Bài giảng Quản trị tài chính - Chương II: Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp

ppt 38 trang phuongnguyen 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính - Chương II: Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_tai_chinh_chuong_ii_quan_tri_von_co_dinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản trị tài chính - Chương II: Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp

  1. CHƯƠNG II QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP
  2. • I- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP. • 1/ Tài sản cố định của doanh nghiệp. • 1.1 Khái niệm tài sản cố định (TSCĐ): • Tài sản cố định phải đồng thời thỏa mãn 4 tiêu chuẩn cơ bản sau: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. - Nguyên giá tài sản cố định phải được xác định một cách đáng tin cậy. - Phải cĩ thời gian sử dụng tối thiểu, thường từ 1 năm trở lên. - Phải đạt giá trị tối thiểu ở một mức quy định.( Quy định hiện nay là 10 triệu đồng). • Những cơng cụ lao động khơng đủ các tiêu chuẩn quy định trên được coi là những cơng cụ lao động nhỏ,được mua sắm bằng nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp.
  3. Tuy nhiên trong thực tế việc xem xét tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐcủa doanh nghiệp là phức tạp hơn. Một là: Việc phân biệt giữa đối tượng lao động và tư liệu lao động là TSCĐ của doanh nghiệp trong một số trường hợp khơng chỉ đơn thuần dựa vào đặc tính hiện vật mà cịn phải dựa vào tính chất và cơng dụng của chúng trong quá trình SXKD. Bởi vì cĩ thể cùng một tài sản ở trường hợp này được coi là TSCĐ song ở trường hợp khác chỉ được coi là đối tượng lao động. Ví dụ máy mĩc thiết bị, nhà xưởng dùng trong sản xuất là các TSCĐ song nếu đĩ là các sản phẩm mới hồn thành, đang được bảo quản trong kho thành phẩm, chờ tiêu thụ hoặc là các cơng trình xây dựng cơ bản chưa bàn giao, thì chỉ được coi là đối tương lao động.
  4. Tương tự, trong sản xuất nơng nghiệp những gia súc được sử dụng làm sức kéo, sinh sản thì được coi là TSCĐ, song nếu chỉ là các vật nuơi để lấy thịt thì chỉ là các đối tượng lao động. Hai là :một số các tư liệu lao động nếu xét riêng lẻ từng bộ phận thì khơng đủ các tiêu chuẩn trên, song lại được tập hợp sử dụng đồng bộ như một hệ thống thì cả hệ thống đĩ được coi như một TSCĐ. Ví dụ : như trang thiết bị cho một phịng thí nghiệm, một văn phịng, một phịng ở của khách sạn Ba là : trong điều kiện phát triển và mở rộng các quan hệ hàng hĩa tiền tệ, sự phát triển và ứng dụng nhanh chĩng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và cơng nghệ cũng như nét đặ thù trong hoạt động đầu tư của một số ngành nên một số khoản chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra cĩ liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp,
  5. nếu đồng thời thỏa mãn hai tiêu chuẩn cơ bản trên và khơng hình thành các TSCĐ hữu hình thì được coi là TSCĐ vơ hình của doanh nghiệp. Ví dụ các chi phí mua bằng phát minh sáng chế, bản quyền tác giả, các chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí chuẩn bị cho khai thác Đặc điểm chung của TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm. Trong quá trình đĩ hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ là khơng thay đổi. Song giá trị của nĩ được chuyển dịch dần từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Bộ phận giá trị này được chuyển dịch và cấu thành một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được bù đắp mỗi khi sản phẩm được tiêu thụ.
  6. 1.2 Khái niệm vốn cố định : Vốn cố định là giá trị ứng trước nằm trong TSCĐ. Mà đặc điểm của nĩ là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hồn thành một vịng tuần hồn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng. • 2. Phân loại TSCĐ trong doanh nghiệp : • a. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện : • - TSCĐ hữu hình : như máy mĩc thiết bị, nhà xưởng, vật kiến trúc tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. • - TSCĐ vơ hình : là những tài sản khơng cĩ hình thái vật chất thể hiện một lượng giá trị đã đầu tư như chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả
  7. • - TSCĐ thuê tài chính : là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của cơng ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính, ít nhất phải tương đương đương với giá trị của tài sản đĩ tại thời điểmký hợp đồng. • b. Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng : • - TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh • - TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phịng • - TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ cho nhà nước
  8. • Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu TSCĐ của mình theo mục đích sử dụng của nĩ. Từ đĩ cĩ biện pháp quản lý tài sản cố định theo mục đích sử dụng sao cho cĩ hiệu quả nhất. • c. Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng : • - TSCĐ đang sử dụng • - TSCĐ chưa cần dùng • - TSCĐ khơng cần dùng chờ thanh lý • Cách phân loại này cho thấy mức độ sử dụng cĩ hiệu quả các TSCĐ của doanh nghiệp như thế nào, từ đĩ cĩ biện pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng chúng.
