Bài giảng Quản trị tài chính - Chương IX: Phân tích tài chính doanh nghiệp

ppt 24 trang phuongnguyen 3550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính - Chương IX: Phân tích tài chính doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_tai_chinh_chuong_ix_phan_tich_tai_chinh_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản trị tài chính - Chương IX: Phân tích tài chính doanh nghiệp

  1. PHÂNTÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
  2. • I- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH • 1/ khái niệm, ý nghĩa của phân tích tài chính: a. Khái niệm: Phân tích tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra về nội dung kết cấu, thực trạng các chỉ tiêu tài chính trên báo cáo tài chính, từ đĩ so sánh đối chiếu các chỉ tiêu tài chính trên báo cáo tài chính với các chỉ tài chính trong quá khứ, hiện tại, tương lai ở doanh nghiệp, ở các doanh nghiệp khác, ở phạm vi ngành, địa phương, lãnh thổ quốc gia nhằm xác định thực trạng, đặc điểm, xu hướng, tiềm năng tài chính của doanh nghiệp để cung cấp thơng tin tài chính phục vụ việc thiết lập các giải pháp quản trị tài chính thích hợp, hiệu quả. b. Ý nghĩa: Thơng tin tài chính của doanh nghiệp được nhiều cá nhân, tổ chức quan tâm như nhà quản lý tại doanh nghiệp, chủ sở hữu vốn, khách hàng nhà đầu tư, các cơ quan quản lý chức năng Tuy nhiên mỗi cá nhân, tổ chức sẽ quan tâm đến những khía cạnh khác nhau khi phân tích tài chính vì vậy phân tích tài chính cũng cĩ ý nghĩa
  3. • khác nhau đối với từng cá nhân tổ chức. • - Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: phân tích tài chính nhằm tìm ra những giải pháp tài chính để xây dựng cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả, tiềm lực tài chính cho doanh nghiệp. • - Đối với chủ sở hữu: phân tích tài chính giúp đánh giá đúng đắn thành quả của các nhà quản lý về thực trạng tài sản, nguồn vốn, thu nhập, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp; sự an tồn và hiệu quả của đồng vốn đầu tư vào doanh nhgiệp. • - Đối với khách hàng, chủ nợ: phân tích tài chính sẽ giúp đánh giá đúng đắn khả năng và thời hạn thanh tốn của doanh nghiệp. • - Đối với cơ quan quản lý chức năng như thuế, thống kê phân tích tài chính sẽ giúp đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, những đĩng gĩp hoặc tác động của doanh nghiệp đến tình hình và chính sách kinh tế – xã hội. • 2/ Trình tự và các bước tiến hành phân tích: a. Thu thập thơng tin:
  4. Nĩ bao gồm những thơng tin nội bộ đến những thơng tin bên ngồi, những thơng tin về kế tốn và thơng tin quản lý khác trong đĩ thơng tin kế tốn phản ánh tập trung trong báo cáo tài chính doanh nghiệp là những nguồn thơng tin đặc biệt quan trọng. Phân tích tài chính trên thực tế là phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp b. Xử lý thơng tin: Xử lý thơng tin là quá trình sắp xếp các thơng tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính tốn, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự đốn và ra quyết định. c. Dự đốn và quyết định: Mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài chính. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích tài chính nhằm đưa ra các quyết định tăng trưởng, phát triển, tối đa hố lợi nhuận hay tối đa hố giá trị doanh nghiệp. Đối với người cho vay và đầu tư đĩ là quyết định về tài trợ và đầu tư.
