Bài giảng Quản trị chất lượng - Chương 5: Quality Analysis Cost Control

pdf 32 trang phuongnguyen 2450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị chất lượng - Chương 5: Quality Analysis Cost Control", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_chat_luong_chuong_5_quality_analysis_cost.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản trị chất lượng - Chương 5: Quality Analysis Cost Control

  1. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG 1. Các vấn đề cơ bản trong quản lý chất lượng 2. Các chuẩnmựctrongquảnlýchấtlượng 3. Xây dựng HTCL dựa trên ISO 9000 4. Total Quality Management 5. Quality Analysis Cost Control 6. Các kỹ thuật quản lý chất lượng khác 7. Chất lương trong dịch vụ 8. Triển khai các hệ thống quản lý chất lượng 1
  2. 1. QUALITY ANALYSIS COST CONTROL ƒ Đasố các công ty đềucónhững hành vi cắtgiảm chi phí cùng vớiviệccơ cấulạitổ chứcnhư là phản ứng trướcsự gia tăng chi phí những năm 70 và 80. ƒ QACC là phương pháp điềuchỉnh cắtgiảm chi phí cho chấtlượng xấu, đồng thờitiến đếnviệc hoàn thiệnchấtlượng củasảnphẩmvàdịch vụ. 2
  3. 1. QUALITY ANALYSIS COST CONTROL ƒ TQM dựatrênsự tiếnhànhhuấnluyệnhàngloạt chocácnhânviênvàtập trung cho mỗi cá nhân chuyên tâm vào quá trình hoàn thiệnchấtlượng. ƒ ISO 9000 là chuẩnmựcchấtlượng quốctế nhằm soảnthảo và cài đặtcácthủ tụcthíchhợp cho các lĩnh vựchoạt động và tiếnhànhkiểm định độclập chúng nhằmbảo đảmrằng các qui chuẩnchất lượng luôn được duy trì. 3
  4. 2. QACC, TQM VÀ ISO 9000 TQM ISO 9000 QACC Về cơ bản Huấn luyện và độ chuyên Sọan thảo và kiểm Tính các chi phí CL và tâm của các nhân viên đị nh các thủ tục hoàn xác định các công việc thiện CL ch ủ yết cần thực hiện Thành phần Hội đồng chất lượng CSCL So sánh với các đối thủ chủ chốt Các nhóm CL Các th ủ tục cho các Căt giảm chi phí Cách đo CL chủ đề CL Thông tin đến từ khách Huấn luyện và ý thức Ki ể m định độc lập hàng Thời gian Ít nhất 3 nămTừ 18tháng đến 2 nămTừ một đến 3 năm thực hiện 4
  5. 2. QACC, TQM VÀ ISO 9000 TQM ISO 9000 QACC Ưu điểm Tiếp cận toàn bộ Công nhận quốc tế Tiết kiệm chi phí thực sự Sự chuyên tâm của toàn Đánh giá độc lập Đ ánh d ấ u chính xác các bộ nhân viên và ban Cơ sở tốt cho các đòi hỏi chất lượng lãnh đạo hoạt động tiếp theo Ti ế ng tăm Nhược điểm Đòi hỏi đầu tư lớn Quan liêu Tiếng xấu về chất lượng Quá nhiều thứ một lúc Định hướng quá Cần các chuyên viên giỏi Tinh thần cao trình trong nhóm QACC Kết quả kém Mất thời gian Định hướng số lượng 5
  6. 3. MẶT TRÁI CỦA VIỆC CẮT GIẢM CHI PHÍ Š Phương pháp cắtgiảmchấtlượng chỉ hiệuquả trong thời gian ngắn. Trong thờigiandàivấn đề vẫn quay trở lạinếu không tạilĩnh vựcnàythìlĩnh vựckhác. Š Ngành tài chính và dịch vụ thường liên quan tớiquanhệ khách hàng lâu dài, do đócắtgiảmchi phíngắnhạncóthể làm nảysinhracácvấn đề dài hạnnhư: „ Tín dụng –hạnchế các thủ tụckiểm tra các phong trào tín dụng lúc nềnkinhtếđang phụchưng có thể tiếtkiệm chi phí, nhưng khi có hiệntượng suy thoái thì mấtmátcóthể lớnhơn nhiềuso với các khoản chi phí đãtiếtkiệm. 6
