Bài giảng Pháp luật kinh doanh

ppt 240 trang phuongnguyen 1961
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_phap_luat_kinh_doanh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Pháp luật kinh doanh

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CÔNG NGHỆ BAN KHOA HỌC CHÍNH TRỊ-PHÁP LUẬT PHÁP LUẬT KINH DOANH TP.HCM, 2014
  2.  - Chương I: Tổng quan về pháp luật kinh doanh  - Chương II: Chủ thể các quan hệ kinh doanh  - Chương III: Hệ thống pháp luật điều chỉnh các quan hệ kinh doanh  - Chương IV: Hợp đồng áp dụng trong kinh doanh  - Chương V: Chế tài và giải quyết tranh chấp kinh doanh trong thương mại  - Chương VI: Pháp luật phá sản doanh nghiệp
  3.  Giáo trình Luật kinh tế (dùng trong các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp) – Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam  Giáo trình Luật Thương Mại của Đại học Luật Hà Nội;  Giáo trình Luật thương mại – Đại học Cần thơ  Bài giảng Pháp Luật kinh doanh  Bộ luật dân sự 2005  Luật doanh nghiệp 2005  Luật hợp tác xã 2003  Luật thương mại 2005  Luật Phá sản 2003  Các nghị định hướng dẫn Luật.
  4. 1. Đánh giá quá trình học tập (30%) ➢ Kiểm tra trên lớp ➢ Bài tập nhóm ➢ Thái độ học tập 2. Thi hết môn (70%) ➢ Hình thức: Tự luận ➢ Thời gian: 60 phút
  5.  1. Khái niệm Luật kinh doanh: 1.1 Khái niệm Luật kinh doanh 1.2 Đối tượng điều chỉnh 1.3 Phạm vi điều chỉnh 1.4 Phương pháp điều chỉnh  2. Vai trò của luật kinh doanh đối với nền kinh tế quốc dân.
  6.  Luật kinh doanh trong giai đoạn hiện nay có thể định nghĩa: Pháp Luật kinh doanh là tổng thể những qui phạm pháp luật do nhà nước có thẩm quyền ban hành, nhằm điều chỉnh các mối quan hệ phát sinh trong quá trình hình thành, thay đổi, chấm dứt tư cách chủ thể kinh doanh với nhau và giữa chủ thể kinh doanh với các cơ quan hữu quan.
  7.  Mỗi một ngành luật có đối tượng và phương pháp điều chỉnh riêng. A. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật kinh doanh là những quan hệ kinh tế do luật kinh tế tác động vào, phát sinh trong kinh doanh hoặc quản lý Nhà nước trong kinh doanh.
  8.  Việc xác định đối tượng điều chỉnh của Luật kinh tế cũng trở nên dễ dàng hơn khi chúng ta nắm được vấn đề Nhà nước sẽ sử dụng Luật kinh tế để tác động vào đời sống kinh tế của xã hội như thế nào. Chẳng hạn như: a. Nhóm quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh. b. Nhóm quan hệ phát sinh giữa cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế đối với các chủ thể kinh doanh. c. Nhóm quan hệ phát sinh trong nội bộ của đơn vị kinh doanh.
  9. Đây là nhóm quan hệ chủ yếu, nhóm này có đặc điểm là:  Các quan hệ phát sinh trực tiếp trong quá trình hoạt động kinh doanh.  Chủ thể của nhóm quan hệ này chủ yếu là các doanh nghiệp.  Các chủ thể này độc lập và bình đẳng với nhau.  Nhóm quan hệ này phát sinh chủ yếu thông qua các hợp đồng kinh tế. Do nảy sinh từ nhu cầu kinh doanh nên ngoài sự tác động của thị trường các quan hệ này còn chịu sự tác động, điều chỉnh của kế hoạch Nhà nước.
  10.  Đây là quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý Nhà nước về kinh tế. Chủ thể tham gia quan hệ này có địa vị pháp lý khác nhau. Một bên là cơ quan quản lý kinh tế, một bên là các đơn vị kinh doanh. Tuy nhiên quan hệ này không phải là quan hệ quản lý theo luật hành chính mà là quan hệ quản lý gắn liền với vận động của quan hệ hàng hóa tiền tệ.  Vd: Vận động người VN dùng hàng VN.  Vd2: Hạn chế cấp phép kinh doanh một số ngành nghề nhạy cảm
  11.  Đây là quan hệ giữa những bộ phận cấu thành của một đơn vị kinh tế phát sinh khi chúng tiến hành hoạt động kinh doanh.  Vd: Quan hệ giữa các bộ phận trong cấu trúc quản trị doanh nghiệp, phòng ban.
  12.  Hành vi kinh doanh  Không gian và thời gian diễn ra hoạt động kinh doanh
  13.  Phương pháp bình đẳng.  Phương pháp quyền uy.  Phương pháp mệnh lệnh và thỏa thuận.
  14.  Phương pháp bình đẳng. Phương pháp này chủ yếu điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình kinh doanh cuả các đơn vị kinh doanh. Theo phương pháp này các vấn đề mà các bên tham gia quan tâm đều được giải quyết trên cơ sở bình đẳng, thỏa thuận. Vd: Quan hệ mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; quan hệ hợp tác kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh.
  15.  Phương pháp quyền uy. Khi tham gia vào quan hệ quản lý kinh doanh, các chủ thể ở vào vị trí không bình đẳng về địa vị pháp lý, một bên là cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế, một bên là đơn vị kinh doanh. vd: Quan hệ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  16.  Luật kinh doanh vừa điều chỉnh các quan hệ quản lý kinh tế giữa các chủ thể bất bình đẳng, vừa điều chỉnh các quan hệ sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể bình đẳng, do vậy mà nó sử dụng và phối hợp phương pháp điều chỉnh khác nhau  Luật kinh doanh sử dụng: Phương pháp mệnh lệnh và phương pháp thỏa thuận để điều chỉnh các quan hệ kinh doanh.
  17.  Luật kinh doanh tạo ra mục tiêu quản lý nền kinh tế bằng pháp luật, tạo hành lang pháp lý trong kinh doanh an toàn, bình đẳng, thuận tiện cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo thành nền kinh tế thị trường văn minh, dân chủ, hiện đại.
  18.  Xác định địa vị pháp lý, xác định hành vi kinh doanh cho các chủ thể kinh doanh, đồng thời điều tiết được nền kinh doanh ấy.
  19.  Góp phần to lớn trong việc đấu tranh có hiệu quả những hiện tượng tiêu cực nảy sinh trong quá trình vận hành nền kinh tế thị trường và bảo vệ một cách chắc chắn lợi ích của các doanh nghiệp, của mọi công dân.