  5. • 3/ Phương pháp và nội dung phân tích tài chính. a. Phương pháp phân tích tài chính - Phương pháp so sánh: Về nguyên tắc cần phải đảm bảo các điều kiện cĩ thể so sánh được của các chỉ tiêu tài chính ( thống nhất về thời gian, khơng gian, nội dung, tính chất, đơn vị phân tích ) .Gốc so sánh lựa chọn là gốc về mặt thời gian hoặc khơng gian. .Kỳ phân tích được lựa chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch. .Giá trị so sánh cĩ thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân. Nội dung so sánh bao gồm: + So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng về thay đổi tài chính của doanh nghiệp. + So sánh số thực hiện kỳ này với số kế hoạch để thấy mức độ phát triển của doanh nghiệp. + So sánh số liệu của doanh nghiệp với liệu trung bình ngành, doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của DN mình.
  6. - Phương pháp phân tích tỷ lệ: Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ là sự biến đổi các đại lương tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu cần phải xác định được các ngưỡng,các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. b. Nội dung phân tích tài chính: Nội dung chủ yếu của phân tích tài chính là phân tích báo cáo tài chính bao gồm: - Đánh giá tính trung thực, chính xác, đầy đủ thơng tin trên báo cáo tài chính. - Đánh giá thực trạng, xu hướng và năng lực, tiềm năng của tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, dịng tiền trên báo cáo tài chính. - Đánh giá nội dung, thực trạng, mức độ đặc trưng của một số chỉ tiêu tài chính như cơ cấu nợ, các hệ số thanh tốn, các hệ số luân
  7. • chuyển vốn, các tỷ lệ sinh lời theo số liệu trên báo cáo tài chính. • II- PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH • 1/ Phân tích khái quát về tài sản: a. Đánh giá năng lực kinh tế thực sự của tài sản doanh nghiệp hiện tại: - Xem xét các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp hiện nay trên thị trường cĩ giá trị kinh tế hay khơng, so với giá trị kế tốn trên báo cáo kế tốn cao hay thấp hơn, khả năng chuyển đổi trên thị trường của các khoản đầu tư chứng khốn ngắn hạn như thê nào. Một khi các khoản đầu tư chứng khốn ngắn hạn doanh nghiệp đang nắm giữ cĩ giá trị kinh tế cao hơn giá trị kế tốn, khả năng chuyển đổi trên thị trường diễn ra thuận lợi thì đây là dấu hiệu tốt về các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp, dấu hiệu này ít nhiều cũng tác động tích cực đến tiềm năng kinh tế của doanh nghiệp trong kỳ kế tốn tiếp theo. - Xem xét các khoản phải thu trên bảng cân đối kế tốn cĩ thực hay khơng và tình hình thu hồi cĩ diễn ra thuận lợi hay khơng.
