Bài giảng Phát triển bền vững

ppt 32 trang phuongnguyen 10043
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phát triển bền vững", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_phat_trien_ben_vung.ppt

Nội dung text: Bài giảng Phát triển bền vững

  1. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
  2. CHÚNG TA ĐƯỢC LỢI GÌ ?
  3. • Phát triển là tính tất yếu của xã hội loài người và mỗi quốc gia, là quy luật chung của mọi thời đại, mọi quốc gia, là mục tiêu trung tâm của mọi chính phủ, là trách nhiệm chính trị của các quốc gia . Phát triển bao gồm nhiều thành tố khác nhau: kinh tế, kỹ thuật, xã hội, chính trị, văn hoá và không gian.
  4. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
  5. • Theo Uỷ ban Môi trường và Phát triển thế giới (World Commission and Environment and Development, WCED) thì “Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của các thế hệ tương lai”. • PTBV còn bao hàm cả khía cạnh phát triển trong sự quản lý tốt các xung đột môi trường. • PTBV không chỉ là cách phát triển có tính đến chi phí môi trường, mà thực ra là một lối sống mới. • Sự bền vững trong cuộc sống của môt dân tộc phụ thuộc vào việc hoà hợp với các dân tộc khác và với thế giới tự nhiên. Do đó, nhân loại không thể bòn rút được gì hơn ngoài khả năng thiên nhiên có thể cung cấp, và cần phải áp dụng một kiểu sống mới trong giới hạn của thiên nhiên cho phép.
  6. • Viện quốc tế về môi trường và phát triển (Inter national Institue for Environmental and Development – IIED), cho rằng, PTBV bao gồm 3 hệ thống phụ thuộc lẫn nhau
  7. Các nguyên tắc của phát triển bền vững • Chương trình Môi trường của Liên Hiệp Quốc (UNEP) trong tác phẩm “Hãy cứu lấy trái đất - chiến lược cho một cuộc sống bền vững”, 1991 đã nêu ra 9 nguyên tắc của một xã hội bền vững – Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng – Cải thiện chất lượng cuộc sống của con người – Bảo vệ sức sống và tính đa dạng của Trái đất – Hạn chế đến mức thấp nhất việc làm suy giảm các nguồn tài nguyên không tái tạo – Giữ vững trong khả năng chịu đựng được của Trái đất – Thay đổi tập tục và thói quen cá nhân – Để cho các cộng đồng tự quản lý môi trường của mình – Tạo ra một khuôn mẫu quốc gia thống nhất, thuận lợi cho việc phát triển và bảo vệ – Xây dựng khối liên minh toàn cầu.
  8. Các chỉ số đơn giản về phát triển bền vững • Chỉ số phát triển nhân văn HDI (Human Development Index) • Chỉ số bình đẳng thu nhập (hệ số Gini) • chỉ thị phát triển có xét đến vấn đề giới GDI (Gender Development Indicator) • Tiêu chí về giáo dục đào tạo • Tiêu chí về dịch vụ y tế xã hội • Tiêu chí về hoạt động văn hóa
  9. Các chỉ số đơn giản về phát triển bền vững • Chỉ thị kinh tế có hiệu chỉnh về ô nhiễm PAEI (Pollution Adjusted Economy Indicator) • Chỉ thị về vốn thiên nhiên NCI (Natural Capital Indicator) • Tính đàn hồi của môi trường EE (Environmental Elasticity) • Hình thái môi trường
  10. Hành động vì sự bền vững toàn cầu Về Kinh tế Về Xã hội Về tài nguyên và môi trường
  11. Về Kinh tế • Mục tiêu phát triển bền vững về kinh tế: - Duy trì tăng trưởng kinh tế nhanh và ổn định trên cơ sở nâng cao không ngừng tính hiệu quả, hàm lượng khoa học-công nghệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và cải thiện môi trường. - Thay đổi mô hình và công nghệ sản xuất, mô hình tiêu dùng theo hướng sạch hơn và thân thiện với môi trường. - Thực hiện quá trình "công nghiệp hoá sạch". - Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững. - Phát triển bền vững vùng và Ngành nghề kinh tế VN xây dựng các cộng đồng địa phương phát triển bền vững.
  12. Về Môi trường • Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên không tái tạo. • Phát triển không vượt quá ngưỡng chịu tải của HST
  13. • Bảo vệ tầng ozon • Kiểm soát và giảm thiểu phát thải khí nhà kính
  14. • Bảo vệ đa dạng sinh học.
  15. • Bảo vệ chặt chẽ các hệ sinh thái. Giảm thiểu xả thải, khắc phục ô nhiễm (nước, khí, đất, lương thực, thực phẩm), cải thiện và khôi phục môi trường ở những khu vực ô nhiễm
