Bài giảng Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp - ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh

pdf 44 trang phuongnguyen 5960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp - ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_moi_truong_do_thi_va_khu_cong_nghiep_ths_n.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp - ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh

  1. 9/10/2010 Đại học Đà Lạt Nội dung Khoa Môi Trường Vấn đề MT Đô • Khái niệm ban đầu Bài giảng tóm tắt thị và KCN • Hiện trạng chất lượng MT QUẢN LÝ MT Phương cách • Pháp lý ả • Kinh tế ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP qu n lý MT Đô • Kỹ thuật thị và KCN • Truyền thông, giáo dục CBGD: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh Giải pháp quản • Quản lý MT đô thị lý MT đô thị và • Quản lý MT KCN KCN 1 2 QUẢN LÝ Vấn đề 1 MT 1. Đô thị và quá trình đô thị hóa ĐÔ THỊ LỚP MTK31. Chuyên Ngành: QLMT CBGD: Th.S Nguyễn Thị Ngọc Anh, Khoa MT , ĐHĐL 3 4 1
  2. 9/10/2010 1/ Định nghĩa Đô thị là những điểm dân cư tập trung, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của một vùng lãnh thổ, có cơ sở hạ tầng thích hợp. Ở đồng bằng, dân số của một đô thị phải đạt > 4000 người (2000 người đối với miền núi), tỷ lệ lao động phi nông nghiệp > 65%. 5 6 2/ Tính chất đô thị 2/ Tính chất đô thị • Trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành của một vùng lãnh thổ giới hạn nào đó hoặc của một quốc gia • Nơi tiêu biểu cho sự phát triển, thịnh vượng và văn minh của mỗi quốc gia, đồng thời là trung tâm truyền bá văn • Là nơi tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên, năng lượng, sản minh, phổ biến các kiến thức khoa học kỹ thuật và thúc đẩy các vùng xung quanh cùng phát triển phẩm của xã hội tính trên đầu người cao hơn nhiều lần so với trị số trung bình của quốc gia • Là nơi tập trung đông dân nhất của vùng, mà hoạt động chủ yếu của họ là phi nông nghiệp • Là nơi phát sinh ra nhiều chất thải nhất, làm ô nhiễm MT • Đô thị có tính tập trung rất cao đất, MT nước, MT không khí đối với bản thân nó, • Đô thị có tính đồng bộ và thống nhất cũng như đối với cả vùng rộng lớn xung quanh nó. 7 8 2
  3. 9/10/2010 3/ Phân loại đô thị 3/ Phân loại đô thị • Phân loại theo mô hình Việt Nam 1. Đô thị loại đặc biệt là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội thành, huyện ngoại thành và các đô thị trực thuộc. • Phân loại theo mô hình thế giới (theo quy mô dân số) 2. Đô thị loại I, loại II là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội - Đô thị nhỏ và vừa : từ 4.000 – 20.000 dân thành, huyện ngoại thành và có thể có các đô thị trực thuộc; đô thị loại I, loại II là thành phố thuộc tỉnh có các phường nội thành và các - Đô thị trung bình: 20.000 – 100.000 dân xã ngoại thành. - Đô thị lớn: 100.000 – 500.000 dân 3. Đô thị loại III là thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh có các phường nội thành, nội thị và các xã ngoại thành, ngoại thị. - Đô thị cực lớn: 500.000 – 1 triệu dân 4. Đô thị loại IV là thị xã thuộc tỉnh có các phường nội thị và các xã ngoại thị. - Siêu đô thị: dân số hơn 1 triệu. 5. Đô thị loại V là thị trấn thuộc huyện có các khu phố xây dựng tập trung và có thể có các điểm dân cư nông thôn. 9 10 1. Đô thị3 / vàPhân quá loại trình đô đô thị thị hóa 1. Đô thị3 /và Phân quá loại trình đô đôthị thị hóa 1. Đô thị loại đặc biệt 2. Đô thị loại I: thuộc TW, Tỉnh quản lý, có vai trò thúc đẩy sự phát • Chức năng: Thủ đô hoặc trung tâm kinh tế, tài chính, triển kinh tế - xã hội của một tỉnh, một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc hành chính có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã của cả nước. hội của cả nước. • Quy mô dân số đô thị • Quy mô dân số toàn đô thị từ 5 triệu người trở lên. a) Đô thị trực thuộc Trung ương có quy mô dân số toàn đô thị từ 1 triệu người trở lên; 2 • Mật độ dân số khu vực nội thành từ 15.000 người/km trở b) Đô thị trực thuộc tỉnh có quy mô dân số toàn đô thị từ 500 lên. nghìn người trở lên. • Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu đạt 90% so với • Mật độ dân số bình quân khu vực nội thành tổng số lao động. a) Đô thị trực thuộc Trung ương từ 12.000 người/km2 trở lên; • Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị : đồng bộ, hoàn b) Đô thị trực thuộc tỉnh từ 10.000 người/km2 trở lên. chỉnh, bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh MT đô thị; • Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 85% so với tổng số lao động. • Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị : được đầu tư xây dựng 11 đồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh; bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh MT ;12 3
  4. 9/10/2010 1. Đô thị3 /và Phân quá loại trình đô đôthị thị hóa 1. Đô thị3 /và Phân quá loại trình đô đôthị thị hóa 3. Đô thị loại II • Chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học – kỹ thuật, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một 4. Đô thị loại III tỉnh hoặc một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc cả nước. • Chức năng : thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của • Quy mô dân số một vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối – đô thị loại II trực thuộc Trung ương phải đạt trên 800 nghìn với vùng liên tỉnh. người. – đô thị loại II trực thuộc tỉnh phải đạt từ 300.000 người trở • Quy mô dân số toàn đô thị từ 150 nghìn người trở lên lên. • Mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị từ 6.000 • 3. Mật độ dân số khu vực nội thành người/km2 trở lên. 2 – đô thị trực thuộc Trung ương từ 10.000 người/km trở lên. • Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị – đô thị trực thuộc tỉnh từ 8.000 người/km2 trở lên tối thiểu đạt 75% so với tổng số lao động. • 4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 80% so với tổng số lao động. • Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị : từng mặt được • 5. Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: được đầu tư đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn chỉnh; xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn chỉnh; 13 14 1. Đô thị3 /và Phân quá loại trình đô đôthị thị hóa 1. Đô thị3 /và Phân quá loại trình đô đôthị thị hóa 5. Đô thị loại IV 6. Đô thị loại V • Chức năng : thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của • Chức năng : thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện một vùng trong tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với một tỉnh. hoặc một cụm xã. • Quy mô dân số toàn đô thị từ 50 nghìn người trở lên. • Quy mô dân số toàn đô thị từ 4.000 người trở lên. • Mật độ dân số khu vực nội thị từ 4.000 người/km2 trở • Mật độ dân số bình quân từ 2.000 người/km2 trở lên. lên. • Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị tối thiểu • Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tại các khu phố xây dựng tối đạt 70% so với tổng số lao động. thiểu đạt 65% so với tổng số lao động. • Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị : đã hoặc đang • Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: từng mặt đã hoặc được xây dựng từng mặt tiến tới đồng bộ và hoàn chỉnh; đang được xây dựng tiến tới đồng bộ, 15 16 4
  5. 9/10/2010 4/ Quá trình đô thị hóa 4/ Quá trình đô thị hóa • Đô thị hóa là sự mở rộng lãnh thổ đô thị, tốc độ gia tăng (tính theo tỷ lệ phần trăm) giữa số dân đô thị hay diện tích đô thị • Các quá trình đô thị hóa có thể bao gồm: trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực. – Sự mở rộng tự nhiên của dân cư hiện có = quá trình hình • Đô thị hóa là một quá trình biến đổi các khu vực lãnh thổ thành các đô thị mới – Sự chuyển dịch dân cư từ nông thôn ra thành thị, hoặc trở thành đô thị. Khu vực lãnh thổ ban đầu có thể là đất như là sự nhập cư đến đô thị = Quá trình mở rộng các nông – lâm nghiệp, đất trống đồi trọc hay khu dân cư đô thị hiện có – Sự kết hợp của các yếu tố trên. nông thôn. 17 18 4/ Quá trình đô thị hóa 4/ Quá trình đô thị hóa • Lực hút: là sức hấp hẫn từ đô thị do chênh lệch mức sống, • Nhìn từ bên ngoài, quá trình đô thị hóa được đặc trưng bởi năng suất lao động tự nhiên giữa nông thôn và thành thị, từ các chiều hướng: nhu cầu thu hút nông dân về sinh sống tại đô thị. Lực hút  Sự tăng nhanh của dân số đô thị mang tính tự nhiên, con người tự tìm cách vươn lên để cải thiện đời sống vật chất và tinh thần.  Sự tập trung của dân số ngày càng đông vào các đô thị  Sự bành trướng của các đô thị lớn • Lực đẩy: là sự bắt buộc phải rời khỏi khu vực nông thôn,  Sự xuất hiện ngày càng nhiều các đô thị hoặc rời khỏi lao động nông nghiệp khi các điều kiện KTXH – tự nhiên thay đổi  Sự xấu dần đi của MT sống 19 20 5