  8. • Khi xem xét các khoản phải thu chúng ta quan tâm đến những dấu hiệu của các con nợ về uy tín, về khả năng tài chính Một khi, các dấu hiệu về con nợđều lạc quan thì khả năng kinh tế của các khoản nợphải thu sẽ cao, mức sai lệch giữa giá trị thực với giá trị kế tốn nhỏ. Ngược lại, những dấu hiệu về con nợ bi quan thì giá trị kinh tế phải thu thường sẽ thấp, mức chênh lệch giữa giá trị thực với giá trị kế tốn sẽ tăng cao và đối khi nĩ chỉ tốn tại trên danh mục tài sản doanh nghiệp chỉ là con số kế tốn. - Xem xét các mục hàng tồn kho của doanh nghiệp cĩ tính hữu dụng trong sản xuất hinh doanh và cĩ giá trị kinh tế thực sự trên thị trường khơng. - Xem xét TSLĐ khác cĩ khả năng thu hồi hay khơng. - Xem xét TSCĐ của doanh nghiệp hiện cĩ nguyên giá bao nhiêu, hệ số hao mịn như thế nào, giá trị hữu dụng và giá trị kinh tế của nĩ trên thị trường. Nếu một doanh nghiệp cĩ lượng TSCĐ với tổng nguyên giá lớn, hệ số hao mịn nhỏ, tính hữu dụng và giá trị kinh tế trên thị trường cao thì DN cĩ một tiềm lực kinh tế cao. Ngày nay, những tiến bộ khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển nhanh
  9. • chĩng thì giá trị TSCĐ trên sổ sách kế tốn cĩ xu hướng giảm thấp so với giá thị trường nên đơi khi số liệu tài sản trên BCĐKT thường xa rời năng lực kinh tế thực sự của nĩ. Nhiều lúc người phân tích dễ bị đánh lừa bởi số liệu khổng lồ về giá trị TSCĐ trên BCĐKT nhưng đĩ chỉ là những tài sản khơng cịn hữu dụng mà doanh nghiệp khơng thể thanh lý, nhượng bán được. • b. Phân tích sự biến động các khoản mục tài sản: Phân tích biến động các khoản mục tài sản nhằm giáp người phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ như thế nào. Phân tích biến động các khoản mục tài sản doanh nghiệp cung cấp cho người phân tích nhìn về quá khứ biến động tài sản doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích biế động về tài sản của doanh nghiệp thường được tiến hành bằng phương pháp so sánh theo chiều ngang và theo quy mơ chung. Quá trình so sánh được tiến hành qua nhiều thời kỳ sẽ giúp cho người phân tích cĩ được sự đánh giá đúng đắn hơn về xu hướng, bản chất của sự biến động. Căn cứ vào tài liệu của cơng ty cổ phần ABC, năm X0 và X1 chúng ta lập bảng so sánh như sau:
  10. • BẢNG KÊ PHÂN TÍCH TÀI SẢN Năm (X1) Năm (X0) Chênh lệch giá trị Chênh TÀI SẢN Tỷ trọng Tỷ trọng Mức Tỷ lệ tăng lệch cơ Giá trị Giá trị % % tăng % cấu A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 4.200 44,30 5.000 59,27 (800) (16,00) (14,97) I. Vốn bằng tiền 320 3,38 442 5,24 (122) (27,60) (1,86) II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 60 0,63 730 8,65 (670) (91,78) (8,02) III. Các khoản phải thu 1.506 15,89 1.408 16,69 98 6,96 (0,80) IV. Hàng tồn kho 2.186 23,06 2.278 27,00 (92) (4,04) (3,94) V. Tài sản lưu động khác 128 1,35 142 1,68 (14) (9,86) (0,33) B. TÀI SẢN DÀI HẠN 5.280 55,70 3.436 40,73 1,844 53,67 14,97 I. Tài sản cố định 3.600 37,97 2.096 24,85 1,504 71,76 13,13 1. Tài sản cố định hữu hình 2.920 30,80 1.550 18,37 1.370 88,39 12,43 2. Tài sản cố định thuê tài chính 400 4,22 450 5,33 (50) (11,11) (1,11) 3. Tài sản cố định vơ hình 280 2,95 96 1,14 184 191,67 1,82 II. Đầu tư tài chính dài hạn 1.080 11,39 940 11,14 140 14,89 0,25 1. Đầu tư chứng khốn dài hạn 126 1,33 150 1,78 (24) (16,00) (0,45) 2. Gĩp vốn liên doanh 750 7,91 600 7,11 150 25,00 0,80 3.Đầu tư dài hạn khác 204 2,15 190 2,25 14 7,37 (0,10) III. Chi phí dở dang 600 6,33 400 4,74 200 50,00 1,59 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 9.480 100,00 8.436 100,00 1.044 12,38 -