  9. • II. Xác định nguyên giá TSCĐ : • 1. Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình : • a/ TSCĐ loại mua sắm :( mới và cũ) Nguyên giá bao gồm giá thực tế phải trả; lãi tiền vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa đưa TSCĐ vào sử dụng; các chi phí vận chuyển, bốc dỡ; các chi phí sửa chữa, tân trang trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng; chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ(nếu cĩ). b/ TSCĐ loại đầu tư xây dựng: Nguyên giá TSCĐ là giá quyết tốn cơng trình xây dựng( theo quy định điều lệ quản lýđầu tư và xây dựng hiện hành, các chi phí khác liên quan và lệ phí trước bạ ( nếu cĩ).
  10. • c/ TSCĐ loại được cấp, được điều chuyển đến: Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá trị cịn lại trên sổ kế tốn của TSCĐ ở các đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh gía thực tế của Hội đồng giao nhận và các chi phí tân trang , chi phí sửa chữa; chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt chạy thử; lệ phí trước bạ( nếu cĩ) màbên nhận tài sản phải chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng. • d/ TSCĐ loại được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn gĩp liên doanh, nhận lại vốn gĩp, do phát hiện thừa : Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận; các chi phí tân trang, sửa chữa TSCĐ; chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt chạy thử; lệ phí trước bạ( nếu cĩ) mà bên nhận tài sản phải chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng. • .
  11. • 2. Xác định nguyên giá TSCĐ vơ hình: • a/ Chi phí thành lập doanh nghiệp:Là các chi phí thực tế cĩ liên quan trực tiếp tới việc chuẩn bị thành lập doanh nghiệp, bao gồm: các chi phí cho cơng tác nghiên cứu, thăm dị, lập dự án đầu tư thành lập doanh nghiệp, chi phí thẩm định dự án, họp thành lập • b/ Chi phí nghiên cứu, phát triển: Là tồn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện các cơng việc nghiên cứu, thăm dị, xây dựng các kế hoạch đầu tư dài hạn nhằm đem lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp
  12. • c/ Chi phí về bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả, mua bản quyền tác giả, nhận chuyển giao cơng nghệ: Là tồn bộ những chi phí thực tế doanh nghiệp chi ra cho các cơng trình nghiên cứu ( được Nhà nước cấp bằng) các chi phí này cĩ tác dụng phục vụ trực tiếp hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. • d/ Chi phí về lợi thế kinh doanh: Là khoản chi cho phần chênh lệch doanh nghiệp phải trả thêm. Khi doanh nghiệp đi mua, nhận sát nhập, hợp nhất một doanh nghiệp khác. Lợi thế này được hình thành bởi ưu thế về kinh doanh, về danh tiếng và uy tín, về trình độ tay nghề
  13. • 3. Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính: Nguyên giá phản ảnh ở đơn vị thuê là phần chênh lệch giữa tổng số nợ dài hạn trừ tổng số tiền lãi đơn vị thuê phải trả cho suốt thời gian thuê ghi trong hợp đồng thuê TSCĐ. • Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ thuê TSCĐ thuê tài chính như sau: 1. Nếu hợp đồng thuê TSCĐ cĩ quy định tỷ lệ lãi suất phải trả theo năm thì nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ảnh ở đơn vị thuê TSCĐ chính là giá trị hiện tại của các khoản chi trong tương lai được xác định theo cơng thức: G G G NG = + + + (1 + i) (1 + i)2 (1 + i)n n 1 NG = G x t t=1 (1 + i)
