Bài giảng Quản trị chất lượng - Chương 2: Các chuẩn mực trong quản lý chất lượng

pdf 74 trang phuongnguyen 1850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị chất lượng - Chương 2: Các chuẩn mực trong quản lý chất lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_chat_luong_chuong_2_cac_chuan_muc_trong_q.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản trị chất lượng - Chương 2: Các chuẩn mực trong quản lý chất lượng

  1. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG 1. Các vấn đề cơ bản trong quản lý chất lượng 2. Các chuẩnmựctrongquảnlýchấtlượng 3. Xây dựng HTCL dựa trên ISO 9000 4. Total Quality Management 5. Quality Analysis Cost Control 6. Các kỹ thuật quản lý chất lượng khác 7. Chất lương trong dịch vụ 8. Triển khai các hệ thống quản lý chất lượng 1
  2. ISO LÀ GÌ? Š ISO là mộttổ chức phi chính phủ quốctế về tiêu chuẩnhóa, ra đờivàhoạt động từ ngày 23/2/1947, Trụ sở chính đặttại Geneve (Thụysỹ). ISO có tên đầy đủ là: “THE INTERNATIONAL ORGANIZATION FOR STANDARDIZATION” Š Các thành viên củanólàcácTổ chức tiêu chuẩnquốcgia củahơnmộttrămnướctrênthế giới. Š Việt Nam là thành viên chính thứcthứ 72 từ năm 1977. Cơ quan đạidiệnlàTổng cục tiêu chuẩn-Đolường-Chấtlượng Š Nhiệmvụ chính là nghiên cứuxâydựng, công bố các tiêu chuẩn (không có giá trị pháp lý bắtbuộcápdụng) thuộc nhiềulĩnh vựckhácnhau
  3. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH Š ISO 9000 là mộtbộ tiêu chuẩnvề hệ thống quảnlýchấtlượng, đượcban hànhchínhthứcnăm 1987, nhưng thựctế nó đã được hình thành từ rấtlâusauđạichiến2 ở Anh Quốcvàcácnước Châu Âu khác cũng như BắcMỹ. Š 1955, Hiệp ướcBắc Đạitâydương đưa ra các tiêu chuẩnvề chất lượng cho tàu APOLO của Nasa, máy bay Concorde của Anh- Pháp Š 1969 Anh, Pháp thừanhậnlẫn nhau về tiêu chuẩnquốc phòng vớicáchệ thống đảmbảochấtlượng của các thành viên NATO. Š 1972, Việntiêuchuẩn Anh ban hành tiêu chuẩn BS 4891 – Hướng dẫn đảmbảochấtlượng.
  4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH Š 1979, Việntiêuchuẩn Anh ban hành tiêu chuẩnBS 5750 – Tiềnthâncủa ISO 9000. Š 1987, ISO công bố lần đầu tiên bộ ISO 9000 khuyến cáo áp dụng trong các nước thành viên và trên toàn thế giới. Š 1994, bộ ISO 9000 đượctuchỉnh lạivàbổ xung một số tiêu chuẩnmới. Š 2000, bộ ISO 9000 đượcsửa đổilầnnữa và ban hành. Š 2008, bộ ISO 9000 lại đượctáibảnlầnnữa
  5. ISO 9000:2000 Š Bộ ISO 9000 : 2000 mô tả cơ sở của HTQLCL và giải thích các thuậtngữ. Š Bộ ISO 9001: 2000 quy định những yêu cầucơ bảncủa HTQLCL thay cho các bộ ISO 9001/9002/9003:94. Š Bộ ISO 9004 : 2000 hướng dẫnviệcthựchiện HTQLCL. Š Bộ ISO 19011 : 2001 hướng dẫn đánh giá HTQLCL và hệ thống quảnlýmôitrường. Š Đốivớinướctahiệnnay bộ ISO được coi như là một quy trình công nghệ quảnlýmới, giúp cho mỗitổ chức có khả năng tạorasảnphẩmcóchấtlượng thỏamãnlợi ích khách hàng.
  6. ISO 9001:2000 Š Tiêu chuẩnquốctế mớinhấtvề HTQLCL đã được ISO ban hành vào tháng 12/2000 sau khi sửa đổicác tiêu chuẩnphiênbản 1994 . Š Phương pháp làm việc khoa học, quy trình công nghệ quảnlýmới, giúp các tổ chứcchủđộng, sáng tạo, đạthiệuquả cao trong hoạt động củamình. Š Bộ ISO 9000 có thểđượcápdụng cho bấtkỳ tổ chức nào (doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, cơ quan hành chính ).
  7. ISO 9001:2000 – lợiíchcơ bản Š Chứng chỉ chất lượng: „ Trướcmắt – nâng cao hình ảnh trong con mắt khách hàng và những doanh nghiệp khác. „ Trung hạn – tính nhanh chóng và độ hiệu quả của các giao dịch nội bộ và giao dịch khách hàng sẽ được nâng cao „ Dài hạn –sau khoảng từ 4 đến 5 năm có thể tăng lãi xuất từ 5 đến 10%. 7
  8. ISO 9001:2000 – lợiíchcơ bản Š ISO 9001:2000 cho ta các lợiíchcơ bảnsauđây: „ Thúc đẩyhệ thống làm việctốt, giải phóng lãnh đạokhỏicông việclặp đilặplại. „ Ngănchặn nhiềusaisótnhờ tinh thần trách nhiệm cao và tự kiểmsoátđượccôngviệc. „ Xác định nhiệmvụđúng và cách đạt đượckếtquảđúng. „ Lậpvănbảnmột cách rõ ràng làm cơ sởđểgiáo dục, đào tạo nhân lựcvàcảitiến công việccóhệ thống. „ Cung cấp cách nhậnbiết, giải quyếtcácsaiphạmvàngănngừa tái phát. „ Chứng minh khách quan chấtlượng sảnphẩmvàmọihoạt động đều đã đượckiểmsoát. „ Cung cấpdữ liệuphụcvụ cho hoạt động cảitiến.
  9. ISO 9001:2000 – lợiíchcơ bản Š ISO 9001:2000 cho ta các lợiíchcơ bảnsauđây: „ Theo dõi độc lập sự tuân thủ các qui định chỉ số chất lượng, „ Bảo đảm độ tin cậy và chắc chắn của doanh nghiệp, „ Bảo đảm thoả mãn các đòi hỏi thường lệ quản lý đã được kiểm chứng; nâng cao chất lượng một cách rõ rệt, giảm thiểu mất mát liên quan tới chất lượng yếu kém; „ Làm nhẹ bớt áp lực kiểm tra, kiểm toán nội bộ và ngoại vi; „ Vững tin ở nơi bản thân doanh nghiệp và các nhân viên; nâng cao thái độ và sự chuyên tâm của các nhân viên; „ Quảng bá sản phẩm trên thị trường quốc gia và quốc tế. 9
  10. ISO 9001:2000 – Nội dung Š Tạomôitrường làm việc–là tậphợpcácđiềukiện như các yếutố vậtchất, xã hội, tâm lý và môi trường để thựchiệnmột công việc Š Chínhsáchchấtlượng – là ý đồ và định hướng chung có liên quan đếnchấtlượng đượclãnhđạo cao nhất công bố chính thức. Š Mụctiêuchấtlượng. Š Xây dựng kế hoạch thựchiệnmụctiêuchất lượng. Š Sổ tay chấtlượng.
