Bài giảng Pháp luật về thuế - Chương I: Khái quát chung về thuế và pháp luật thuế Việt Nam

ppt 44 trang phuongnguyen 2311
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật về thuế - Chương I: Khái quát chung về thuế và pháp luật thuế Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_phap_luat_ve_thue_chuong_i_khai_quat_chung_ve_thue.ppt

Nội dung text: Bài giảng Pháp luật về thuế - Chương I: Khái quát chung về thuế và pháp luật thuế Việt Nam

  1. TỔNG QUAN MÔN HỌC PHÁP LUẬT VỀ THUẾ ➢ CHƯƠNG I: Khái quát chung về thuế và pháp luật thuế Việt Nam ➢ CHƯƠNG II: Pháp luật thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ ➢ CHƯƠNG III: Pháp luật thuế thu vào thu nhập ➢ CHƯƠNG VI: Pháp luật thuế thu vào một số loại tài sản do Nhà nước quản lý ➢ CHƯƠNG V: Quản lý thuế
  2. CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ VÀ PHÁP LUẬT THUẾ VIỆT NAM 1 Khái quát chung về thuế 1.1 Lịch sử hình thành thuế 1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế 2. Những vấn đề cơ bản về pháp luật thuế 2.1 Khái niệm pháp luật thuế 2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế 3 Quan hệ pháp luật thuế 3.1 Khái niệm quan hệ PL thuế 3.2 Chủ thể tham gia quan hệ PL thuế
  3. CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ VÀ PHÁP LUẬT THUẾ VIỆT NAM I Khái quát chung về thuế 1.1 Lịch sử hình thành thuế - Thuế hình thành đồng thời và song song với Nhà nước, xã hội nào có Nhà nước thì có thuế và ngược lại. - Các học thuyết về thuế: Thuyết khế ước xã hội Thuyết quyền lực Nhà nước
  4. 1.1 Lịch sử hình thành thuế (tt) Thuyết khế ước xã hội: Lần đầu tiên được Thomas Hobbes đưa ra và được phát triển bởi Jean-Jacques Rousseau Nội dung: - Hành vi nộp thuế của cư dân cho Nhà nước xuất phát từ sự thỏa thuận của cư dân và chính quyền (khế ước) - Nhà nước có nghĩa vụ hoàn trả lại những lợi ích tương xứng với phần đóng góp của cư dân cho Nhà nước. → Rút ra ưu, nhược điểm của thuyết “khế ước xã hội”?
  5. 1.1 Lịch sử hình thành thuế (tt) Thuyết quyền lực Nhà nước Khác với quan điểm của thuyết “Khế ước xã hội”, quan điểm thuyết “Quyền lực Nhà nước” cho rằng, nếu đã thừa nhận chính quyền thì phải thừa nhận rằng chính quyền cần phải có phương tiện để hoạt động. → Nội dung: - Thuế là nghĩa vụ mang tính bắt buộc mà cư dân phải đóng góp cho Nhà nước, được đảm bảo bằng công cụ pháp luật và sức mạnh quyền lực chính trị. - Thuế không có tính đối giá và hoàn trả trực tiếp. Ưu và nhược của thuyết quyền lực Nhà nước? Rút ra bản chất của vấn đề thuế trong xã hội?
  6. 1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế 1.2.1 Khái niệm - Dưới góc độ pháp lý: Thuế là khoản nộp bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng pháp luật mà các cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Các khoản nộp này không mang tính đối giá và không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế. 1.2.2 Đặc điểm - Thuế là một hiện tượng xã hội - Thuế là phạm trù lịch sử gắn liền với Nhà nước - Thuế do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất quyết định - Không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.
  7. 1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế (tt) 1.2.2 Đặc điểm của thuế Phân biệt thuế, phí, lệ phí Tiêu chí Thuế Phí & lệ phí Cơ sở pháp Quy định tại các văn bản pháp lý Điều chỉnh bởi những văn bản dưới lý có hiệu lực cao do cơ quan quyền luật, do UBTVQH, CP, Bộ trưởng lực nhà nước cao nhất ban hành Bộ Tài chính, HĐND cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành. Về tên gọi thường phản ánh phạm vi tác thường phản ánh mục đích sử dụng động của sắc thuế đó của khoản phí, lệ phí đó. Tính đối Không mang tính đối giá và hoàn Mang tính đối giá rõ ràng và hoàn giá trả trực tiếp trả trực tiếp Phạm vi áp Không có giới hạn, không có sự - Mang tính địa phương, địa bàn rõ dụng khác biệt giữa các đối tượng, các ràng. vùng lãnh thổ. - Chỉ những cá nhân tổ chức có yêu - Áp dụng hầu hết đối với các cá cầu “Nhà nước” thực hiện một dịch nhân, tổ chức. vụ nào đó.
