Bài giảng Phục hồi chức năng hô hấp và giải phóng tắc nghẽn

pdf 21 trang phuongnguyen 2550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phục hồi chức năng hô hấp và giải phóng tắc nghẽn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phuc_hoi_chuc_nang_ho_hap_va_giai_phong_tac_nghen.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phục hồi chức năng hô hấp và giải phóng tắc nghẽn

  1. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HƠ HẤP VÀ GIẢI PHĨNG TẮC NGHẼN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HƠ HẤP CƠ BẢN
  2. Tắc nghẽn phế quản do: tích tụ các chất tiết trong cây khí phế quản, do sự mất cân bằng giữa sự bài tiết (khối lƣợng và đặc điểm của chất tiết) và khả năng thanh lọc các chất tiết? Lƣu biến học là nghiên cứu về dịng chảy của chất tiết, đĩ là sự dẫn lƣu chất tiết qua ba thành phần: Thơng khí, Ho vận động của lơng chuyển. Các nghiên cứu về dẫn lƣu chất tiết dựa trên cách tính tốn thanh thải của lơng chuyển (CMC)
  3. Tắc nghẽn PQ lan tỏa là do: giảm khẩu kính phế quản Vì vậy, tăng sức cản đường thở, giảm thơng khí / tưới máu và giảm oxy máu Tắc nghẽn PQ thường liên quan: viêm mạc phế quản, thay đổi cấu trúc biểu mơ, co thắt phế quản kết hợp các yếu tố trên làm trầm trọng thêm tình trạng hẹp đường thở
  4. GIẢI PHẪU SINH LÝ CƠ BẢN CỦA KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HƠ HẤP • Dịng chảy thành lớp và dịng chảy rối • Khái niệm về áp suất sinh lý/thể tích • Các thể tích hơ hấp • Các đáp ứng vật lý trị liệu theo sinh lý bệnh
  5. GIẢI PHẪU SINH LÝ CƠ BẢN Cơ học chất lỏng Dịng chảy lớp và dịng chảy rối • Nếu sức cản phụ thuộc vào r (bán kính), khi r giảm, R tăng • Lƣu lƣợng sẽ tƣơngđƣơng với ddp / R • Đối với một ddp cố định nếu ddp = 1 và R = 2 lƣu lƣơng sẽ là 0,5. Nếu R = 4, lƣu lƣơng sẽ là 0,25 • Vì vậy, trong phế quản nhỏ, lƣu lƣợng thấp vì r nhỏ và R tăng và trong phế quản lớn thì ngƣợc lại
  6. CƠ HỌC CHẤT LỎNG DỊNG KHÍ • Chế độ tầng cho mức lƣu lƣợng thấp: • Dịng thẳng // thành, lƣu lƣợng/sự khác biệt áp suất ∆P giữa hai đầu của đƣờng ống: ∆ P = RV0 • R là sức cản của dịng. R = 8.l.ŋ / Π. (R²) ² • l là chiều dài của ống, bán kính r, độ nhớt ŋ. • Khấu trừ: nếu r giảm đi 2 lần, R tăng 16 lần • Theo định luật POISEUILLE: • V ° = .DELTA.P. Π. (R²) ² / 8.l.ŋ
  7. CƠ HỌC CHẤT LỎNG DỊNG KHÍ - Chế độ dịng rối cho lƣu lƣợng tốc độ cao - Các dịng và hƣớng hỗn loạn - ∆P khơng cịn / với V°, nhƣng để son² và chức năng của chỉ số Reynolds (Re) - Re = 2.v.d.r / N (d là tỉ trọng khí, v là vận tốc khí) - Đối với một tốc độ nhất định, với dịng khí rối tăng theo bán kính của ống dẫn.
  8. CƠ HỌC CHẤT LỎNG DỊNG KHÍ Phế quản nhỏ r nhỏ R lớn dịng chảy tầng Lƣu lƣơng nhỏ Phế quản lớn, tăng r, R giảm Lƣu lƣợng tăng
  9. ÁP LỰC/THỂ TÍCH SINH LÝ • Khả năng xúc biến của chất nhầy. • Độ giãn và đàn hồi • Sức căng bề mặt • Surfactant • Áp lực phổi • PEP
  10. TÍNH XƯC BIẾN - Chuyển đổi từ dạng GEL sang lỏng - Chất nhầy cĩ hai lớp: - Lớp keo bề mặt đàn hồi - Lớp dƣới tiếp xúc với lơng chuyển, lỏng.
  11. TÍNH CO DÃN VÀ ĐÀN HỒI • Định nghĩa sự đàn hồi ∆V / ∆ P • Và phục hồi sự dãn ∆P / ∆V • Biến thể V phổi phụ thuộc vào sức căng của phổi. Nếu áp lực xung quanh phổi giảm, thể tích phổi tăng.
  12. TÍNH CO DÃN VÀ ĐÀN HỒI SỨC CĂNG BỀ MẶT • Sự căng giãn của phổi bị hạn chế bởi 2 yếu tố sau: • Sự cĩ mặt của chất chun giãn trong tổ chức kẽ bao gồm collagène và elastine. Nếu élastine tăng, sự căng của phổi tăng (giãn phế nang) và nếu giảm (xơ phổi), thì sự căng của phổi giảm. • Sức căng bề mặt quyết định bởi các chất lỏng lĩt bên trong các phế nang. Sức căng bề mặt này cĩ xu hƣớng làm cho bề mặt của chất lỏng nhỏ tối đa nên giảm hình thành các kén khí. • Xu hƣớng này bị đối nghịch bởi lớp surfactant làm giảm sức căng bề mặt.