  20.  Quy định chi tiết đồng thời hướng dẫn các trình tự, thủ tục thành lập, giải thể, tuyên bố phá sản, đối với các chủ thể kinh doanh.  Quy định vấn đề tài phán trong kinh doanh, điều này giúp cho các chủ thể kinh doanh bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
  21. Trường CĐ Kinh tế Công nghệ TP.HCM Ban Khoa học Chính trị - pháp luật MÔN PHÁP LUẬT KINH DOANH Chương 2 CHỦ THỂ CỦA CÁC QUAN HỆ KINH DOANH ThS Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung 21
  22. MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Hiểu được khái niệm, đặc Hiểu được mô hình điểm, trách nhiệm pháp lý Phân biệt với các loại hoạt động của hợp tác của các chủ thể kinh hình doanh nghiệp, xã, quyền và nghĩa vụ doanh như: Công ty hợp HTX về quyền và của các xã viên, quy danh, công ty TNHH, nghĩa vụ, chế độ trách chế pháp lý về tài công ty Cổ phần, DNTN, chính của Hợp tác xã. nhiệm, cơ cấu tổ chức, hộ kinh doanh cá thể chế độ tài chính ThS Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung 22
  23. Chương 2: CHỦ THỂ CỦA CÁC QUAN HỆ KINH DOANH (15 Tiết) ❖ I/ Những vấn đề chung về chủ thể kinh doanh ▪ Khái niệm chủ thể kinh doanh ▪ Phân loại chủ thể kinh doanh II/ Những vấn đề chung về doanh nghiệp ▪ 2.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp ▪ 2.2. Phân loại doanh nghiệp ▪ 2.3 Thành lập và đăng ký kinh doanh doanh nghiệp ▪ 2.4 Tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 23
  24. I/ Những vấn đề chung về chủ thể kinh doanh ❖Kinh doanh được định nghĩa về mặt pháp lý đầu tiên tại Điều 3 Luật công ty ngày 21/12/1990, định nghĩa này được nhắc lại trong Luật doanh nghiệp năm 1999 (ngày 12/06/1999), tại Điều 3: “Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hay tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”. Khoản 2 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2005 quy định: “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.” 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 24
  25. 1.1 Khái niệm chủ thể kinh doanh: ❖ Ở VN chủ thể kinh doanh có thể được hiểu là tất cả các tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi kinh doanh theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, theo nghĩa hẹp hơn của luật thực định thì chủ thể kinh doanh có thể được hiểu gồm các tổ chức, cá nhân kinh doanh đã làm thủ tục theo qui định và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hay giấy chứng nhận đầu tư. (Theo Luật đầu tư năm 2005 thì giấy chứng nhận đầu tư sẽ có giá trị như giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh). ❖ Như vậy, một chủ thể được thành lập ra chủ yếu để tiến hành hoạt động kinh doanh với đầy đủ các dấu hiệu vừa nêu trên là chủ thể kinh doanh. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 25
  26. 1.2 Phân loại chủ thể kinh doanh Theo quan điểm được nhiều người đồng ý hiện nay thì chủ thể kinh doanh gồm hai nhóm: Chủ thể kinh doanh Cổ phần TNHH Nguyễn văn A Tổ chức Cá nhân Hộ kinh Công ty HTX doanh cá Mục đích sinh lợi thể 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 26
  27. ❖Tổ chức kinh doanh: chủ yếu là các loại hình doanh nghiệp, ngoài ra còn bao gồm hợp tác xã, các chủ thể khác. ❖Cá nhân kinh doanh: bao gồm hai loại là cá nhân có đăng ký kinh doanh và cá nhân không có đăng ký kinh doanh. ThS Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung 27
  28. Cá nhân kinh doanh: ❖ Loại cá nhân có đăng ký kinh doanh được pháp luât quy định dưới dạng hộ kinh doanh. (Được quy định tại Chương 6, Đ49-Đ56 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh) ❖ Cá nhân không có đăng ký kinh doanh là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. ❖ a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định ❖ b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định; ❖ c) Bán quà vặt ❖ d) Buôn chuyến 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 28
  29. II/ Những vấn đề chung về doanh nghiệp ❖ 2.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp ❖ Doanh nghiệp dưới góc độ pháp lý được định nghĩa là: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. (k.1 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2005). 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 29
  30. Đặc điểm của doanh nghiệp Doanh nghiệp Tồn tại dưới một hình thức pháp lý nhất định như: Tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp Công ty TNHH, Công ty CP, công ty hợp danh Doanh nghiệp Có tên riêng, có tài sản Có trụ sở giao dịch, có thuê mướn lao động Doanh nghiệp Có đăng ký kinh doanh Mục đích sinh lợi ThS Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung 30
  31. Phân Loại Doanh nghiệp • Cty TNHH; Cty cổ phần; Cty hợp danh; DNTN Hình thức • Cty nhà nước. pháp lý • Hợp tác xã, liên hiệp HTX • DN có vốn đầu tư nước ngoài Chế độ • DN có chế độ trách nhiệm vô hạn • DN có chế độ trách nhiệm hữu trách nhiệm hạn Tư cách • có tư cách pháp nhân pháp nhân • Không có tư cách pháp nhân ThS Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung 31
  32. 2.3 Thành lập và đăng ký kinh doanh doanh nghiệp Nội dung các quy định về thành lập và đăng ký kinh doanh DN bao gồm 02 vấn đề cơ bản: ❖Đối tượng có quyền thành lập và góp vốn vào DN; ❖Đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 32
  33. 2.3.1. Thành lập DN và góp vốn vào DN ❖ a/ Đối tượng có quyền thành lập và quản lý DN: ❖ Theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Luật DN 2005 thì: “Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này”. Như vậy, theo quy định trên, mọi tổ chức (không phân biệt nơi đăng ký trụ sở chính), mọi cá nhân (không phân biệt nơi cư trú), nếu không thuộc đối tượng bị cấm thành lập DN, đều có quyền thành lập và có quyền tham gia quản lý DN tại VN. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 33
  34. Khoản 2 Điều 13 Luật DN 2005: “Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam: a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam; d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 34
  35. “Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam (tt) đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh; g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản”. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 35
  36. b/ Đối tượng có quyền góp vốn vào doanh nghiệp ❖ Theo Nghị định 102/2010NĐ-CP, Điều 13 quy định: “1. Tất cả các tổ chức là pháp nhân, bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, không phân biệt nơi đăng ký trụ sở chính và mọi cá nhân không phân biệt quốc tịch và nơi cư trú, nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp. ❖ Những đối tượng bị cấm thành lập DN vẫn có quyền góp vốn, mua cổ phần của cty, nếu họ không rơi vào những trường hợp cấm, bao gồm (Khoản 4 Điều 13 Luật DN 2005): a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 36
