Bài giảng Que thử thai

ppt 41 trang phuongnguyen 5580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Que thử thai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_que_thu_thai.ppt

Nội dung text: Bài giảng Que thử thai

  1. Quicktick Que thử thai
  2. A. Hiểu biết chung Que thử thai xác định mình cĩ thai dựa vào lượng hCG xuất hiện khi người phụ nữ mang thai
  3. Sử dụng 1. Lấy nước tiểu vào trong ly 2. Xé bao nhơm đựng Que thử thai QUICKSTICK. 3. Cầm QUICKSTICK trên tay theo hướng mũi tên chỉ xuống 4. Cắm QUICKSTICK vào chén đựng nước tiểu sao cho mặt nước tiểu khơng ngập quá mũi tên. 5. Chờ 5 phút bắt đầu đọc kết quả: Sau 5 phút, lằn vạch ngang màu hồng sẽ hiện ra trên QUICKSTICK bảo hiệu cuộc thử nghiệm đã hồn tất.
  4. Trường hợp 1: Nếu vạch hồng thứ hai hiện ra dưới vạch hồng đầu tiên, đĩ là kết quả bạn ĐÃ CĨ THAI. Lưu ý: Độ đậm của vạch hồng thứ hai phụ thuộc vào tuổi thai của bạn Trường hợp 2: Nếu khơng cĩ vạch hồng thứ hai hiện ra, bạn KHƠNG CĨ THAI.
  5. CÁC LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 1. QUICKSTICK cĩ thể phát hiện thai từ 7 đến 10 ngày sau khi giao hợp. 2. QUICKSTICK cĩ thể sử dụng bất cứ lúc nào, nhưng tốt nhất nên lấy nước tiểu để thử vào lúc sáng sớm sau khi thức dậy. 3. Sau khi xé bao nhơm đựng dụng cụ thử thai, QUICKSTICK phải được sử dụng ngay trong vịng 10 phút. 4. Mỗi que thử thai QUICKSTICK chỉ sử dụng cho một lần duy nhất. 5. Khơng được để que thử thai QUICKSTICK bị ướt trước khi sử dụng. 6. Khơng nên sử dụng hàng đã quá hạn dùng. Bịch hút ẩm (SORB-IT)R màu trắng chỉ cĩ tác dụng bảo quản que thử thai, khơng được dùng trong quá trình thử. 7. Bảo quản QUICKSTICK ở 15 - 30oC.
  6. Khi nào thử test: Nên thử test vào những ngày đầu tiên của kỳ kinh nguyệt (tính theo chu kỳ dự đốn), vì những ngày trước đĩ tỷ lệ hoocmơn hCG cịn quá thấp để cĩ thể cho bạn thấy kết quả một cách rõ ràng Trong trường hợp kỳ kinh của bạn khơng đều, nên thử sau 1 ngày của kỳ kinh dài nhất. Ngày đầu của kỳ kinh cũng là ngày mà bạn bắt đầu thấy kinh nguyệt. Nếu bạn thật sự quên chu kỳ kinh, cĩ thể test sau 19 ngày của lần quan hệ. Bạn cĩ thể thử test vào bất kỳ lúc nào trong ngày,nên chú ý khơng nên uống quá nhiều để cố tình đi toilette vì khi đĩ lượng hoocmơn đã quá lỗng nên khơng thể kiểm tra một cách chính xác Cách tốt nhất là nên thử vào lần đi toilette đầu tiên vào buổi sáng sớm. Cần phải thực hiện thử test ngay sau khi bĩc bao bì nếu khơng que thử sẽ vơ tác dụng sau khi tiếp xúc nhiều với ánh sáng và nhiệt độ của mơi trường. Nếu khi thấy trên que thử cĩ xuất hiện một vạch, ngay cả khi vạch đĩ hơi mờ chứng tỏ việc thử test đã hồn thành. Vạch mờ là do thời gian đầu tiên của thai kỳ, tỷ lệ hCG rất thấp khơng đủ để làm vạch đậm màu vì vậy để chắc chắn hơn khoảng 3-4 ngày sau đĩ bạn nên thử lại.