  13. TÍNH CO DÃN VÀ ĐÀN HỒI VAI TRÕ CỦA SURFACTANT • Hiện tƣợng rối loạn • Ba ƣu điểm nổi bật: • Tăng khả năng giãn do đĩ giảm cơng hít vào của các cơ. • Ổn định các phế nang • Duy trì các phế nang khơ vì việc giảm sức căng bề mặt gắn liền với sự giảm áp lực P giúp cho hút chất lỏng từ phế nang về các mao mạch.
  14. CÂN BẰNG ÁP LỰC PHỔI - Khái niệm áp lực khoang màng phổi: áp lực âm - Áp khái niệm áp lực trong phế quản - Khái niệm áp lực phế nang - Sức cản đƣờng thở - Các thơng số dành cho ngƣời lớn / cho trẻ em.
  15. PEP: ĐIỂM CÂN BẰNG ÁP LỰC • Tùy thuộc vào chu kỳ thơng khí • Định nghĩa: áp ngực trong lồng ngực trở nên cân bằng áp lực phế nang • Khái niệm áp lực động của đƣờng thở: lƣu lƣợng thở ra độc lập với nỗ lực thở ra.
  16. PEP: ĐIỂM CÂN BẰNG ÁP LỰC • Tùy thuộc vào chu kỳ thơng khí • Định nghĩa: áp ngực trong lồng ngực trở nên cân bằng áp lực phế nang • Khái niệm áp lực động của đƣờng thở: lƣu lƣợng thở ra độc lập với nỗ lực thở ra.
  17. PEP: ĐIỂM CÂN BẰNG ÁP LỰC • P trong phổi (Pip) cao vào đầu thì thở ra, tác dụng lên các phế nang và phế quản • P phế nang (Pa), là kết quả cùa P trong phổi và nội P trong phế quản, thậm chí cịn cao hơn. • P phế quản bằng Pa ở phế quản tận và giảm theo khoảng cách do sự mất đi khi dịng khí chuyển động. • Bên ngồi một điểm nhất định áp lực đƣờng thở giảm xuống dƣới Pip do sự xẹp đƣờng thở sinh lý • Việc tăng nỗ lực thở ra gây ra sự gia tăng của Pa, tác dụng của nĩ bị hạn chế bởi đƣờng thở bị bẹp lại.
  18. CÁC THỂ TÍCH HƠ HẤP • Thể tích khí lƣu thơng hay Vc: thể tích hít vào hoặc thở ra của mỗi chu kỳ thở • Thể tích dự trữ thở ra hoặc VRE • Thể tích dự trữ hít vào hoặc VRI • Thế tích khí cặn hay VR, khơng đo đƣợc bằng đo chức năng thơng khí, thể tích khí này khơng lƣu thơng, đo bằng cách pha lỗng hoặc thể tích khí thân • Dung tích sống hoặc CV = Vc + ERV + Irv • Dung tích tồn phổi = CV + Vr • Dung tích khí cặn chức năng = ERV + Vr. CRF là giá trị của sự cân bằng của các lực giãn nở lồng ngực và lực sinh lý của phổi.
  19. ÁP DỤNG KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HƠ HẤP - Áp dụng ứng dụng của cơ học chất lỏng: - Kỹ thuật nhanh hay chậm tùy thuộc vào mức độ dẫn lƣu - Áp dụng các phân tích sức cản - Đánh giá mức độ khĩ thở - Chống chỉ định hoặc ngừng kỹ thuật - Các khái niệm về sự co giãn và đàn hồi: - Phân tích sức cản của phổi, lồng ngực phía trên và sức cản - Kiến thức về chức năng thơng khí và sơ đồ đo - Hội chứng hạn chế hoặc tắc nghẽn, các thể tích - DEP và tầm quan trọng của nĩ - Mức độ tắc nghẽn
  20. ỨNG DỤNG CÁC KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG • Làm thế nào để đƣa tất cả các yếu tố này trong vật lý trị liệu: • Chúng ta cĩ thể tác động lên chất nhầy? • Các khái niệm về dịng chảy ở đầu xa và đầu gần: tốc độ của thao tác kỹ thuật • Tập luyện và biểu hiện lâm sàng của áp lực: chất lƣợng các động tác • Độ căng giãn và đàn hồi trong chẩn đốn phục hồi chức năng: sức mạnh của các động tác • Các thể tích và diễn giải các đƣờng cong: quan sát và các khu vực bị tắc nghẽn • Phân biệt hội chứng tắc nghẽn và hạn chế
  21. DEFINIR NOS MANOEUVRES ET NOS ADAPTATIONS - PHƢƠNG PHÁP VÀ CÁC THAO TÁC TRONG KR: - ĐỊNH NGHĨA CỦA KỸ THUẬT - XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU - ÁP DỤNG CÁC BIẾN THỂ CĨ HỌC ĐẶC BIỆT - XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ - TIÊU CHUẨN HIỆU QUẢ - TIÊU CHUẨN NGỪNG - Tiếp theo