  14. • Trong đĩ: • NG: Là nguyên giá TSCĐ thuê tài chính. • G: Là giá trị các khoản chi bên thuê phải trả mỗi năm theo hợp đồng thuê. • i : Là lãi suất vay vốn tính theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài chính. • n : Là thời hạn thuê TSCĐ theo hợp đồng thuê TSCĐ. • 2. Nếu trong hợp đồng thuê TSCĐ đã xác định tổng số tiền bên đi thuê phải trả cho cả giai đoạn thuê, trong đĩ ghi rõ số tiền lãi phải trả cho mỗi năm thì nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính phản ảnh ở đơn vị thuê được xác định là:
  15. • Tổng số tiền Số tiền Số năm Nguyên giá = phải trả theo _ lãi phải trả x thuê hợp đồng mỗi năm TSCĐ • III. KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH : • 1. Hao mịn TSCĐ • a/ Hao mịn hữu hình TSCĐ : Hao mịn hữu hình TSCĐ là sự hao mịn về vật chất, về giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ trong quá trình sử dụng. Về mặt vật chất đĩ là sự hao mịn cĩ thể nhận thấy được từ sự thay đổi trạng thái vật lý ban đầu ở các bộ phận, chi tiết TSCĐ dưới sự tác động của ma sát, tải trọng, nhiệt độ, hĩa chất
  16. Về giá trị sử dụng đĩ là sự giảm sút về chất lượng, tính năng kỹ thuật ban đầu trong quá trình sử dụng và cuối cùng khơng cịn sử dụng được nữa. Muốn khơi phục lại giá trị sử dụng của nĩ phải tiến hành sửa chữa, thay thế . Về mặt giá trị đĩ là sự giảm dầngiá trị của TSCĐ cùng với qua trình chuyển dịch dần từng phần giá trị hao mịn vào giá trị sản phẩm sản xuất. Đối với các TSCĐ vơ hình, hao mịn hữu hình chỉ thể hiễn ở sự hao mịn về mặt giá trị. Nguyên nhân và mức độ hao mịn hữu hình trước hết phụ thuộc vào các nhân tố trong quá trình sử dụng TSCĐ như thời gian và cường độ sử dụng, việc chấp hành các quy phạm kỹ thuật trong sử dụng và bảo dưỡng TSCĐ.
  17. Tiếp đến là các nhân tố về tự nhiên và mội trường sử dụng TSCĐ. Ví dụ như độ ẩm, nhiệt độ mơi trường, tác động của các chất hĩa học Ngồi ra, mức độ hao mịn hữu hình cũng phụ thuộc vào chất lượng chế tạo TSCĐ. Ví dụ như chất lượng nguyên vật liệu được sử dụng; trình độ kỹ thuật, cơng nghệ chế tạo • Việc nhận thức rõ các nguyên nhân ảnh hưởng đến mức hao mịn hữu hình TSCĐ sẽ giúp doanh nghiệp cĩ biện pháp cần thiết, hữu hiệu để hạn chế nĩ.
  18. • b/ Hao mịn vơ hình Hao mịn vơ hình là sự giảm sút về gía trị trao đổi của TSCĐ do ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. • - Hao mịn vơ hình loại 1 TSCĐ bịh giảm giá trị trao đổi do đã cĩ những TSCĐ như cũ song giá mua lại rẻ hơn. Tỷ lệ hao mịn vơ hình loại 1 đượcđ xác định theo cơng thức • Gđ - Gh • V1 = x 100 • Gđ • Trong đĩ : V1 : Tỷ lệ hao mịn vơ hình loại 1 Gđ : giá mua ban đầu của TSCĐ Gh : giá mua hiện tại của TSCĐ
  19. - Hao mịn vơ hình loại 2 TSCĐ bị giảm giá trị trao đổi do cĩ nhựng TSCĐ mới tuy mua với giá cũ nhưng lại hồn thiện hơn về mặt kỹ thuật. Tỷ lệ hao mịn vơ hình loại 2 được xác định theo cơng thức : Gk V2 = x 100 Gd • Trong đĩ: • V2 : Tỷ lệ hao mịn vơ hình loại 2 • Gk : Giá trị của TSCĐ cũ khơng chuyển dịch được vào giá trị sản phẩm • Gd : Giá mua ban đầu của TSCĐ
  20. • 2. Khấu hao TSCĐ và các phương pháp tính khấu hao TSCĐ • a/ Khái niệm : Khấu hao TSCĐ là việc chuyển dịch phần giá trị hao mịn của TSCĐ trong quá trình sử dụng vào giá trị sản phẩm sản xuất ra theo các phương pháp tính tốn thích hợp. Mục đích của khấu hao TSCĐ là nhằm tích lũy vốn để tái sản xuất giản đơn hoặc tái sản xuất mở rộng TSCĐ. Bộ phận giá trị hao mịn được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm được coi là một yếu tố chi phí sản xuất sản phẩm được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ gọi là tiền khấu hao TSCĐ. Số tiền khấu hao được tích lũy lại hình thành nên quỹ khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp.
