Bài giảng Siêu âm vùng mặt-Cổ thai nhi - Nguyễn Quang Trọng

pdf 134 trang phuongnguyen 3802
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Siêu âm vùng mặt-Cổ thai nhi - Nguyễn Quang Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_sieu_am_vung_mat_co_thai_nhi_nguyen_quang_trong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Siêu âm vùng mặt-Cổ thai nhi - Nguyễn Quang Trọng

  1. "People only see what they are prepared to see." Ralph Waldo Emerson SIÊU ÂM VÙNG MẶT-CỔ THAI NHI BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG (Update 28/10/2008) KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN AN BÌNH - TP.HCM
  2. NỘI DUNG • Đại cương. • Sứt môi và hở hàm ếch (cleft lip and palate). • Tật lưỡi to (macroglossia). • Tật hàm nhỏ (micrognathia). • Tật hai mắt gần nhau (hypotelorism). • Tật hai mắt xa nhau (hypertelorism). • Tật một mắt và vòi voi (cyclopia & proboscis). • Tật mắt nhỏ và không mắt (microphthalmia & anophthalmia). • Tật dính liền khớp sọ (cranial synostosis). • Dày lớp mờ vùng gáy (thickened nuchal translucency). • Dày da gáy (thickened nuchal fold). • Phù bạch mạch (cystic hygroma). • Kết luận.
  3. ĐẠI CƯƠNG •Những bất thường ở vùng mặt-cổ thai nhi thường gắn liền với những bất thường NST, những dị tật kết hợp ở hệ TKTW. •Hai bất thường chính cần phải nắm chắc đólà sứt môi-hở hàm ếch ở vùng mặt và phù bạch mạch ở vùng cổ. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  4. Mặt thai nhi nhìn nghiêng thay đổi theo tuổi thai (do lớp mỡ dưới da ngày càng nhiều)
  5. SỨT MÔI VÀ HỞ HÀM ẾCH (CLEFT LIP AND PALATE) •Sứt môi (cleft lip) là khuyết tật bẩm sinh ở môi trên. •Sứt môi-hở hàm ếch (cleft lip and palate) là khuyết tật tổn thương cả môi trên, xương hàm trước, cũng như phần mềm và cứng của hàm ếch (khẩu cái). •Hở hàm ếch đơn thuần (cleft palate) là tổn thương ở phần mềm và phần cứng phía sau của hàm ếch (trong khi môi trên và xương hàm trước bình thường). Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  6. Nasomedial process Primary palate Maxillary process Palatine shelf Lip Incisors Primary palate Cheek Maxillary process Secondary palate
  7. Sứt môi đơn thuần Sứt môi-hở hàm ếch
  8. Sứt môi-hở hàm ếch một bên
  9. Hở hàm ếch đơn thuần
  10. Hở hàm ếch phối hợp (combined cleft palate)
  11. Lawrence D. Platt, MD et al. Improving Cleft Palate/Cleft Lip Antenatal Diagnosis by 3- Dimensional Sonography-The "Flipped Face" View. J Ultrasound Med 2006 25:1423-1430
  12. Sứt môi-hở hàm ếch hai bên gây lồi hàm trên
  13. •Sứt môi và/hoặc hở hàm ếch có thể một bên hoặc hai bên hoặc có thể là khuyết tật ở đường giữa (midline cleft lip and palate). •Tổn thương ở đường giữa thường kết hợp với bất thường nội sọ, đặc biệt là holoprosencephaly. •Sứt môi và/hoặc hở hàm ếch một hoặc hai bên có thể kết hợp với một số hội chứng có thể liên quan đến bất thường NST (20% ở thai nhi sứt môi, 50% ở thai nhi sứt môi-hở hàm ếch). Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  14. •Dị tật này đứng hàng thứ 4 trong số các di tật của trẻ sinh ra ở Mỹ. •Sứt môi thấy ở 1/1.000 trẻ sinh sống. •Tỷ lệ Nam/Nữ = 7/3. •Dị tật này xảy ra do thất bại trong việc đóng vòm miệng giữa ngày thứ 5 và ngày thứ 8 của thai kỳ. •Dị tật này khiến thai nhi không nuốt được nước ối, do vậy thai thường bị đa ối. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  15. Mặt cắt ngang: các mũi tên chỉ gờổ răng. Gờổ răng liên tục chứng tỏ thai nhi không bị hở hàm ếch. Mặt cắt vành Mặt cắt dọc giữa Ba mặt cắt chuẩn C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