  37. 2.3.2. Đăng ký kinh doanh cho DN ❖ Đăng ký kinh doanh là thủ tục luật định nhằm khai sinh về mặt pháp lý cho DN (thừa nhận tư cách pháp lý của DN) và DN sẽ được đảm bảo về mặt pháp lý kể từ khi hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh. ❖ Ý nghĩa của việc đăng ký kinh doanh: + Nâng cao vai trò quản lý của nhà nước đối với các doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung như: quản lý ngành nghề hợp pháp, điều kiện đủ được kinh doanh, xác định tỉ lệ, sự cân đối giữa các ngành nghề để có chính sách kinh tế phù hợp, để thu thuế + Xác lập tư cách chủ thể kinh doanh ở các doanh nghiệp, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp trong hoạt động thương mại 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 37
  38. a/ Điều kiện đăng ký kinh doanh Thứ nhất: điều kiện về tài sản (vốn): Thứ hai: điều kiện về ngành nghề kinh doanh: Thứ ba: điều kiện về tên gọi, địa chỉ và con dấu của DN. Thứ tư: điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý DN, 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 38
  39. Thứ nhất: điều kiện về tài sản (vốn): ❖ DN muốn tiến hành hoạt động kinh doanh thì DN phải có tài sản, tài sản đó thuộc quyền sở hữu của người thành lập DN. Tài sản này có thể là: “Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thànhBí vốn quyế của công ty” (Khoản 4 Điều 4 Luật DN 2005).công nghệ Giá trị QSD Đất Tiền Vàng 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 39
  40. Thứ hai: điều kiện về ngành nghề kinh doanh: ❖ theo quy định tại Điều 7 Luật DN 2005 có 03 nhóm ngành nghề kinh doanh, về nguyên tắc, các chủ thề kinh doanh có quyền kinh doanh tất cả những ngành, nghề, lĩnh vực mà pháp luật không cấm. Nhưng khi các chủ thể kinh doanh mà kinh doanh những ngành nghề theo quy định phải tuân thủ những điều kiện nhất định thì phải đáp ứng những điều kiện đó mới được tiến hành hoạt động kinh doanh. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 40
  41. Thứ hai: điều kiện về ngành nghề kinh doanh (tt) ❖- Các ngành nghề cấm kinh doanh: Luật DN 2005 quy định rằng DN sẽ không được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu ngành nghề kinh doanh thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh. Điều 7 Nghị định 102/2010/NĐ-CP đã quy định cụ thể những ngành, nghề cấm kinh doanh: 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 41
  42. - Các ngành nghề cấm kinh doanh: a) Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng; b) Kinh doanh chất ma túy các loại; c) Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế); d) Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách; đ) Kinh doanh các loại pháo; e) Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội; g) Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử7/5/2021dụng; contact@trustlawyer.com.vn 42
  43. - Các ngành nghề cấm kinh doanh (tt) h) Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, mua bán người; i) Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc trái phép dưới mọi hình thức; k) Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân; l) Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài; m) Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; n) Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường; o) Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hóa và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam; p) Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác được quy định 7/5/2021tại các luật, pháp lệnhcontact@trustlawyer.com.vn và nghị định chuyên ngành. 43
  44. Các ngành nghề cấm kinh doanh (tt) Bên cạnh đó, Điều 30 Luật Đầu tư 2005 cũng quy định các dự án cấm kinh doanh như sau: Điều 30. Lĩnh vực cấm đầu tư 1. Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng. 2. Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam. 3. Các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường. 4. Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam; sản xuất các loại hóa chất 7/5/2021độc hại hoặc sử contact@trustlawyer.com.vndụng tác nhân độc hại bị cấm44 theo điều ước quốc tế.
  45. - Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện: ❖ Điều kiện 1: phải có giấy phép kinh doanh. VD: kinh doanh thuốc trừ sâu, karaoke ❖ Điều kiện 2: phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. VD: điều kiện về ánh sáng đối với vũ trường, vệ sinh đối với ăn uống Note: các điều kiện kinh doanh này đặt ra đối với cơ sở kinh doanh. ❖ Điều kiện 3: phải có chứng chỉ hành nghề. VD: hoạt động dịch vụ pháp lý (tư vấn luật sư, trọng tài viên), dịch vụ khám chữa bệnh, kinh doanh thuốc; khám chữa bệnh, kinh doanh thuốc thú y, dịch vụ chứng khoán; dịch vụ kiểm toán ❖ Điều kiện 4: phải có vốn chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. VD: dịch vụ huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng. ❖ Điều kiện 5: phải có vốn pháp định. VD: ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 45
  46. Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (tt) Ngoài ra, ở một mức độ khái quát hơn, Điều 29 Luật Đầu tư 2005 liệt kê các lĩnh vực đầu tư có điều kiện bao gồm: a) Lĩnh vực tác động đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; b) Lĩnh vực tài chính, ngân hàng; c) Lĩnh vực tác động đến sức khỏe cộng đồng; d) Văn hóa, thông tin, báo chí, xuất bản; đ) Dịch vụ giải trí; e) Kinh doanh bất động sản; g) Khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên; môi trường sinh thái; h) Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo; i) Một7/5/2021 số lĩnh vực kháccontact@trustlawyer.com.vntheo quy định của pháp luật. 46
  47. Ngành, nghề tự do kinh doanh ❖Ngành, nghề tự do kinh doanh (tự do trong khuôn khổ pháp luật), về mặt nguyên tắc những ngành, nghề mà không thuộc diện bị cấm kinh doanh hay kinh doanh có điều kiện thì các chủ thể được quyền tự do thực hiện hoạt động kinh doanh mà không cần phải xin thêm bất kỳ loại giấy phép nào khác ngoài giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 47
  48. Thứ ba: điều kiện về tên gọi, địa chỉ và con dấu của DN Tên gọi DN: theo quy định tại Điều 31 Luật DN 2005 thì tên DN phải được viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất 02 thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng. VD: Công ty TNHH Vạn Thành. Xem Điều 31 – Điều 34 Luật DN 2005. Trụ sở DN: Điều 35 Luật DN 2005: là nơi giao dịch, điều hành DN, nơi chỉ đạo DN về hành chính và tài chính, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng khi giao dịch với DN. Trụ sở có thể thuộc sở hữu DN, có thể thuê. Trụ sở phải đáp ứng các điều kiện sau:  Phải ở trên lãnh thổ VN;  Có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc TW;  Phải có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);  DN phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước  Pháp luật phải công nhận và bảo vệ (thể hiện trong các nội dung các Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh). Ngoài trụ sở chính DN có thể mở văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh (Điều 37 Luật DN 2005). 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 48