  21. • b/Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ • b1/ Phương pháp khấu hao đường thẳng : • Mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ theo cơng thức sau : Mức trích khấu hao trung bình Nguyên giá TSCĐ hàng năm của TSCĐ Thời gian sử dụng của TSCĐ • Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm sử dụng chia cho 12 tháng.
  22. • b2/ Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần cĩ điều chỉnh : • Phương pháp được xác định như sau : - Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ : theo quy định tại chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính . - Xác định mức trích khấu hao TSCĐ theo cơng thức : • Mức khấu hao hàng Giá trị cịn lại của xTỷ lệ khấu • năm của TSCĐ tài sản cố định hao nhanh
  23. Trong đĩ : Tỷ lệ khấu hao nhanh được xác định theo cơng thức : Tỷ lệ khấu Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo Hệ số x hao nhanh phương pháp đường thẳng điều chỉnh Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng xác định như sau : Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo 1 pp đườngthẳng(%) Thời gian sử dụng của TSCĐ
  24. Hệ số điều chỉnh được xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ. Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm (t ≤ 4 năm) 1,5 Trên 4 đến 6 năm (4 năm 6 năm) 2,5 • Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần nĩi trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị cịn lại và số năm sử dụng cịn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đĩ mức khấu hao được tính bằng giá trị cịn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng cịn lại của TSCĐ
  25. • 3/ Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: • Mức trích khấu Số lượng sản Mức trích khấu hao • hao năm của = phẩm sản xuất x bình quân cho một • TSCĐ trong năm đơn vị sản phẩm
  26. • b4/ Phương pháp khấu hao tổng số: • Mức trích khấu hao Nguyên giá x Tỷ lệ khấu • hàng năm của TSCĐ TSCĐ hao nhanh • Tỷ lệ khấu hao nhanh được xác định theo cơng thức: • Tỷ lệ khấu Số năm phục vụ cịn lại của TSCĐ • nhanh (%) Tổng số dãy số năm phục vụ của TSCĐ
  27. • IV . SỬA CHỮA – NÂNG CẤP TSCĐ • 1/ Sửa chữa TSCĐ: Để duy trì và khơi phục năng lực hoạt động của TSCĐ, đơn vị vẫn phải tiến hành sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn TSCĐ. a) Đối với chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ: Khi phát sinh trực tiếp hạch tốn vào giá thành. b) Đối với chi phí sửa chữa lớn: Chi phí sửa chữa thực tế tính vào chi phí trong năm, nếu chi phí một lần quá lớn thì dược phân bổ trong năm sau. 2/ Nâng cấp TSCĐ: Là hoạt động nhằm kéo dài thời gian sử dụng, nâng cao năng suất, tính năng, tác dụng của TSCĐ
  28. V . LẬP KẾ HOẠCH KHẤU HAO TSCĐ VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG QUỸ KHẤU HAO TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP. Trình tự và nội dung lập kế hoạch khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp thường bao gồm nhũng vấn đề chủ yếu sau đây: +Xác định phạm vi TSCĐ phải tính khấu hao và tổng nguyên giá TSCĐ phải tính khấu hao đầu kỳ kế hoạch. Những TSCĐ khơng phải tính khấu hao bao gồm: + TSCĐ khơng cần dùng, chưa cần dùng được cơ quan cĩ thẩm quyền cho phép đưa vào bảo quản, cất trữ hoặc điều dộng cho doanh nghiệp khác. +TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý hộ, giữ hộ.
  29. • + TSCĐ hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp • + TSCĐ khơng tham gia vào hoạt động kinh doanh. • + TSCĐ đã khấu hao hết song vẫn sử dụng vào SXKD. • + TSCĐ đang trong thời gian chờ thanh lý. TSCĐ tăng, giảm, ngừng tham gia hoạt động kinh doanh ( đưa vào cất giữ, thanh lý ) trong tháng sẽ được trích hoặc thơi trích khấu hao từ ngày đầu của tháng tiếp theo. Giá trị bình quân TSCĐ tăng thêm hoặc giảm bớt trong kỳ kế hoạch được xác định theo cơng thức:
  30. NG t x Tsd NG = t 12 NG g x (12 – T sd ) NG g = 12 Trong đĩ: NGt : Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính khấu hao tăng trong kỳ NGg : Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính khấu hao giảm trong kỳ NG : Nguyên giá TSCĐ phải tính khấu hao tăng trong kỳ t NG :Nguyênt giá TSCĐ phải tính khấu hao giảm trong kỳ g
  31. Tsd : Số tháng sử dụng TSCĐ trong năm kế hoạch Sau khi xác định được nguyên giábình quân TSCĐ phải tính khấu hao tăng giảm trong kỳ. Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính khấu hao trong năm kế hoạch sẽ được tính theo cơng thức: NGkh = NGđ + NG t - NGg Trong đĩ: NGkh : Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính khấu hao. NGđ : Nguyên giá TSCĐ ở đầu kỳ phải tính khấu hao.