  6. 9/10/2010 4/ Quá trình đô thị hóa 4/ Quá trình đô thị hóa Các mặt tích cực của tiến trình đô thị hóa: • NhỮng vấn đề phát sinh từ quá trình ĐTH: Thúc đẩy sự phát triển kinh tế – Vấn đề di dân từ nông thôn ra thành thị, làm cho mật Tăng khả năng đáp ứng các nhu cầu cuộc sống của độ dân số ở thành thị tăng cao; dân cư – Vấn đề giải quyết công ăn việc làm, thất nghiệp tại Tăng hiệu quả của hệ thống cơ sở hạ tầng chỗ,; Tăng khả năng cung cấp hàng hóa và dịch vụ – Vấn đề nhà ở và tệ nạn xã hội làm cho trật tự xã hội Thúc đẩy sự trao đổi, giao lưu văn hóa, chuyển giao ven đô ngày càng thêm phức tạp; khoa học, kỹ thuật và công nghệ – Vấn đề ô nhiễm MT , ô nhiễm nguồn nước 21 22 4/ Quá trình đô thị hóa 4/ Quá trình đô thị hóa  Những thách thức của quá trình đô thị hóa • Một số tác động chính của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa  Thách thức về sự mất cân đối của quốc gia, của vùng đối . Tài nguyên đất bị khai thác triệt để với sự phát triển đô thị . Nhu cầu tiêu thụ nước, khoáng sản, nhiên liệu, năng lượng ngày  Thách thức về nhu cầu đáp ứng bên trong đô thị về mặt càng gia tăng dẫn đến việc khai thác cạn kiệt các nguồn tài nguyên quốc gia. không gian, kết cấu hạ tầng . Dân số tại các đô thị tăng nhanh sẽ gây quá tải cho hệ thống cơ  Thách thức về khả năng quản lý hành chính, điều hành thị sở hạ tầng kỹ thuật trường, nguồn lực và cung cấp dịch vụ . Phát triển sản xuất công nghiệp ngày càng tăng nhiều loại chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại  Thách thức về an toàn xã hội, điều phối thu nhập và phát . Bùng nổ số lượng phương tiện giao thông cơ giới triển bền vững cho tất cả các chủ thể ở đô thị . Xuất hiện những “khu nhà ổ chuột”, không nằm trong quy hoạch, xây dựng trái phép  Thách thức về những vấn đề MT bức xúc 23 24 6
  7. 9/10/2010 5/ Các tiêu chí đánh giá MT ÁP LỰC HIỆN TRẠNG Các hoạt động và tác Hiện trạng hoặc tình động của con ngƣời: Áp lực trạng của MT : Năng lƣợng. Không khí  Các áp lực chính của đô thị hóa và công nghiệp hóa tác động GTVT, Nƣớc Công nghiệp, Tài nguyên đất Nguồn lực trực tiếp lên tài nguyên và MT: . Nông nghiệp, Đa dạng sinh học Ngƣ nghiệp, Khu dân cƣ  Các áp lực này có thể vượt quá khả năng “chịu đựng” của MT Hoạt động khác Văn hóa, cảnh quan và tài nguyên thiên nhiên, vượt quá khả năng “đáp ứng” bảo Thông tin Thông tin vệ MT của xã hội, dẫn đến MT ở đô thị ngày càng bị ô ĐÁP ỨNG nhiễm, đô thị phát triển sẽ không bền vững Các đáp ứng thể chế và xã hội: Luật pháp  Lựa chọn tiêu chí đánh giá MT đô thị phải đảm bảo thể hiện Các đáp ứng xã hội (các quyết Công cụ kinh tế Các đáp ứng xã được đặc trưng của 3 quá trình: áp lực – trạng thái – đáp ứng định – hành động) Công nghệ mới hội (các quyết Thay đổi cách sống định – hành động) của cộng đồng  Đánh giá MT đô thị và khu công nghiệp được thực hiện đối Ràng buộc quốc tế với một số các nhân tố MT chính như: đất, nước, không khí, Các hoạt động khác chất thải rắn, tiếng ồn và hệ sinh thái đô thị Mô hình “Áp lực – Hiện trạng – Đáp ứng” 25 (Nguồn OECD, 1993) 26 III/6/ Các Các tiêutiêu chíchí đánhđánhgiá giáMTMT III/6/ Các Các tiêutiêu chíchí đánhđánhgiá giáMTMT • Tiêu chí về áp lực đối với MT đƣợc đo đạc bằng các chỉ tiêu 1/ Tiêu chí về áp lực đối với MT cụ thể sau đây: • Quy mô phát triển đô thị phải hợp lý, – Dân số – Diện tích đô thị • Quy hoạch sử dụng đất đô thị phải phù hợp với yêu cầu bảo – Tăng trưởng kinh tế vệ MT – Cơ cấu thu nhập quốc dân • Tiết kiệm trong sử dụng và khai thác tài nguyên thiên nhiên, – Tổng lượng phương tiện giao thông cơ giới • Giảm thiểu nguồn phát sinh các tác nhân ô nhiễm MT từ sản • Tổng nhu cầu nước cấp xuất, sao cho tổng lượng chất thải ra ngoài MT phải ở dưới • Tổng năng lượng điện tiêu thụ mức khả năng tiếp nhận của MT . • Tổng lượng khí thải • Bảo tồn đa dạng sinh học trong đô thị, bảo vệ cảnh quan • Tổng lượng nước thải sinh hoạt và công nghiệp thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa. • Tổng lượng chất thải rắn 27 • Sự cố MT 28 7
  8. 9/10/2010 III/6/ Các Các tiêutiêu chíchí đánhđánhgiá giáMTMT III/6/ Các Các tiêutiêu chíchí đánhđánhgiá giáMTMT • Tiêu chí về đáp ứng MT có thể đo đạc bằng các chỉ tiêu cụ thể sau đây: 2/ Tiêu chí về đáp ứng các yêu cầu bảo vệ MT của đô thị – Tỷ lệ dân sử dụng nước máy (%) • Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị phải đạt trình độ hiện đại – Mật độ phân bố hệ thống cấp thoát nước trên diện tích • Tất cả các nguồn nước thải, khí thải và rác thải phải được xử lý đạt tiêu đô thị (km/ km2) chuẩn an toàn MT và đảm bảo vệ sinh – Mật độ đường giao thông trên diện tích đô thị (km/km2) • Phải giải quyết cơ bản vấn đề nhà ở, y tế, giáo dục, vui chơi – Tỷ lệ thu gom rác thải (%) • Tổ chức, cơ chế quản lý, các văn bản pháp quy về quản lý MT – Số bãi chôn lấp rác và nhà máy xử lý rác • Nếp sống thân thiện với MT và có ý thức bảo vệ MT – Số lượng và tỷ lệ hộ gia đình có toilet hợp vệ sinh • Dành khoản ngân sách thích đáng để đầu tư cho công tác bảo vệ MT . – Số giường bệnh bình quân trên 1000 người dân 29 30 III/6/ Các Các tiêutiêu chíchí đánhđánhgiá giáMTMT III/6/ Các Các tiêutiêu chíchí đánhđánhgiá giáMTMT • Các chỉ tiêu cụ thể (2) 3/ Tiêu chí về trạng thái hoặc chất lƣợng MT – Diện tích nhà ở bình quân trên đầu người (m2/ người) • Có thể thể hiện qua trạng thái sức khỏe của cộng đồng – Diện tích cây xanh đô thị: bình quân trên đầu người (m2/ • Hoặc được đặc trưng bằng các chỉ tiêu chất lượng MT . người) hay tỷ lệ diện tích cây xanh trên diện tích đô thị (%) • Các chỉ tiêu này phải đạt tiêu chuẩn chất lượng MT theo tiêu chuẩn MT Việt Nam – Về quản lý MT : tổ chức bộ máy quản lý MT , số lượng, tên • MT nước các văn bản pháp quy đã ban hành, số cán bộ quản lý MT , • MT không khí số lần thanh kiểm tra MT trong năm, số vụ kiện và tranh • MT đất chấp MT , số vụ xử phạt vi phạm MT • Tiếng ồn – Ngân sách Nhà nước đầu tư cho bảo vệ MT : % trong tổng • Sức khỏe cộng đồng ngân sách, % trong tổng GDP 31 32 8
  9. 9/10/2010 6/ Các tiêu chí đánh giá MT 6/ Các tiêu chí đánh giá MT 3/ Tiêu chí về trạng thái hoặc chất lƣợng MT 3/ Tiêu chí về trạng thái hoặc chất lƣợng MT • MT không khí: MT nước: – Nồng độ các chất ô nhiễm ở khu dân cư và các khu công nghiệp (bụi, SO2, NO2, CO2, O3, HCl ) – Trữ lượng nước ngầm (m3), nước mặt (m3/s) – Nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong năm (oC) – Chất lượng nước ngầm (pH, BOD5, tổng Coliform, – Độ ẩm trung bình năm (%) chất rắn lơ lửng, tổng N, P, kim loại ), nước mặt – Tốc độ gió trung bình năm, hướng gió, tần suất gió theo (pH, BOD5, tổng Coliform, chất rắn lơ lửng, tổng N, P, từng mùa – Số lần bão trong năm, tốc độ gió cực đại (m/s) kim loại, thuốc bảo vệ thực vật, dầu mỡ ) – Lượng mưa bình quân trong năm, lượng mưa lớn nhất và nhỏ nhất (mm) 33 34 6/ Các tiêu chí đánh giá MT 6/ Các tiêu chí đánh giá MT 3/ Tiêu chí về trạng thái hoặc chất lƣợng MT 3/ Tiêu chí về trạng thái hoặc chất lƣợng MT • MT đất • Sức khỏe cộng đồng: – Chỉ tiêu hóa học: pH, mùn tổng, đạm tổng, P2O5 tổng, SO4 tổng – Tuổi thọ trung bình, tuổi thọ cao nhất và thấp nhất – Kim loại nặng: Cu, Mn, Zn, Pb – Tỷ lệ dân cư bị bệnh về đường tiêu hóa, da liễu và mắt – Chỉ thị sinh học: một số vi sinh vật chỉ thị chính (%) • Tiếng ồn – Tỷ lệ người chết vì bệng ung thư (% hoặc ‰) – Mức ồn trung bình ban ngày (6 – 8 giờ) của các đường – Tỷ lệ số người khám bệnh tại các cơ sở y tế trong năm phố chính (dB) (‰) – Mức ồn trung bình ban đêm (18 – 22 giờ) của các đường phố chính (dB) 35 36 9
  10. 9/10/2010 ĐÔ THỊ HÓA & VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG ĐÔ THỊ 2. NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI • Xét về quy mô, quá trình đô thị hoá nhanh trong TK 20 được xem như là một xu TRƢỜNG TRONG PHÁT TRIỂN hướng và hiện tượng không có tiền lệ trước đây: ĐÔ THỊ • Dân số đô thị là 2,9 tỷ người (2000) và dự báo sẽ là 5 tỷ người vào năm 2030 (UN, 2003) • Số siêu đô thị tăng từ 1 (1900) lên 16 (2000) và dự báo 21 đến 2015. trong đó 16 siêu đô thị sẽ thuộc các nước đang phát triển (UN population division 2002) • Năm 2000, Châu Á chiếm ½ dân số đô thị toàn cầu và có tốc độ tăng nhanh nhất 37 38 ĐÔ THỊ HÓA Ở ViỆT NAM • Đô thị hoá ở nước ta diễn ra với tốc độ khá nhanh • Phần lớn đô thị chưa có hệ thống quản lý môi trường hoàn thiện • Ranh giới đô thị đang dần mở rộng • Quá trình đô thị hoá dẫn đến việc thay đổi diện tích đất nông, lâm nghịêp để phục vụ xây dựng đô thị, phát triển công nghiệp, dịch vụ • Vùng ven đô thị lớn là các khu vực bị tác động mạnh nhất từ quá trình ĐTH • Quá trình ĐTH không đi liền với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nên đã để lại hậu quả nặng nề cho cư dân vùng ven 39 40 10
  11. 9/10/2010 41 42 CÁC VẤN ĐỀ MT ĐÔ THỊ ViỆT NAM • Tập trung dân cư đông đúc nhu cầu về nhà ở, việc làm, giáo dục, chăm sóc sức khoẻ, giao thông, áp lực đến nguồn tài nguyên, môi trường • Chất thải nguy hại mầm bệnh sức khoẻ cộng đồng • Nước thải ô nhiễm thuỷ vực và nước ngầm tác động xấu hệ sinh thái thuỷ sinh và người dân sống trong lưu vực • Khí thải từ hoạt động giao thông, sản xuất công nghiệp các bệnh hô hấp, tiêu hoá, tim mạch • Hiện tượng đảo nhiệt trong đô thị, môi trường vi khí hậu vùng trung tâm thường nóng hơn 1-3 độ so với khu vực chung quanh 43 44 11
  12. 9/10/2010 45 46 QUẢN LÝ VẤN ĐỀ 2 MT CÁC PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ ĐÔ THỊ MT ĐÔ THỊ LỚP MTK31. Chuyên Ngành: QLMT CBGD: Nguyễn Thị Ngọc Anh, Khoa MT , ĐHĐL 47 48 12