  49. Thứ ba: điều kiện về tên gọi, địa chỉ và con dấu của DN (tt) ❖ Con dấu: (Điều 36 Luật DN 2005): DN phải có con dấu riêng, con dấu là tài sản của DN. Đối với tất cả mọi DN, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chủ DN hoặc người đại diện theo pháp luật của DN làm thủ tục xin cấp dấu DN, loại dấu không có hình quốc huy (Đọc Nghị định 58/2001/NĐ-CP ngày 24/08/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu). 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 49
  50. Thứ tư: điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý DN Đây là những điều kiện mà một chủ thể phải đáp ứng để thực hiện quyền tự do kinh doanh. Các yêu cầu này được quy định riêng đối với từng loại hình DN, nhưng nhìn chung các yêu cầu đó bao gồm: ❖ Các yêu cầu chung, tối thiểu mà người thành lập DN phải có. VD: công dân phải từ 18 tuổi trở lên. ❖ Các yêu cầu đặc biệt đối với ngành, nghề. VD: chứng chỉ hành nghề. ❖ Không rơi vào các trường hợp pháp luật cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại VN, cấm góp vốn, mua cổ phần (quy định tại Khoản 2, Khoản 4 Điều 13 Luật DN 2005). 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 50
  51. b/ Hồ sơ đăng ký kinh doanh ❖ Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định); ❖ Dự thảo Điều lệ công ty (đối với các loại hình công ty); ❖ Danh sách thành viên (đối với các loại hình công ty); ❖ Giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý của thành viên; ❖ Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với DN kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định; ❖ Chứng chỉ hành nghề đối với một số chức danh trong DN đối với DN kinh doanh những ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. Xem cụ thể từ Điều 19 – Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ- CP. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 51
  52. c/ Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh ❖ Khoản 2 Điều 15 Luật DN 2005 quy định: “Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung”. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 52
  53. d/ Giấy chứng nhận ĐKKD và giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận ĐKKD ❖ Giấy chứng nhận ĐKKD được coi là giấy khai sinh của DN, Giấy chứng nhận ĐKKD là điều kiện tiên quyết để DN có thể tiến hành hoạt động kinh doanh. DN chỉ được tiến hành các hoạt động kinh doanh như được quy định trong Giấy chứng nhận ĐKKD. DN có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD. Đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì DN được quyền kinh doanh ngành nghề đó kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh hoặc có đủ điều kiện kinh doanh. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 53
  54. e/ Cung cấp thông tin và công bố nội dung ĐKKD ❖Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận ĐKKD, cơ quan ĐKKD thông báo nội dung giấy chứng nhận đó cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý ngành kinh tế kỹ thuật cùng cấp, UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, nơi DN đặt trụ sở chính. ❖DN có trách nhiệm công bố nội dung ĐKKD bằng việc đăng trên mạng thông tin DN của cơ quan ĐKKD hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp trong thời hạn 30 ngày , kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD, với các nội dung chủ yếu sau: Điều 28 Luật DN 2005. Đây là thủ tục bắt buộc. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 54
  55. f/ Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh ❖Khi thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có), mục tiêu và ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ hoặc số cổ phần được quyền chào bán, vốn đầu tư của chủ DN (đối với DNTN), thay đổi người đại diện theo pháp luật của DN, thay đổi thành viên hợp danh đối với cty hợp danh, thay đổi cổ đông sánh lập đối với cty cổ phần, thay đổi thành viên đối với cty TNHH từ hai thành viên trở lên và các vấn đề khác trong nội dung hồ sơ ĐKKD, DN phải đăng ký với cơ quan ĐKKD chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 55
  56. 2.3.3. Quyền và nghĩa vụ chung của doanh nghiệp ❖Các quyền chung của doanh nghiệp được quy định chủ yếu tại Điều 8 Luật DN 2005. ❖Các nghĩa vụ chung của DN chủ yếu của các DN được quy định chủ yếu tại Điều 9 Luật DN 2005. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 56
  57. 2.4 Tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp 2.4.1. Tổ chức lại Doanh Nghiệp ❖ Chia DN: Điều 150 Luật DN 2005 ❖ Tách DN: Điều 151 Luật DN 2005 ❖ Hợp nhất DN: Điều 152 Luật DN 2005 ❖ Sáp nhập DN: Điều 153 Luật DN 2005. ❖ Chuyển đổi DN: 2.4.2 Giải thể Doanh nghiệp 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 57
  58. 2.4.1. Tổ chức lại DN ❖Tổ chức lại DN là việc tái cấu trúc lại DN để phát huy hiệu quả hoạt động của DN hoặc là kết quả của việc mua bán một phần hoặc toàn bộ DN của chủ sở hữu. Việc tổ chức lại DN sẽ do chủ sở hữu DN hoặc cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong DN quyết định. ❖Việc tổ chức lại DN được tiến hành theo một trong các hình thức sau đây tùy theo sự lựa chọn của chủ sở hữu: chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyển đổi DN. ❖Việc tổ chức lại DN theo các hình thức nói trên áp dụng chủ yếu đối với các loại cty là cty TNHH, cty cổ phần riêng việc chuyển đổi DN là 7/5/2021cũng có thể áp dụngcontact@trustlawyer.com.vnđối với DNTN. 58
  59. - Chia DN: Điều 150 Luật DN 2005: ❖ Chủ thể áp dụng: là các cty TNHH, cty cổ phần. Các loại hình cty này có thể được chia thành một số cty cùng loại. ❖ Thủ tục chia cty được quy định tại Điều 150 Luật DN. ❖ Sau khi ĐKKD các cty mới, cty bị chia chấm dứt sự tồn tại. Các cty mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao độngCôngvà các nghĩa vụ tài sản khác của cty bị chia. ty A’ Công Công Công ty A” ty A ty A”” Công ty A’’’ 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 59