  8. 1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế 1.2.3 Vai trò của thuế - Là nguồn thu chủ yếu và thường xuyên của Ngân sách nhà nước Tại Việt Nam: Luôn chiếm trên 90% tổng thu NSNN → vai trò tiền đề, nền tảng - Là công cụ giúp Nhà nước thực hiện các chính sách điều tiết vĩ mô nền kinh tế (điều tiết giá; định hướng tiêu dùng; điều tiết kinh tế phát triển cân đối, hài hòa; điều tiết ngoại thương ) . → Vai trò hệ quả, phái sinh - Là công cụ điều tiết thu nhập và thực hiện công bằng xã hội → Vai trò hệ quả, phái sinh Nhận xét tầm quan trọng của từng vai trò trong nền kinh tế hiện đại?
  9. 1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế (tt) 1.2.4 Phân loại thuế - Căn cứ vào đối tượng chịu thuế ▪ Thuế thu vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Bao gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, nhập khẩu. ▪ Thuế điều tiết vào thu nhập. Bao gồm: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế chuyển quyền sử dụng đất. ▪ Thuế điều tiết vào hành vi sử dụng một số loại tài sản do Nhà nước quy định. Bao gồm: thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế tài nguyên. - Căn cứ vào phương thức thu thuế • Thuế gián thu. Bao gồm: Thuế XK-NK, thuế GTGT • Thuế trực thu. Bao gồm: Thuế TNCN, thuế TNDN
  10. 1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế (tt) 1.2.4 Phân loại thuế (tt) Thuế gián thu - Khái niệm: Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà nước động viên từ người chịu thuế nhưng tổ chức thu gián tiếp thông qua đối tượng nộp thuế, trong đó đối tượng nộp thuế không đồng thời là người chịu thuế. - Ưu, nhược điểm: ▪ Ưu: dễ thu, chi phí hành thu thấp ▪ Nhược: tính công bằng không cao - Phân loại thuế gián thu ▪ Thuế gián thu hạch toán chung vào giá bán (thuế gián thu ẩn) ▪ Thuế gián thu cộng thêm vào giá bán (thuế gián thu hiện)
  11. 1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế (tt) 1.2.4 Phân loại thuế (tt) Thuế trực thu - Khái niệm: Thuế trực thu là loại thuế mà Nhà nước thu trực tiếp vào đối tượng nộp thuế, đối tượng nộp thuế đồng thời là người chịu thuế. Nói cách khác Nhà nước đã tiến hành điều tiết một cách trực tiếp một phần thu nhập của các tổ chức, cá nhân vào NSNN. Thuế trực thu bao gồm: thuế TNDN; thuế TNCN; thuế tài nguyên; thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà, đất - Ưu, nhược điểm: ▪ Ưu: Tính công bằng cao ▪ Nhược: khó thu, chi phí hành thu cao * Hiện tượng chuyển hóa từ thuế gián thu sang thuế trực thu * Dự đoán xu hướng phát triển của thuế trực thu và thuế gián thu trong nền kinh tế hiện đại?