  13. 9/10/2010 49 50 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ 2015 MDG 1: Xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói •Giảm một nửa tỷ lệ người dân có mức sống dưới một USD mỗi ngày •Giảm một nửa tỷ lệ người dân bị thiếu đói MDG 2: Đạt phổ cập giáo dục tiểu học •Đảm bảo cho tất cả trẻ em trai và trẻ em gái học hết tiểu học MDG 3: Tăng cƣờng bình đẳng giới và nâng cao năng lực, vị thế cho phụ nữ •Xoá bỏ chênh lệch về giới ở cấp tiểu học và trung học tốt nhất vào năm 2005 và ở tất cả các cấp học vào năm 2015 51 52 13
  14. 9/10/2010 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ 2015 KỶ 2015 MDG 4: Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em MDG 7: Đảm bảo bền vững về môi trƣờng •Giảm 2/3 tỷ lệ tử vong ở trẻ em dưới 5 tuổi trong giai đoạn 1990 - •Đưa các nguyên tắc phát triển bền vững vào các chính sách và 2015 chương trình quốc gia; đẩy lùi tình trạng thất thoát về tài nguyên MDG 5: Nâng cao sức khỏe bà mẹ môi trường •Giảm 3/4 tỷ lệ tử vong ở bà mẹ trong giai đoạn 1990 - 2015 •Giảm một nửa tỷ lệ người dân không được tiếp cận thường xuyên MDG 6: Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh khác với nước sinh hoạt hợp vệ sinh vào năm 2015 - Giảm tổn thất về đa dạng sinh học, tới năm 2010 sẽ giảm đáng kể •Ngăn chặn và bắt đầu đẩy lùi sự lây lan của HIV/AIDS vào năm mức tổn thất 2015 •Cải thiện đáng kể cuộc sống của ít nhất 100 triệu người sống ở các khu dân cư nghèo vào năm 2020 •Ngăn chặn và bắt đầu đẩy lùi tỷ lệ mắc bệnh sốt rét và các bệnh nguy hiểm khác vào năm 2015 MDG 8: Thiết lập mối quan hệ đối tác toàn cầu vì mục đích 53 phát triển 54 CÁC PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ CÔNG CỤ PHÁP LÝ MT ĐÔ THỊ Dựa trên nguyên tắc “Mệnh Lệnh và Kiểm  CÔNG CỤ PHÁP LÝ (Legal Framework Soát” (Command and Control); Approach) Phổ biến ở hầu hết các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển;  CÔNG CỤ KINH TẾ (Economic Instruments) Nội dung của công cụ pháp lý thường bao  PHÂN TÍCH KẾT HỢP (COMBINED) gồm: Luật (bộ luật); Nghị Định; Qui định; Tiêu chuẩn; Giấy phép 55 56 14
  15. 9/10/2010 CÔNG CỤ PHÁP LÝ ƢU ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ PHÁP LÝ  Vai trò của cơ quan quản lý Nhà nước: Kiểm soát; Đáp ứng các mục tiêu của pháp luật và Giám sát; chính sách BVMT Quốc Gia; Thanh tra; Cơ quan NN có thể dự báo mức độ ô Xử phạt và cưỡng chế nhiễm;  Tổ chức, tập thể & cá nhân phải tuân thủ luật Dự báo xu hướng diễn biến chất lượng pháp, tiêu chuẩn và qui định MT ;  Các ví dụ về cách tiếp cận “mệnh lệnh và kiểm soát”: cấm đốt pháo (1994); chứng nhận đạt tiêu Giải quyết tranh chấp MT ; chuẩn MT ; đội mũ bảo hiểm (2008), 57 58 NHƢỢC ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ PHÁP LÝ QUI ĐỊNH VÀ TIÊU CHUẨN Thiếu tính mềm dẻo; Là công cụ chính được sử dụng trong Không hiệu quả và thụ động; cách tiếp cận Pháp Lý trong quản lý MT Thiếu tính sáng tạo; đô thị & công nghiệp; Hạn chế khuyến khích đổi mới công nghệ; Xác định các mục tiêu MT ; Xác định giới hạn nồng độ hoặc tải lượng Thiếu thông tin và chuyên môn đối với các cho phép đối với các chất ô nhiễm tình huống mới 59 60 15
  16. 9/10/2010 QUI ĐỊNH VÀ TIÊU CHUẨN QUI ĐỊNH VÀ TIÊU CHUẨN Các qui định về quản lý MT đô thị bao Các tiêu chuẩn môi trường gồm: Các quy chuẩn kỹ thuật Qui định về đánh giá tác động MT (ĐTM- EIA) và đánh giá MT chiến lược (ĐGMTCL- SEA); Qui định về khai thác tài nguyên nước ngầm; Qui định về bãi chôn lấp CTR; Qui định về hệ thống thoát nước; Qui định về xử lý nước thải, 61 62 GIẤY PHÉP MT KIỂM SOÁT Ô NHIỄM Giấy thẩm định MT ; Xử lý cuối đường ống (End-of-Pipe Treatment/Control); Thỏa thuận MT ; Các vấn đề liên quan đến kiểm soát ô Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn MT ; nhiễm: Giấy phép xử lý Chất Thải Nguy Hại; Nguồn ô nhiễm tập trung/Point-source Giấy phép phát thải chất ô nhiễm (xả thải Pollution (sinh hoạt, công nghiệp); Nguồn không tập trung/Non-point source nước thải); Pollution (nông nghiệp, giao thông); Giấy phép xuất nhập khẩu phế thải, Kiểm soát sử dụng đất trong phát triển đô thị; Kiểm soát sử dụng nước/tài nguyên nước; 63 64 16
  17. 9/10/2010 KIỂM SOÁT SỬ DỤNG ĐẤT ĐÔ THỊ KIỂM SOÁT SỬ DỤNG NƢỚC  Phụ thuộc vào quy hoạch đô thị;  Xác định nhu cầu và mục đích sử dụng:  Phân chia theo chức năng hoặc mục đích sử dụng: Sản xuất công nghiệp; Đất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, dân cư, giao Nông nghiệp; thông; Sinh hoạt/đô thị, giải trí (recreational purposes); Hành chính, công trình công cộng (bệnh viện, trường học, y tế, công viên);  Các cách tiếp cận kiểm soát: Vùng đệm (không gian xanh, không gian mở); Nước mặt, nước ngầm, nước biển ven bờ;  Qui mô và cấu trúc không gian cho mỗi loại đối tượng; Tìm nguồn thay thế (nước mưa);  Mật độ và hạ tầng kỹ thuật Tái chế/tái sử dụng 65 66 THANH TRA MT CÔNG CỤ KINH TẾ  Bản chất: cưỡng chế sự tuân thủ pháp luật, các quy định, hướng dẫn, tiêu chuẩn; Dựa vào nguyên tắc:  Đối tượng: tổ chức, cá nhân; “Người gây ô nhiễm phải trả tiền” (Pollution  Tổ chức thanh tra: 2 cấpTrung Ương & Địa Phương Pays Principle)  Phương pháp thanh tra: “Người hưởng lợi phải trả tiền” (Benefit Pays Báo cáo bằng văn bản về hiện trạng vấn đề MT cần Principle) thanh tra; Lấy mẫu, chất vấn trực tiếp; Là cách tiếp cận linh hoạt & hiệu quả dựa Thu thập hồ sơ thông tin; vào thị trường (market-based approach); Chụp ảnh, ghi hình hiện trạng Phổ biến tại các nước phát triển. 67 68 17
  18. 9/10/2010 ƢU ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ KINH TẾ NHƢỢC ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ KINH TẾ  Khuyến khích sử dụng các biện pháp Chi Phí – Hiệu  Phức tạp và các chi phí giám sát cao Lệ phí xả thải chất ô nhiễm Quả để đạt mức ô nhiễm có thể chấp nhận;  Dễ nảy sinh việc không tuân thủ pháp luật  Kích thích phát triển công nghệ kiểm soát ô nhiễm; Lệ phí người sử dụng  Là nguồn thu của chính phủ để hổ trợ các chương trình  Đòi hỏi phải có mức phạt thỏa đáng Phí không tuân thủ kiểm soát ô nhiễm;  Đòi hỏi chi phí giao dịch cao  Bổ sung cho các công cụ pháp lý. Giấy phép mua bán hạn mức xả thải  Khó xác định chính xác sự thiệt hại Đền bù thiệt hại 69 70 CÔNGLỆ PHÍ CỤ Ô KINHNHIỄM TẾ CÔNGLỆ PHÍ CỤ Ô KINHNHIỄM TẾ  Phí xả thải: nước thải & khí thải  Lệ phí sản phẩm  Ưu điểm: khuyến khích đầu tư công nghệ; Phí dầu bôi trơn;  Nhược điểm: xác định các lệ phí phức tạp hơn rất nhiều trong thực tế; Phí xăng pha chì & không pha chì;  Phí không tuân thủ: mức xả thải vượt quá mức qui định; Phí bao bì không thu hồi (pin, acqui)  Phí đối với người dùng: Phí thu gom & xử lý rác thải đô  Ưu đãi thuế/ Trợ cấp thị Các sản phẩm có tiêu thụ khí CFC, chì; Sử dụng khí đốt (gas) thay thế các loại liệu truyền thống khác (Fossil Fuels) Công nghệ giảm thiểu ô nhiễm (SXSH) 71 72 18
  19. 9/10/2010 CÔNGLỆ PHÍ CỤ Ô KINHNHIỄM TẾ CÔNG CỤ KINH TẾ Ký quỹ hoàn trả  Giấy phép “quyền” xả thải Người tiêu dùng phải trả thêm tiền khi mua các sản  Quota phát thải phẩm có khả năng gây ô nhiễm  Ví dụ: CERs (Carbon Emission Reductions) Sử dụng bao bì và các phế thải: thực phẩm, bình trong Cơ Chế Phát Triển Sạch (CDM) acqui ô tô, bao bì thuốc trừ sâu Đền bù thiệt hại Bồi thường thiệt hại do gây tổn hại/ ô nhiễm MT ; Các ví dụ về đền bù thiệt hại MT ? 73 74 QUẢN LÝ KẾT HỢP CÁCH TIẾP CẬN QUẢN LÝ Driving Forces  Công cụ pháp lý (D) Response (R)  Công cụ kinh tế  Để có phương án quản lý phù hợp, cần: Pressure (P) Tiếp cận DPSIR (Nguyên nhân- Áp lực – Hiện trạng – Tác động – Đáp ứng) State (S) Phân tích SWOT (Thuận lợi – Bất lợi- Cơ hội – Impact (I) Thách thức) Conceptual Framework of DPSIR Model (UNEP, 2003;ESCAP, 2004 & Giupponi et al., 2006) 75 76 19
  20. 9/10/2010 MÔ HÌNH DPSIR PHÂN TÍCH SWOT Nguyên nhân Đáp ứng  SWOT (Strengths – Weaknesses – Opportunities – Threats); Dân số, kinh tế, Qui định, ĐTH, CNH, sản Áp lực chính  Phổ biến và dễ áp dụng trong hầu hết các đối tượng xuất, tiêu thụ sách, luật, các công quản lý MT đô thị: nước, đất, CTR, không khí, giao cụ Nƣớc, đất, không khuyến thông, nhà ở, khí, tài nguyên, Hiện trạng khích,  Trực quan và sinh động cho người ra quyết định Ô nhiễm/cạn kiệt nƣớc, đất, không Tác động khí, CTR, CTNH, Kinh tế, sức khỏe, tiện nghi, sinh thái, đa dạng 77 78 SH, PHÂN TÍCH SWOT VÍ DỤ: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC TPHCM  Thuận lợi (Strenghts) STRENGHTS WEAKNESSES  Có đầy đủ công cụ pháp lý và thể chế: Luật BVMT 2005 (LEP); Luật Tài Nguyên Nước 1998 (LWR);  Quản lý TNN là một trong những ưu tiên của chính quyến TP trong chiến lược QLMT; OPPORTUNITIES THREATS  Tổ chức lưu vực sông (RBO) đã được thiết lập;  TNN được nhiều đối tượng quan tâm 79 80 20