  60. - Tách DN: Điều 151 Luật DN 2005 ❖ Chủ thể áp dụng: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản của công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại (sau đây gọi là công ty được tách); chuyển một phần quyền và nghĩa vụ của công ty bị tách sang công ty được tách mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách. ❖ Thủ tục tách cty. ❖ Sau khi ĐKKD các cty mới, cty bị tách và được tách phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của cty bị tách. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 60
  61. Hợp nhất DN: Điều 152 Luật DN 2005 ❖ Chủ thể áp dụng: hai hoặc một số công ty cùng loại có thể hợp nhất thành một cty mới bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp sang cty hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của cty bị hợp nhất. Khác với trường hợp chia và tách DN, việc hợp nhất DN còn có thể áp dụng đối với loại hình cty hợp danh. ❖ Thủ tục hợp nhất cty. ❖ Sau khi ĐKKD cty hợp nhất, các cty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại. Cty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của cty bị hợp nhất. Ngoài ra, vì việc hợp nhất cty sẽ dẫn đến việc giảm số lượng cty trên thị trường và có thể có khả năng dẫn đến hạn chế cạnh tranh nên trước khi tiến hành thủ tục hợp nhất còn phải tuân thủ các quy định về tập trung kinh tế quy định tại Luật cạnh tranh nếu các cty dự định hợp nhất kinh doanh trên cùng thị trường liên quan. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 61
  62. Sáp nhập DN: Điều 153 Luật DN 2005 ❖ Chủ thể áp dụng: một hoặc một số cty cùng loại có thể sáp nhập vào một cty khác bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang cty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của cty bị sáp nhập. Như vậy, giống như việc hợp nhất DN, việc sáp nhập DN không chỉ được áp dụng đối với cty TNHH và cty cổ phần mà còn áp dung đối với loại hình cty hợp danh. ❖ Thủ tục sáp nhập cty ❖ Sau khi ĐKKD, cty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của cty bị sáp nhập. Việc sáp nhập cty cũng phải tuân thủ các quy định về tập trung kinh tế quy định tạ Luật cạnh tranh như việc hợp nhất cty. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 62
  63. Chuyển đổi DN: ❖ Chuyển đổi DN là việc các DN chuyển từ hình thức DN này sang hình thức DN khác để phù hợp hơn với khả năng và nhu cầu đầu tư của nhà đầu tư vào DN, giúp đáp ứng tốt hơn nguyện vọng của (các) nhà đầu tư trong những trường hợp cụ thể. ❖ Việc chuyển đổi DN có thể giúp các DN mở rộng quy mô kinh doanh hoặc tăng khả năng huy động vốn như việc chuyển đổi cty TNHH một thành viên thành cty TNHH hai thành viên trở lên hay từ cty TNHH thành cty cổ phần. ❖ Việc chuyển đổi DN trong một số trường hợp còn có thể giúp DN không phải giải thể do không đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật đối với từng loại hình DN. VD: Theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 157 Luật DN, DN bị giải thể nếu không đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 06 tháng liên tục. Khi lâm vào tình trạng này, DN có thể không giải thể mà chuyển đổi sang một loại hình DN có số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật ít hơn. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 63
  64. Các hình thức chuyển đổi: ❖Chuyển đổi cty TNHH thành cty cổ phần và ngược lại: ❖Chuyển đổi cty TNHH một thành viên thành cty TNHH hai thành viên trở lên: ❖Chuyển đổi cty cổ phần hoặc cty TNHH hai thành viên trở lên thành cty TNHH một thành viên: ❖ Chuyển đổi DNTN thành cty TNHH 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 64
  65. 2.4.2 Giải thể DN Giải thể DN là việc chấm dứt sự tồn tại của DN theo quyết định của chủ sở hữu hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo quy định của pháp luật hiện hành, có 03 nhóm trường hợp giải thể DN: ❖Giải thể tự nguyện: ❖Giải thể bắt buộc: ❖Giải thể vì lợi ích của nhà nước: 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 65
  66. Giải thể tự nguyện: ❖Theo đề nghị của chủ DN và vì những lý do của chủ DN không muốn tiếp tục hoạt động kinh doanh. Tự nguyện giải thể DN là một nội dung của quyền tự do kinh doanh. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 66
  67. ❖Giải thể bắt buộc: DN có thể bị bắt buộc phải giải thể khi bị thu hồi Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc khi không còn đủ những điều kiện về thành lập và hoạt động mà pháp luật quy định đối với loại hình DN đó. ❖Giải thể vì lợi ích của nhà nước: một số trường hợp DN giải thể vì lợi ích nhà nước. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 67
  68. ❖ Giải thể DN là thủ tục mang tính hành chính chủ yếu do DN (mà thực chất là chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu) tiến hành. DN chỉ có thể thực hiện thủ tục giải thể nếu tài sản của DN tại thời điểm giải thể đủ để thanh toán tất cả các khoản nợ của DN. ❖ Giải thể DN theo quyết định của chủ sở hữu thường là kết quả của các quyết định kinh doanh, nghĩa là chủ sở hữu thấy rằng việc tồn tại của DN là không còn cần thiết, hoặc DN đã không thực hiện hoặc thực hiện không có hiệu quả các mục tiêu kinh doanh mà chủ sở hữu đặt ra hoặc mong đợi. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 68
  69. Thời điểm giải thể ❖Thời điểm giải thể DN cũng có thể do các chủ sở hữu định trước bằng cách quy định thời hạn hoạt động của DN trong điều lệ và hết thời hạn đó mà không gia hạn hoặc có thể không được phép gia hạn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 69
  70. ❖ Đối với trường hợp giải thể bằng quyết định của chủ sở hữu khi DN đang hoạt động, đó là quyết định của chính chủ sở hữu (đối với DN một chủ) và cơ quan có quyền quyết định cao nhất của các chủ sở hữu (đối với DN có từ hai chủ sở hữu trở lên) theo trình tự, thủ tục mà pháp luật và điều lệ DN đó quy định ❖ DN chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 70
  71. ❖Thủ tục giải thể DN: Điều 158 Luật DN 2005, Điều 40 Nghị định 102/2010/NĐ-CP ❖Theo Điều 68 Nghị định số 108/2006/NĐ- CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư 2005: 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 71
  72. ❖ “Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư có quyền quyết định chấm dứt hoạt động của dự án trong trường hợp: ❖ a) Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư sau 12 tháng mà nhà đầu tư không triển khai hoặc dự án chậm tiến độ quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư, trừ trường hợp được tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án. ❖ b) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật mà theo đó pháp luật quy định phải chấm dứt hoạt động”. ❖ Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể: Điều 159 Luật DN 2005. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 72
  73. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 73