  12. 2. Những vấn đề cơ bản về pháp luật thuế 2.1 Khái niệm pháp luật thuế 2.1.1 Khái niệm Pháp luật thuế là tổng hợp các QPPL do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc thừa nhận điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thu nộp thuế. PL thuế có phải là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật VN? 2.1.2 Các nguyên tắc xây dựng hệ thống pháp luật thuế - Nguyên tắc công bằng (equity): yêu cầu việc ấn định thuế phải tùy theo năng lực của mỗi người: thu nhập, của cải - Nguyên tắc hiệu quả: từng loại thuế nên được thiết kế để lấy đi ít nhất túi tiền của người dân và mang lại nhiều nhất cho Ngân sách nhà nước - Nguyên tắc không đánh trùng thuế: loại bỏ hiện tượng thuế chồng thuế, hiện tượng đánh thuế hai lần, đảm bảo một đối tượng chịu thuế không phải chịu 2 hay nhiều lần kê khai, nộp thuế trong cùng một loại thuế - Nguyên tắc chính xác, rõ ràng, minh bạch
  13. 2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế 2.2.1 Tên gọi và hình thức văn bản pháp luật thuế 2.2.2 Đối tượng chịu thuế 2.2.3 Đối tượng nộp thuế 2.2.4 Đối tượng không thuộc diện chịu thuế và đối tượng không thuộc diện nộp thuế 2.2.5 Căn cứ tính thuế 2.2.6 Chế độ đăng ký, kê khai, nộp và quyết toán thuế 2.2.7 Chế độ truy thu, hoàn thuế 2.2.8 Chế độ miễn giảm thuế 2.2.9 Chế độ khen thưởng và xử lý vi phạm
  14. 2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế (tt) 2.2.1 Tên gọi và hình thức văn bản pháp luật thuế a) Hình thức VBPL thuế: đạo luật thuế chỉ có thể tồn tại dưới hình thức luật hoặc pháp lệnh. b) Tên gọi: không phản ánh mục đích sử dụng số tiền thuế mà thường phản ánh đối tượng chịu thuế của sắc thuế hoặc nội dung và tính chất của các hoạt động làm phát sinh điều kiện pháp lý để áp dụng. Vd: → Việc đặt tên phải ngắn gọn, rõ ràng, đơn nghĩa, chính xác * Lưu ý: Nội hàm tên gọi không phải lúc nào cũng cho ta một hình dung đầy đủ, trọn vẹn về đối tượng chịu thuế của sắc thuế, đôi khi có sự phản ánh thừa hoặc phản ánh thiếu.
  15. 2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế (tt) 2.2.2 Đối tượng chịu thuế a) Khái niệm: là hàng hóa, dịch vụ, tài sản, thu nhập hoặc những lợi ích vật chất khác mà sắc thuế tác động đến. - Mỗi một sắc thuế đều có quy định về đối tượng chịu thuế. - Cùng một đối tượng (hàng hóa, thu nhập, tài sản ) có thể đồng thời là đối tượng chịu thuế của nhiều sắc thuế khác nhau. b) Phân biệt đối tượng chịu thuế và người chịu thuế?.
  16. 2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế (tt) 2.2.3 Đối tượng nộp thuế. - Khái niệm: là các chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định. ▪ Mỗi sắc thuế khác nhau có ĐTNT khác nhau phụ thuộc vào bản chất của sắc thuế đó. ▪ Để trở thành ĐTNT của một sắc thuế cụ thể, chủ thể đó phải có các hành vi tác động lên đối tượng chịu thuế làm phát sinh nghĩa vụ thuế. ▪ ĐTNT là các tổ chức và cá nhân. ▪ Một chủ thể có thể đồng thời là ĐTNT của hai hoặc nhiều loại thuế khác nhau. - Phân biệt ĐTNT và người nộp thuế - Phân biệt ĐTNT và người chịu thuế
  17. 2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế (tt) 2.2.4 Đối tượng không thuộc diện chịu thuế và đối tượng không thuộc diện nộp thuế. - Là các hàng hóa, dịch vụ, tài sản hoặc thu nhập có các điều kiện, đặc tính tương tự như đối tượng chịu thuế nhưng không chịu tác động của sắc thuế đó - Xác định đối tượng không thuộc diện chịu thuế → đối tượng không thuộc diện nộp thuế và ngược lại. - Bên cạnh đối tượng không thuộc diện chịu thuế, pháp luật thuế còn có quy định đối tượng được miễn thuế và đối tượng chịu thuế với mức thuế suất 0 %. *Phân biệt các trường hợp không thuộc diện chịu thuế, miễn thuế, chịu thuế với mức thuế suất 0 %?