  7. Lựa chọn que thử nào? Chỉ số hCG thường khác nhau ở mỗi giai đoạn khác nhau, dao động từ 20Ul/ml đến 50Ul/ml vậy khi chỉ số hCG càng thấp thì độ chính xác càng giảm. Vì thế khơng nên thử sớm quá, tốt nhất là nên thử test vào ngày thứ 14 của thai kỳ (dự đốn ngày đầu của kỳ kinh), lúc đĩ chỉ số hCG lên tới 50Ul/ml và khi đĩ bạn cĩ thể thử bằng bất cứ loại que thử nào: - Clearblue: với dấu + cĩ nghĩa là bạn đã cĩ thai, dấu – là khơng cĩ. Sau 1 phút cĩ ngay kết quả - Predictor cho kết quả sau 4 phút. Giữ được kết quả trong thời gian dài, một vài tuần, kết quả hiện 1 hoặc 2 vạch vàng - Primastick: cho kết quả sau 2 phút, kết quả được thể hiện bằng một bơng hoa màu trắng hoặc màu xanh. - Révélatest instant (Pierre Fabre Santé) và Prélude (Dectra Pharm): cho kết quả từ sau 3-5 phút, kết quả được thể hiện bằng chữ c hoặc chữ t. - Elle – Test (Gillbert), cho kết quả sau 3 phút, kết quả được thể hiện bằng vạch màu hồng hoặc khơng
  8. Predictor cho kết quả sau 4 phút. Giữ được kết quả trong thời gian dài, một vài tuần, kết quả hiện 1 hoặc 2 vạch vàng
  9. Primastick: cho kết quả sau 2 phút, kết quả được thể hiện bằng một bơng hoa màu trắng hoặc màu xanh
  10. Révélatest instant và Prélude cho kết quả từ sau 3-5 phút kết quả được thể hiện bằng chữ c hoặc chữ t.
  11. Elle – Test (Gillbert), cho kết quả sau 3 phút, kết quả được thể hiện bằng vạch màu hồng hoặc khơng
  12. Những trường hợp que thử sai: + Nếu que thử báo cĩ mà thực sự khi khám bác sĩ báo khơng là do: - Bạn đã thử test quá sớm, trước ngày đầu của kỳ kinh nguyệt - Cĩ thể bạn chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của que thử và vì thế đã tiến hành thử sai hoặc khơng biết cách đọc kết quả - Do bạn dùng một số loại thuốc chống vơ sinh cĩ hoocmơn hCG - Cĩ thể bạn mắc một số bệnh về tử cung dẫn đến việc tiết hCG + Trong trường hợp que thử báo khơng mà thực tế bạn lại cĩ thai: - Nước tiểu quá lỗng, bạn đã uống quá nhiều nước trước khi thử - Bạn đã thử quá sớm so với thời gian thụ tinh + Trên que thử khơng hiện kết quả: - Que thử đã được mở ra khỏi bao bì quá lâu trước khi thử - Đủ thời gian cần thiết để đọc kết quả - Bạn đã khơng theo dõi cuộc thử test (để quá lâu hoặc dưới ánh nắng )
  13. Tỉ lệ dương tính giả thấp nhưng vẫn cĩ thể xảy ra. Muốn xác định lại, cần phải thử beta HCG trong máu Bêta HCG là chất nội tiết thai nghén phát hiện được ở trong máu sớm hơn hCG, cịn HCG cũng là chất nội tiết thai nghén nhưng được phát hiện trong nước tiểu Đây là chất nội tiết do tế bào nuơi của nhau thai tiết ra nhằm duy trì sự tồn tại của hồng thể (là một tuyến ở buồng trứng thành lập sau khi trứng rụng) Giúp hồng thể tiếp tục phát triển cho tới khi bánh nhau tiết đủ chất nội tiết thay thế cho nĩ. (nhau thai sẽ thay thế nhiệm vụ chế tiết Progestérone.)