  32. • -Xác định mức khấu hao hàng năm: • Mkh = NGkh x Tkh • Mkh : Mức khấu hao bình quân hàng năm. • Tkh : Tỷ lệ khấu hao bình quân hàng năm. • Để quản lý và sử dụng cĩ hiệu quả số tiền khấu hao các doanh nghiệp cần dự kiến phân phối trích tiền khấu hao trong kỳ. Điều này tuỳ thuộc vào cơ cấu nguồn vốn đầu tư ban đầu để hình thành TSCĐ của doanh nghiệp - Đối với các TSCĐ được mua sắm từ nguồn vốn chủ sở hữu, các doanh nghiệp được chủ động sử dụng tồn bộ số tiền khấu hao luỹ kế thu được để tái đầu tư, đổi mới TSCĐ của mình.
  33. - Đối với TSCĐ được mua sắm từ nguồn vốn đi vay, về nguyên tắc doanh nghiệp phải sử dụng số tiền trích khấu hao thu được để trả vốn vay và lãi vay. Tuy nhiên khi chưa đến kỳ trả nợ, doanh nghiệp cũng cĩ thể tạm thời sử dụng vào các mục đích kinh doanh khác để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của doanh nghiệp. • VII. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP. • 1/ Các chỉ tiêu tổng hợp: • a- Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định: • Hiệu suất sử Doanh thu (hoặc doanh thu thuần) trong kỳ • dụng VCĐ = • Số vốn cố định bình quân trong kỳ •
  34. • Chỉ tiêu này phản ảnh 1 đồng VCĐ cĩ thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Số VCĐ bình quân trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân số học giữa số VCĐ ở đầu kỳ và cuối kỳ. • Số VCĐ bình Số VCĐ đầu kỳ + Số VCĐ cuối kỳ = • quân trong kỳ 2 • Trong đĩ số VCĐ ở đầu kỳ (hoặc cuối kỳ) được tính theo cơng thức:
  35. Số VCĐ ở đầu kỳ Nguyên giá TSCĐ ở Số tiền khấu hao luỹ kế = ( hoặc cuối kỳ) đầu kỳ (hoặc cuối kỳ) ở đầu kỳ (hoặc cuối kỳ) Số tiền khấu hao Số tiền khấu Số tiền khấu hao Số tiền khấu hao = + luỹ kế ở cuối kỳ hao ở đầu kỳ tăng trong kỳ giảm trong kỳ • b- Chỉ tiêu hàm lượng VCĐ: • Hàm lượng Số vốn cố định bình quân trong kỳ = • vốn cố định Doanh thu hoặc doanh thu thuần trong kỳ • Nĩ phản ánh để tạo ra 1 đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn cố định.
  36. • - Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn cố định: Tỷ suất lợi Lợi nhuận trước thuế (hoặc sau thuế) thu nhập = x 100% nhuận VCĐ Số vốn cố định bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn cố định trong kỳ cĩ thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế ( hoặc sau thuế ) thu nhập. • 2/ Một số chỉ tiêu phân tích: • - Hệ số hao mịn TSCĐ: Phản ánh mức độ hao mịn của TSCĐ trong doanh nghiệp so với thời điểm đầu tư ban đầu.
  37. Hệ số hao Số tiền khấu hao luỹ kế = mịn TSCĐ Nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh giá • - Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Phản ánh 1 đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần. • Hiệu suất sử Doanh thu (hoặc doanh thu thuần) trong kỳ dụng TSCĐ Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ =
  38. • - Hệ số trang bị TSCĐ cho 1 cơng nhân trực tiếp sản xuất: Phản ánh giá trị TSCĐbình quân trang bị cho 1 cơng nhân trực tiếp sản xuất. • Hệ số trang Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ = • bị TSCĐ Số lượng cơng nhân trực tiếp sản xuất