  18. 2.2.4 Đối tượng không thuộc diện chịu thuế và đối tượng không thuộc diện nộp thuế (tt). • Phân biệt các trường hợp không thuộc diện chịu thuế, miễn thuế, chịu thuế với mức thuế suất 0 % Không thuộc diện Miễn thuế Thuế suất 0 % chịu thuế Là những trường hợp đạo Là những trường hợp đạo Là những trường hợp đạo luật thuế dự liệu trước, khi luật dự liệu trước, khi tổ luật dự liệu trước, tổ chức, các tổ chức, cá nhân tác chức, cá nhân tác động vào cá nhân khi tác động vào động vào hàng hoá, dịch đối tượng được miễn thuế đối tượng này sẽ được vụ trong trường hợp này theo quy định của pháp luật hưởng mức thuế suất là sẽ không phải nộp thuế (hàng hóa, dịch vụ, thu nhập) 0%. Tùy vào chính sách sẽ không phải đóng số tiền của Nhà nước và nền kinh thuế cho Nhà nước. tế trong từng thời kỳ, Nhà nước quy định đối tượng được hưởng thuế suất 0%.
  19. 2.2.4 Đối tượng không thuộc diện chịu thuế và đối tượng không thuộc diện nộp thuế (tt). Không thuộc Miễn thuế Thuế suất 0 % diện chịu thuế - Đối tượng nằm - Đối tượng được miễn thuế là các - Đối tượng được ngoài phạm vi điều đối tượng nằm trong phạm vi điều hưởng mức thuế suất chỉnh của sắc thuế, chỉnh của sắc thuế, tuy nhiên trong 0% thuộc phạm vi điều vì vậy hệ quả không trường hợp xảy ra các sự kiện pháp chỉnh của sắc thuế, phải nộp thuế mang lý nhất định hoặc hội đủ các điều Nhà nước vẫn thu thuế tính đương nhiên. kiện luật định mà có đơn hoặc công với những đối tượng văn xin xét miễn thuế theo qui định này và mức thuế suất kèm theo hồ sơ thì cơ quan thuế phải chịu là 0%. xem xét và ra công văn cho phép miễn thuế.
  20. 2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế (tt) 2.2.5 Căn cứ tính thuế - Là tập hợp các QPPL quy định cách thức xác định số tiền thuế cụ thể mà đối tượng nộp thuế phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - PL thuế sử dụng 2 căn cứ cơ bản để tính thuế: ▪ Cơ sở tính thuế ▪ Thuế suất
  21. 2.2.5 Căn cứ tính thuế (tt) a) Cơ sở tính thuế ❖ Với các loại thuế có đối tượng chịu thuế là hàng hóa, tài sản, dịch vụ thì cơ sở tính thuế là giá trị của hàng hóa, tài sản, dịch vụ ấy thông qua đơn vị tiền tệ hay còn gọi là giá tính thuế . ❖ Đối với các loại thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập thì cơ sở tính thuế chính là thu nhập của đối tượng nộp thuế.
  22. 2.2.5 Căn cứ tính thuế (tt) a) Cơ sở tính thuế (CSTT) (tt) Giá tính thuế? - GTT là giá chưa có thuế (giá trước thuế), chưa bao hàm số thuế của chính sắc thuế đó nhưng có thể đã bao hàm số tiền thuế của 1 hoặc nhiều sắc thuế khác. Vd:  - Cách xác định GTT: ▪ Là giá ghi trên hợp đồng mua bán do các bên cung cấp. ▪ Nếu giá ghi trên HĐ không phản ánh chính xác giá thực tế của hàng hóa, dịch vụ (cố tình khai sai, được trợ cấp ) hoặc không xác định được giá → việc xác định giá tuân theo một số nguyên tắc do PL quy định Thu nhập chịu thuế? Cách thức cụ thể để xác định thu nhập chịu thuế thường được quy định cụ thể tại từng sắc thuế, đồng thời quy định rõ nguồn gốc thu nhập và tính chất thu nhập. Vd:
  23. 2.2.5 Căn cứ tính thuế (tt)  Giá tính thuế nhập khẩu = giá nhập khẩu  Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = giá nhập khẩu + số tiền thuế nhập khẩu.  Giá tính thuế giá trị gia tăng = giá nhập khẩu + số tiền thuế nhập khẩu + số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt.