  16. Mặt cắt ngang được xem là mặt cắt chính để khảo sát hở hàm ếch.
  17. SỨT MÔI, SỨT MÔI-HỞ HÀM ẾCH 1. Sứt môi: + Mặt cắt vành: khuyết một, hai bên hoặc ở đường giữa môi trên, trải dài đến lỗ mũi. + Mặt cắt dọc: với sứt môi hai bên, phần giữa của môi-hàm trên đôi khi lồi ra phía trước (gọi là lồi hàm trên-maxillary prominence). 2. Sứt môi-hở hàm ếch: + Mặt cắt ngang: khuyết một, hai bên hoặc ở đường giữa môi trên và gờổ răng (alveolar ridge). + Mặt cắt dọc: * Lưỡi thai nhi nhô cao bất thường do bị khuyết ở khẩu cái. * Doppler: dòng nước ối vào mũi và miệng theo cử động hô hấp của thai nhi hòa vào nhau qua chỗ khuyết của khẩu cái. -Chẩn đoán sứt môi-hở hàm ếch một, hai bên hoặc đường giữa thường dễ vì thai đa ối khiến cho việc khảo sát vùng mặt của thai nhi dễ dàng hơn. - Thường không thể chẩn đoán tiền sản với thai hở hàm ếch đơn thuần vì các xương vùng sọ-mặt đã ngăn hết tia siêu âm.
  18. Sứt môi một bên
  19. Sứt môi một bên Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  20. Lát cắt vành: Sứt môi một bên
  21. Lát cắt vành: Sứt môi ở đường giữa
  22. Sứt môi hở hàm ếch hai bên
  23. Sứt môi hai bên không lồi hàm trên Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  24. Lồi hàm trên
  25. Lồi hàm trên
  26. Sứt môi hai bên với lồi hàm trên Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  27. Sứt môi hai bên với lồi hàm trên
  28. Sứt môi hai bên với lồi hàm trên Trisomy 13
  29. Sứt môi hở hàm ếch một bên A. Stroustrup Smith et al. Prenatal Diagnosis of Cleft Lip and Cleft Palate Using MRI. AJR 2004; 183:229-235
  30. Lát cắt ngang: Sứt môi hở hàm ếch một bên
  31. Sứt môi, hở hàm ếch một bên John R. Mernagh, MD et al. US Assessment of the Fetal Head and Neck: A State-of-the-Art Pictorial Review. Radiographics. 1999;19:S229-S241.
  32. Lát cắt ngang: Sứt môi hở hàm ếch hai bên
  33. Lát cắt ngang: Sứt môi hai bên
  34. Khẩu cái cứng (hard palate-hp)
  35. Lưỡi nhô cao bất thường do khuyết ở khẩu cái.
  36. Dòng nước ối qua miệng bình thường, không thông thương với phần trên khẩu cái.
  37. Dòng nước ối qua mũi và qua miệng bình thường, không thông thương với nhau. Các mũi tên chỉ khẩu cái cứng.
  38. 1. mũi, 2. gờổ răng, 3. lưỡi, 4. môi dưới, 5. khoang hầu họng. Dòng nước ối qua mũi và qua miệng hòa vào nhau qua chỗ khuyết ở khẩu cái cứng Æ hở hàm ếch. Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congénitales du Foetus. 1998
  39. 1. gờổ răng, 2. mũi, 4. lưỡi, 5. khoang hầu họng. 3. Dòng nước ối qua mũi và qua miệng hòa vào nhau dày bất thường Æ hở hàm ếch. Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congénitales du Foetus. 1998
  40. TRISOMY 13 Alobar Holoprosencephaly Sứt môi-hở hàm ếch hai bên với lồi hàm trên (mũi tên)
  41. Sứt môi hai bên đơn thuần, không hở hàm ếch
  42. Khẩu cái được khảo sát bằng siêu âm 3D
  43. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
  44. Lawrence D. Platt, MD et al. Improving Cleft Palate/Cleft Lip Antenatal Diagnosis by 3- Dimensional Sonography-The "Flipped Face" View. J Ultrasound Med 2006 25:1423-1430
  45. Lawrence D. Platt, MD et al. Improving Cleft Palate/Cleft Lip Antenatal Diagnosis by 3- Dimensional Sonography-The "Flipped Face" View. J Ultrasound Med 2006 25:1423-1430
  46. Lawrence D. Platt, MD et al. Improving Cleft Palate/Cleft Lip Antenatal Diagnosis by 3- Dimensional Sonography-The "Flipped Face" View. J Ultrasound Med 2006 25:1423-1430