  16. Về ▪Sử dụng có hiệu quả nguồn tài ▪Về rừng: tăng diện tích phủ xanh, môi trường nguyên, đặc biệt là tài nguyên mật độ, chất lượng rừng. không tái tạo ▪Về nước: điều chỉnh lượng nước ▪Phát triển không vượt quá ngầm và nước mặt khai thác từng năm. Củng cố quyền được sử dụng ngưỡng chịu tải của HST nước an toàn cho nhân dân, xử lý ▪Bảo vệ đa dạng sinh học nước thải phải bền vững. ▪Bảo vệ tầng ozon ▪Về năng lượng: điều chỉnh tiêu thụ ▪Kiểm soát và giảm thiểu phát năng lượng mỗi năm theo đầu thải khí nhà kính người; tăng chi phí cho công tác dự ▪Bảo vệ chặt chẽ các HST nhạy trữ năng lượng; giảm tiêu thụ năng cảm. Giảm thiểu xả thải, khắc lượng từ các nguồn tái tạo. phục ô nhiễm (nước, khí, đất, ▪Về đa dạng sinh học: Chú ý đến tỷ lệ các loài bị đe doạ (tính theo tỷ lệ lương thực, thực phẩm), cải phần trăm tổng số loài bản địa); tỷ lệ thiện và khôi phục môi trường ở các khu bảo tồn so với tổng diện tích những khu vực ô nhiễm. đất liền và biển; số lượng các kế hoạch, cán bộ công nhân viên và khoản ngân sách dành chô công tác quản lý các khu bảo tồn. ▪Về ngư nghiệp: sản lượng được duy trì bền vững tối đa
  17. Mục tiêu của PTBV • Sử dụng hợp lý tài nguyên và tính bền vững – Quản lý bền vững tài nguyên đất và tài nguyên rừng – Bảo vệ và quản lý tài nguyên nước • Duy trì đa dạng sinh học và tính bền vững. • Phương thức tiêu thụ trong phát triển bền vững • Vai trò của khoa học công nghệ trong phát triển bền vững???
  18. Định hướng Chiến lược Phát triển bền vững ở Việt Nam • Đây là một chiến lược khung, bao gồm những định hướng lớn làm cơ sở pháp lý để các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức và cá nhân triển khai thực hiện và phối hợp hành động nhằm bảo đảm phát triển bền vững đất nước trong thế kỷ 21. • Nêu lên những thách thức mà Việt Nam đang phải đối mặt, đề xuất những chủ trương, chính sách, công cụ pháp luật và những lĩnh vực hoạt động ưu tiên để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững.
  19. . Nội dung chủ yếu Chương trình Nghị sự 21 của Việt Nam • Phần 1: Phát triển bền vững-con đường tất yếu của Việt Nam. • Phần 2: Những lĩnh vực kinh tế cần ưu tiên nhằm phát triển bền vững. • Phần 3: Những lĩnh vực xã hội cần ưu tiên nhằm phát triển bền vững. • Phần 4: Những lĩnh vực sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm cần ưu tiên nhằm phát triển bền vững. • Phần 5: Tổ chức thực hiện phát triển bền vững.
  20. Về kinh tế: • Duy trì tăng trưởng kinh tế nhanh và ổn định trên cơ sở nâng cao không ngừng tính hiệu quả, hàm lượng khoa học - công nghệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và cải thiện môi trường. • Thay đổi mô hình và công nghệ sản xuất, mô hình tiêu dùng theo hướng sạch hơn và thân thiện với môi trường. • Thực hiện quá trình "công nghiệp hóa sạch". • Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững. • Phát triển bền vững vùng và xây dựng các cộng đồng địa phương phát triển bền vững.
  21. Về lĩnh vực xã hội • Tập trung nỗ lực để xóa đói, giảm nghèo, tạo thêm việc làm. • Tiếp tục hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số, giảm bớt sức ép của sự gia tăng dân số và tình trạng thiếu việc làm. • Định hướng quá trình đô thị hóa và di dân nhằm phân bố hợp lý dân cư và lực lượng lao động theo vùng, bảo vệ môi trường bền vững ở các địa phương, trước hết là các đô thị. • Nâng cao chất lượng giáo dục để nâng cao dân trí, trình độ nghề nghiệp thích hợp với yêu cầu của sự nghiệp phát triển đất nước. • Phát triển về số lượng và nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân, cải thiện các điều kiện lao động và vệ sinh môi trường sống.
  22. Về lĩnh vực tài nguyên - môi trường • Sử dụng hợp lý, bền vững và chống thoái hóa tài nguyên đất. • Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững tài nguyên khoáng sản. • Bảo vệ môi trường nước và sử dụng bền vững tài nguyên nước. • Bảo vệ môi trường và tài nguyên biển, ven biển, hải đảo. • Bảo vệ và phát triển rừng. • Giảm ô nhiễm không khí ở các đô thị và khu công nghiệp. • Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại. • Bảo tồn đa dạng sinh học. • Giảm nhẹ biến đổi khí hậu và hạn chế những ảnh hưởng có hại của biến đổi khí hậu, góp phần phòng, chống thiên tai.
  23. Huy động toàn dân tham gia thực hiện phát triển bền vững • Phát triển bền vững là sự nghiệp của toàn dân. Quá trình hoạch định và thực hiện các chính sách phát triển phải được toàn dân tham gia theo phương thức "dân biết, dân bàn, dân làm và dân kiểm tra"
  24. Hợp tác quốc tế để phát triển bền vững • Việt Nam đang và sẽ tiếp tục tham gia tích cực vào các hoạt động quốc tế nhằm phát triển bền vững. • Mục tiêu: Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về phát triển và bảo vệ môi trường. Thực hiện đầy đủ các công ước quốc tế về phát triển bền vững mà Việt Nam đã ký kết tham gia.Tăng cường thu hút những hỗ trợ của quốc tế về kỹ thuật, công nghệ và tài chính trong việc xoá đói giảm nghèo nhằm hướng tới phát triển bền vững.
  25. THANK YOU!