  24. 2.2.5 Căn cứ tính thuế (tt) b) Thuế suất ❖ Khái niệm: TS là một con số ấn định để tính một số tiền trích ra từ căn cứ tính thuế, thường được tính bằng tỉ lệ phần trăm, trong một số trường hợp nó là một con số tuyệt đối nhất định bằng tiền đối với từng loại vật chịu thuế. - Để ban hành một mức thuế suất hợp lý, đảm bảo các chức năng của thuế, Nhà nước dựa trên một số cơ sở sau: ➢ Cơ sở kinh tế - xã hội ➢ Nguồn thu ngân sách ➢ Các tác động đến mức sống dân cư ➢ Các cam kết, Hiệp định song phương và đa phương về thương mại, hải quan, thuế
  25. b) Thuế suất (tt) Phân loại: TS tuyệt đối Lũy tiến toàn bộ TS tỷ lệ TS tỷ lệ lũy tiến Lũy tiến từng phần TS tỷ lệ cố định
  26. b) Thuế suất (tt) - TS tuyệt đối: là loại thuế suất được ấn định bằng một con số cố định tuyệt đối trên một đơn vị của đối tượng tính thuế. Vd: : Tại Thụy điển: bia 3,6 độ: 9,5 cuaron /lít, thuốc lá: 0,39 cuaron /điếu, ở Việt Nam năm 1862, quy định chế độ thuế rượu, rượu vang, bia mỗi lít 2 xu, rượu trắng 4 xu, rượu mạnh 5 xu, rượu áp-xanh 10 xu Ưu, nhược điểm của TS tuyệt đối? - TS tỷ lệ: Là loại thuế suất được ấn định bằng con số tỷ lệ phần trăm trên cơ sở tính thuế. Ưu, nhược điểm của TS tuyệt đối?
  27. b) Thuế suất (tt) TS tỷ lệ (tt) -Thuế suất tỷ lệ tương đối cố định: Là trường hợp mà mức thuế suất (tỷ lệ %) không thay đổi khi giá trị tính thuế của hàng hóa, dịch vụ, tài sản hoặc thu nhập thay đổi. - Thuế suất tương đối lũy tiến: Là trường hợp mà mức thuế suất (tỷ lệ %) gia tăng theo sự gia tăng của giá trị tính thuế. Bao gồm: ▪ Thuế suất lũy tiến toàn phần: là loại thuế suất tăng theo sự tăng lên về giá trị của đối tượng tính thuế và sự gia tăng này có hiệu lực trên toàn bộ giá trị/cơ sở tính thuế. Vd: ▪ Thuế suất lũy tiến từng phần: là loại thuế suất tăng theo từng phần tăng lên của giá trị/cơ sở tính thuế. Vd: 
  28. b) Thuế suất (tt) Thuế suất lũy tiến từng phần (tt) Vd: Trích biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng với thu nhập tính thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công ( K1 Đ14 NĐ 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết luật thuế TNCN) Bậc thuế Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính TS (%) thuế/năm (triệu đồng) thuế/tháng (tr đồng) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
  29. b) Thuế suất (tt) Yêu cầu: - Nắm rõ ưu và nhược điểm của từng loại thuế suất? - Lý giải vì sao chúng được lựa chọn áp dụng trong từng sắc thuế khác nhau?
  30. 2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế (tt) 2.2.6 Chế độ kê đăng ký, kê khai, thu nộp thuế và quyết toán thuế - Đăng ký thuế: là việc đối tượng nộp thuế thông báo với cơ quan thuế biết được đối tượng nộp thuế đang tiến hành những hoạt động, thực hiện những hành vi chịu thuế. - Khai thuế : là việc đối tượng nộp thuế thông báo cho cơ quan thuế biết về thực tế hoạt động của đối tượng nộp thuế và số tiền thuế phát sinh trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định của pháp luật (còn được gọi là kỳ tính thuế).
  31. 2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế (tt) 2.2.6 Chế độ kê đăng ký, kê khai, thu nộp thuế và quyết toán thuế (tt) - Nộp thuế: là việc ĐTNT thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình đối với nhà nước. - Quyết toán thuế: là việc ĐTNT xác định lại với cơ quan thuế chính xác số thuế mà ĐTNT có nghĩa vụ phải nộp vào NSNN trong một khoảng thời gian nhất định (thường là kết thúc năm tài chính). Các trường hợp xảy ra khi quyết toán: ▪ Tiền thuế tạm nộp > Nghĩa vụ nộp: được hoàn thuế. ▪ Tiền thuế tạm nộp < Nghĩa vụ nộp: nộp phần còn thiếu vào NSNN ▪ Tiền thuế tạm nộp = Nghĩa vụ nộp: thực hiện quyết toán sổ sách theo đúng quy định.