  11. ISO 9001:2000 – Nội dung Š Quảnlýnguồn nhân lực. „ Xây dựng chứcnăng, nhiệmvụ củatừng đơnvị và từng thành viên. „ Mô tả công việccủatừng chứcdanh(tênchức danh, các yêu cầuvề trình độ, hiểubiết, làm đựợc những việc, nhiệmvụ giao, quyềnhạnvàngười thay thế khi vắng mặt). Š Quảnlýhệ thống vănbản, tài liệuvănthư lưu trữ. Š Các quy trình làm việc.
  12. CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN - liên quan đếnchấtlượng Š Chấtlượng: mức độ củamộttậphợpcácđặctính vốncóđáp ứng các yêu cầu Š Yêu cầu: Nhu cầu hay mong đợi đã được công bố, ngầmhiểuchunghay bắtbuộc Š Sự thoả mãn của khách hàng: sự cảmnhậncủa khách hàng về mức độ đáp ứng yêu cầucủa khách hàng
  13. CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN - liên quan đếnquảnlý Š Hệ thống quảnlý:Hệ thống để thiếtlập chính sách và mục tiêu và để đạt đượccácmục tiêu đó Š Hệ thống quảnlýchấtlượng: Š Chính sách chấtlượng: Ý đồ và định hướng chung có liên quan đếnchấtlượng đượclãnhđạo cao nhất công bố chính thức Š Mục tiêu chấtlượng: Điều định tìm kiếmhay nhắm tới có liên quan đếnchấtlượng Š Quảnlýchấtlượng: Các hoạt động có phốihợp để định hướng và kiểmsoátvề chấtlượng
  14. CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN - liên quan đếnquảnlý Š Hoạch định chấtlượng: 1 phầncủa QLCL tập trung vào lập mục tiêu chấtlượng và qui định các quá trình tác nghiệpcần thiết và các nguồnlực liên quan để thựchiện các mục tiêu đó. Š Kiểm soát chấtlượng: 1 phầncủa QLCL tập trung vào việc thựchiện các yêu cầuchấtlượng Š Đảmbảochấtlượng: 1 phầncủa QLCL tập trung vào cung cấp lòng tin rằng các yêu cầuchấtlượng sẽđượcthựchiện Š Cảitiếnchấtlượng: 1 phầncủa QLCL tập trung vào nâng cao khả năng thựchiện các yêu cầuchấtlượng Š Cảitiến liên tục: Hoạt động lặplại để nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu
  15. CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN - liên quan đếntổ chức Š Tổ chức: Nhóm ngườivàphương tiệncósự sắpxếp bố trí trách nhiệm, quyềnhạnvàmối quan hệ Š Khách hàng: Tổ chức hay cá nhân nhậnmộtsản phẩm Š Cơ sở hạ tầng: Hệ thống các phương tiện, thiếtbị và dịch vụ cầnthiết cho hoạt động tác nghiệpcủamột tổ chức Š Môi trường làm việc: Tậphợpcácđiềukiện để thực hiệnmột công việc
  16. CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN - liên quan đếnquátrìnhvàsảnphẩm ŠQuá trình: Tậphợpcáchoạt động có liên quan lẫnnhauhoặctương tác để biến đổi đầuvàothànhđầura ŠSảnphẩm: Kếtquả của quá trình. ŠThủ tục/qui trình: Cách thứccụ thểđể tiếnhànhmộthoạt động hay mộtquá trình
  17. CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN - liên quan đếnsự phù hợp Š Sự phù hợp: Đáp ứng mộtyêucầu. Š Sự không phù hợp: Sự không đáp ứng mộtyêucầu Š Sai lỗi/ khuyếttật: Sự không thựchiệnmộtyêucầuliên quan đếnviệcsử dụng định nhắmtớihay đãqui định Š Hành động khắcphục: Để loạibỏ nguyên nhân củasự không phù hợp đã đượcpháthiện hay các tình trạng không mong muốnkhác Š Hành động phòng ngừa: Để loạibỏ nguyên nhân củasự không phù hợptiềm tàng hay các tình trạng không mong muốntiềmtàngkhác
  18. CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN - liên quan đếnhệ thống tài liệu Š Thông tin: Dữ liệucóý nghĩa Š Sổ tay chấtlượng: Tài liệu qui định HTQLCL của mộttổ chức Š Kế hoạch chấtlượng: Tài liệu qui định các thủ tục và nguồnlựckèmtheophải đượcngười nào áp dụng và khi nào áp dụng đốivớimộtdự án, sảnphẩm, quá trình hay hợp đồng cụ thể Š Hồ sơ: Tài liệu công bố các kếtquảđạt đượchay cung cấpbằng chứng về các hoạt động đượcthực hiện
  19. CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN - liên quan đếnxemxét Š Kiểm tra: Việc đánh giá sự phù hợpbằng cách quan trắcvà xét đoán kèm theo bằng phép đo, thử nghiệmhay định cỡ thích hợp Š Thử nghiệm: việcxácđịnh mộthay nhiều đặctínhtheomột thủ tục Š Kiểm tra xác nhận: Sự khẳng định thông qua việc cung cấp bằng chứng khách quan rằng các yêu cầuquyđịnh đã được thựchiện Š Xác nhậngiátrị sử dụng: Sự khẳng định thông qua việc cung cấpbằng chứng khách quan rằng các yêu cầu đốivới việcsử dụng đã định đượcthựchiện
  20. CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN - liên quan đến đánh giá Š Đánh giá: Quá trình có hệ thống, độclậpvàđược lập thành vănbản để nhận đượcbằng chứng đánh giá và xem xét đánh giá chúng một cách khách quan để xác định mức độ thựchiện các chuẩnmực đãthảothuận Š Chuẩnmực đánh giá: Tậphợp các chính sách, thủ tụchay yêucầu đượcxácđịnh là gốc so sánh. Š Chương trình đánh giá: Tậphợpmột hay nhiều cuộc đánh giá đượchoạch định cho một khoảng thờigiannhất định và nhằmmộtmục đích cụ thể
  21. CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN - liên quan đến đánh giá Š Bằng chứng đánh giá: Hồ sơ, việc trình bầyvề sự kiện hay thông tin khác liên quan tớicácchuẩn mực đánh giá và có thể kiểmtraxácnhận Š Phát hiệnkhiđánh giá: Kếtquả củaviệcxemxét đánh giá, các bằng chứng đánh giá thu thập được so vớichuẩnmực đánh giá Š Bên được đánh giá: Tổ chức được đánh giá Š Kếtluận đánh giá: Đầuracủamột đánh giá cung cấp sau khi xem xét mọi phát hiện khi đánh giá
  22. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ1. Chuẩnbị tiếnhành Š Lậpban chỉđạodự án ISO 9000 -gồm 5-10 người, có nhiệmvụ: „ Xem xét HTQLCL hiện có; „ Lậpkế hoạch chi tiết cho dự án ISO 9000; „ Trựctiếphoặc phân công viết các thủ tục, chỉ dẫncôngviệc, sổ tay chấtlượng; „ Đào tạonhânviênvề ISO 9000; „ Theo dõi việcthựchiện, báo cáo Ban Lãnh đạo; „ Tổ chức đánh giá nộibộ; „ Làm việcvới các chuyên gia tư vấnvàtổ chứctriển khai thựchiện QLCL theo đúng các qui định của các cơ quan chủ quản và các văn bảnhướng dẫncủa đơnvị.