  21. 9/10/2010 VÍ DỤ: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI VÍ DỤ: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC TPHCM NGUYÊN NƢỚC TPHCM  Bất lợi (Weaknesses)  Cơ hội (Opportunities)  Thiếu sự gắn kết về qui hoạch, phát triển và quản lý  Các vấn đề về quản lý TNN đã được xác định cụ thể TNN/nguồn nước giữa các cơ quan chức năng; trong CLQLMT 2002;  Các cơ quan QLNN thiếu sự phối hợp, trùng lắp nhiệm vụ  Các qui định và văn bản pháp lý đã và đang được hoàn và chức năng; thiện;  Thiếu nguồn nhân lực và CB quản lý chưa đủ khả năng để  Nhiều dự án cải thiện MT nước đô thị đã và đang được theo kịp các thay đổi của kinh tế, xã hội & quá trình đô thị thực hiện; hóa;  Nước mưa đã được đa số cộng đồng nhận dạng là  Thiếu công cụ kinh tế cho quản lý nước ngầm; cơ cấu giá nguồn thay thế tiềm năng nước chưa hợp lý. 81 82 VÍ DỤ: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI VÍ DỤ: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN NGUYÊN NƢỚC TPHCM LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC TPHCM  Thách thức (Threats) Thuận lợi  Nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng;  Đô thị hóa và việc mở rộng đô thị đang diễn ra mạnh mẽ;  Khai thác nước ngầm hiện nay không bền vững; Bất lợi  Ô nhiễm nước mặt ngày càng tăng;  Sự tham gia của cộng đồng vào công tác/hoạt động quản lý TNN chưa được chú trọng đầy đủ. Cơ hội Thách thức 83 84 21
  22. 9/10/2010 QUẢN LÝ VẤN ĐỀ 3 MT ĐÔ THỊ Quản lý MT đô thị theo quan điểm sinh thái LỚP MTK31. Chuyên Ngành: QLMT CBGD: Nguyễn Thị Ngọc Anh, Khoa MT , ĐHĐL 85 86 Quản lý môi trƣờng nƣớc 1. Quản lý các thành phần môi trƣờng đô thị Quản lý nguồn nƣớc mặt • Thiết lập cơ sở dữ liệu hỗ trợ cho quá trình ra quyết định của lãnh • MT nƣớc: nƣớc mặt, nƣớc ngầm đạo các địa phương trong khu vực • Điều chỉnh hợp lý các hoạt động sản xuất nông nghiệp trong việc sử • MT không khí dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật • Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tại các thành phố, thị trấn, và • Tiếng ồn các cụm dân cư tập trung xung quanh lưu vực sông • Kiểm soát và xử lý triệt để các loại chất thải rắn, tránh tình trạng vứt • Chất thải rắn bừa bãi xuống ao, hồ, kênh rạch, sông suối, gây ô nhiễm nguồn nước mặt • Xây dựng và áp dụng phí xử lý nước thải 87 88 22
  23. 9/10/2010 Quản lý nguồn nƣớc mặt Quản lý nguồn nƣớc ngầm • Xác định giới hạn khai thác nguồn nước ngầm • Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất, nhà máy trong lưu vực • Xác định vùng bổ cập tự nhiên chính của tầng nước ngầm • Gia tăng kiểm soát ô nhiễm đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh, giao thông đường thủy trên các sông • Duy trì và mở rộng chương trình giám sát chất lượng và rạch trong khu vực trữ lượng nước ngầm • Nâng cao nhận thức cộng đồng về việc tiết kiệm và bảo • Thu phí khai thác nước ngầm và xây dựng cơ cấu quản vệ nguồn nước lý nước ngầm để gia tăng kiểm soát việc khai thác • Áp dụng hệ thống dán nhãn sinh thái đối với những sản phẩm mà trong quá trình sản xuất và sử dụng không gây ô nhiễm môi trường. 89 90 Quản lý nƣớc thải đô thị Quản lý nguồn nƣớc ngầm • Mở rộng mạng lưới cung cấp nước  Đối với nước thải sinh hoạt: • Phát triển một số cụm cấp nước quy mô nhỏ – Xây dựng các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung cho từng khu vực dân cư trước khi thải ra hệ thống thoát nước công cộng • Tiến hành việc kiểm soát và giám sát việc khai thác – Thực hiện thu phí xử lý nước thải để tạo nguồn thu cho ngân sách, nước ngầm bằng cách đo lường trữ lượng khai thác tại thu hồi dần vốn đầu tư vào hệ thống xử lý các giếng nước ngầm. – Xây dựng hệ thống thu gom tách riêng nước mưa và nước thải • Tăng cường kiểm soát đối với các nguồn gây ô nhiễm sinh hoạt đối với các khu dân cư mới, hạn chế khối lượng nước nước ngầm thải cần xử lý, xử lý và tận dụng nước mưa vào những mục đích phù hợp để hạn chế khai thác nước ngầm và nước mặt 91 92 23
  24. 9/10/2010 Quản lý nước thải đô thị Quản lý mạng lƣới thoát nƣớc và chống ngập úng  Đối với nƣớc thải công nghiệp: • Tăng cường năng lực, hoàn thiện tổ chức và pháp luật về quản lý hệ thống thoát nước đô thị Các cơ sở sản xuất công nghiệp đóng trên địa bàn thành phố đều phải tuân thủ luật và các quy định về bảo vệ môi trường trong xử lý nước • Cải thiện kênh rạch: nạo vét, đào đất, bảo vệ sườn dốc, thi công và vận thải, đảm bảo đạt tiêu chuẩn xả thải ra nguồn tiếp nhận. hành đường bảo dưỡng, cống hộp và cầu đường bộ của các tuyến kênh trong thành phố Nếu không có khả năng đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho phù hợp, thì phải di dời ra các khu công nghiệp tập trung hoặc chuyển • Lưu vực nước đọng tự nhiên: Tạo những cánh đồng lúa nằm thấp trong đổi ngành nghề sản xuất. lưu vực nước đọng để điều tiết và giảm thiểu chi phí cải thiện kênh Cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường phải thường xuyên mương phía hạ nguồn kiểm tra định kỳ nước thải của các cơ sở sản xuất công nghiệp ô nhiễm, • Cải tiến hệ thống bơm thoát nước: xây dựng hệ thống bơm thoát nước có biện pháp xử lý thích đáng đối với các cơ sở vi phạm và một hồ nước đọng cho các khu vực nằm tương đối thấp 93 94 Quản lý mạng lƣới thoát nƣớc và chống ngập úng Quản lý môi trƣờng không khí . Xác định và công bố những vùng ngập nước Quản lý các nguồn thải tĩnh . Bảo tồn những khu vực nằm thấp để tận dụng lưu vực nước • Kiểm soát các nguồn thải tĩnh (các ống khói công nghiệp) là một biện pháp đọng tự nhiên. Bảo tồn những khu đất cho nhu cầu cải tiến hệ quan trọng của quản lý môi trường không khí. thống kênh rạch trong tương lai • Yêu cầu tất cả các chủ dự án đầu tư mới hoạc cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất đều phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. . Các biện pháp chống lũ cho cư dân trong những vùng ngập • Trong phương án thiết kế xây dựng, dự án phải bảo đảm tất cả nguồn thải nước. tĩnh đáp ứng 2 tiêu chuẩn môi trường: tiêu chuẩn giới hạn tối đa của nồng . Quy định kiểm soát lũ cho công tác phát triển mới trên vùng đất độ chất ô nhiễm cho phép và tiêu chuẩn giới hạn tối đa của nồng độ chất ô nhiễm trong môi trường không khí xung quanh. cao • Định kỳ kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp đánh giá tác động . Cải thiện hệ thống kiểm soát thủy lực hiện có môi trường và kiểm tra cơ sở sản suất có bảo đảm tiêu chuẩn môi trường hay không. 95 96 24
  25. 9/10/2010 Quản lý môi trƣờng không khí trong khu vực dân cƣ Quản lý các nguồn thải di động  Cải thiện điều kiện vi khí hậu: • Các phương tiện giao thông cơ khí là nguồn thải di động ô nhiễm môi trường không khí. • Thông gió tự nhiên: tận dụng chênh lệch áp lực gió và chênh lệch nhiệt độ giữa trong nhà và ngoài nhà làm cho dòng không khí lưu • Đô thị càng lớn, càng phát triển thì giao thông cơ thông. Giải pháp này tiết kiệm về năng lượng giới sẽ phát triển và nguồn thải chất ô nhiễm không khí do phương tiện giao thông cơ giới càng lớn. • Thông gió nhân tạo: dùng quạt thổi hay quạt hút, bắt buộc trao đổi không khí giữa trong nhà và ngoài nhà qua hệ thống cửa sổ thông • Ưu tiên phát triển giao thông công cộng, hạn chế thường hay qua hệ thống đường ống thông gió chuyên dụng. Biện phát triển phương tiện cá nhân. pháp này tiêu tốn một năng lượng nhất định • Điều hòa không khí: Để thông gió, có thể sử dụng quạt hút kết hợp với máy điều hòa không khí. Nếu căn nhà đã được thiết kế sẵn, không được thông thoáng, thì cần sử dụng các loại quạt thổi 97 tạo sự luân chuyển khí 98 Quản lý môi trƣờng không khí trong khu vực dân cƣ Quản lý nguồn thải giao thông  Cải thiện điều kiện vi khí hậu: . Quản lý nguồn thải . Tận dụng điều kiện chiếu sáng tự nhiên . Quản lý chất lượng nhiên liệu dùng trong giao thông . Tận dụng cây xanh. . Ưu tiên phát triển giao thông công cộng, hạn chế phương tiện . Giảm thiểu phát thải chất ô nhiễm: hạn chế những hoạt động thường giao thông cá nhân xuyên có phát sinh chất ô nhiễm như hút thuốc lá, sử dụng nhiên liệu hay năng lượng sạch (gas, điện) để đun nấu, vệ sinh cẩn thận các . Quy hoạch các khu vực hạn chế hoặc cấm một số phương thiết bị, các khu vực có thể phát sinh chất ô nhiễm. tiện lưu thông: . Xử lý chất ô nhiễm trước khi thải: Trong bếp, hoặc nơi đặt lò sưởi cần . Tăng cường mạng lưới viễn thông và hệ thống thông tin hiện lắp hệ thống chụp hút, ống dẫn, quạt hút đủ công suất để hút hết khí ô đại” nhiễm và xử lý trước khi thải khí qua ống khói 99 100 25
  26. 9/10/2010 Quản lý nguồn thải sản xuất kinh doanh Quản lý nguồn thải giao thông . Quy hoạch khu công nghiệp: . Cải thiện hệ thống quản lý điều hành giao thông đô thị để tránh ùn tắc giao thông, tối ưu hóa năng lực vận chuyển bằng cách rút ngắn tuyến • Bố trí tập trung các cơ sở sản xuất vào khu công nghiệp là biện pháp đường vận chuyển quan trọng hàng đầu để kiểm soát ô nhiễm. • Khu công nghiệp phải được bố trí ở cuối hướng gió và cuối nguồn nước . Kiểm soát tốt hơn các luồng giao thông, thông báo kịp thời những tình so với các khu dân cư lân cận. trạng khẩn cấp. • Xung quanh khu công nghiệp phải có vành đai cây xanh để cách ly khu dân cư và các khu đô thị khác . Phát triển mạng lưới thông tin liên lạc giữa các cá nhân, các tổ chức hạn chế nhu cầu đi lại của cộng đồng, sẽ góp phần giảm • Quy hoạch từng nhóm ngành sản xuất cụ thể đối với từng khu công nguồn ô nhiễm gây ra từ các phương tiện giao thông. nghiệp nhất định làm cho công tác quản lý môi trường tốt hơn, công nghệ xử lý chất thải sẽ đơn giản và hiệu quả hơn. • Di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm vào khu công nghiệp tập trung hoặc chuyển ra ngoại thành. 101 102 Quản lý nguồn thải sản xuất kinh doanh Kiểm soát tiếng ồn . Quản lý các nguồn thải tĩnh: • Giảm tiếng ồn ngay tại nguồn gây ồn • Kiểm soát các nguồn thải tĩnh (hay các ống khói công nghiệp) là một biện pháp quan trọng trong quản lý môi trường không khí • Kiểm soát chấn động: kiểm tra cân bằng khi lắp máy • Áp dụng công cụ thu phí môi trường và cấp giấy phép xả thải đối với từng loại chất ô nhiễm cho từng đơn vị sản xuất, có kiểm tra định kỳ • Cải tiến quy trình vận hành máy, bảo dưỡng định kỳ • Cơ quan quản lý môi trường tiến hành kiểm tra, giám sát chất lượng • Lắp bộ phận giảm âm trong các loại động cơ gây ồn như động cơ môi trường dựa trên đánh giá tác động môi trường đã được duyệt máy bay, xe hơi, xe máy , máy móc cơ khí công nghiệp và các trong suốt thời gian hoạt động của cơ sở, từ khi xây dựng cho đến vận trang thiết bị cơ điện hành, đóng cửa. • Giảm tiếng ồn trên đường lan truyền • Khuyến khích, thúc đẩy các cơ sở áp dụng ISO 14000 – tiêu chuẩn đánh giá hệ thống quản lý môi trường 103 104 26