  14. B. Cơ chế hoạt động của Quicktick 1. Cơ chế - Dựa trên sự hiện diện hay khơng hiện diện của hormone thai nghén trong nước tiểu. (Hormone này cũng tồn tại trong máu nhưng xét nghiệm máu chỉ cĩ thể thực hiện tại phịng mạch) - Hormon này được gọi là chất nội tiết thai nghén (viết tắt là hCG - human chorionic gonadotropin). 2. hCG - hCG bắt đầu hình thành sau khi trứng được thụ tinh trong thành dạ con vài ngày.
  15. - Dưới tác động của hCG, nhau thai sẽ sản sinh hormon progesterone (hormon giới tính duy trì thai nhi) để giúp phơi mầm non nớt “ghim” chặt vào thành dạ con cũng như hạn chế những tác động khác ảnh hưởng khơng tốt tới phơi mầm.
  16. - Sau khi thụ tinh khoảng 30 giờ, hợp tử bắt đầu phân chia, sau đĩ cứ khoảng 10 giờ lại cĩ một lần phân chia mới. Khi xuống đến dạ con khoảng 7 ngày sau thụ tinh, hợp tử đã thành một khối nhỏ gồm khoảng 32 - 64 tế bào, gọi là phơi dâu - Nếu phơi vượt qua ống dẫn trứng nhanh quá, thì chưa cĩ khả năng bám vào thành dạ con. Trong dạ con tế bào phơi tiếp tục phát triển và phân hố thành một lớp ngồi (lớp dưỡng bào) và một khối trong. Khối trong bám vào 1 cực của lớp dưỡng bào và phát triển thành cơ thể con. - Khi người mẹ phát hiện tắt kinh, phơi đã gồm khoảng 100 tế bào, cĩ khoảng 14 ngày tuổi và đang thâm nhập vào nội mạc dạ con để làm tổ. Phần nội mạc bị huỷ sẽ hồi phục để bọc kín phơi. - Thời gian 14 ngày từ khi trứng rụng đến khi hợp tử làm tổ là rất ngắn nên cĩ một số trường hợp, kinh nguyệt chưa kịp đình chỉ và vẫn xảy ra: thai bị chết.
  17. arrested in metaphase II corona radiata Sự thụ tinh zona pellucida oưtid membrane
  18. Tuyến nhau thai - Ngay sau khi chuyển sang giai đoạn thai, nhau thai cũng bắt đầu hình thành. Nhau thai hình thành khơng những chỉ làm nhiệm vụ liên hệ giữa mẹ và con mà cịn đĩng chức năng như một tuyến nội tiết, tiết ra những hormon nhau thai: - Hormon nhau thai bao gồm prolan B: cĩ cấu trúc tương tự LH. Prolan A: cĩ cấu trúc tương tự FSH. Estrogen và progesterone. - Trước khi nhau thai hình thành, lượng progesterone do thể vàng tiết ra để đảm bảo an thai. Khi nhau thai hình thành thì ở nhiều lồi gia súc, lượng progesterone chủ yếu do nhau thai tiết ra, và do đĩ thể vàng ở những lồi động vật này khơng phát triển nữa và lượng progesterone do nĩ tiết ra cũng giảm rõ rệt. Từ đĩ cho thấy: - Cắt buồng trứng và thể vàng vào đầu thời kỳ cĩ chửa, tất cả các lồi gia súc đều bị sẩy thai, vì chưa cĩ nhau thai thay thế. - Cắt buồng trứng và thể vàng nửa sau thời kỳ cĩ chửa thì một số gia súc bị sẩy thai như: bị, dê, thỏ, chĩ v.v đĩ là do những lồi gia súc này nhau thai tuy cĩ tiết progesterone nhưng yếu khơng thay thế được thể vàng. - Một số lồi gia súc khác khơng bị sẩy thai như: vượn, ngựa, mèo, chuột lang, chuột bạch, đĩ là do nhau thai của chúng thay thế được thể vàng tiết đủ được progesterone đảm bảo an thai.