  23. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ1. Chuẩnbị tiếnhành Š Trưởng ban chỉđạodự án „ Có trách nhiệm cam kết và cung cấp các nguồn lựccầnthiết cho việctriển khai dự án, xem xét và phê duyệtkịpthời các nguồnlựcnày. „ Là ngườichịu trách nhiệm chính và quyết định đếnsự thành công củadự án.
  24. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ1. Chuẩnbị tiếnhành Š Đạidiệnlãnhđạovề chấtlượng (QMR) „ Thay mặtThủ trưởng đơnvị xử lý tấtcả các vấn đề có liên quan đến HTQLCL. „ Am hiểuvề các hoạt động trong đơnvị, có đầy đủ uy tín, quyềnlực để huy động mọingườithamgia xây dựng, duy trì HTQLCL; „ Nắmrõvàsâusátđếntừng qui trình, hướng dẫn củahệ thống chấtlượng để đảmbảo được tính liên kếtgiữa các quá trình này.
  25. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ1. Chuẩnbị tiếnhành Š Đạidiệnlãnhđạovề chấtlượng (QMR) „ Trách nhiệmchủ yếu: z Đảmbảo các quá trình cầnthiếtcủa HTQLCL đượcthiếtlập, thựchiện và duy trì. z Báo cáo Thủ trưởng đơnvị về kếtquả hoạt động của HTQLCL, về các đề xuấtcảitiếnhiệuquả củahệ thống. z Thúc đẩymọi thành viên trong đơnvị nhậnthức đượctầm quan trọng củaviệcthoả mãn yêu cầu khách hàng. z Liên hệ vớicáccơ quan, tổ chức bên ngoài về các vấn đề có liên quan đến HTQLCL
  26. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ1. Chuẩnbị tiếnhành Š Thư ký thường trực – ghi chép các biên bản, đánh máy các vănbảnvề hệ thống chấtlượng, làm các thông báo, báo cáo trong các cuộchọp, trong các đợt đánh giá chấtlượng nộibộ. Thư ký thường trựccó chứcnăng như một điềuphốiviêndự án, có thể có 01 đến2 người
  27. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ1. Chuẩnbị tiếnhành Š Các thành viên – tham gia xây dựng các qui định (qui trình, hướng dẫn, tiêu chuẩn ) để kiểm soát các quá trình, đồng thờiphổ biến, triển khai các qui định này. Thành viên là các cán bộ chủ chốttạicác phòng, dây chuyền, xí nghiệpsảnxuất-kinh doanh nằm trong phạm vi triển khai củadự án.
  28. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ1. Chuẩnbị tiếnhành Š Bổ nhiệm Đạidiện lãnh đạovề chấtlượng (QMR) –Bêncạnh quyết định thành lập Ban chỉ đạodự án cầncóthêmmột quyết định về việcbổ nhiệm ĐạidiệnLãnhđạovề chấtlượng. Hai quyết định này cần đượcchuyển đến các phòng, ban, đơn vị, cá nhân có liên quan để phốihợpthựchiện.
  29. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ1. Chuẩnbị tiếnhành Š Đánh giá thựctrạng –bêntư vấntìmhiểuvàxem xét điềukiệnthựctế nhà xưởng, máy móc thiếtbị, hệ thống tài liệuvàhoạt động quảnlýđơnvị. Trên cơ sởđốichiếuvới các yêu cầucủa ISO 9001: 2000, bên tư vấnlập báo cáo đánh giá thựctrạng trong đó đề cập đếnthựctrạng HTQLCL tại đơnvị và đề xuất, lên kế hoạch các công việccầntriển khai để đáp ứng các yêu cầucủatiêuchuẩn.
  30. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ1. Chuẩnbị tiếnhành Š Lậpkế hoạch thựchiện -bêntư vấnxâydựng kế hoạch tổng thể áp dụng ISO 9001: 2000, chuyểncho Ban chỉđạo ISO xem xét góp ý và sau khi đãthống nhất, sẽ trình Thủ trưởng phê duyệt. Nội dung kế hoạch đề cập đến: „ Các bướcxâydựng và áp dụng ISO 9000 tại đơnvị (5 bước). „ Nội dung, thời gian, trách nhiệmtừng bướcthựchiệnkế hoạch. „ Các nguồnlựccầnthiết.
  31. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ1. Chuẩnbị tiếnhành Š Kế hoạch tổng thể sau khi phê duyệtlàcơ sởđể xây dựng các kế hoạch chi tiếtchotừng bước thựchiện: „ Kế hoạch xây dựng vănbản, trong đónêurõ: Tổng số vănbảnquảnlýchấtlượng cầnxâydựng, trách nhiệm và thời gian biên soạn. „ Ban tư vấnsẽ từng bướcxâydựng và Ban chỉđạoISO 9000 của đơnvị sẽ thống nhất, phê duyệtcáckế hoạch chi tiết: triểnkhaiápdụng, đánh giá chấtlượng nộibộ, lựachọntổ chứcchứng nhậnvàtiếnhànhđánh giá chứng nhận.
  32. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ1. Chuẩnbị tiếnhành Š Đào tạonhậnthức chung về ISO 9000 –nhằm trang bị cho cán bộ, công nhân viên của đơnvị những kiếnthứcvề quảnlýchấtlượng, về ISO 9000 và các yêu cầucủaISO 9001: 2000 từđóhọ sẽ thấy đượctráchnhiệmtrongviệctạo ra các sảnphẩmcóchấtlượng cũng như ý thứcvề vai trò củahọ trong hệ thống chấtlượng. Đốitượng tham dự không hạnchế, những bắtbuộc các cán bộ trong Ban chỉđạoISO phải qua khoá đào tạonày. Š Tài liệuphụcvụ cho khoá đào tạobaogồm: „ Bộ tiêu chuẩn ISO 9001: 2000, „ Tài liệuthamkhảo do bên tư vấnbiênsoạn.