  47. Sứt môi một bên ? Dây rốn !
  48. TẬT LƯỠI TO (MACROGLOSSIA) •Xảy ra ở thai nhi có mẹ bị tiểu đường, thai nhi bị nhược năng tuyến giáp (hypothyroidism), thai nhi bị hội chứng Beckwich-Wiedeman (hội chứng đặc trưng bởi to các cơ quan, thoát vị rốn, loạn sản thận). •Lưỡi thai nhi to bất thường, lồi ra khỏi miệng và có thể ngăn trở sự nuốt khiến thai nhi có thể bịđa ối. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  49. Lưỡi bình thường Tật lưỡi to C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
  50. Lưỡi to (mũi tên) lồi ra khỏi miệng. Môi trên (U), môi dưới (L), mũi (nose). Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  51. Lưỡi to (mũi tên) lồi ra khỏi miệng.
  52. Lưỡi to (mũi tên) lồi ra khỏi miệng. Môi trên và môi dưới (các mũi tên cong). C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
  53. TẬT HÀM NHỎ (MICROGNATHIA) •Do thiểu sản xương hàm dưới. •Dị tật này thấy trong nhiều hội chứng và bất thường NST, đặc biệt là Trisomy 18 và Trisomy 13. •Hàm dưới nhỏ có thể làm cho sự nuốt của thai nhi khó khăn dẫn tới tình trạng đa ối. •Chẩn đoán dựa vào lát cắt dọc giữa thấy cằm nhỏ, thụt vào. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  54. Bình thường, ở lát cắt dọc giữa, khi ta kẻ đường tiếp tuyến với xương trán đi qua gốc xương mũi, thì đường kẻ này nằm phía sau cằm thai nhi. Với tật hàm nhỏ (micrognathia), đường kẻ này nằm phía trước cằm thai nhi.
  55. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
  56. Micrognathia / Trisomy 18
  57. Severe micrognathia
  58. Cắt ngang bụng: không thấy dạ dày Tật hàm nhỏ (mũi tên), đa ối (H) do rối loạn sự nuốt
  59. Tật hàm nhỏ Dị dạng Dandy-Walker Trướng nước hai thận
  60. TẬT HAI MẮT GẦN NHAU (HYPOTELORISM) •Hai mắt nằm gần nhau so với bình thường. •Người ta đo khoảng cách giữa hai hốc mắt rồi so sánh với trị số bình thường theo tuổi thai. •Dị tật này thường kết hợp với các dị tật ở não, đặc biệt là holoprosencephaly, trisomy 13, hội chứng Meckel- Gruber, hội chứng Williams. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
  61. Thumb rule: khoảng cách giữa hai hốc mắt bằng đường kính của một hốc mắt. - Gọi là hai mắt gần nhau khi khoảng cách giữa hai hốc mắt nhỏ hơn đường kính của một hốc mắt. -Gọi là hai mắt xa nhau khi khoảng cách giữa hai hốc mắt lớn hơn đường kính của một hốc mắt. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
  62. Khoảng cách giữa hai hốc mắt nhỏ hơn đường kính của một hốc mắt.
  63. Tật hai mắt gần nhau kết hợp holoprosencephaly Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  64. Khoảng cách giữa hai hốc mắt nhỏ hơn đường kính của một hốc mắt. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  65. Khoảng cách giữa hai hốc mắt nhỏ hơn đường kính của một hốc mắt. Sứt môi ở đương giữa
  66. Khoảng cách giữa hai hốc mắt nhỏ Teo vỏ não hai bên hơn đường kính của một hốc mắt. John R. Mernagh, MD et al. US Assessment of the Fetal Head and Neck: A State-of-the- Art Pictorial Review. Radiographics. 1999;19:S229-S241.
  67. TẬT HAI MẮT XA NHAU (HYPERTELORISM) •Hai mắt nằm xa nhau so với bình thường. •Người ta đo khoảng cách giữa hai hốc mắt rồi so sánh với trị số bình thường theo tuổi thai. •Dị tật này thường kết hợp với các dị tật vùng mặt như thoát vị não, sứt môi C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
  68. Khoảng cách giữa hai hốc mắt lớn hơn đường kính của một hốc mắt. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
  69. Khoảng cách giữa hai hốc mắt lớn hơn đường kính của một hốc mắt. Bất tương xứng đầu-bụng
  70. Tật hai mắt xa nhau kết hợp thoát vị não vùng trán C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
  71. TẬT MỘT MẮT VÀ VÒI VOI - Tật một mắt: Chỉ có một hốc mắt duy nhất ở đường giữa. - Vòi voi là dị tật của mũi, mũi thường nằm trên hốc mắt, dài và thon, không hoặc có một lỗ mũi. -Tật một mắt và/hoặc vòi voi thường kết hợp với holoprosencephaly, do vậy cần phải khảo sát kỹ lưỡng não thai nhi.