  7. 3. MẶT TRÁI CỦA VIỆC CẮT GIẢM CHI PHÍ „ Xử lý dữ liệu –cặtgiảmbiênchế có thể tiếtkiệmchi phí, nhưng sau này chi phí cho sự nhầmlẫncóthể sẽ cao hơn so vớikhoảntiềntiếtkiệm được. Chi phí trong giai đoạnnàyrất khác nhau như: giao dịch thư từ, tổnhạidanhtiếng, mất khách hàng, các nhân viên giỏivàlợi nhuận. „ Phầnmềm –tiếtkiệm ở giai đoạn đầusẽảnh hưởng tớichấtlượng hoạt động của các giai đoạn sau. Hỏng toàn bộ hệ thống có thể gây thiệthạitạinhiềunơi khác nhau. 7
  8. 3. MẶT TRÁI CỦA VIỆC CẮT GIẢM CHI PHÍ „ Bảotrìvàsửachữa –giảmthiểu chi phí sửachữa và bảo hành nhà và các máy móc có thể gây nên sau này các thiệthạidẫn đếnphảisửachữavà mua lạitrangthiếtbị và máy móc mới. „ Kiểmtra–khâukiểmtrayếusẽ làm cho sảnphẩm kém chấtlượng và tăng chi phí do khiếunại 8
  9. 4. CHIẾN LƯỢC QACC Š Chương trình này bao hàm tấtcả các quá trình nhằmcảithiệnlâudàichấtlượng cùng vớicắt giảm chi phí hiệnhữu. Nhờ vào khả năng đo đạc và theo dõi chấtlượng có thể phát hiệnracácvấn đề liên quan tới chi phí và giải quyết chúng một cách nhanh gọnvàrẻ. Chi phí vì thiếuchấtlượng xuấthiện ở những nơisau: 9
  10. 4. CHIẾN LƯỢC QACC Ngănngừa: nhằmbảo đảmrằng mọiviệc đềuxảyra đúng cách (khoảng 5% tổng các chi phí). Tại đây càng tốn nhiều chi phí thì càng tốtchosaunày. Š Ta tăng gấp đôi chi phí cho hoạt động này. Š Các thành phần chi phí: ¾ Các nguyên tắc–nhằm ngăn ngừa các vấn đề.Các thủ tục cho mỗi giai đoạn của quá trình hoặc lập hợp đồng giữa nhà cung ứng và khách hàng liên quan tới chất lượng dịch vụ 10
  11. 4. CHIẾN LƯỢC QACC Ngănngừa: Š Các thành phần chi phí: ¾ Các công cụ – các kỹ thuật thống kê phục vụ việc theo dõi chất lượng và sai phạm. Chi phí đào tạo nhân viên để nắm bắt các kỹ thuật đó ¾ Các mục tiêu – chi phí quan sát các thành tích, các thay đổi về mặt chất lượng ¾ Thiết kế – chi phí liên quan tới các sai phạm trong thiết kế và chỉnh sửa ¾ Phù hợp với luật pháp – các thủ tục nhằm thích nghi với thay đổi luật pháp 11
  12. 4. CHIẾN LƯỢC QACC Thanh tra: kiểm tra tại bất kỳ giai đoạn nào của quá trình, nhưng thường là giai đoạn đầu và cuối (khoảng 20% toàn bộ chi phí). Š Ta có thể hạ thấp chúng xuống còn 5%. Š Các thành phần chi phí: ¾ Kiểm tra, ¾ Đo lường, ¾ Máy móc đo lường và trắc nghiệm, ¾ Duy trì các trang thiết bị và tuyển nhân viên, ¾ Kiểm định nội bộ và ngoại vi. 12
  13. 4. CHIẾN LƯỢC QACC Chỉnh sửa: các lỗi đã phát hiện ở giai đoạn trước (khoảng 60% tổng chi phí). Š Ta có thể cắt giảm chúng xuống còn 10%. Š Các thành phần chi phí: ¾ Chậm trễ trong xử lý – gây thiệt hại về thời gian, tài chính và danh tiếng ¾ Xét duyệt –lập báo cáo, triệu họp, mất thời gian của ban lãnh đạo 13
  14. 4. CHIẾN LƯỢC QACC Chỉnh sửa: Š Các thành phần chi phí: ¾ Tái thực hiện, ¾ Tái cấu tạo, ¾ Tìm kiếm, làm sáng tỏ và chỉnh sửa các bất đồng ¾ Bảo toàn hệ thống và máy móc kho có hỏng hóc hay sự cố, ¾ Thời gian ngưng trễ, ¾ Vận chuyển và cung ứng, ¾ Hàng tồn. 14
  15. 4. CHIẾN LƯỢC QACC Phục vụ khách hàng: phục vụ kém gây ra nhiều phàn nàn, làm khách không hài lòng (khoảng 15% tổng chi phí). Š Ta giảmxuống còn 0% Š Các thành phần chi phí: ¾ Khiếu nại – thư từ, nhận điện thoại, lâp báo cáo nội bộ. ¾ Giải đáp – do cung cấp những thông tin không đúng từ trước. ¾ Pháp lý –nếu khách hàng không hài lòng kiện tụng lên toà án. ¾ Mất khách hàng – thành phần chi phí chủ chốt do thiếu chất lượng. 15