  32. 2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế (tt) 2.2.7 Truy thu và hoàn thuế - Truy thu thuế: là một quyết định hành chính của cơ quan thuế, yêu cầu đối tượng nộp thuế phải nộp phần thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước. Lưu ý: Truy thu thuế không phải lúc nào cũng xuất phát từ hành vi vi phạm pháp luật - Hoàn thuế: là việc cơ quan thuế hoàn trả lại một phần hoặc toàn bộ số tiền thuế mà các tổ chức, cá nhân (không dùng từ đối tượng nộp thuế) đã nộp trước đó do các tổ chức cá nhân đã thực hiện vượt quá nghĩa vụ nộp thuế của họ.
  33. 2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế (tt) 2.2.8 Chế độ miễn giảm thuế - Là sự ưu đãi hoặc chia sẻ của Nhà nước dành cho đối tượng nộp thuế khi thỏa mãn những điều kiện mà đạo luật thuế quy định. - Lưu ý: Trong mọi trường hợp, đối tượng nộp thuế là người hưởng lợi trực tiếp từ việc miễn giảm thuế. *Thử lý giải nguyên nhân vì sao chế độ miễn giảm rất phong phú trong các sắc thuế trực thu và ngược lại ở sắc thuế gián thu?
  34. 2.2 Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế (tt) 2.2.9 Chế độ xử lý vi phạm và khen thưởng - Pháp luật thuế có những điều khoản qui định chế độ xử lý vi phạm và khen thưởng. Mục đích của các qui định này nhằm đảm bảo sự tuân thủ nghiêm minh của các qui định pháp luật thuế. - Vi phạm pháp luật về thuế có thể được xử lý ở hai cấp độ: cấp độ hành chính và cấp độ hình sự, tùy thuộc vào tính chất, mức độ của hành vi vi phạm.
  35. 3 - Quan hệ pháp luật thuế 3.1 Khái niệm quan hệ pháp luật thuế - Quan hệ pháp luật thuế là các QHXH phát sinh trong hoạt động thu, nộp thuế giữa các cá nhân, tổ chức (chủ thể nộp thuế) và NN (chủ thể thu thuế) được điều chỉnh bởi các QPPL thuế. - Quan hệ pháp luật thuế vừa là một quan hệ tài chính, vừa mang tính chất của một quan hệ pháp luật hành chính * So sánh QHPL thuế với các quan hệ PL thông thường? * Lý giải vì sao QHPL thuế vừa là một quan hệ tài chính, vừa mang tính chất của một quan hệ pháp luật hành chính?
  36. 3 - Quan hệ pháp luật thuế 3.2 Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật thuế 3.2.1 Người nộp thuế NNT theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật quản lý thuế Số 78/2006QH11, bao gồm những đối tượng sau: a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế; b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc Ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) do cơ quan quản lý thuế thu theo quy định của pháp luật; c) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế. *Nêu nhận xét về NNT theo quy định Luật Quản lý thuế?
  37. 3 - Quan hệ pháp luật thuế (tt) 3.2 Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật thuế 3.2.2 Cơ quan thu thuế - Tổng cục thuế: là tổ chức trực thuộc BTC, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTC thực hiện chức năng QLNN đối với các khoản thu nội địa, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của NSNN (sau đây gọi chung là thuế); tổ chức thực hiện quản lý thuế theo quy định của pháp luật - Tổng cục hải quan: Điều 11 Luật Hải quan đã được sđ, bs năm 2005 quy định: Hải quan Việt Nam có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hoá, phương tiện vận tải; phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hoá XK - NK; thống kê hàng hoá XK - NK; kiến nghị chủ trương, biện pháp QLNN về hải quan đối với hoạt động XK - NK, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hoá XK - NK.”
  38. 3.2.2 Cơ quan thu thuế (tt) Cơ cấu tổ chức Tổng cục thuế
  39. 3.2.2 Cơ quan thu thuế (tt) Cơ cấu tổ chức Tổng cục hải quan
  40. 3 - Quan hệ pháp luật thuế (tt) 3.2 Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật thuế 3.2.3 Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật thuế - Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế: Điều 6, Điều 7 Chương I Luật quản lý thuế 2006 - Quyền và nghĩa vụ của cơ quan thu thuế (Điều 8, Điều 9 Chương I Luật quản lý thuế 2006) *Nêu nhận xét về quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật thuế theo quy định của Luật quản lý thuế 2006?