  33. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ2. Xây dựng hệ thống vănbảnquảnlý chấtlượng: Š Đào tạo xây dựng hệ thống vănbản – cán bộ tư vấnsẽ tiếnhànhtheoyêucầucủa tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2000 cho các cán bộ trong Ban chỉđạo ISO và những cán bộ tham gia biên soạnhệ thống tài liệu. Khoá đào tạo này cung cấpkiếnthứcvề cấutrúchệ thống tài liệu, kỹ năng viếtvàxâydựng các loại tài liệu (chính sách, mụctiêuchấtlượng, qui trình, hướng dẫn công việc, qui định chứcnăng, nhiệmvụ), cách thứcquảnlý(biên soạn, phân phối, thu hồivàhuỷ bỏ) tài liệucủahệ thống. Š Nội dung chi tiếtcủa khoá đoà tạonàyđược nêu trong phụ lục kèm theo.
  34. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ2. Xây dựng hệ thống vănbảnquảnlý chấtlượng: ŠLậpkế hoạch xây dựng vănbản–trên cơ sở kếtquảđánh giá thựctrạng tại đơn vị, các chuyên gia tư vấnsẽ giúp đơnvị thiếtkế cấu trúc HTQLCL và lậpkế hoạch xây dựng vănbảncủahệ thống.
  35. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ2. Xây dựng hệ thống vănbảnquảnlý chấtlượng: Š Xây dựng hệ thống vănbản -Căncứ kế hoạch xây dựng vănbản, bên tư vấnsẽ hướng dẫn các cán bộ trong đơnvị viếttừng tài liệutheoyêucầu tiêu chuẩn và theo thiếtkế hệ thống đãthống nhất. „ Trướcmỗi đợtlàmviệckhoảng 1- 3 tuần, bên tư vấnsẽ gửichương trình cụ thể nói rõ sẽ hướng dẫnnhững tài liệu nào với ai, trong thời gian bao lâu dựatrênkếtquả làm việccủanhững lầntrướcvàtình hình thựctế. „ Cán bộ tư vấnsẽ làm việcvớitừng người, hướng dẫncụ thể từng tài liệu. Sau đósẽ xác định ngày xem xét lại các tài liệu này. Sau mỗilần làm việc cán bộ tư vấnlậpbáocáotrìnhBan chỉđạoISO làmcơ sở kiểmtravàđôn đốcdự án. Š Tài liệunàođã được xem xét, hoàn chỉnh sẽđượckiếnnghị để phê duyệt và ban hành ngay, không nhấtthiếtphải đợi hoànthành tấtcả cáctàiliệucủa toàn hệ thống.
  36. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ3. Triển khai áp dụng Š Ban hành và phổ biếntàiliệu-Sau khi hệ thống tài liệu QLCL của đơnvịđã được hoàn thiệnvàđượccán bộ tư vấn và Ban chỉđạo ISO của đơnvị thông qua, các cán bộ viết tài liệucủa đơnvị sẽ phổ biến chúng đến các cán bộ trong đơnvị theo các hình thức sau: „ Phổ biến chung trong toàn đơnvị. các cán bộ biên soạntàiliệu là ngườiphổ biến, cán bộ liên quan là ngườithamgia. „ Từng phòng ban tự phổ biếnchocáccánbộ, công nhân trong bộ phận mình. Š Mục đích là đảmbảosự thấuhiểucầnthiết ở các cấp quảnlývàcánhânliênquanvề nội dung tài liệu.
  37. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ3. Triển khai áp dụng Š Triển khai áp dụng –Ngaysaukhiphổ biến, tấtcả các phòng, ban, đơnvị phảitriển khai áp dụng theo các qui định trong hệ thống tài liệu, tương ứng với các hoạt động có liên quan trong HTQLCL đơnvị. Trong thờigiannày, cánbộ tư vấnsẽ hỗ trợ, hướng dẫn đơnvị cách thứcápdụng và ghi hồ sơ chất lượng, đồng thời ghi nhậnnhững điểmchưahợplý và đề xuấtbiện pháp giải quyết.
  38. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ3. Triển khai áp dụng Š Xem xét và cảitiến–trong quá trình áp dụng sẽ có những bấtcậpcầnbổ sung, sửa đổi, hoặccóthể tìm ra những cách thứctiếnhànhcôngviệcmộtcách hiệuquả hơn, vì vậy cán bộ tư vấnsẽ phải luôn sát cánh với các cán bộđơnvị tiếnhànhghinhậnnhững yêu cầusửa đổivàcảitiến sao cho HTQLCL sát với thựctế. Công việcnàysẽđượctiếnhànhliêntục cho đếnlúcchứng nhận.
  39. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ4. Đánh giá chấtlượng nộibộ Š Đào tạo đánh giá chấtlượng nộibộ -làyêucầubắt buộccủa ISO 9001: 2000, đólàhoạt động trong khuôn khổ HTQLCL nhằmduytrìvàcảitiến HTCL. Đánh giá chấtlượng có những đặc thù, kỹ thuậtvàphương pháp riêng và được qui định rõ trong ISO 9001: 2000. Š Khoá đào tạo đượctổ chức trong 2 ngày. Đốitượng tham dự là các thành viên trong Ban chỉđạoISO đơnvị và các cán bộ kỹ thuật, quảnlýtại các phòng ban. Tổng số họcviêncầnphải được đào tạo thành các chuyên gia đánh giá chấtlượng nộibộ cho đơnvị là từ 05 đến 10 người(tuỳ theo qui mô và phạmvi ápdụng củahệ thống).
  40. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ4. Đánh giá chấtlượng nộibộ Š Đào tạo đánh giá chấtlượng nộibộ Š Khoá học đượctổ chức ngay sau khi phổ biếnápdụng hệ thống tài liệu. Tài liệu dùng cho khoá đào tạonày bao gồm: „ Tiêu chuẩn ISO 9001: 2000, „ Tài liệu tham khảo do bên tư vấnbiênsoạn, đượcgửi trướcchođơnvịđểphô tô cho học viên, Š Cuối khoá học các họcviênsẽ phải làm mộtbàikiểm tra. Chỉ những ngườithiđạttheoyêucầumới đượccấp chứng chỉ và có thể tham gia đánh giá chấtlượng nội bộ.
  41. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ4. Đánh giá chấtlượng nộibộ Š Đánh giá chấtlượng nộibộ -Saukhiđưatoàn bộ hệ thống vănbản vào áp dụng đượckhoảng 1 tháng và sau khi khoá đào tạo đánh giá chất lượng nộibộ có kếtquả, bên tư vấnsẽ phốihợp vớicáccánbộđánh giá của đơnvị tiếnhành đánh giá hệ thống chấtlượng từ 2 đến4 lần trướckhichứng nhậnchínhthức
  42. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ4. Đánh giá chấtlượng nộibộ Š Đánh giá chấtlượng nộibộ „ Lần đầu tiên cán bộđánh giá củatư vấnsẽ tiến hành là chính, các cán bộđánh giá củacủa đơnvị sẽ tham gia thựctậpnhư là mộtphầncủa quá trình đào tạo chuyên gia đánh giá nộibộ. „ Những lần đánh giá sau đơnvị sẽ chủđộng thực hiệnvớisự tham gia của các chuyên gia tư vấn. đơnvị cầnphảitổ chức nhuần nhuyễnhoạt động đánh giá chấtlượng nộibộđểđảmbảo duy trì đượchệ thống chấtlượng sau này.