  27. 9/10/2010 Kiểm soát tiếng ồn Quản lý chất thải rắn . Quy hoạch lại mặt bằng, tổ chức mạng lưới giao thông hợp lý để hạn chế tiếng ồn do các phương tiện vận chuyển  Mục tiêu • Thu gom và vận chuyển 100% chất thải rắn phát sinh trong đô thị. . Sử dụng các kết cấu cách âm không khí bằng vách chắn tiếng ồn, kết cấu giảm thiểu va đập giữa các vật thể, sử dụng vật liệu có kết cấu • Nghiêm cấm tình trạng đổ chất thải rắn bừa bãi xuống lòng đường , cách âm ở giữa các kết cấu chịu lực vỉa hè , ao hồ, ống rãnh và những nơi công cộng. • Xử lý chất thải rắn bằng các giải pháp công nghệ thích hợp cho mỗi . Chống tiếng ồn khí động: ứng dụng biện pháp tiêu âm, sử dụng kết loại đô thị. cấu và vật liệu hút âm như vật liệu xốp, bản mỏng dao động hút âm, lỗ cộng hưởng hút âm. • Tái sử dụng và quay vòng chất thải rắn nhằm tận dụng các thành phần có ích trong nó. . Trong sinh hoạt gia đình: cần bố trí nguồn gây ồn như máy phát điện, máy bơm ở cách xa nhà trong điều kiện cho phép. • Nâng cao chất lượng và tính cơ động của thiết bị thu gom vận chuyển, xử lý chất thải rắn, kể cả chế tạo các phương tiện chuyên . Trồng cây xanh xung quanh nhà để hút âm. dùng thích hợp cho mỗi vùng. 105 106 Quản lý chất thải rắn  Phƣơng hƣớng quản lý chất thải rắn đô thị:  Mục tiêu  Những qui định cụ thể quản lý chất thải rắn: • Công việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn hoạt động trong khuôn • Xây dựng kế hoạch quản lý chất thải rắn cho từng đô thị trong cả nước, để tiến tới đồng bộ hoá trong công tác quản lý và bảo vệ môi khổ của cơ chế thị trường. trường quốc gia. • Tính đúng và tính đủ để xác định mức thu lệ phí chất thải rắn trong các hộ gia đình và các tổ chức ở đô thị. • Ban hành các qui chế, chính sách và qui tắc vệ sinh đô thị nhằm nâng cao ý thức và trách nhiệm của người dân, tạo ra nếp sống • Xác định mức thuế môi trường thích hợp cho mỗi loại chất thải rắn văn minh đô thị. của các ngành công nghiệp, xây dựng, • Kiểm soát nghiêm ngặt các loại chất thải nguy hại, tiến tới kiểm soát toàn bộ môi trường trong các đô thị của cả nước. 107 108 27
  28. 9/10/2010  Phƣơng hƣớng quản lý chất thải rắn đô thị:  Phƣơng hƣớng quản lý chất thải rắn đô thị:  Những qui định cụ thể quản lý chất thải rắn:  Những qui định cụ thể quản lý chất thải rắn: • Nhà nước có chính sách tài trợ cho các doanh nghiệp làm công tác dịch • Kiên quyết xử lý các vi phạm luật môi trường. Có chế độ khen thưởng vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn. hay xử phạt hành chính hợp lý. • Khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân và cổ phần hoá các doanh • Thường xuyên tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông đại nghiệp nhà nước với chế độ ưu đãi như: miễn thuế, vay vốn với lãi suất chúng nhằm nâng cao nhận thức cuảa người dân thành thị trong việc ưu đãi. chấp hành và thực hiện luật bảo vệ môi trường nói chung và các qui tắc vệ sinh đô thị nói riêng. • Công nhân làm việc trong ngành thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn được xếp ở ngành lao động nặng và độc hại để có chế độ lương bổng và phụ cấp độc hại, bảo hộ lao động cho phù hợp, kể cả chế độ nghỉ hưu cũng được ưu đãi thì sẽ thu hút được lao động vào làm nghề này. 109 110  Phƣơng hƣớng quản lý chất thải rắn đô thị:  Phƣơng hƣớng quản lý chất thải rắn đô thị:  Thu gom và vận chuyển chất thải rắn  Thu gom và vận chuyển chất thải rắn . Công việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn cần được tiến hành hàng ngày . Thu gom sơ cấp: bao gồm thu gom rác trên đường phố, rác từ các hộ theo nguyên tắc: chất thải rắn thải ra trong ngày phải được thu gom và vận dân, cơ quan, xí nghiệp, nhà hàng, chợ bằng xe đẩy tay cải tiến có chuyển hết trong ngày đó. nắp đậy. . Có mạng lứơi qui hoạch điểm thu gom chất thải rắn trong toàn thành phố và Đặc biệt chú trọng phát triển hệ thống vớt rác trên sông đồng thời với phân loại vùng thu gom. Hệ thống thiết bị thu gom thích hợp đối với các loại việc kiểm tra, kiểm soát, nâng cao ý thức cộng đồng để hạn chế tình phương tiện đến vận chuyển ra bải rác trạng vứt rác bừa bãi trên sông rạch . Có lịch trình điều độ của các doanh nghiệp để thu gom và vận chuyển cho mỗi vùng phù hợp với việc điều động phương tiện vận chuyển chất thải rắn . Thu gom thứ cấp: bao gồm các điểm hẹn, trạm ép kín, trạm trung ra bãi rác thành phố. chuyển. . Công việc thu gom và vận chuyển chất thải rắn phải được tiến hành từ 16 giờ hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau. . Chỗ để thùng chứa chất thải rắn cách xa chỗ ở 25m nhưng phải đảm bảo 111 cho chuyên dùng vào được để vận chuyển chất thải. 112 28
  29. 9/10/2010  Phƣơng hƣớng quản lý chất thải rắn đô thị: Phân loại tại nguồn  Thu gom và vận chuyển chất thải rắn  Đối với chất thải sinh hoạt: phân làm 2 loại chính là chất thải hữu • Các điểm thu gom chất thải rắn trên đừơng phố thường cách nhau từ 50 – 80 m cơ dễ phân hủy và các loại chất thải khác. • Chất thải rắn nguy hại, chất thải rắn y tế phải được thu gom riêng và xử lý đạt • Loại rác hữu cơ dễ phân hủy phải được thu gom hàng ngày để tiêu chuẩn trước khi thải ra ngoải phạm vi quản lý của cơ sở chủ quản. tránh gây ô nhiễm môi trường không khí xung quanh. • Thu gom chất thải rắn trên đường phố, vỉa hè, dùng các loại xe quét rác, các • Các loại rác khó phân hủy khác có thể được thu gom với chu kỳ phương tiện thủ công. dài hơn (2 – 3 ngày/ lần hoặc 1 tuần/ lần) tùy theo khối lượng phát • Sử dụng xe ép chất thải rắn khi vận chuyển từ các điểm thu gom đến các điểm sinh ở từng khu vực cụ thể. chứa chất thải rắn thì phải dùng xe tải chuyên dùng.  Đối với rác y tế: chia làm 2 loại là chất thải sinh hoạt thông thường và chất thải độc hại. • Công nhân làm việc được trang bị đồng phục, có phương tiện bảo hộ lao động. Còn đối với chất thải nguy hại thì cần phải có áo quần chống phóng xạ, mặt nạ • Các loại chất thải thông thường được xử lý theo quy trình chung phòng độc nhằm đảm bảo tính mạng cho công nhân. như chất thải sinh hoạt. Các loại chất thải độc hại, phải được đốt an toàn trong lò đốt có xử lý khí thải. 113 114 Phân loại tại nguồn Thu gom – phân loại tại nguồn  Đối với chất thải công nghiệp: có thể phân làm 3 loại chất thải Theo giá trị thu hồi: có thể tái chế, chất thải nguy hại và chất thải không nguy hại. • Loại chứa các thành phần có giá trị cao cần được tái chế – Với chất thải có thể tái chế, việc tận dụng lại làm nguyên liệu bằng những công nghệ phù hợp sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao cho đơn vị phát sinh chất thải, hạn chế lượng rác cần chôn lấp, tiết kiệm chi phí xử lý. • Loại có giá trị thấp hoặc không có giá trị (không thể tái – Đối với chất thải nguy hại, cần được xử lý an toàn trước khi chế hoặc giá trị thu từ sản phẩm tái chế rất thấp) mang đi chôn lấp để tránh gây ô nhiễm môi trường. – Đối với chất thải không nguy hại thì chuyển sang xử lý chung với chất thải rắn sinh hoạt. 115 116 29
  30. 9/10/2010 Thu gom – phân loại tại nguồn Tái chế và tái sử dụng Theo thành phần • Tái sử dụng: là sử dụng lại một loại sản phẩm nhiều lần nếu có thể, . Thành phần hữu cơ không độc hại, dễ phân hủy nhằm giảm lượng chất thải và giảm các nguồn lực phải sử dụng để . Thành phần hữu cơ khó phân hủy: bao gồm các loại bùn hữu cơ chứa sản xuất sản phẩm mới. kim loại nặng, chất thải dầu nhớt • Tái sinh hoặc tái chế: tái sinh, tái chế là quá trình chế biến chất thải . Thành phần hữu cơ độc hại: như các loại cặn dung môi từ các quá trình tạo thành sản phẩm mới được sử dụng như nguyên vật liệu của sản tẩy rửa bề mặt tráng mạ kim loại, dầu nhớt chứa các chất nguy hại, đặc xuất hay sản phẩm tiêu dùng nhằm tạo ra lợi nhuận và hiệu quả về biệt là PCBs, bao bì có chứa chất nguy hại, đặc biệt là hóa chất bảo vệ kinh tế, xã hội, môi trường thực vật. • Phục hồi: phục hồi là quá trình tạo lại các tính năng sử dụng của . Thành phần vô cơ không độc hại: như các loại bùn từ nhà máy xử lý sản phẩm như ban đầu nước cấp . Thành phần vô cơ độc hại: bùn thải từ quá trình xi mạ, bùn có chứa kim loại nặng 117 118 Tái chế và tái sử dụng Vận chuyển Lợi ích : • Cơ sở sản xuất hay đơn vị có chất thải nguy hại không được giao chất nguy hại cho đơn vị vận chuyển, lưu trữ và xử lý nếu  Bảo tồn nguồn lực sản xuất, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, giảm không có giấy phép hợp lệ nhu cầu sử dụng nguyên liệu thô cho sản xuất, làm giảm chi phí sản xuất. • Trước khi vận chuyển hay giao nhận chất thải nguy hại để  Ngăn ngừa sự phát tán những chất thải độc hại vào môi trường chuyển ra bên ngoài, phải được đóng gói và dán nhãn theo đúng quy định  Cung cấp nguồn nguyên vật liệu có giá trị cho công nghiệp  Kích thích phát triển những quy trình công nghệ sản xuất sạch hơn • Cơ sở tạo ra chất nguy hại, mặc dù ít hay nhiều đều phải chuẩn bị sẵn danh mục hàng hóa chất nguy hại giao cho đơn  Tránh phải thực hiện các quá trình mang tính bắt buộc như xử lý vị vận chuyển trước khi vận chuyển ra bên ngoài để xử lý, lưu hoặc chôn lấp chất thải. Khi giảm nhu cầu xử lý sẽ dẫn đến giảm trữ hay thải bỏ. chi phí xử lý chất thải 119 120 30