  16. 4. CHIẾN LƯỢC QACC •Mục đích dài hạnlàcắtgiảm chi phí cho chấtlượng xuống còn 25% mứckhởi điểmcùngvớiviệc thay đổi đáng kể về chấtlượng củasảnphẩm đầura. •Cáclĩnh vựcchứcnăng có cơ cấu chi phí khác nhau do đóviệccắtgiảm chi phí phải được cân đốitại các giai đoạn. •Cắtgiảm chi phí nói chung sẽđồng nghĩavớiviệctăng chi phí ở giai đoạn đầuvàgiảm ở các giai đoạn còn lại. 16
  17. 4. CHIẾN LƯỢC QACC 100% Phụcvụ khách hàng Tham gia vào chi phí cho chấtlượng Sửachữa Thanh tra Phòng ngừa 0% Thờigian 17
  18. 4. CHIẾN LƯỢC QACC Š Tồn tại một điểm O, mà chi phí ngăn ngừa, thanh tra và sửa chữa sẽ vượt quá các lợi nhuận thu được do loại trừ lỗi và các sai sót. Tuy nhiên vẫn có thể cắt giảm chi phí khi: „ Đẩy mạnh tham gia vào thị trường và lợi nhuận –chất lượng là lợi nhuận. Công ty với chất lượng tương đối cao sẽ có nhiều cơ hội quay vòng vốn nhanh và ép giá cao. „ Ứng dụng công nghệ cao –nhờ công nghệ cao, chi phí điều hành sẽ thấp hơn và kiểm soát chi phí sẽ rẻ hơn. 18
  19. 4. CHIẾN LƯỢC QACC Chi phí nói chung Điểmtối ưu Chi phí cho thiếusót O Chi phí ngănngừa Liên tụccảithiệnchấtlượng Thờigian Chi phí 19
  20. 5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC Š Mục tiêu của chương trình là mang lại lợi ích lâu dài dưới dạng hạ thấp chi phí và tăng chất lượng. Š Thực hiện chương trình này được so sánh với việc triển khai các chuẩn ISO 9000 hoặc triết lý TQM. Š Chương trình đòi hỏi sự chuyên tâm của giám đốc cấp cao và các nhân viên và cần phải được coi như thành phần chủ chốt của chiến lược tổ chức. Š Tránh các mục tiêu trước mắt vì lợi ích của các mục tiêu dài hạn. 20
  21. 5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC Š Các giai đoạn chính của chương trình này là: 1. Lập nhóm 2. Xác định khởi điểm 3. Xác lập mục tiêu quan trọng nhất 4. Phổ biến phương pháp 5. Huấn luyện nhân viên 6. Tính chi phí chất lượng 7. Xác lập mục tiêu ngắn hạn 8. Cài đặt 9. Kháo sát quá trình 10. Theo dõi và đánh giá 21
  22. 5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ¾ Lập nhóm ¾ Tại cấp bậc trung ương cần phải tạo ra nhóm nhỏ nhằm trợ giúp và kiểm soát kết quả làm việc của các nhân viên trực tiếp làm việc. ¾ Trong nhóm phải có các cá nhân có kinh nghiệm, thấu hiểu các quá trình kiểm soát các chi phí cho chất lượng cũng như các khía cạnh cốt yếu của hoạt động công ty. ¾ Vì chương trình này là chiến lược 3 năm cho nên quan trọng phải giữ cho được lượng lao động thật ổn định. 22
  23. 5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ¾ Xác định khởi điểm ¾ Ước lượng chi phí cho chất lượng không đạt yêu cầu – đánh giá khối lượng lao động của các nhân viên dành cho các công việc như thanh tra, kiểm tra; xử lý các sản phẩm loại bỏ; sửa chữa; phục vụ khách hàng; ngăn ngừa các vấn đề phát sinh. ¾ Định vị so với các đối thủ cạnh tranh –dựa trên các dữ liệu của đối phương, bảo cáo thường niên, các nghiên cứu, khảo sát và thống kê thị trường, phỏng vấn khách hàng và ý kiến của các nhà cung ứng. Nhờ đócóthể xác định được các mục tiêu tiến tới thực sự cải thiện vị thế thị trường. 23