  74. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 3.1.Lược sử ra đời của công ty Công ty trên thế giới gồm 02 nhóm chính: + cty đối nhân + cty đối vốn. 3.2 Các loại hình doanh nghiệp. 3.2.1. Công ty TNHH. 3.2.2 Công ty Cổ Phần 3.2.3 Công ty hợp danh. 3.2.4 Doanh nghiệp tư nhân. 3.2.5 Hộ kinh doanh cá thể. 3.2.6 Hợp tác xã. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 74
  75. 1.Lược sử ra đời của công ty ❖ Khi nền sản xuất hàng hoá đã phát triển đến mức độ nhất định, để mở mang kinh doanh các nhà kinh doanh cần phải có nhiều vốn ->liên kết với nhau theo những hình thức nhất định & trên cơ sỏ tin tưởng nhau->tạo ra mô hình tổ chức kinh doanh mới – đó là công ty. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 75
  76. 1.Lược sử ra đời của công ty ❖ Mặt khác, khi sản xuất A hàng hoá phát triển -> sự 500 tr. cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt hơn -> CÔNG TY các nhà kinh doanh phải TNHH CP liên kết với nhau thông qua HỢP DANH hình thức góp vốn để B C thành lập một doanh 700 tr. 300 tr. nghiệp 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 76
  77. 1.Lược sử ra đời của công ty (tt) ❖ Hơn nữa, trong kinh doanh thường gặp rủi ro thì nhiều người cùng gánh chịu, điều này có lợi hơn so với doanh nghiệp một chủ. Khi hai hay nhiều người cùng góp vốn để thành lập một doanh nghiệp, để tiến hành hoạt động kinh doanh kiếm lời chia nhau thì có nghĩa là họ đã thành lập một công ty. Mô hình liên kết này tỏ ra phù hợp với kinh tế thị trường và hấp dẫn cho những người kinh doanh. Do vậy, mô hình công ty đã được các nhà kinh doanh tiếp thu và áp dụng. Như thế, sự ra đời của công ty là quy luật khách quan trong nền kinh tế thị trường. Công ty ra đời là kết quả của việc thực hiện nguyên tắc tự do kinh doanh, tự do kế ước và tự do lập hội. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 77
  78. 2. Phân loại công ty Công ty trên thế giới gồm 02 nhóm chính: ❖cty đối nhân ❖cty đối vốn 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 78
  79. 2.1 Công ty đối nhân: ❖ Là những công ty mà việc thành lập dựa trên sự liên kết chặt chẽ bởi độ tin cậy về nhân thân của các thành viên tham gia, sự hùn vốn là yếu tố thứ yếu. ❖ Không có sự tách bạch về tài sản cá nhân các thành viên và tài sản của công ty. ❖ Các thành viên liên đới chịu trách nhiệm vô hạn, đối với mọi khoản nợ của công ty hoặc ít nhất phải có một thành viên chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty. ❖ Các thành viên có tư cách thương gia độc lập và phải chịu thuế thu nhập cá nhân, bản thân công ty không bị đánh thuế. ❖ Công ty đối nhân tồn tại dưới hai dạng cơ bản sau: Công ty hợp danh; Công ty hợp vốn đơn giản. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 79
  80. 2.2 Công ty đối vốn: ❖Về mặt lịch sử, các công ty đối vốn ra đời sau công ty đối nhân. Khác với công ty đối nhân, công ty đối vốn không quan tâm đến nhân thân người góp vốn mà chỉ quan tâm đến phần vốn góp. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 80
  81. Đặc điểm công ty đối vốn: ❖ Đặc điểm quan trọng của công ty đối vốn là: ❖ Có sự tách bạch tài sản của công ty và tài sản của cá nhân. ❖ Cty có tư cách pháp nhân. ❖ Các thành viên của công ty chỉ chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn góp vào công ty. ❖ Do việc thành lập chỉ quan tâm đến phần vốn góp nên thành viên công ty thường đông, những người không hiểu biết kinh doanh cũng có thể tham gia vào công ty. ❖ Công ty phải đóng thuế cho nhà nước, các thành viên phải đóng thuế thu nhập. Công ty đối vốn thông thường chia làm hai loại: -Công ty trách nhiệm hữu hạn - Công ty cổ phần. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 81
  82. 3. Các loại hinh doanh nghiệp theo pl Việt Nam: 3.1. Công ty TNHH. - Công ty TNHH Một thành viên. - Công ty TNHH hai đến 50 thành viên. 3.2 Công ty Cổ Phần 3.3 Công ty hợp danh. 3.4 Doanh nghiệp tư nhân. 3.5 Hộ kinh doanh cá thể. 3.6 Hợp tác xã. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 82
  83. 3.1.1 Công ty TNHH hai đến 50 thành viên. ❖Khái niệm & đặc điểm. ❖Vấn đề tài chính của công ty. ❖Thành viên của công ty. ❖Cơ cấu tổ chức và quản lý nội bộ. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 83
  84. Khái niệm & đặc điểm công ty TNHH ❖ Là loại hình cty đối vốn không được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn trong công chúng. Cty có tư cách pháp nhân; là loại DN có qui mô vừa và nhỏ, số lượng thành viên không quá nhiều và các thành viên thường quen biết nhau; Các thành viên góp vốn vào cty theo khả năng và phần vốn góp khó chuyển nhượng ra bên ngoài, khi có sự chuyển nhượng vốn thì phải có sự đồng ý của các thành viên trong cty. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 84
  85. Đặc điểm công ty TNHH: ❖ Thứ nhất: Cty TNHH là tổ chức kinh tế độc lập, là DN có tư cách pháp nhân từ khi được cấp giấy chứng nhân ĐKKD tại cơ quan ĐKKD có thẩm quyền. ❖ Thứ hai: Thành viên của Cty có thể là tổ chức hay cá nhân mà góp vốn vào vốn điều lệ của Cty (kể cả trước khi hay sau khi cty đã ĐKKD thành lập). Số lượng thành viên theo luật định của mô hình cty này ít nhất phải là hai và nhiều nhất là không quá 50. ❖ Thứ ba: về chế độ trách nhiệm. Cty TNHH phải tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ phát sinh trong hoạt động kinh doanh của mình bằng tài sản của chính nó. Tuy nhiên, nếu thành viên cty góp vốn không đúng thời gian và số vốn như đã cam kết thì có thể thành viên đó phải gánh chịu các hậu quả nhất định. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 85
  86. Đặc điểm công ty TNHH (tt) ❖ Thứ tư: Cty này không được phát hành cổ phần ra công chúng. (Luật DN 1999 trước đây quy định rằng Cty TNHH không có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ công chúng). Cổ phần và cổ phiếu là là hai khái niệm khác nhau, cái thứ nhất chỉ về giá trị, là các nội dung, còn cái thứ hai là chỉ về hình thức, cái biểu hiện ra bên ngoài để xác nhận quyền sở hữu đối với cổ phần. Theo Điều 6 Khoản 2 Luật chứng khoán 2006, cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. ❖ Thứ năm: với bản chất là cty đóng, việc chuyển nhượng vốn góp của thành viên cty TNHH bị hạn chế, chỉ được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 86
  87. b/ Vấn đề tài chính của cty TNHH ❖Vấn đề góp vốn của thành viên cty: Điều 39 Luật DN 2005 ❖Tăng và giảm vốn điều lệ của cty: Điều 60 Luật DN 2005 ❖Chuyển nhượng vốn góp ❖Yêu cầu cty mua lại phần vốn góp: Điều 43 Luật DN 2005. ❖Phân chia lợi nhuận: Điều 61 Luật DN 2005 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 87