  43. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ4. Đánh giá chấtlượng nộibộ Š Khắcphụcsauđánh giá -Cuốimỗi đợt đánh giá, đoàn đánh giá phảichỉ ra đượccácvấn đề cầnkhắcphục. Các bộ phậnliênquancótrách nhiệmkhắcphụctriệt để những tồntạinày. Trên cơ sởđósẽ dầndầnhoànthiện HTQLCL. Cho đến khi chứng nhận, đơnvị cầnphải được lãnh đạoxemxétítnhấtmộtlần, bao gồm đầy đủ các nội dung thích hợpsauđây:
  44. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ4. Đánh giá chấtlượng nộibộ Š Khắcphụcsauđánh giá -Ban lãnhđạo đơnvị cần tiếnhànhxemxétđịnh kỳ những vấn đề sau của HTCL để đảmbảonóluônthíchhợp, thỏa đáng và có hiệulực: „ Kếtquả của các cuộc đánh giá chấtlượng. „ Phảnhồicủa khách hàng (đối tác). „ Việctriển khai các qúa trình và sự phù hợpcủasảnphẩm. „ Việcthựchiện các hành động khắcphục, phòng ngừa. „ Các hoạt động triển khai theo nghị quyếtcủa đợtxemxét trước. „ Những thay đổicóảnh hưởng đếnHTCL „ Các kiến nghị về cảitiến.
  45. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ5. Chứng nhậnhệ thống Š Lựachọncơ quan chứng nhận-đượctiếnhành trước khi đánh giá chứng nhậnítnhấttừ 1 đến2 tháng; bao gồmthuthập các thông tin liên quan đến cơ quan chứng nhận, làm đơnxinchứng nhận, ký hợp đồng chứng nhận. Š Bên tư vấnsẽ cung cấp các thông tin liên quan đến các cơ quan chứng nhậnvàtư vấnlựachọncơ quan chứng nhận phù hợp, đồng thờigiúpđơnvị làm thủ tụcxinđăng ký chứng nhận
  46. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ5. Chứng nhậnhệ thống Š Đánh giá trướcchứng nhận –saukhilựachọncơ quan chứng nhận, nếucầnthiếthoặc theo thoả thuận, cơ quan này sẽ tiếnhànhđánh giá trước chứng nhậntại đơnvị; không cấpchứng chỉ, chỉ nhằmthống nhấtphạmvi, nội dung đánh giá và năng lựcthựctế của đơnvị (có thể gọilàđánh giá sơ bộ hay đánh giá thử). Š Trình tự, thủ tụcvàcáchthức đánh giá trướcchứng nhậnhoàntoàngiống nhưđánh giá chứng nhận chính thức.
  47. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ5. Chứng nhậnhệ thống Š Chuẩnbịđánh giá chứng nhận -Bêntư vấnsẽ giúp đơnvị hoàn thành các thủ tụcgiấytờ vớicơ quan chứng nhận. Khắcphụcnốtcácđiểm không phù hợp phát hiện trong đợt đánh giá trướcchứng nhận. Chuẩnbị sẵnsàngđể tiếnhànhđánh giá chính thức.
  48. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ5. Chứng nhậnhệ thống Š Đánh giá chứng nhận - Sau khi khắcphục xong những tồntạisauđánh giá thử, đơnvị sẽ thống nhất vớicơ quan chứng nhậnvề thời điểm đánh giá chứng nhận do cơ quan chứng nhậnthựchiện. Š Trong quá trình đánh giá chứng nhận, nếucầnthiết bên tư vấnsẽ tham gia vớitư cách quan sát viên.
  49. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ5. Chứng nhậnhệ thống Š Khắcphụcsauđánh giá -Bêntư vấnsẽ phốihợp với đơnvị khắcphụcnhững sự không phù hợpphát hiện trong đánh giá chứng nhậnvàlập báo cáo kết quả thựchiệncácbiệnphápkhắcphục để gửitớicơ quan chứng nhận. Sau khi xác nhậncáckếtquả khắc phụclàđãcóhiệulực, cơ quan chứng nhậnsẽ ra quyết định chứng nhậnvàcấpchứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001: 2000. Thông thường, chứng chỉ sẽđượccấp1 thángsaukhiđánh giá.
  50. TRIỂN KHAI DỰ ÁN ISO – GĐ5. Chứng nhậnhệ thống Š Duy trì và cảitiến -Việcxâydựng và áp dụng HTQLCL ISO 9001:2000 chỉ là khởi điểm, điều quan trọng nhấtcủahệ thống đó là duy trì và cảitiến liên tụclàmchohệ thống được ngày càng hoàn thiện và vậnhànhtrơntruhơn.
  51. HTQLCL DOANH NGHIỆP PHẦN MỀM – hộiTin họcTpHCM Š HộiTin họcTP.HCM đãphốihợpvớiCâulạcbộ Công nghệ thông tin - Viễn thông (ICT Partnership – thuộc Saigon Times Club) tổ chứccuộchộithảovề “HTQLCL trong các DN phầnmềm” ngày 16-8-2008 Š Ông TrầnLạcHồng, Phó chủ tịch kiêm Tổng thư ký HộiTin họcTP.HCM, chobiết, hiệnnay chỉ có 19 doanh nghiệp đạt các chứng chỉ quốctế về quảnlýchất lượng, 12 doanh nghiệpkhácđang xúc tiếncôngviệc này ; khoảng 70% doanh nghiệpchưa đủ điềukiện để lấy được các chứng chỉđóvàcóđến 60% doanh nghiệp phầnmềmchưacóđượcmôhìnhquảnlýchấtlượng
  52. HTQLCL DOANH NGHIỆP PHẦN MỀM – Cty Tân Thiên Niên Kỷ Š Nămkhókhănlớnnhấtcủa doanh nghiệpVN trongcạnh tranh và thâm nhậpthị trường mới: „ thiếunguồnvốn, „ nhân sự không ổn định, „ thị trường không ổn định, „ thiếu thông tin „ thiếukỹ năng quảnlý. Š Ba khó khăncuốicóthể khắcphục đượcbằng cách xây dựng HTQLCL theo chuẩnquốctế Š ông Nguyễn Cao Tùng, Giám đốc điềuhànhCôngtyTânThiênNiên Kỷ, cho biết, chấtlượng là yếutố quan trọng nhấttrongnămyếutố mà kháchhàngxemxét, lựachọn để ký hợp đồng gia công, bên cạnh các yếutố chi phí nhân công CNTT, cơ sở hạ tầng, trình độ chuyên môn và khả năng giao hàng đúng hạn. Š Khách hàng đánh giá HTQLCL theo ba yếutố: sảnphẩm, quy trình và các chứng chỉ quốc tế như ISO 9001:2000, TL9000 và CMMI.