  19. Ở người: - Ở người, nhau thai tiết một hàm lượng lớn hormon nhau thai, cĩ tên là HCG (Human chorionic gonadotropin) tương đương prolan B, chứa chủ yếu là LH, một ít FSH. Hormon này xuất hiện khá sớm, từ ngày thứ 8 sau khi thụ thai đã cĩ thể thấy nĩ trong nước tiểu, hàm lượng cao nhất vào ngày thứ 50 - 60, sau đĩ giảm dần đến ngày thứ 80 cịn rất thấp và duy trì như vậy cho đến khi gần đẻ TN: Dựa vào đặc điểm này Galivalini đã đề ra biện pháp chẩn đốn cĩ thai ở người bằng cách dùng nước tiểu của người nghi cĩ mang thai tiêm cho ếch đực, nếu cĩ tinh trùng ếch xuất hiện sau 2 giờ tiêm nước tiểu cĩ chứa HCG, chứng tỏ người đĩ đã cĩ mang. Từ ngày thứ 10 cĩ mang ở người đã cĩ thể chẩn đốn bằng phương pháp này
  20.  Trong phái nam, tiêm hCG được sử dụng để kích thích các tế bào leydig tổng hợp testosterone. bằng cách bắt chước LH và kích hoạt sản xuất và phát hành của testosterone.  Nếu hCG được sử dụng quá dài và trong một liều quá cao, thì kết quả là testosterone tự nhiên cuối cùng sẽ ức chế sản xuất riêng của mình thơng qua phản hồi tiêu cực đến các vùng dưới đồi và tuyến yên  hCG kích thích gây rụng trứng chỉ sau 36-48h.
  21. Trong chăn nuơi: Để thúc đẩy trứng chín, trứng rụng, đảm bảo tỷ lệ thụ thai cao, người ta thường dùng phối hợp cả HTNC, HCG với oestrogen và progesterone. Người ta đã tổng hợp được nhiều loại kích tố nhân tạo tương tự oestrogen như: stinbesteron, dietinstin besteron, metalibua, gravinos v.v để kích thích gia súc sinh sản và cả gây tăng trọng đối với gia súc nuơi lấy thịt HTNC: Huyết thanh ngựa chửa cĩ nhiều FSH, một ít LH nên được sử dụng tiêm cho gia súc cái để gây động dục đặc biệt là gây trứng chín, chữa bệnh chậm, vơ sinh và nâng cao tỷ lệ thụ thai
  22. 3. Ngyuên lý hố học Quickstick (que nhúng xét nghiệm miễn dịch để chẩn đốn thai sớm) Tạo kháng thể đơn dịng (mAbs) kháng chuỗi beta () đặc trưng của HCG để nhận dạng nhanh, đặc hiệu và nhaỵ đối với HCG. + hCG là một nội tiết tố của Glycoprotein sản xuất ra trong thai kỳ. - Các hormon glycoprotein cĩ một gia đình giàu protein cystine bao gồm một subunit alpha và beta. . Các tiểu đơn vị alpha được phổ biến đến từng hormon cho một lồi nhất định. . Các subunit beta là giả định độ dự hoĩc mơn đặc trưng.
  23. Người ta sử dụng kháng thể Fv mảnh bắt nguồn từ hai kháng thể đơn dịng (mAbs) ái lực cao, một trong những alpha và chống lại khi gặp phần tử cĩ sai khác đối với β-hCG subunit để kích hoạt bản chất hố học của hCG (dạng guyên vẹn) Cấu tạo của một Fv phức tạp gồm 3 thành phần chống anti-alpha/hCG/Fv-beta và hai Fvs cĩ chức năng giữ hCG như trong một lồng phân tử
  24. Sự kết hơp giữa Fv và hCG
  25. Nguyên tắc hoạt động xảy ra bên trong Quickstịk  Khi nhúng que thử vào, dung dịch nước tiểu sẽ theo hệ thống mao dẫn cấu tạo bên trong Quickstick di chuyển lên trên. (tuỳ loại mà phương pháp đưa dung dich lên là khác nhau: các ống mao dẫn rất nhỏ, giấy thấm hút, sử dụng dịng điện )  Người ta đã gắn trên hệ thống thấm hút của quickstick chế phẩm hố học phát màu hay tạo màu khi chúng bắt cặp với hCG.  Khi nhúng quickstick vào dd nước tiểu chế phẩm này bắt cặp với hCG và di chuyển lên.  Tới vị trí cố định các phân tử Fv sẽ sảy ra phản ứng kháng nguyên kháng thể. hCG sẽ bị giữ lại tại đĩ.