  11. • Phân tích theo chiều ngang: - Tài sản ngắn hạn trong năm X1 giảm so với năm X0 là 800 triệu tương ứng tỷ lệ giảm 16%, nguyên nhân chủ yếu là giảm vốn bằng tiền 122 triệu tương ứng tỷ lệ giảm 27,60%, các đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 670 triệu tương ứng tỷ lệ giảm 91,78%. Giảm hàng tồn kho 92 triệu tương ứng tỷ lệ giảm 4,04%, giảm TSLĐ khác 14 triệu ứng tỷ lệ giảm 9,89% và tăng các khoản phải thu 98 triệu tương ứng tỷ lệ tăng 6,96%. Trong khi quy mơ hoạt động SXKD tăng lên nhưng cơng ty vẫn giữ và giảm được mức tồn đọng TSLĐ và chỉ số nợ phải thu tăng . Đây là biểu hiện tích cực về chuyển biến TSLĐ trong kỳ gĩp phần hạn chế ứ đọng vốn, tiết kiệm vốn. - Tài sản dài hạn năm X1 tăng so với năm X0 là 1.844 triệu tương ứng tỷ lệ tăng 53,67%. Mức tăng này chủ yếu tăng từ TSCĐ hữu hình 1.370 triệu tương ứng tỷ lệ tăng 191,67% và giảm TSCĐ thuê tài chính 50 triệu tương ứng tỷ lệ giảm 11,11%, giảm khoản đầu tư chứng khốn dài hạn 24 triệu tương ứng tỷ lệ giảm 16%, giảm vốn gĩp liên doanh 150 triệu tương ứng tỷ lệ 25%, tăng chi phí XDCB 200 triệu tương ứng tỷ lệ tăng 50%.
  12. • GIÁ TRỊ HAO MỊN TSCĐ Chỉ tiêu Năm X1 Năm X0 Chênh lệch 1. Giá trị hao mịn tài sản cố định (triệu) 710 614 96 2. Nguyên giá tài sản cố định (triệu) 4.310 2.710 1.600 3. Hệ số hao mịn tài sản cố định {(1)/(2)} 0,16 0,23 -0,07 Hệ số hao mịn TSCĐ của cơng ty ABC qua 2 năm giảm 0,07. • TỶ SUẤT ĐẦU TƯ VÀ TỶ SUẤT TÀI TRỢ Chỉ tiêu Năm X1 Năm X0 Chênh lệch Tỷ suất đầu tư ( Giá trị TSCĐ hiện cĩ/ Tổng tài sản 0,38 0,25 0,13 Tỷ suất tài trợ tài sản cố định 1,63 2,75 -1,12 ( vốn chủ sở hữu / giá trị TSCĐ ) • Tỷ suất đầu tư tăng lên và tỷ lệ tài trợ giảm nhưng vẫn lớn hơn 1. • Như vậy sự thay đổi TSCĐ và đầu tư tài chính dài hạn của cơng ty theo xu hướng tăng TSCĐ giảm vốn đầu tư tài chính để chuyển vốn
  13. • vào hoạt động SXKD, tăng sự đổi mới TSCĐ, tăng tỷ suất đầu tư. Mặc dầu cĩ sự giảm sút về tỷ lệ tài trợ nhưng đây là vấn đề hợp lý về cơ cấu vốn cơng ty trong giai đoạn đầu của đầu tư, mở rộng SXKD. Vì vậy, sự biến đổi trên thể hiện sự chú trọng của cơng ty vào đầu tư, đổi mới TSCĐ. • Phân tích theo chiều dọc: Khi xem xét về tỷ trọng từng khoản mục tài sản thì tài sản ngắn hạn giảm 14,97%, trong đĩ, giảm nhanh nhất là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 8,02%, hàng tồn kho giảm 3,94%. Điều này thể hiện sự thay đổi kết cấu vốn lưu động theo hướng rút vốn đầu tư tài chính để đầu tư vào hoạt động SXKD. Đây là sự thay đổi hợp lý, bởi lẽ cơng ty đang mở rộng SXKD, hoạt động SXKD đang cĩ lãi thì việc rút vốn bên ngồi, hạn chế hàng tồn kho là hữu ích. Tài sản dài hạn cĩ tỷ trọng tăng lên 14,97% nhưng sự gia tăng chủ yếu ở tỷ trọng TSCĐ, đầu tư XDCB và giảm tỷ trọng đầu tư dài hạn. Điều này chứng minh cơng ty đang rút vốn tập trung vào hoạt động SXKD. Việc thay đổi tỷ trọng TSCĐ như vậy sẽ tạo ra cho cơng