  72. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
  73. Cắt dọc giữa: Tật một mắt (đầu mũi tên) và vòi voi (mũi tên) Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  74. Lát cắt vành: Tật một mắt (các mũi Lát cắt vành: alobar tên) ở trên miệng (các đầu mũi tên) holoprosencephaly Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  75. Cắt ngang: Tật vòi voi với một lỗ mũi (mũi tên). Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  76. Proboscis (mũi tên), 1. Mũi, 2. Trán Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congénitales du Foetus. 1998
  77. Right lateral nasal proboscis
  78. Proboscis, hypotelorism, alobar holoprosencephaly
  79. Proboscis, hypotelorism, alobar holoprosencephaly
  80. NHỮNG DỊ TẬT CÓ THỂ KẾT HỢP Ở THAI NHI HOLOPROSENCEPHALY
  81. TẬT MẮT NHỎ VÀ KHÔNG MẮT -Hốc mắt có thể nhỏ bẩm sinh-gây ra tật mắt nhỏ, hoặc có thể không có-gây ra tật không mắt. - Khuôn mặt thai nhi biến dạng hoàn toàn. -Bất thường này có thể là tự phát, hoặc do thai phụ bị nhiễm trùng toxoplasmosis, rubella; đôi khi thấy ở Trisomy 18. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  82. Cắt ngang: Hai hốc mắt rất nhỏ Cắt cạnh giữa: Không thấy hốc (các mũi tên) mắt (mũi tên) TẬT MẮT NHỎ / TRISOMY 18 Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  83. Tật mắt nhỏ bên trái
  84. L R Mắt trái bình thường, không có mắt phải (right anophthalmia)
  85. Tật mắt nhỏ hai bên
  86. Cắt ngang: Hai hốc mắt rất nhỏ, không có nhãn cầu (các mũi tên), n: mũi. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
  87. TẬT DÍNH LIỀN KHỚP SỌ (CRANIAL SYNOSTOSIS) - Do sự đóng sớm của một hoặc nhiều khớp sọ. Điều này làm cho hộp sọ thai nhi bị biến dạng. - Hình dạng hộp sọ bị biến dạng rất thay đổi, tùy thuộc vào khớp sọ nào bị đóng sớm. Nếu bị đóng sớm từ hai khớp sọ trở lên, thai nhi thường bị não úng thủy. - Khuôn mặt thai nhi thường bất thường, đôi khi kết hợp với tật hai hốc mắt gần nhau hoặc hai hốc mắt xa nhau. - 15% dị tật này kết hợp với các hội chứng Crouzon, Apert, Carpenter, Chotzen. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  88. Cắt ngang: Thai 28 tuần, xương trán phẳng (các đầu mũi tên). Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  89. DÀY LỚP MỜ VÙNG GÁY (THICKENED NUCHAL TRANSLUCENCY) •Sự phù nề mô mềm vùng gáy khiến cho lớp mờ vùng gáy tăng độ dày. •Sự dày lên bất thường liên quan nhiều đến các bất thường ở tim, các bất thường nhiễm sắc thể (Trisomy 21, Trisomy 18, Trisomy 13). Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  90. CÁCH ĐO NT NUCHAL TRANSLUCENCY 1. Lấy mặt cắt dọc giữa. -Thực hiện từ tuần thứ 11-14 (CRL=45- 84mm). 2. Đầu thai nhi ở tư thế trung gian. -> 95% trường hợp ta có thể đo được NT 3. Phóng đại hình ảnh sao cho đầu và trên siêu âm qua ngã bụng, chỉ < 5% phải ngực thai nhi chiếm toàn bộ màn hình. thực hiện qua ngã âm đạo. 4. Chọn đo ở vị trí lớp mờ lớn nhất. -Bất thường khi ≥ 3mm. 5. Đo trong-trong (on-to-on). - Ý nghĩa: Nguy cơ cao Trisomy 21, 18, 13. Lưu ý: 1. Không được lầm bề mặt da gáy với màng ối (vỗ nhẹ lên bụng hoặc yêu cầu thai phụ ho vài tiếng). 2. Dây rốn quấn cổ đôi khi lầm với dày bất thường NT.