  26. Phản ứng Fv-hCG Kháng thể-Kháng nguyên
  27. Kết quả
  28. Duy chỉ tồn tại ở người mới cĩ hCG cịn các lồi động vật khác khơng cĩ hormone này mặc dù: - Cấu trúc của chuỗi của LH và hCG rất giống nhau. Do đĩ, hCG cĩ tác động tương đương với LH trên thụ thể (hCG đã được sử dụng trong hầu như tất cả các trường hợp thụ tinh trong ống nghiệm để khởi phát giai đoạn trưởng thành cuối cùng của nang nỗn) hCG cĩ thời gian bán hủy dài hơn. (LH: 20’), và gây quá kích buồng trứng. - Cấu trúc giống nhưng thành phần hố học lại khác nhau
  29. Thắc mắc: 1. Thành phần cấu tạo hố học, vật lý của Quickstick? 2. Cĩ thể dựa vào màu của vạch thứ 2 xác định thời gian mang thai được khơng? Căn cứ vào bảng nồng độ hCG tính theo số tuần lễ tính từ ngày kinh chĩt (tuổi thai)*:  3 tuần: 5 - 50 mIU/ml  4 tuần: 5 - 426 mIU/ml  5 tuần: 18 - 7,340 mIU/ml  6 tuần: 1,080 - 56,500 mIU/ml  7-8 tuần: 7, 650 - 229,000 mIU/ml  9-12 tuần: 25,700 - 288,000 mIU/ml  13-16 tuần: 13,300 - 254,000 mIU/ml  17-24 tuần: 4,060 - 165,400 mIU/ml  25-40 tuần: 3,640 - 117,000 mIU/ml  Ở phụ nữ khơng cĩ thai: <5.0 mIU/ml  Ở phụ nữ sau tuổi mãn kinh: <9.5 mIU/ml
  30. CLEAVAGE Mitosis during first 3 days male and female pronuclei daughter cells = blastomeres fertilization corona radiata zygote → 16 cells oưtid enters uterine cavity zygote Morula ovulation lies free in uterus 4 – 5 days mitosis continues → ~100 cells implantation 2 cell Blastocyst morula 4 cell 8 cell hollow sphere trophoblast = outer layer cleavage inner cell mass = embryoblast blastocoel trophoblast blastocyst implantation inner cell mass
  31. Egg Development and Ovulation
  32. IMPLANTATION Location in uterus fundus or posterior wall, usually Role of the trophoblast invasion of stratum functionalis formation of the chorion (fetal placenta) human chorionic gonadotropin (hCG) secretion uterine gland invading trophoblast chorion pushing into trophoblastic cells becoming chorion maternal placenta uterine cavity uterine inner cavity cell mass stratum maternal blood spaces functionalis DAY 7 DAY 14 DAY 16
  33. STAGES OF DEVELOPMENT Predifferentiation stage amnion (0 – 2 weeks) ectoderm chorion Embryonic stage (3 – 8 weeks) gastrulation mesoderm formation of the germ layers ectoderm mesoderm endoderm yolk sac extraembryonic membranes endoderm amnion and amniotic fluid endometrium yolk sac allantois chorion and chorionic villi Fetal stage (9 – 38 weeks) early development zygote to full term
  34. PLACENTA AND UMBILICAL CORD Fetal placenta WEEK 10 remnants of Maternal placenta placenta yolk sac and Functions = exchange allantois Umbilical cord umbilical cord amniotic cavity 2 umbilical arteries uterine cavity 1 umbilical vein Wharton’s jelly maternal arterioles umbilicus (navel) maternal venule maternal blood umbilical cord fetal capillaries in chorionic villi