  14. • ty một cơ sở vật chất, năng lực kinh tế chủ động hơn. • 2/ Phân tích khái quát về nguồn vốn • a. Đánh giá tính hợp lý và hợp pháp nguồn vốn của doanh nghiệp Để nhận định được tính hợp lý và hợp pháp của nguồn vốn doanh nghiệp, trước hết nên tiến hành xem xét những danh mục nguồn vốm trên báo cáo tài chính hiện cĩ tại một thời điểm cĩ thực khơng, nĩ tài trợ cho những tài sản nào, những nguồn vốn này doanh nghiệp được phép khai thác hợp pháp hay khơng.Cụ thể việc xem xét này thường được tiến hành theo nội dung sau: - Xem xét và đánh giá các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đang khai thác như vay ngắn hạn, phải trả người bán, người mua trả trước, thuế các khoản phải nộp Nhà nước cĩ phù hợp với đặc điểm luân chuyển vốn trong thanh tốn của DN hay do bị động trong hoạt động SXKD hình thành. - Xem xét và đánh giá các khoản nợ dài hạn DN đang khai thác như vay dìa hạn, nợ dài hạn khác cĩ phù hợp với mục đích sử dụng dài hạn, phù hợp với đặc điểm luân chuyển vốn trong thanh tốn dài của DN khơng.
  15. - Xem xét và đánh giá các khoả nợ khác như chi phí trả trước, tài sản thừa chờ xử lý, nhận ký quỹ ký cược dài hạn cĩ thực sự tồn tại và phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay hay khơng. Chi ohí phải trả cĩ thể làm giảm lợi nhuận trong kỳ của DN và lại làm tăng lợi nhuận trong tương lai. Vì vậy, nếu khơng phân tích rõ nguồn gốc thì dễ nhận xét sai lầm về bức tranh tài chính của DN. - Xem xét đánh giá vốn chủ sở hữu DN đang khai thác như nguồn vốn kinh doanh, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phịng tài chính, nguồn vốn đầu tư XDCB cĩ phù hợp với loại hình doanh nghiệp hay khơng, phù hợp với quy định tối thiểu về mức vốn cho từng doanh nghiệp, cĩ phù hợp với mục đích trích lập từng loại quỹ hay khơng. b. Phân tích sự biến động các khoản mục nguồn vốn: Phân tích biến động các khoản mục nguồn vốn nhằm giúp người phân tích tìm hiểu sự tahy đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ như thế nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình SXKD, cĩ phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính, tính tự chủ tài chính, khả năng tận dụng, khai thác nguồn vốn trên thị trường cho hoạt động SXKD hay khơng
  16. • BẢNG KÊ PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN ( Đơn vị: triệu đồng ) Năm X1 Năm X0 Chênh lệch giá trị Chênh lệch cơ Giá Tỷ Giá Tỷ Mức Tỷ lệ cấu trị trọng trị trọng tăng tăng % % % 1 2 3 4 5 6 7 8 A. NỢ PHẢI TRẢ 3.626 38,25 2.671 31,66 955 35,75 6,59 I. Nợ ngắn hạn 1.898 20,02 2.219 26,30 (321) (14,47) (6,28) 1. Vay ngắn hạn 516 5,44 560 6,64 (44) (7,86) (1,20) 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 40 0,42 24 0,28 16 66,67 0,14 3. Phải trả cho người bán 800 8,44 900 10,67 (100) (11,11) (2,23) 4. Người mua trả tiền trước 114 1,20 186 2,20 (72) (38,71) (1,00) 5. Thuế và khoản nộp nhà nước 106 1,12 110 1,30 (4) (3,64) (0,19) 6. Phải trả cơng nhân 20 0,21 29 0,34 (9) (31,02) (0,13) 7. Các khoản phải trả nộp khác 302 3,19 410 4,86 (108) (26,34) (1,67)