  31. 9/10/2010 Vận chuyển Lƣu trữ • Đơn vị nào dùng xe của mình để vận chuyển chất nguy hại ra bên ngoài thì cũng phải tuân thủ nghiêm túc những quy định chung . Nguyên tắc an toàn khi thiết kế kho lưu trữ: • Đơn vị vận chuyển phải đảm bảo rằng việc vận chuyển chất nguy hại • Kho lưu trữ chất nguy hại phải được thiết kế sao cho nguy cơ cháy nổ giữa các công trình phải được quản lý tốt để tránh rò rỉ, đổ vỡ, và xảy ra hay đổ tràn là thấp nhất và phải đảm bảo tách riêng các chất không tai nạn tương thích. • Việc xuất nhập khẩu chất nguy hại để xử lý, lưu trữ hay chôn lấp phải tuân thủ những quy định chung • Nhà kho được thiết kế tùy thuộc vào hạng chất nguy hại cần được bảo quản, có thể dùng để bảo quản một hoặc một số loại hàng hóa, nhưng • Để nhập khẩu chất nguy hại để lưu trữ, xử lý hay thải bỏ, danh mục phải đảm bảo yêu cầu công nghệ và tuân thủ TCVN 2622: 1995 hàng hóa chất nguy hại phải được nước sở tại duyệt, và kiểm soát chặt chẽ quá trình nhập khẩu và sử dụng sau đó • Ngoài những quy định chung về kết cấu công trình, thiết kế các kho lưu • Đơn vị vận chuyển có nhiệm vụ phải làm sạch, xử lý chất nguy hại trữ chất nguy hại cần đặc biệt quan tâm đến các tiêu chuẩn phòng vương vãi, phát tán trên đường và thông báo đến chính quyền địa chống cháy nổ: tính chịu lửa, ngăn cách cháy, thoát hiểm, vật liệu trang phương, các cơ quan có thẩm quyền để có biện pháp ứng phó hoặc trí, hoàn thiện cách nhiệt, hệ thống báo cháy, hệ thống chữa cháy, phối hợp hành động 121 phòng trực chống cháy, vật liệu xây dựng 122 Lƣu trữ Lƣu trữ . Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình: . Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình:  Bất kỳ khu vực kín và rộng nào cũng phải có lối thoát hiểm theo • Sàn kho không thấm chất lỏng. Sàn phải bằng phẳng nhưng không hai hướng. trơn trượt và không có khe nứt để dễ lau chùi và có thể chứa nước  Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng (bằng bảng hiệu và sơ rò rỉ, chất lỏng bị đổ tràn hay nước chữa cháy đã bị nhiễm bẩn, ví dụ đồ ) và được thiết kế dễ dàng thoát ra trong trường hợp khẩn tạo các gờ hay lề bao quanh. cấp.  Cửa thoát hiểm dễ mở trong bóng tối hay trong lớp khói dày đặc • Trong kho lưu trữ chất độc hại phải tránh dùng đường ống hở để và tốt hơn nên trang bị thanh thoát hiểm ngăn ngừa sự phóng thích không kiểm soát được các chất bị đổ hay  Kho chứa phải được thông gió tốt có lưu ý đến chất lưu trữ, thích nước chữa cháy đã nhiễm bẩn. Mọi đường cống phải được dẫn đến hợp là để hở trên mái, trên tường bên dưới mái hay gần sàn nhà hố ngăn để loại bỏ sau. 123 124 31
  32. 9/10/2010 Lƣu trữ Xử lý Các thiết bị, phương tiện an toàn tại kho lưu trữ:  Lắp đặt các phương tiện chiếu sáng và thiết bị điện khác tại vị trí cần – Tái chế thiết.  Mọi trang thiết bị điện phải được nối đất, và có bộ ngắt mạch khi rò – Chôn lấp hợp vệ sinh điện, bảo vệ quá tải.  Nơi lưu trữ dung môi có nhiệt độ bắt cháy thấp hay bụi hóa chất mịn thì – Làm phân hữu cơ phải sử dụng thiết bị chịu lửa.  Các thiết bị dụng cụ ứng cứu sự cố: phải trang bị đầy đủ hệ thống báo – Đốt có thu hồi năng lượng cháy, dập cháy. Lưu trữ ngoài trời:  Khi lưu trữ chất thải nguy hại ngoài trời phải có mái che mưa nắng. Các thùng chứa phải đặt thẳng đứng trên gỗ lót, phải lưu trữ các thùng sao cho luôn có đủ đường ra vào để chữa cháy. 125 126 Xử lý Thải bỏ hoặc chôn lấp . Các phương pháp hóa học và vật lý . Chôn lấp an toàn: Xử lý chất thải trước khi chôn lấp . Đóng rắn và ổn định chất thải Lựa chọn vị trí bãi chôn lấp . Các phương pháp nhiệt: Đốt, Sử dụng chất thải nguy hại làm nhiên liệu, Nhiệt phân Nguyên tắc thiết kế bãi chôn lấp . Các phương pháp sinh học: Quá trình hiếu khí, Quy tắc vận hành bãi chôn lấp quá trình yếm khí Xây dựng và thực hiện chương trình sửa chữa, hiệu chỉnh bãi chôn lấp Bảo hiểm bãi chôn lấp sau khi đóng cửa 127 128 32
  33. 9/10/2010 Loại bỏ bùn thải trong đô thị 2. Quản lý MT đô thị theo quan điểm sinh thái . Các loại hoạt động nước thải ngày càng tăng sẽ làm tăng khối lượng bùn thải ở đô thị. Bùn thải có thể được loại bỏ trong các bải chôn lấp của thành • Quản lý đô thị là một quá trình hoạt động của bộ máy phố hoặc sử dụng trong nông nghiệp làm chất dinh dưỡng bón phân cho công quyền và các chủ thể có liên quan để đạt đến một cây ở những vùng trồng trọt. mục tiêu bảo đảm cho đô thị phát triển ổn định bền vững . Để đảm bảo thoát nước mưa tốt và chống ngập úng ở thành phố, trước hết cần xác định chính xác các nguyên nhân gây ra tình trạng này, từ đó đề xuất trong quá trình tạo dựng MT sống thuận lợi cho dân cư các biện pháp thoát nước có hiệu quả. đô thị, phù hợp với lợi ích quốc gia, cộng đồng dân cư . Thiết kế xây dựng đô thị sinh thái cần thiết lập hệ thống cống thoát nước lớn, hợp lý và mỗi cá nhân. . Cần tăng cường hệ thống cây xanh trong đô thị để tăng bề mặt thấm nước . Tiến hành nạo vét hệ thống cống rãnh thường xuyên, tuyên truyền giáo dục mọi người có ý thức trong việc giữ gìn vệ sinh, không xã rác bừa bãi xuống cống nước. 129 130 Chiều hƣớng phát triển đô thị trên Chiều hƣớng phát triển đô thị trên quan quan điểm sinh thái điểm sinh thái Đô thị • Triết lý phát triển đô thị được tiếp cận từng bước từ việc PTBV cải tạo và nâng cấp đô thị hiện nay thành một đô thị xanh theo những tiêu chí được đề xuất Đô thị sinh • Hướng tiếp đến là vận hành và cải tiến ĐTX thành thái ĐTST trên quan điểm xem tổng thể đô thị như là một HST hoàn chỉnh đảm bảo sự tương tác hay mối quan hệ Đô giữa sinh vật và MT trong HST đô thị cùng cộng sinh, thị cộng tồn và cộng vinh xanh Đô thị • Đích đến cuối cùng của các đô thị là đô thị PTBV với hệ hiện thống kinh tế, xã hội và MT được đảm bảo bằng các cơ nay chế, thể chế quản lý thích hợp, hài hòa. 131 132 33
  34. 9/10/2010 1/ Đô thị xanh 1/ Đô thị xanh • Các tiêu chí xây dựng đô thị xanh: • Đô thị xanh là vùng đô thị đƣợc thiết kế theo 1. Cảnh quan đô thị xanh, sạch, đẹp. quan điểm sinh thái với cảnh quan thiên nhiên 2. Có hệ thống thông tin MT cung cấp kịp thời cho xinh đẹp và một bầu không khí luôn trong sạch người dân đô thị và định kỳ tiến hành kiểm toán MT đô thị (GS. Đoàn Cảnh) 3. Đảm bảo không gian xanh đô thị: Bao gồm hệ thống các mảng xanh đô thị, vành đai xanh đô thị và mặt • Đô thị xanh là một tổ hợp phát triển đƣợc xây nước xanh. Xanh sạch đẹp của cảnh quan đô thị dựng để nâng cao MT sống của con ngƣời 4. Không ô nhiễm: Đảm bảo các chất thải trong mọi hoạt trong một cộng đồng (Trung tâm MT California - động tại đô thị được tái sử dụng, quản lý, xử lý thích Mỹ) hợp đảm bảo tiêu chuẩn MT cho phép. 133 5. Giao thông thông suốt, không tắc nghẽn 134 1/ Đô thị xanh 1/ Đô thị xanh • Giải pháp xây dựng đô thị xanh: • Giải pháp xây dựng đô thị xanh: 5. Xây dựng, nâng cấp hệ thống cấp thoát nước cho đô thị một cách 1. Quản lý chặt chẽ quá trình đô thị hoá- công nghiệp hoá hợp lý, đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu của người dân để bảo vệ vành đai xanh, mở rộng và cải thiện tốt những 6. Xây dựng các bãi chôn lấp chất thải hợp lý, vệ sinh và an toàn vành đai xanh ở những nơi thiết yếu 7. Loại bỏ hành vi xả rác bừa bãi ngoài đường phố và khu vực công 2. Tiến hành trồng cây xanh ở giữa khu dân cư và khu công cộng. Tăng cường công tác qúet dọn vệ sinh đường phố, phun nghiệp, các trục lộ giao thông. Phát tiển nhiều khu công nước tưới cây và tưới đường viên nhỏ. Khuyến khích người dân trồng cây xanh ở ban 8. Tăng cường và đẩy mạnh các hoạt động quản lý và bảo vệ MT công hay sân thượng nhà mình . đô thị 3. Tiến hành nạo vét kênh mương. Xử lý triệt để nước thải 9. Tăng cường các hoạt động tuyên truyền và giáo dục ý thức giữ trước khi thải vào sông hồ. Xây dựng thêm các hồ ao gìn vệ sinh MT cho cộng đồng bằng các phương tiện giao thông đại chúng nhân tạo (nếu có thể) 10. Xây dựng hệ thống trao đổi thông tin MT và hệ thống quan trắc, 4. Xây dựng hệ thống xử lý triệt để nuớc thải, chất thải 135 giám sát hiện trạng MT 136 34