  91. •Một khi đã xác định dày lớp mờ vùng gáy, thai phụ cần được tư vấn để được khảo sát karyotype bằng cách chọc dò nước ối (amniocentensis) hoặc chọc hút gai nhau (chorionic villus sampling). •Nếu karyotype bình thường, cần phải khảo sát kỹ hệ tim-mạch của thai nhi vào tuần thứ 18 của thai kỳ. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  92. DÀY DA GÁY (THICKENED NUCHAL FOLD) • Dày da gáy tăng nguy cơ thai bị Trisomy 21 gấp 10- 25 lần so với bình thường. •Do vậy, thai phụ cần được tư vấn để làm karyotype bằng cách chọc dò nước ối (amniocentensis) hoặc sinh thiết gai nhau (chorionic villus sampling). Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  93. CÁCH KHẢO SÁT Từ lát cắt chuẩn để đo BPD, ta BỀ DÀY DA GÁY (NUCHAL FOLD) chếch đầu đò về vùng gáy thai nhi, lấy lát cắt qua tiểu não và bể lớn. -Thực hiện từ tuần thứ 15-20. -Bất thường khi ≥ 6mm (do các nếp da thừa ở vùng gáy tạo thành). - Ý nghĩa: Nguy cơ cao Trisomy 21.
  94. PHÙ BẠCH MẠCH (CYSTIC HYGROMA) - Cystic hygroma là sự phù nề dưới da do loạn sản mạch bạch huyết (lymphatic dysplasia). - Khác với phù nề có nguồn gốc do tim, phù bạch mạch có vách ngăn, thường thấy ở vùng sau cổ. -Nếu phù bạch mạch toàn thân, thì vùng sau cổ vẫn là vùng bị nặng nhất. - Cystic hygroma gặp ở Hội chứng Turner, Trisomy 21, Trisomy 18, Trisomy 13.
  95. MONOSOMY X (TURNER SYNDROME) Thai nhi chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X. 1. Mặt-cổ: Cystic hygroma. 2. Ngực-bụng: - Tràn dịch màng phổi, màng tim, màng bụng, phù nề dưới da (phù thai). -Thắt eo ĐMC (aortic coarctation). -Thận móng ngựa (horse-shoe kidneys). Thai thường chết trong tam cá nguyệt I hoặc đầu tam cá nguyệt II.
  96. Cystic hygroma / Trisomy 21 Cystic hygroma / Monosomy X
  97. Cystic hygroma / Turner syndrome
  98. Cystic hygroma
  99. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
  100. Cystic hygroma / Turner syndrome Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  101. Cystic hygroma / Turner syndrome
  102. Cystic hygroma / Turner syndrome
  103. Cystic hygroma / Trisomy 18
  104. Cystic hygroma toàn thân / Trisomy 18 Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  105. Cắt dọc và ngang cổ: Cystic hygroma Cắt ngang bụng: Phù nề dưới da Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  106. Bướu cổ
  107. KẾT LUẬN • Chẩn đoán sứt môi chủ yếu dựa vào mặt cắt vành, trong khi muốn chẩn đoán sứt môi-hở hàm ếch cần phải dựa vào mặt cắt ngang. • Doppler được ứng dụng vào chẩn đoán hở hàm ếch khi ta khảo sát ở mặt cắt dọc, nghiên cứu dòng nước ối qua mũi và miệng thai nhi. • Ngoài ra siêu âm còn có thể khảo sát nhiều bất thường khác ở vùng mặt-cổ thai nhi và phần lớn đều liên quan đến những bất thường NST. • Phù bạch mạch được thấy ở hầu hết các trường hợp Turner’s syndrome, nhưng cũng có thể thấy ở những bất thường NST khác.
  108. TÀI LIỆU THAM KHẢO • C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 • Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 • Y. Robert et al. Echographie en practique Obstetricale. 2003 • Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congénitales du Foetus. 1998 • Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2006 • Paula J. Woodward, MD et al. A Comprehensive Review of Fetal Tumors with Pathologic Correlation. RadioGraphics 2005;25:215-242 • John R. Mernagh, MD et al. US Assessment of the Fetal Head and Neck: A State-of-the-Art Pictorial Review. Radiographics. 1999;19:S229-S241. • A. Stroustrup Smith et al. Prenatal Diagnosis of Cleft Lip and Cleft Palate Using MRI. AJR 2004; 183:229-235