  17. II. Nợ dài hạn 1.532 16,07 322 3,82 1.201 372,98 12,25 1.Vay dài hạn 1.300 13,71 210 2,49 1090 519,05 11,22 2. Nợ dài hạn 223 2,35 112 1,33 111 99,11 1,02 III.Nợ khác 205 2,16 130 1,54 75 57,69 0,62 1. Chi phí Phải trả 100 1,05 60 0,71 40 66,67 0,44 2. Tài sản thừa chờ xử lý 105 1,11 70 0,83 35 50,00 0,28 B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 5.854 61,75 5.765 68,34 89 1,54 (6,59) I. Nguồn vốn, quỹ 5.854 61,75 5.765 68,34 89 1,54 6,59 1.Nguồn vốn kinh doanh 4.196 44,26 3.385 40,13 811 23,96 4,14 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 60 0,63 50 0,59 10 20,00 0,04 3. Quỹ đầu tư phát triển 455 4,80 550 6,52 (95) (17,27) (1,72) 4. Quỹ dự phịng tài chính 295 3,11 259 3,07 36 13,90 0,04 5. Lợi nhuận chưa phân phối 298 3,14 209 2,48 89 42,58 0,67 6. Nguồn vốn đầu tư XDCB 550 5,80 1.312 15,55 (762) (58,08) (9,75) II. Nguồn kinh phí, quỹ khác - - - - - - - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 9.480 100,00 8.436 100,00 1.044 12,38 -
  18. • Phân tích theo chiều ngang: Nợ phải trả ngắn hạn năm X1 so với năm X0 giảm 321 triệu tương ứng tỷ lệ giảm 14,47%, trong đĩ tất cả các mục nợ ngắn hạn đều giảm. Nợ dài hạn của cơng ty tăng 1.201 triệu tương ứng tỷ lệ tẳng72,98%, trong đĩ các mục nợ dài hạn đều tăng, đặc biệt là khoản vay dài hạn tăng lên rất nhanh. Nợ khác tăng 75 triệu tương ứng tỷ lệ tặng 57,69%, trong đĩ các mục nợ khác đều tăng. Sự thay đổi giá trị nợ phải trả của cơng ty trên đây là điều hợp lý vì cơng ty đang tập trung mở rộng SXKD n6n việc giảm nợ ngắn hạn vừa thể hiện sự đảm bảo cân đối được chế độ thanh tốn trong ngắn hạn vừa phù hợp với việc đầu tư dài hạn phải tài trợ từ nguồn vốn dài hạn. Tuy nhiên, chúng ta cần quan tâm đến chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý và tốc tăng nợ vay dài hạn như vậy cĩ vượt quá cơ cấu tài chính (tỷ lệ nợ) cho phép của cơng ty khơng và thời hạn thanh tốn, khả năng thanh tốn nợ dài hạn trong tương lai của cơng ty. Giá trị vốn chủ sở hữu năm X1 so với năm X0 tăng 89 triệu tương ứng tỷ lệ tăng 1,54%, trong đĩ nguồn vốn kinh doanh, chêng lệch đánh giá lại tài sản, quỹ dự phịng tài chính, lợi nhuận chưa phân
  19. • phối đều tăng, đặc biệt nguồn vốn kinh doanh tăng nhanh nhất với mức tăng 811 triệu tương ứng với tỷ lệ tăng 23,96% . Quỹ đầu tư phát tiển, quỹ đầu tư xây dựng đều giảm, đặc biệt giảm nhanh nhất là nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản mức giảm 762 triệu tương ứng tỷ lệ giảm là 58,08%. Như vậy nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên, phù hợp với các thành phần quỹ chuyên dùng chứng tỏ một sự di chuyển cân đối giữa vốn chủ sở hữu với nợ trong sự mở rộng quy mơ SXKD của doanh nghiệp, di chuyển hợp lý nguồn vốn trong việc tập trung