  35. 9/10/2010 2/ Đô thị sinh thái 2/ Đô thị sinh thái • Đô thị sinh thái : Là đô thị mà trong quá trình tồn tại và  Bốn nguyên tắc chính để xây dựng Đô Thị Sinh Thái phát triển của nó không làm suy thoái MT , không gây (WHO) tác đông xấu đến sức khỏe cộng đồng, tạo điều kiện - Xâm phạm ít nhất đến MT tự nhiên. thuận lợi cho mọi người sống, sinh hoạt và làm việc trong đô thị. - Đa dạng hoá nhiều nhất việc sử dụng đất và các hoạt động khác của con người - Giữ cho hệ thống đô thị được khép kín. Nghiên cứu xác định cho từng thành phố “ khu vực sinh học” hơn là lấn chiếm các vùng ven đô để mở rộng đô thị. - Giữ cho dân số và tài nguyên được cân bằng một cách tối ưu. 137 138 2/ Đô thị sinh thái 2/ Đô thị sinh thái  Các chỉ tiêu để xây dựng đô thị sinh thái  Các chỉ tiêu để xây dựng đô thị sinh thái 6. Quy hoạch sử dụng đất đa dạng và phân bố hợp lý 1. Tiến hành quy hoạch dân số, hạn chế việc di dân 7. Bảo vệ MT đất không cho chất thải lấn vào làm 2. Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học trong đô thị, đặc ON đất biệt là hệ sinh thái thực vật, cây xanh , vườn hoa, cảnh 8. Giảm bớt phương tiện cá nhân, tăng cường hệ quan thiên nhiên thống giao thông công cộng 3. Thay đổi cách sống đô thị và cách sản xuất để làm cho 9. Hệ thống giao thông và những phương tiện giao các dòng vật chất, nguyên liệu, năng lượng diễn ra trong thông phải đảm bảo tiêu chuẩn đường và mật độ chu trình khép kín đường trên số dân. Các phương tiện không gây tiếng ồn , xả khí thải quá mức cho phép 4. Xây dựng hệ thống thu gom, tái sử dụng, tái chế hoàn 10. Thay thế những vật liệu (vật liệu xây dựng) từ tự toàn chất thải đúng kỹ thuật và hợp vệ sinh nhiên bằng vật liệu nhân tạo 5. Xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng cơ sở để đảm bảo đáp ứng tốt nhất yêu cầu người dân 139 140 35
  36. 9/10/2010 2/ Đô thị sinh thái 2/ Đô thị sinh thái  Các chỉ tiêu để xây dựng đô thị sinh thái 15. Mật độ cây xanh cao, diện tích cây xanh TCXDVN 362 : 2005 11. Hạn chế sử dụng nhiên liệu sản sinh từ nhin liệu hố thạch, thay thế dần bằng những nguồn năng lượng sạch như Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn năng lượng mặt trời, năng lượng gió đất đất cây xanh Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn cây xanh sử công đất cây xanh đất cây xanh Loại đô thị 12. Thiết kế và xây dựng nhà cửa với mô hình gắn bó và hài dụng công viên(m2/ng). vườn đường cộng(m2/ng). hoa(m2/ng). phố(m2/ng). hoà với MT tự nhiên, tiết kiệm vật liệu, năng lượng 13. Phát triển hệ thống nhà vệ sinh công cộng hợp lý. Có hệ Đặc biệt 12-15 7-9 3-3,6 1,7 -,2,0 thống nhà vệ sinh công cộng bảo đảm vệ sinh MT , mỹ I và II 10-12 6-7,5 2,5-2,8 1,9 – 2,2 quan và tiện lợi. III và IV 9-11 5-7 2-2,2 2,0 – 2,3 V 8-10 4-6 1,6-1,8 2,0 – 2,5 14. Tiến hành giáo dục MT đại chúng để nâng cao dân trí về MT 141 142 2/ Đô thị sinh thái 2/ Đô thị sinh thái - Bảo đảm đủ nước cấp cho sinh hoạt  Các chỉ tiêu để xây dựng đô thị sinh thái 150 – 200lit/ngày/người và nước cấp SX 16. Đảm bảo mật độ dân số không quá cao , hợp - Xử lý triệt để nước thải với năng lực tải của đô thị. Giảm mức tăng dân - Đảm bảo tiểu khí hậu và khí hậu số cơ học và tự nhiên. vùng hài hoà, ít biến động, ít có 17. MT không khí không vượt quá ô nhiễm cho phép hiện tượng đảo nhiệt. 18. Diện tích mặt nước( hồ, ao, sông, ) cân đối và đủ với diện tích dân số thành phố để tạo cảnh quan MT và khí hậu mát mẻ. 19. Có bãi rác hợp lí , vệ sinh, xử lí khoa học. 143 144 36
  37. 9/10/2010 2/ Đô thị sinh thái 2/ Đô thị sinh thái Các tiêu chí quy hoạch ĐTST : • Về kiến trúc, các công trình trong ĐTST phải đảm bảo khai thác tối Các tiêu chí quy hoạch ĐTST : đa các nguồn năng lượng mặt trời, gió và nước mưa để cung cấp • Sự đa dạng sinh học của đô thị phải được đảm bảo với năng lượng và đáp ứng nhu cầu nước của người sử dụng. các hành lang cư trú tự nhiên, nuôi dưỡng sự đa dạng – Thông thường các công trình là nhà cao tầng còn mặt đất để sinh học và đem lại sự tiếp cận với thiên nhiên để nghỉ dành cho không gian xanh. ngơi giải trí. • Giao thông và vận tải cần hạn chế bằng cách cung cấp lương thực • Công nghiệp của ĐTST sẽ sản xuất ra các sản phẩm và hàng hóa chủ yếu nằm trong phạm vi đô thị hoặc các vùng lân hàng hóa có thể tái sử dụng, tái sản xuất và tái sinh. Các cận. quy trình công nghiệp bao gồm cả việc tái sử dụng các • Phần lớn dân cư đô thị sẽ sống và làm việc trong phạm vi bán kính sản phẩm phụ và giảm thiểu sự vận chuyển hàng hóa. đi bộ hoặc xe đạp để giảm thiểu nhu cầu di chuyển cơ giới. Kinh tế ĐTST là một nền kinh tế tập trung sức lao động • Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng nối liền các trung thay vì tập trung sử dụng nguyên liệu, năng lượng và tâm để phục vụ nhu cầu di chuyển xa hơn của người dân. nước, nhằm duy trì việc làm thường xuyên và giảm thiểu nguyên liệu sử dụng. • Chia sẻ ô tô con địa phương cho phép mọi người chỉ sử dụng khi cần thiết145. 146 2/ Đô thị sinh thái 2/ Đô thị sinh thái • Các biện pháp để xây dựng Đô Thị Sinh Thái • Trong quá trình vận hành, để duy trì và đạt được mục 1. Qui hoạch về kinh tế MT đô thị ngay từ đầu. tiêu sinh thái, cần có những biện pháp phối hợp liên 2. Cân đối giữa đầu vào ( tài nguyên – năng lượng – thực phẩm) ngành như và đầu ra: chất thải , sản phẩm công nghiệp, dịch vụ. – tăng cường khả năng tiếp cận thông tin, 3. Cần có hệ thống giám sát MT thường xuyên để điều chỉnh mọi – nâng cao nhận thức cộng đồng, phát sinh kịp thời. – áp dụng công nghệ sạch, 4. Có hệ thống thông tin MT đầy đủ. – sử dụng các vật liệu xây dựng sinh học giảm tiêu thụ 5. Có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải hợp lí, đủ sức giải quyết năng lượng, các vấn đề về chất thải. – sử dụng các nguồn năng lượng có thể tái tạo được 6. Có hệ thống vệ sinh MT và y tế dự phòng. (mặt trời, gió), 7. Phòng bệnh vệ sinh thực phẩm, phát hiện sớm ổ bệnh để dập – tránh lãng phí và tái sinh phế thải. tắt 147 148 37
  38. 9/10/2010 ĐTST tiểu khu Christie Walk • TheoTổ chức Sinh thái đô thị của Ôxtrâylia thì thành phố sinh • Dự án quy hoạch phát triển thái là thành phố đảm bảo sự cân bằng với thiên nhiên” hay ĐTST tiểu khu Christie Walk thành phố Adelaide ở Ôxtrâylia : cụ thể hơn là sự định cư cho phép các cư dân sinh sống phối hợp nhiều yếu tố sinh trong điều kiện chất lượng cuộc sống nhưng chỉ sử dụng tối thái bền vững và nâng cao tính cộng đồng. thiểu các nguồn tài nguyên thiên nhiên • S = 2000 m2, giành cho 27 hộ • Theo quan điểm của các nhà thiết kế xây dựng về thành phố gia đình với tổng số dân cư khoảng 40 người. sinh thái bền vững thì đó là các đô thị mật độ thấp, dàn trải, • Các kết quả mong muốn thu được chuyển đổi thành mạng lưới các khu dân cư đô thị mật được gồm: – bảo tồn nước và năng lượng; độ cao hoặc trung bình có quy mô giới hạn được phân cách tái sử dụng và tái sinh vật liệu; – tạo ra các không gian công bởi các không gian xanh. Hầu hết mọi người sinh sống và cộng thân thiện, có lợi cho sức làm việc trong phạm vi đi bộ và đi xe đạp. khỏe. 149 150 ĐTST tiểu khu Christie Walk 3/ Đô thị phát triển bền vững • Các đặc điểm chính của dự án là: – các không gian thân thiện cho người đi bộ; – vườn chung, bao gồm cả vườn mái; • Đô thị phát triển bền vững là đô thị phát triển hài – sản xuất lương thực địa phương trong các khu vườn hòa giữa ba khía cạnh kinh tế, xã hội và MT , ở lương thực công cộng tại chỗ; đó các thể chế về quản lý và điều hành đô thị – dự trữ nước mặt để sử dụng cho các vườn và nước xả vệ sinh; được xây dựng và thực hiện một cách mềm dẻo – thiết kế thuận lợi với khí hậu/mặt trời để sưởi, làm mát và và linh hoạt gắn kết sự phát triển đảm bảo nhu điều hòa độ ẩm bằng gió, ánh sáng mặt trời và hệ thực vật; cầu hiện tại mà không xâm hại đến khả năng – sử dụng năng lượng mặt trời, sử dụng các vật liệu cách ly thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai. rất cao nhưng tiêu thụ năng lượng thấp để chế tạo, và cung cấp nước nóng mặt trời và nhiệt quang điện. – năng lượng quang điện thu bằng các tấm gương lắp đặt vào các hệ khung giàn trên vườn mái; – sử dụng các vật liệu tái sinh, không độc hại và tiêu thụ ít năng lượng; – giảm thiểu sự phụ thuộc vào ô tô con. 151 152 38
  39. 9/10/2010 3/ Đô thị phát triển bền vững 3/ Đô thị phát triển bền vững Đô thị phát triển bền vững – về hình thái: Đô thị phát triển bền vững – khía cạnh kinh tế: • Phát triển đô thị về khía cạnh kinh tế • GDP bình quân đầu người tăng đều ở mức cao, • Lạm phát thấp. • Phát triển đô thị về khía cạnh xã hội • Phát triển nông nghiệp sinh thái • Phát triển đô thị về khía cạnh MT • Phát triển công nghiệp thân thiện MT • Ưu tiên phát triển các ngành thương mại dịch vụ 153 154 3/ Đô thị phát triển bền vững 3/ Đô thị phát triển bền vững Đô thị phát triển bền vững – khía cạnh xã hội Đô thị phát triển bền vững – khía cạnh MT : • Đẩy mạnh tiến bộ và đảm bảo công bằng xã hội (chú trọng • Sử dụng và thay thế việc sử dụng các nguồn năng sự công bằng giữa các tầng lớp, lứa tuổi và giới), hạn chế lượng bền vững. sự gia tăng qúa mức dân số • Hạn chế, tái chế và đảm bảo các nguồn thải từ các hoạt • 4 KHôNG (Không nghèo đói, không thất nghiệp, không mù động đô thị đạt tiêu chuẩn MT cho phép chữ và không tệ nạn xã hội) • Bảo vệ và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên • Xây dựng và nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội chất lượng cao cho mọi tầng lớp cư dân • Đảm bảo các hệ sinh thái MT trong đô thị được phát triển hài hòa, cân bằng • Duy trì và phát huy tính đa dạng và bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần 155 156 39