  53. HTQLCL DOANH NGHIỆP PHẦN MỀM – GCS Š Theo ông Ngô Văn Toàn, quyềnPhótổng giám đốc Global CyberSoft (GCS), quảnlýchấtlượng không chỉ là bảo đảmchấtlượng củatừng sảnphẩmmà quảnlýngaynhững quy trình làm ra sảnphẩm ấy. Š Tại GCS, mô hình quảnlýchấtlượng có tính liên thông từ trên xuống dưới, đượccấplãnhđạokhẳng định và hỗ trợ ngay từđầu, được cán bộ nhân viên trong công ty tuân thủ nghiêm ngặtvàđóchínhlànềntảng của quy trình sản xuấtphầnmềm. Š Phương châm của GCS là “Client first”, nhưng client ởđây không chỉ là khách mua hàng mà còn là các đốitượng phụcvụ khác, kể cả nhân viên ngay trong nộibộ công ty. Š HT phảitạo đượcchấtlượng ngay từđầu, có tính khả dụng cao và trở thành mộtphầnthựcsự có ích. Hiệntại, GCS đã đạt đượcchứng chỉ CMMI cấp độ 4 và ISO 9001:2000. Š Chuyên viên quảnlýchấtlượng và ngườiquảnlýdự án có vai trò quyết định trong việcxâydựng, triển khai và phát huy hiệuquả của các hệ thống quảnlý chấtlượng. Để hoàn thành được nhiệmvụ, các chuyên viên này phảicósự hiểubiếtsâusắcvề những khó khăncủadự án, có kiếnthức chuyên môn sâu thì mới định nghĩa đượcchiếnlượccủa quy trình.
  54. HTQLCL DOANH NGHIỆP PHẦN MỀM - TMA Š Ông TrầnBằng Việt, Trưởng ban chấtlượng của Công ty phầnmềm TMA, cho rằngcáccôngtycóquymô nhỏ, dưới 300 nhân viên, thì không nên áp dụng quy trình quảnlýchấtlượng theo tiêu chuẩnCMMI, bởivì mô hình này dễ gây cồng kềnhchoquytrìnhsảnxuất. Š Tại TMA, mỗinămmộtlầncôngtylậpranhững tiêu chí về chấtlượng, yêu cầumọinhânviênthựchiệnvà đây là phương thứccóhiệuquả trong việc không ngừng nâng cao chấtlượng hoạt động của công ty. Š TMA hiệncóhơn 300 nhân viên, đã đạtchứng chỉ ISO 9001:2000 và chứng chỉ CMMI cấp độ 3 vào năm ngoái, đang nhắmtới CMMI cấp độ 4 vào quý 4 năm nay và tiếnlêncấp độ 5 vào cuốinăm 2008.
  55. HTQLCL DOANH NGHIỆP PHẦN MỀM – FCGV Š Công ty FCG ViệtNam (FCGV) đạt đượccấp độ 5 – cấp độ cao nhất–củachứng chỉ CMMI. Ông Đỗ VănNgọc, Trưởng phòng cảitiếnvàpháttriển quy trình củaFCGV, chobiết, hệ thống quảnlýchấtlượng doanh nghiệpphầnmềm CMMI tại FCGV là mộtmôhìnhxâydựng trên kiếntrúcmở theo ba chứcnăng: „ chính sách, „ quảnlýtàiliệu „ quảnlýsố liệu. Š Mô hình mở này duy trì nhậnthứccủamọingười trong công ty về quảnlýchấtlượng. Ở FCGV quảnlýchấtlượng là công việc hằng ngày chứ không phải theo tính chấtthờivụ củamỗidự án. Š Theo ông Ngọc, xác định các quy trình không khó, cái khó là phảibiết cách duy trì và theo sát chúng ; chính vì vậy công ty cầncónhững hoạt động để giúp các chuyên viên quảnlýchất lượng thường xuyên nâng cao trình độ.
  56. HTQLCL DOANH NGHIỆP PHẦN MỀM – FSOFT, FPT Š Nhánh phầnmềm FSOFT củaFPT cóđếngần1.800 nhân viên, vì vậyviệc khai thác chưa đúng mứchay quá mứcsứclaođộng củanhânviênlàđiềukhótránh khỏi. Š Bà Trương TiểuLinh, Trưởng ban quảnlýchấtlượng củaFSOFT, chobiết, điềuphốicôngviệchợplýgiữa các nhân viên trong công ty là yếutố có vai trò không nhỏ trong việc nâng cao vị thế củabộ phậnquảnlý chấtlượng trong toàn bộ hệ thống sảnxuấtphầnmềm.
  57. HTQLCL DOANH NGHIỆP PHẦN MỀM - PSD Š Ông Huỳnh QuốcDương, Giám đốcquảntrị chất lượng củaCôngtyphầnmềm Pyramid Software Development (PSD), tiếtlộ sáu bướccôngviệcmà PSD áp dụng để bảo đảmchấtlượng quy trình sảnxuất cho nhiều khách hàng khác nhau. „ định vịđượcsảnphẩmhay dịch vụ màkháchhàngyêucầu, „ những yêu cầu mà khách hàng cho là quan trọng, „ những yêu cầu khách hàng muốncótrongsảnphẩmhay dịch vụ. „ định nghĩa được quy trình thựchiệndự án „ chỉnh sửalạitoànbộ quy trình sao cho không còn xảyralỗi hay loạibỏ những công việc không cầnthiết. „ luôn cảitiến quy trình triểnkhaidự án.
  58. TRIỂN KHAI ISO 9000 TẠI BỘ CÔNG THƯƠNG giai đoạn 2008-2010 Š Trong thờigianápdụng ISO 9001:2000 vào Bộ Công nghiệp trước đây, có thể nhậnthấymộtsố tác dụng rấttíchcựcnhư: „ Các quy trình xử lý công việctrongcơ quan được tiêu chuẩnhóatheo hướng khoa học, hợplý, đúng luậtvàtheocơ chế mộtcửa; „ Minh bạch và công khai hóa quy trình và thủ tụcxử lý công việcchotổ chức và công dân; „ Người đứng đầucơ quan kiểmsoátđược quá trình giảiquyếtcôngviệc trong nộibộ củacơ quan để có chỉđạokịpthời; „ Nâng cao hiệulựcvàhiệuquả của công tác quản lý và cung cấpdịch vụ công theo mụctiêucảitiếnthường xuyên theo yêu cầucủatiêuchuẩn; „ Củng cốđược lòng tin, cảithiệnmối quan hệ và hình ảnh củacơ quan đối vớitổ chức và công dân phù hợpbảnchấtcủanhànước ta là do dân và vì dân; „ Bước đầuthayđổi đượcnhậnthức ở mộtsố bộ phậncôngchứcvề tinh thầnphụcvụ “khách hàng”.