nguồn lực mổ rộng SXKD. • Phân tích theo chiều rộng: Tỷ trọng nợ phải trả trên quy mơ chung năm X1 so với năm X2 tăng 6,59%, nợ phải trả ngắn hạn giảm 6,28% trong đĩ tỷ trọng các khoản nợ ngắn hạn đều giảm. Nợ dài hạn tăng, 12,25% trong đĩ các mục nợ dài hạn đều tăng. Nợ khác tăng 0,62%, trong đĩ các mục nợ dài hạn khác đều tăng. Như vậy, sự thay đổi cơ cấu nợ cũng phù hợp với phương hướng mở rộng SXKD Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên quy mơ chung năm X1 so
  20. • với năm X0 giảm 6,59% gắn liền với giảm xuống của tỷ lệ quỹ đầu tư phát triển, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và gia tăng tỷ trọng của các mục nguồn vốn chủ sở hữu khác. • 3. Phân tích biến động thu nhập, chi phí lợi, lợi nhuận: Mục tiêu cơ bản của phân tích biên động thu nhập, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệplà tìm hiểu nguồn gốc, thực trạng và xu hướng của thu nhập,chi phí, lợi nhuận. Nĩ sẽ giúp cho người phân tích cĩ được thơng tin đáng tin cậy và cũng giúp cho người phân tích phần nào nhận thức được nguồn gốc, khả năng tạo lợi nhuận và những xu hướng của chúng trong tương lai. Quá trình này được tập trung vào những vấn đề sau: -Thu nhập, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp cĩ thực hay khơng và tạo ra từ nguồn nào, sự hình thành như vậycĩ phù hợp với chức năng hoạt động SXKD của DN hay khơng. - Thu nhập, chi phí, lợi nhuận của DN thay đổi cĩ phù hợp với đặc điểm chi phí, hiệu quả kinh doanh, phương thức kinh doanh hay khơng. Với số liệu BCKQKD năm X1 và năm X0 ta cĩ bảng so sánh sau:
  21. Năm X1 Năm X0 Chênh lệch giá trị Chênh lệch cơ Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷtrọng Mức Tỷ lệ cấu % % % 1 2 3 4 5 6 7 8 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 24.396 99,30 19.608 98,95 4.788 24,42 0,36 Các khoản giảm trừ 83 0,34 50 0,25 33 66,00 0,09 - Giảm giá hàng bán 23 0,09 16 0,08 7 43,75 0,01 - Hàng bán trả lại 60 0,24 34 0,17 26 76,47 0,07 1.D/thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 24.313 98,97 19.558 98,69 4.755 24,31 0,27 2.Giá vốn hàng bán 18.770 76,40 15.040 75,89 3.730 24,80 0,51 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 5.543 22,56 4.518 22,80 1.025 22,69 (0,24) 4.Doanh thu từ hoạt động tài chính 76 0,31 38 0,19 38 100,00 0,12 5.Chi phí tài chính 70 0,28 30 0,15 40 133,33 0,13 6. Chi phí bán hàng 3.210 13,07 2.528 12,76 682 26,98 0,31 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.300 5,29 1.126 5,68 174 15,45 (0,39) 8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 1.039 4,23 872 4,40 167 19,15 (0,17) 9. Thu nhập khác 95 0,39 171 0,86 -76 (44,44) (0,48) 10. Chi phí khác 124 0,50 163 0,82 -39 (23,93) (0,32) 11. Lợi nhuận khác (29) (0,12) 8 0,04 (37) (462,5) (0,16) 12. Tổng lợi nhuận trước thuế 1.010 4,11 880 4,44 130 14,77 (0,33) 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 404 1,64 352 1,78 52 14,77 (0,13) 14. Lợi nhuận sau thuế 606 2,47 528 2,66 78 14,77 (0.20)