  88. Vấn đề góp vốn của thành viên cty TNHH: Điều 39 Luật DN 2005  Khi thành lập cty, các thành viên sáng lập cty phải tự thỏa thuận và quyết định mức vốn điều lệ của cty và phần vốn góp của mỗi người, tức của các sáng lập viên.  Danh sách các tv cty và bảng điều lệ của cty trong hồ sơ ĐKKD phải thể hiện đầy đủ các thông tin về thành viên về phần vốn góp của tv  Vốn điều lệ và vốn góp sẽ được xác định bằng đơn vị tính là đồng VN, nhưng các thành viên có thể góp vốn vào cty bằng các hình thức khác nhau (tiền VN, ngoại tệ tự di chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác). 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 88
  89. Vấn đề góp vốn của thành viên cty TNHH (tt) ❖ Trong trường hợp các thành viên không góp vốn theo đúng thời hạn cam kết thì phần vốn chưa góp được coi như là khoản nợ của thành viên đó với cty, và xa hơn nữa là thành viên này phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh (Khoản 2 Điều 39 Luật DN). Pháp luật cũng bắt buộc người đại diện theo pháp luật của cty phải thông báo bằng VB cho cơ quan ĐKKD biết về tiến độ góp vốn của các thành viên. Nếu người đại diện theo pháp luật không thông báo thì họ sẽ phải chịu trách nhiệm về thiệt hại phát sinh do thông báo chậm trễ hay không trung thực (Khoản 1 Điều 39 Luật DN 2005). Nếu có thành viên không góp đủ vốn theo thời hạn cam kết lần cuối (một khái mới trong Luật DN 2005) thì phần vốn chưa góp sẽ xử lý bằng các hình thức quy định tại Khoản 3 Điều 39 Luật DN 2005. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 89
  90. Vấn đề góp vốn của thành viên cty TNHH (tt) ❖ Khi đã góp đủ số vốn cam kết, mỗi thành viên sẽ được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp với đầy đủ nội dung theo qui định, gồm: tên ,địa chỉ trụ sở chính của cty, số và ngày cấp giấy chứng nhận ĐKKD, vốn điều lệ của cty, họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy CMND, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; . (Khoản 4 Điều 39 Luật DN) 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 90
  91. Tăng và giảm vốn điều lệ của cty: Điều 60 Luật DN 2005 ❖Về nguyên tắc, cty có quyền tự quyết định mức vốn điều lệ của mình. Trừ một số ngành nghề kinh doanh mà pháp luật quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải có (vốn pháp định), còn lại là do cty tự quyết định. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, cty có quyền tăng hay giảm vốn điều lệ và phải thông báo đến cơ quan ĐKKD theo qui định. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 91
  92. + Tăng vốn điều lệ: ❖Tăng vốn góp của thành viên; ❖Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty; ❖Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 92
  93. + Giảm vốn điều lệ (Khoản 3 Điều 60) quy định 03 phương thức giảm vốn điều lệ ❖ Hoàn trả một phần vốn góp cho TV theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên; ❖ Cty mua lại vốn góp của thành viên khi thành viên đó yêu cầu cty mua lại theo quy định tại Đ44 LDN 2005. Nếu việc giảm vốn không đúng theo quy định, như:hoàn trả vốn góp không đúng quy định thì các thành viên phải hoàn trả cho cty số tiền, tài sản khác đã nhận hoặc phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của cty cho đến khi các thành viên đã hoàn trả đủ số tiền, tương đương với phần vốn đã góp. ❖ Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ty. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 93
  94. Chuyển nhượng vốn góp ❖Cty TNHH mang tính “đóng”, sự tự do chuyển nhượng vốn góp bị hạn chế hơn so với cty cổ phần. ❖Về nguyên tắc, thành viên có thể chuyển nhượng toàn bộ hay một phần vốn góp của mình cho một hay nhiều tổ chức, cá nhân khác. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 94
  95. ❖ Điều 44 Luật DN 2005 quy định: thành viên muốn chuyển nhượng vốn góp, trước hết phải chào bán cho tất cả các thành viên còn lại của cty với cùng điều kiện. Để đảm bảo tính cân bằng, về nguyên tắc, vốn góp đó phải được chào bán theo tỷ lệ tương ứng cho những thành viên còn lại. Nếu các thành viên được chào mua mà không mua hết trong thời hạn 30 ngày thì thành viên chào bán có quyền chuyển nhượng cho người không phải là thành viên cty. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 95
  96. Yêu cầu cty mua lại phần vốn góp: ❖Về thủ tục, việc yêu cầu mua lại phần vốn góp phải làm bằng VB trong thời hạn 15 ngày từ khi HĐTV thông qua quyết định. Vấn đề phức tạp nhất chính là giá cả khi mua lại. Luật DN có quy định rằng, nếu các bên không thỏa thuận được với nhau về giá thì cty phải mua lại phần vốn góp đó theo giá thị trường hay giá được tính theo nguyên tắc đã ghi trong điều lệ. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 96
  97. Phân chia lợi nhuận: Cty TNHH chỉ được phân chia lợi nhuận cho các tv khi có các đk sau đây: ❖ Kinh doanh có lãi ❖ Đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định (nộp đủ các loại thuế theo qu định) ❖ Sau khi chia lợi nhuận, cty vẫn đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 97
  98. c/ Thành viên cty ❖Thành viên cty là những tổ chức, cá nhân góp vốn vào vốn điều lệ của cty 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 98
  99. 3.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ❖Khái niệm & đặc điểm. ❖Vấn đề tài chính của công ty. ❖Thành viên của công ty. ❖Cơ cấu tổ chức và quản lý nội bộ. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 99
  100. 3.3 CÔNG TY HỢP DANH ❖Khái niệm & đặc điểm. ❖Vấn đề tài chính của công ty. ❖Thành viên của công ty. ❖Cơ cấu tổ chức và quản lý nội bộ. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 100
  101. 3.4DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ❖Khái niệm & đặc điểm. ❖Vấn đề tài chính của công ty. ❖Thành viên của công ty. ❖Cơ cấu tổ chức và quản lý nội bộ. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 101
  102. Khái niệm ❖“ Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp; Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào; Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân”. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 102
  103. b/ Đặc điểm ❖DNTN là DN do một cá nhân làm chủ, theo pháp luật VN, DNTN được xếp vào nhóm các DN một chủ sở hữu và chỉ do một cá nhân duy nhất làm chủ sở hữu. Như vậy, trong DNTN không xuất hiện sự góp vốn giống như các cty nhiều chủ sở hữu, nguồn vốn của DN xuất phát từ tài sản của một cá nhân duy nhất. ❖DNTN không có tư cách pháp nhân ❖DNTN là loại hình DN duy nhất theo quy định 7/5/2021của Luật DN khôngcontact@trustlawyer.com.vn có tư cách pháp nhân103 vì
  104. ❖Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động của DNTN. ❖DNTN do không có sự độc lập về mặt tài sản của DN nên chủ sở hữu DNTN phải chịu chế độ trách nhiệm vô hạn. Một DNTN không có khả năng thanh toán nợ đến hạn và lâm vào tình trạng phá sản thì tất cả những tài sản thuộc sở hữu của chủ DNTN đều nằm trong diện tài sản phá sản của DN. Chính vì đặc trưng pháp lý này mà DNTN không được phát 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 104 hành bất kỳ một loại chứng khoán nào, và một