  59. TRIỂN KHAI ISO 9000 TẠI BỘ CÔNG THƯƠNG giai đoạn 2008-2010 Š Căncứ chỉđạocủaThủ tướng Chính phủ, ngày 05 tháng 3 năm 2008, Bộ trưởng Bộ Công Thương đãban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2008, trong đó việc nghiên cứuápdụng ISO 9000 cần đượctriểnkhai ngay từ quý IV năm 2008 trong 2 năm 2008 – 2009 với mụctiêucuốicùnglàápdụng tiêu chuẩn ISO 9000 cho toàn bộ các hoạt động củaBộ Công Thương Š Dự kiến tháng 10/2008, tiêu chuẩn ISO 9001:2008 sẽ được ban hành thay thế TCVN 9001:2000 và có hiệu lực đếnhết 2010 Š Bộ Công Thương cầnxâydựng và chứng nhậnphùhợp tiêu chuẩntheophiênbản ISO 9001:2008.
  60. TRIỂN KHAI ISO 9000 TẠI BỘ CÔNG THƯƠNG giai đoạn 2008-2010 Š Dự kiếnviệctriển khai nghiên cứuápdụng ISO 9001:2008 sẽ được chia thành 02 giai đoạn. Giai đoạn1 bắt đầutiếnhànhtừ quý IV năm 2008 và sẽ triển khai áp dụng cho Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ và các Vụ thuộcCơ quan Bộ. Trong giai đoạn này, mỗi đơnvị lựachọnmộtsố quy trình chính liên quan trựctiếp đến công dân, doanh nghiệp để triển khai áp dụng, sau đósẽ rút kinh nghiệmvàmở rộng ra các hoạt động khác trong giai đoạn II (trong năm 2009). Š Trong giai đoạntiếp theo, cùng vớiviệcmở rộng lĩnh vực, việc áp dụng ISO sẽđượcmở rộng về phạmvi ápdụng cho toàn bộ các CụcthuộcCơ quan Bộ, trên cơ sở kếthợpvớikế hoạch triển khai riêng và tính chất đặc thù củatừng Cục. Dự kiến đến đầu năm 2010, sau khi kếtthúcgiaiđoạn này, Bộ Công Thương sẽ chính thức đượctổ chứccóthẩm quyềncấpGiấychứng nhận
  61. TRIỂN KHAI ISO 9000 TẠI BỘ CÔNG THƯƠNG giai đoạn 2008-2010 Š Giai đoạn chuẩnbị: Thống nhấtphạm vi áp dụng hệ thống chất lượng; Tổ chức các HộithảovàĐào tạonhậnthức chung về TCVN ISO 9001:2008; Đánh giá thựctrạng và Lậpkế hoạch chi tiết Š Giai đoạn xây dựng HTQLCL: Đào tạo xây dựng hệ thống văn bản; Xem xét sự phù hợpcủa các quá trình công việchiệntại; điều chỉnh, cảitiếnnếucầnthiết; Thiếtlậpbổ sung các quá trình theo yêu cầucủa TCVN ISO 9001:2008; Xây dựng hệ thống vănbản Š Giai đoạntriểnkhaiápdụng: Ban hành và phổ biếntàiliệu; Triển khai áp dụng; Xem xét và cảitiếnhệ thống chấtlượng; Š Giai đoạn theo dõi, đánh giá vậnhànhhệ thống: Đào tạo chuyên gia đánh giá chấtlượng nộibộ; Đánh giá chấtlượng nộibộ; Khắc phục, cảitiếnhệ thống quảnlýchấtlượng; Š Giai đoạnchứng nhậnhệ thống: Lựachọntổ chức đánh giá; Chuẩnbịđánh giá; Đánh giá chứng nhận, khắcphụcsauđánh giá.
  62. ISO CỦA NGÀNH GIÁO DỤC Š HTQLCL theo ISO 9000 đem lạinhững lợiíchcơ bảnsau: „ Giúp các nhà giáo dụcthayđổinhững triếtlý, những quan niệm truyềnthống về chấtlượng giáo dục „ Thay đổi cách làm chấtlượng giáo dục, thay đổicănbảntập quán lao động sang cung cách làm việcthậtsự khoa họcvàhiệu quả. „ Góp phần nâng cao tri thức, kỹ năng lao động sư phạm thông qua việc cung cấpnhững phương pháp, công cụ nâng cao chất lượng công việc. „ Tạoramôitrường, cung cách làm việctậpthể trong sự hợptác họchỏivàchiasẻ kinh nghiệmgiữacácđồng nghiệp, hướng vào nâng cao chấtlượng các hoạt động sư phạmnhằm đem đến thường xuyên những giá trị gia tăng trong trường học
  63. ISO CỦA NGÀNH GIÁO DỤC Š HTQLCL theo ISO 9000 đem lạinhững lợiíchcơ bảnsau: „ Trang bị cho độingũ giáo viên cung cách quảnlýchấtlượng sẽ góp phầntíchcựchỗ trợ cho việc đổimớiphương pháp dạyhọc hiện nay trong các trường phổ thông „ Góp phầntíchcựctạorasự thay đổinhằmhạnchế những bất cập trong cơ chế quảnlýgiáodụchiệnhành, đổimới công tác thanh tra chuyên môn. „ Nâng cao không ngừng chấtlượng củahệ thống sảnphẩmgiáo dục, hướng về khách hàng là ngườihọc, tạotiền đề để nâng cao chấtlượng và uy tín của nhà trường, nâng tầm vóc nhà trường, hướng tớihộinhậpkhuvựcvàquốctế.