  24. 5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ¾ Xác lập mục tiêu quan trọng nhất ¾ Cắt giảm chi phí –khác nhau về tỉ lệ phầm trăm cho các đơn vị tổ chức khác nhau. ¾ Các mục tiêu chất lượng –cóthể liên quan tới các loại sản phẩm bị loại bỏ hay sửa chữa hoặc các kết quả nghiên cứu mức độ hài lòng, khiếu nại và phàn nàn của khách hàng ngoại vi và nội bộ (các nhân viên). ¾ Các mục tiêu cạnh trạnh – đánh giá tương đối các kết quả và chất lượng so với các đối thủ quan trọng nhất. Các mục tiêu phải được thông qua tổng giám đốc chịu trách nhiệm phấn đấu đạt tới chúng. 24
  25. 5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ¾ Phổ biến phương pháp ¾ QACC đòi hỏi phải quảng bá tích cực cho các nhân viên để họ biết được phải kiểm soát chất lượng và chi phí như thế nào. ¾ Các mục tiêu chi phí và chấtlượng cần phải được phổ biến rộng rãi nhằm chỉ ra các lợi ích tiềm ẩn của việc thực hiện chương trình. ¾ Yêu cầu tự hoàn thiện nhanh chóng so với các đối phương. 25
  26. 5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ¾ Huấn luyện nhân viên ¾ Huấn luyện cho giám đốc các phòng ban do các nhóm QACC tổ chức nhằm lĩnh hội được triết lý, phương pháp tính toán các chi phí do chất lượng không hoàn hảo nhằm hoạt động hiệu quả hơnnữa. 26
  27. 5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ¾ Tính chi phí chất lượng ¾ Cùng với sự hỗ trợ của nhóm QACC mỗi đơn vị sẽ phải tiến hành tự phân tích nhằm xác định chi phí chất lượng trong các hoạt động của mình. Nhiệm vụ của phân tích là chỉ ra các chi phí có thể xảy ra. 27
  28. 5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ¾ Xác lập mục tiêu ngắn hạn ¾ Xác định các mục tiêu dưới 12 tháng. Các mục tiêu này như là các nhiệm vụ ngắn hạn sẽ đưa đến đạt được các mục tiêu quan trọng nhất trong 3 năm thực hiện chương trình. 28
  29. 5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ¾ Cài đặt – trong mỗi đơn vị các nhiệm vụ sau sẽ được phân công: ¾ Đo lường các chi phí chất lượng và theo dõi các xu hướng của chúng. ¾ Chức năng cụ bộ của các đơn vị QACC – xác định các khả năng và cách cải tiến chất lượng qua việc cải thiện quá trình. ¾ Chức năng giám đốc dự án –nội kiểm, đối chiếu các hoạt động với tiến trình đã xác định. 29
  30. 5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ¾ Kháo sát quá trình ¾ Các đơn vị cục bộ QACC sẽ nhận dạng các quá trình và các vấn đề, sau đósẽ xác định phương án cải thiện chất lượng. ¾ Nhóm trung ương QACC sẽ tư vấn, điều phối và huấn luyện nếu cần thiết. 30
  31. 5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ¾ Theo dõi và đánh giá ¾ Mỗi lần cắt giảm biên chế sẽ thông qua nhóm QACC. Nhóm này sẽ: ¾ Phân tích các mục tiêu chất lượng dài hạn và việc cắt giảm chi phí; ¾ Chịu trách nhiệm kiểm tra xem các đơn vị có đạt được mục tiêu trong thời gian xác định hay không, ¾ Kiểm định độc lập sẽ được tiến hành nếucầnthiết. 31
  32. 5. THỦ TỤC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QACC ¾ Theo dõi và đánh giá ¾ Sau năm đầu tiên nhóm QACC sẽ tiến hành kiểm định chất lượng và chi phí 6 tháng một nhằm khẳng định xem chất lượng có được duy trì và chi phí có được kiểm soát hay không. ¾ Mục tiêu của nhóm QACC là giảm thiểu chi phí đáng kể và nâng cao chất lượng một cách bền vững; các mục tiêu đạt được sẽ không ảnh hưởng tới chất lượng phục vụ khách hàng. 32