  40. 9/10/2010 3/ Đô thị phát triển bền vững Đô thị phát triển bền vững – khía cạnh thể chế : QUẢN LÝ • Đảm bảo nền tài chính lành mạnh MT • Sự tham gia của cộng đồng trong các sinh ĐÔ THỊ hoạt chính trị, các quy hoạch, kế hoạch phát triển • Xây dựng và thực thi hệ thống thể chế, cơ chế chính sách trong quản lý và điều hành LỚP MTK31. Chuyên Ngành: QLMT phát triển các lĩnh vực kinh tế, xã hội và MT CBGD: Nguyễn Thị Ngọc Anh, Khoa MT , ĐHĐL một cách bền vững 157 158 1/ Thực trạng tình hình phát triển đô thị và đô thị hóa bền vững tại Việt Nam từ sau 1990 đến nay • Trên bình diện rộng các đô thị của Việt Nam ngày càng phát triển mở Vấn đề 4 rộng, dân số càng tăng, dòng dịch cư càng lớn • Phát triển đô thị (PTĐT) và đô thị (ĐT) hoá tại VN còn chưa cân đối (vùng chậm phát triển chiếm đến 82% tổng diện tích đất đô thị trong Định hƣớng chiến lƣợc phát khi chỉ có 18% diện tích thuộc vùng đô thị phát triển ) • Về tài chính ĐT chưa kích thích và chưa huy động được sự tham gia triển đô thị và đô thị hoá bền của khối kinh tế tư nhân và cộng đồng vững tại Việt Nam • Về quy hoạch và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở phần lớn các đô thị VN đều chậm so với phát triển KT-XH đô thị. Quy hoạch chuyên ngành kỹ thuật hạ tầng đô thị như cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải chỉ mới được lập cho một số đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí 159 Minh 160 40
  41. 9/10/2010 2/ Nội dung phát triển đô thị và đô thị hóa bền vững tại 2/ Nội dung phát triển đô thị và đô thị hóa bền vững VN tại VN 1. Xác định mức độ đô thị hoá trên toàn quốc cho phù hợp 5. Duy trì phát huy không gian văn hoá của các cộng đồng với quy mô dân số, lực lượng sản xuất, phân loại đô thị dân cư đô thị, theo trình độ của tiến trình PTĐT và ĐT hoá BV; 6. Áp dụng kỹ thuật tiên tiến trong xây dựng, xử lý, phân 2. Xác định rõ vai trò các đô thị trong hệ thống đô thị toàn loại, tái chế CTR, đảm bảo nghiêm ngặt yêu cầu xử lý ô quốc, xác định vai trò các đô thị trọng tâm nhiễm, đổi mới công nghệ, áp dụng dây truyền kỹ thuật 3. Quy hoạch chiến lược PTĐT và ĐT hoá BV toàn quốc tiên tiến, sử dụng nguyên liệu sạch, nguyên liệu sinh thái phù hợp với chương trình đầu tư phát triển đô thị của và phải đảm bảo các tiêu chuẩn ISO về MT ; Chính phủ. 7. Cải tạo và làm mới đồng bộ các khu nhà ở hiện có trong 4. Khai thác tiềm năng có giới hạn, đảm bảo cân đối giữa các đô thị, đảm bảo đủ diện tích ở và MT sống tốt cho khai thác tài nguyên MT , phát triển kinh tế và phân bố mọi người, xoá bỏ các khu nhà ổ chuột, các khu ở phi dân cư trong các khu vực đô thị và nông thôn chính quy, các xóm dân vạn đò và các khu bần cư đô thị 161 162 2/ Nội dung phát triển đô thị và đô thị hóa bền vững tại VN 3/ Các mục tiêu chính của chiến lƣợc phát triển đô thị và đô thị hóa bền vững 8. Phân bổ, kết nối và hoàn thiện các trung tâm công cộng, Bản chất: các khu nghỉ ngơi vui chơi giải trí và hệ thống cây xanh mặt nước trong đô thị. - Hướng tới việc nâng cao chất lượng sống cho con người, hướng tới công nghiệp hoá, 9. Chính quyền địa phương, cộng đồng cần có sự tham gia - Đánh giá đúng tiềm năng, khai thác kinh tế có hiệu quả trực tiếp, công bằng và có cái nhìn dài hạn với các nhu - Quan tâm đến các vấn đề toàn cầu nhưng vẫn duy trì hài cầu PTĐT hiện tại và của các thế hệ tiếp sau; hoà bản sắc văn hoá địa phương và bảo vệ MT 10. Xây dựng hợp lý cơ chế tài chính đô thị cho phù hợp với các kế hoạch phát triển KT-XH. Trong đó hỗ trợ tài chính thoả đáng cho việc xử lý và bảo vệ MT ở đô thị 163 164 41
  42. 9/10/2010 3/ Các mục tiêu chính của chiến lƣợc 4/ Lồng ghép mục tiêu PTBV vào kế hoạch PTĐT PTĐT và ĐTH Bền Vững và đô thị hóa bền vững 1. Phát triển kinh tế A- Phát triển bền vững xã hội : Phát triển dân số lành mạnh đồng 2. Phát triển dân số lành mạnh thời tiếp tục thực hiện tăng tỷ lệ dân số đô thị 3. Quy hoạch xây dưng đô thị tạo sự hấp dẫn cho đô thị B- Phát triển bền vững kinh tế 4. Cung cấp đầy đủ các dịch vụ hạ tầng • Mở rộng phát triển quỹ đất xây dựng đô thị trên quan điểm tăng cường bảo vệ và có kế hoạch sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai. 5. Xử lý ô nhiễm, bảo vệ MT , bảo vệ nguồn tài nguyên • Kế hoạch đầu tư phát triển, hiện đại hóa kết cấu hạ tầng kỹ thuật, 6. Xã hội hoá công tác quy hoạch và PTĐT và ĐT hoá BV cải thiện điều kiện sinh hoạt của nhân dân và thúc đẩy quá trình 7. Quản lý hành chính đô thị đô thị hoá đồng bộ tại đô thị và nông thôn 8. Tài chính đô thị • Đầu tư phát triển cơ sở sản xuất, các khu CN và trung tâm thu hút lao động 165 166 4/ Lồng ghép mục tiêu PTBV vào kế 5/ Chƣơng trình ƣu tiên PTĐT và đô thị hóa bền vững hoạch PTĐT và đô thị hóa bền vững Ưu tiên 1: Xây dựng năng lực PTĐTBV: C- Quản lý bảo vệ tài nguyên - MT : Đầu tư cải thiện vệ sinh - Rà soát lại cơ sở pháp luật liên quan đến quy hoạch và MT, giữ gìn giá trị VH lịch sử của mỗi ĐT, BVMT, cân PTĐT, bằng sinh thái ĐT và xây dựng các đô thị xanh, sạch đẹp - Tăng cường giáo dục nâng cao năng lực cán bộ quản lý D- Tăng cường công tác quản lý: quy hoạch cấp địa phương; • Đầu tư tăng cường vai trò QLNN trong quá trình lập quy - Nâng cao tầm hiểu biết về quy hoạch và PTĐT theo kế hoạch và kế hoạch PTĐT và ĐT hoá BV, đảm bảo cho hoạch các ĐT xây dựng theo đúng quy hoạch, kế hoạch và pháp luật. • Thành lập hệ thống QL tài nguyên MT, hệ thống quản lý xây dựng PTĐT,hệ thống quản lý và xứ lý ô nhiễm 167 168 42
  43. 9/10/2010 5/ Chƣơng trình ƣu tiên PTĐT và đô thị hóa bền vững 5/ Chƣơng trình ƣu tiên PTĐT và đô thị hóa bền vững Ưu tiên 3: Phát triển đô thị, hạn chế ONMT: Ưu tiên 2: Đô thị hoá nông thôn: - Trong đó đặc biệt quan tâm hạn chế ô nhiễm nước đô thị, - Trên cơ sở duy trì mô hình nông thôn truyền thống, - Tái chế nước thải, phế thải công nghiệp và rác thải rắn, - Đầu tư công nghệ sản xuất hiện đại, - Cải thiện chất lượng đất đai, chất lượng nước của các - Quản lý tốt MT sản xuất, sông hồ chảy qua đô thị. - Quản lý tốt hệ thống cây xanh MT đô thị; - Sử dụng tiết kiệm năng lượng Ưu tiên 4: Tập trung xây dựng các khu CN tập trung tại các - Bảo tồn và sử dụng bền vững các nguồn tài Vùng trọng điểm nguyên 169 170 5/ Chƣơng trình ƣu tiên PTĐT và đô thị hóa bền vững 6/ Những khó khăn, rào cản trong lồng ghép PTBV vào các kế hoạch phát triển đô thị và đô thị hóa bền vững Ưu tiên 5: 1. Thiếu điều lệ quản lý, tiêu chuẩn quy phạm xây dựng dẫn - Hạn chế dịch cư bất hợp pháp, giải quyết các vấn đề dân đến việc xây dựng bừa bãi, không hài hoà với cảnh quan số, nâng cao sức khỏe cộng đồng. xung quanh và có nguy cơ phá vỡ cấu trúc đô thị - Thực hiện các dự án trình diễn giảm nghèo trong xây dựng 2. Chủ yếu tập chung vào quy hoạch sử dụng đất, giải quyết PTĐT cương quyết xoá xổ các khu “Bần cư” đô thị, các vấn đề hạ tầng cơ sở, chưa quan tâm đến các lĩnh vực bảo tồn giá trị truyền thống và các giá trị đặc trưng đô - Hình thành các dự án cải tạo các khu vực nội đô điển hình, thị, và BVMT sinh thái đặc biệt các khu đông dân cư, các khu trung cư đã xuống cấp góp phần cải tạo nơi định cư của người dân đô thị 3. Chưa cùng lúc tập trung giải quyết những vấn đề bức xúc của đô thị và chưa đáp ứng được nhu cầu bức thiết của nền kinh tế thị trường và đầu tư xây dựng, chưa cung cấp được những thông tin chính xác về đầu tư phát triển ĐT 171 172 43
  44. 9/10/2010 6/ Những khó khăn, rào cản trong lồng ghép PTBV vào 7/ Biện pháp tháo gỡ khó khăn và giải pháp thực hiện các kế hoạch phát triển đô thị và đô thị hóa bền vững - Phối hợp, hợp tác từ cấp Trung ương đến cấp địa 4. Người dân thiếu hiểu biết về quy hoạch- kiến trúc ĐT, còn phương và ngược lại thụ động và chưa thực sự có mong muốn được tham gia công tác lập quy hoạch cho chính địa phương mình. - Nâng cao năng lực chính sách, lập quy hoạch và quản lý đô thị 5. Chính quyền địa phương các cấp thiếu vốn, thiếu kinh nghiệm, thiếu các giải pháp kỹ thuật và chưa đủ năng lực - Nâng cao nhận thức của cộng đồng, nhận thức của trong việc xác định mục tiêu và nhiệm vụ lập quy hoạch, chính quyền địa phương thực hiện và quản lý quy hoạch. - Xây dựng đủ bộ luật về xây dựng, coi đó là công cụ để 6. Công tác quy hoạch và quản lý ĐT còn kém hiệu lực vì quản lý xử phạt những công trình xây dựng, những dự thiếu sự phối hợp liên ngành, liên lãnh thổ, còn chồng án xây dựng không đảm bảo chất lượng chéo trong việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ được - Thành lập các ban chỉ đạo PTĐTBV để lập thực hiện và phân công giữa các Bộ, ngành, các cơ quan chuyên môn. quản lý QHXD ĐTBV hữu hiệu hơn. 173 174 7/ Biện pháp tháo gỡ khó khăn và giải pháp thực hiện - Phối hợp các đối tác đầu tư nhà nước và tư nhân trong chương trình thực hiện QHXDĐTBV - Xây dựng các hướng dẫn xây dựng cụ thể và lập các điều lệ quản lý theo luật định rõ ràng dễ hiểu, đưa quyền tự quản đến các địa phương - Thu phí xây dựng, để phục vụ làm công tác QHXDĐT, hoặc xây dựng các công trình dịch vụ, hạ tầng cơ sở , hạ tầng xã hội tại địa phương - Có chính sách chuyển tiền từ người có điều kiện sống tốt sang người không có nhà ở - Lãnh đạo địa phương phải trực tiếp tham gia, quản lý thực hiện các kế hoạch PTĐT 175 44