  64. 2. Q.Base Š Các doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp khá nhiều khó khăn trong việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 9000, đặc biệt là về mặt chi phí. Š Telare - tổ chức chứng nhận chất lượng hàng đầu của New Zealand, đưa ra hệ thống quản lý chất lượng vẫn sử dụng các nguyên tắc cơ bản của ISO 9000 (chủ yếu là ISO 9002 và ISO 9003) nhưng đơn giản và dễ áp dụng hơn, bao gồm những yêu cầu cơ bản cần phải có để đảm bảo giữ được lòng tin đối với khách hàng về chất lượng sản phẩm hoặc về dịch vụ, gọi tắt là Q.Base. 64
  65. 2. Q.Base Š Hệ Q.Base là tập hợp các kinh nghiệm quản lý chất lượng của New Zealand, Đanmạch, Australia, Canada, Thụy Điển. Q.Base đề cập đến: „ chính sách chỉ đạo về chất lượng, „ hợp đồng với khách hàng, „ quá trình cung ứng, „ kiểm soát nguyên vật liệu, quá trình, thành phẩm, „ xem xét đánh giá nội bộ, kiểm soát tài liệu, „ đào tạo, cải tiến chất lượng. 65
  66. 2. Q.Base Š ViệtNam đã được Telare cho phép sử dụng hệ thống Q.Base từ tháng 11/95 và ngày 7/6/96, ban lãnh đạo2 cơ quan Telara New Zealand và Tổng cục tiêu chuẩn đolường chấtlượng Việt Nam đãchínhthứckývănbảnvề việcnày. Š Q.Base tuy chưaphảilàtiêuchuẩnquốctế như ISO9000, nhưng đang đượcthừanhậnrộng rãi làm chuẩnmực để chứng nhận các hệ thống đảmbảochấtlượng. 66
  67. 2. Q.Base Š Q.Base tập trung vào phân công trách nhiệmvàgiao quyềnhạn, khiến cho mọi thành viên chịu trách nhiệm về hành động của mình. Sau khi đãthựchiện các yêu cầucủa Q.Base, doanh nghiệpcóthể thêm các qui định mà doanh nghiệpcầnthiếtvàcóthể mở rộng dần dần đếnthỏamãnmọiyêucầucủa ISO 9000. Š Q.Base không mâu thuẫnvớicáchệ thống quảntrị chấtlượng khác như ISO 9000 hay TQM và rấtcóích cho những doanh nghiệp cung ứng cho các công ty lớnhơn đãcógiấycôngnhận ISO 9000. 67
  68. 3. HACCP Š Đây là tiêu chuẩnkỹ thuậtkiểmtrathựcphẩm do ViệnHànLâm khoa họcthựcphẩmMỹ nghiên cứu, cho ra đờinăm 1971 và sau 16 nămkiểm nghiệm đã đưavàosử dụng tạiMỹ. Š Hiệnnay đượcnhiềunước và các tổ chứctrênthế giới công nhậnvà áp dụng. Liên HiệpQuốcchọn HACCP làm tiêu chuẩn thanh tra quốctế về thựcphẩm, EU công nhận HACCP làm tiêu chuẩnthực phẩmcủa mình. Š HACCP gồm 12 đốitượng đượccoilàđiểm nóng để liên tục được kiểm tra theo dõi thường xuyên: nguyên liệu, thành phẩm, phụ liệu, vậtliệu bao gói, nhãn mác, các chấttẩyrửadiệt trùng, bôi trơn, nhà xưởng và các trang thiếtbị vận hành, vệ sinh công nhân để phát hiệnvàngănngừanhững điềukiệnxấuxảy ra cho sảnphẩm, tránh lây lan qua khâu khác. 68
  69. 3. HACCP Š Khi áp dụng HACCP, doanh nghiệpphảixâydựng biểu đồ quá trình, xác lậpcácđiểmkiểmsoáttớihạnvànhững hành động khắcphục. Tấtcả phảithể hiệnbằng các tài liệutương ứng và phải đượcthẩmtraxácnhận. Š Hệ thốngnàycóthể áp dụng xuyên suốtdâychuyềnsản xuất; đem lạilòngtin chongười tiêu dùng về an toàn thực phẩm. Š Tiêu chuẩn HACCP đặcbiệtcóý nghĩa đốivới các doanh nghiệpkinhdoanhhàngthủysản, nhất là các doanh nghiệpxuấtkhẩusang NhậtBản, Châu Âu và Châu Mỹ. 69
  70. 4. GMP Š Hướng dẫnthựchànhsảnxuấtthuốcthuộckhối ASEAN (GMP) được triểnkhailần đầunăm 1984 và đượccuộchọplầnthứ 5 về hợptáckỹ thuật trong lĩnh vựcdượcphẩmtổ chứctại Bangkok thông qua, và được sửachữalạinăm 1988. Š Tạicuộchợplầnthứ 13 của nhóm công tác về hợptáckỹ thuậttronglĩnh vựcdượcphẩmcủakhối ASEAN, Inđonesia vớitư cách là nước điều hành GMP-ASEAN đã thành lậpban sửa đổichobảncôngbố lần2. Do sự phát triểncủakhoahọckỹ thuậttronglĩnh vựcdượcphẩm, ban sửa đổi đãdự thảosửachữavàbổ sung cho lầnxuấtbảnmới, bao gồmcả việc chấpnhậnqui chế và hướng dẫnsử dụng dượcphẩmcủa MCA 1993, qui chế liên bang FDA, GMP của Australia cho các sảnphẩmtrị liệu, có tham khảohệ thống chứng nhậncủa WHO đốivớicácdượcphẩm trong thị trường quốctế, cũng như GMP quốctế và các quốc gia khác. Š Nhằm góp phần thúc đẩyviệcthựchiện chính sách quốcgiavề thuốccủa Việt Nam, ngày 9/9/96, Bộ y tếđã quyết định chính thứcápdụng GMP- ASEAN tại Việt Nam. 70
  71. 4. GMP Š Mục đích củaGMP làđể đảmbảomột cách chắcchắnrằng sảnphẩm đượcsảnxuấtramột cách ổn định, đạtchấtlượng qui định, hợpvới mục đích sử dụng đã đề ra. GMP đề cập đếnmọi khía cạnh củaviệc sảnxuấtvàkiểmtrachấtlượng thuốc mà doanh nghiệpphải tuân theo. Các yêu cầu này tương đồng, dù mức độ có khác nhau, vớicácyêucầu trong lĩnh vựcsảnxuấtcủatiêuchuẩn ISO 9000 vì thế doanh nghiệp có thể mở rộng để chuyểntừ việcápdụng GMP sang ISO9000 một cách nhanh chóng. Š Tiêu chuẩnGMP gồm10 chương: qui định chung, nhân sự, nhà xưởng, thiếtbị, hệ thống vệ sinh, sảnxuất, kiểmtrachấtlượng, tự thanh tra, xử lý sảnphẩmthuhồi, khiếunạicủa các dượcphẩmbị trả lạivàtàiliệu. Š Phụ lụcvề sảnxuấtsảnphẩmsinhhọc, sảnxuấtsảnxuấtgas, sảnxuất bình xịt phân liềuápsuất, sảnxuất các chế phẩmy họctừ máu người hoặc thành phẩmcủa máu. 71
  72. 5. ISO 14000 Š Ngày 15/11/2004 Tổ chứcTiêuchuẩn hóa Quốctế ISO vừa ban hành phiên bảnthứ 2 của tiêu chuẩnhệ thống quảnlýmôitrường ISO14001:2004 thay thế cho ISO 14001:1996. Phiên bảnmới này không có sự thay đổilớn về nội dung mà chủ yếulàlàmrõhơncácyêu cầuvàtăng cường tính tương thích với tiêu chuẩn ISO 9001:2000 72
  73. 5. ISO 14000 Š Các tiêu chuẩn ISO 14000 miêu tảđược những yêu cầucơ bảncủahệ thống quảnlý môi trường hữuhiệu, bao gồm: „ xây dựng một chính sách về môi trường, „ xác định các mục đích và mụctiêuchương trình, „ giám sát và đánh giá tính hiệuquả của nó, „ kiểmtravàđiềuchỉnh hệ thống và cảithiệntácđộng đốivớimôitrường. 73
  74. 5. ISO 14000 Š Việcápdụng ISO14000 đốivới doanh nghiệp ngày càng bứcbáchhơn khi môi trường đang trở thành vấn đề toàn cầuvàmọingười ngày càng quan tâm nhiềuhơn đốivớivấn đề môi trường. Ngày nay, nhiều doanh nghiệpcóxu hướng áp dụng cùng một lúc ISO9000 và ISO14000 để tậndụng các lợithế về chi phí cho việc xin cấpgiấychứng nhận. 74