  105. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân ❖ a/ Quyền của DNTN ❖ DNTN có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của DN. ❖ DNTN có quyền chủ động lựa chọn ngành nghề, đại bàn đầu tư, hình thức đầu tư, chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh; đồng thời DNTN có quyền chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. ❖ DNTN có quyền lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn. ❖ DNTN có quyền kinh doanh xuất nhập khẩu. ❖ DNTN có quyền tuyển, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh; tự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng phương thức quản lý khoa học hiện đại để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. ❖ DNTN có quyền từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục đích nhân đạo và công ích; ngoài ra còn có quyền khiếu nại, tố cáo và trực tiếp hoặc thông qua người đại diện để tha gia tố tụng theo quy định của pháp luật. ❖ Ngoài nhóm quyền cơ bản trên, DNTN có những quyền đặc thù: ❖ Quyền cho thuê DNTN: Điều 144 Luật DN 2005. ❖ Quyền bán DNTN: Điều 145 Luật DN 2005. ❖ Quyền tạm ngừng hoạt động kinh doanh: Điều 156 Luật DN 2005. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 105
  106. Nghĩa vụ của DNTN: Điều 9 Luật DN 2005. ❖ 1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. ❖ 2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. ❖ 3. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. ❖ 4. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm. ❖ 5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố. ❖ 6. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó. ❖ 7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh. ❖ 8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 106
  107. 3.4 HỢP TÁC XÃ ❖Khái niệm & đặc điểm. ❖Vấn đề tài chính của công ty. ❖Thành viên của công ty. ❖Cơ cấu tổ chức và quản lý nội bộ. 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 107
  108. / Khái niệm: Điều 1 Luật HTX 2003 ❖“Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. ❖Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp,7/5/2021 có tư cáchcontact@trustlawyer.com.vn pháp nhân, tự chủ, tự chịu108
  109. Đặc điểm ❖HTX là một tổ chức kinh tế mang tính hợp tác, tính tương trợ và tính XH ❖Sở hữu trong HTX là sở hữu tập thể ❖HTX là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân 7/5/2021 contact@trustlawyer.com.vn 109
  110. HẾT CHƯƠNG 2 ThS Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung 110
  111. CHƯƠNG 3: HỢP ĐỒNG TRONG THƯƠNG MẠI VĂN BẢN PHÁP LUẬT CHỦ YẾU: 1. Bộ luật Dân sự năm 2005 (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2006) 2. Luật Thương mại năm 2005 (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2006) 3. Pháp lệnh hợp đồng kinh tế (25/09/1989, hết hiệu lực từ 1/1/2006) 111 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  112. CHƯƠNG 3: HỢP ĐỒNG TRONG THƯƠNG MẠI- Giới thiệu 1. KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG 2. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG 3. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG 4. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ TRONG QUAN HỆ HỢP ĐỒNG 112 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  113. 1. KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG a. Sơ lược về pháp luật điều chỉnh hợp đồng b. Khái niệm hợp đồng c. Phân loại hợp đồng 113 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  114. Sơ lược về pháp luật điều chỉnh hợp đồng Pháp lệnh HĐKT năm 1989 Bộ luật Dân sự năm 1995 Luật Thương mại năm 1997 Bộ luật Dân sự năm 2005 Luật Thương mại năm 2005 114 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  115. Khái niệm hợp đồng Theo quy định tại Điều 388 BLDS thì “Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự”; 115 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  116. Phạm vi điều chỉnh của LTM 1. Hoạt động thương mại thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; 2. Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp các bên thoả thuận chọn áp dụng Luật này hoặc luật nước ngoài, điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định áp dụng Luật này; 3. Hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi của một bên trong giao dịch với thương nhân thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp bên thực hiện hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi đó chọn áp dụng Luật này; 116 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  117. Khái niệm hợp đồng (tt) •Theo Điều 3 LTM, hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác; 117 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  118. Khái niệm hợp đồng (tt) Theo Điều 6 LTM, thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh; Như vậy, cú thể hiểu hợp đồng thương mại là sự thoả thuận giữa cỏc bờn để thực hiện cỏc hoạt động thương mại. 118 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  119. 2. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG a. Nguyên tắc giao kết hợp đồng b. Năng lực chủ thể và người đại diện giao kết hợp đồng c. Phương thức giao kết hợp đồng d. Thời điểm và địa điểm giao kết hợp đồng e. Nội dung của hợp đồng f. Hình thức của hợp đồng g. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng 119 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  120. Nguyên tắc giao kết hợp đồng Theo quy định tại Điều 402 BLDS, việc giao kết hợp đồng dân sự phải tuân theo các nguyên tắc sau đây: Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái với pháp luật, đạo đức xã hội; Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng. 120 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  121. Năng lực chủ thể và người đại diện giao kết hợp đồng  Chủ thể là cá nhân: tất cả những cá nhân có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi;  Chủ thể là tổ chức: thương nhân là những tổ chức kinh tế được thành lập một cách hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh;  Người đại diện ký hợp đồng: đại diện theo pháp luật và đại diện theo uỷ quyền 121 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  122. Phương thức giao kết hợp đồng 1. Ký kết hợp đồng trực tiếp 2. Ký kết hợp đồng gián tiếp: • Đề nghị giao kết hợp đồng • Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng 122 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  123. Trình tự ký kết hợp đồng Đề nghị Bên đề nghị Bên được đề nghị Chấp nhận đề nghị 123 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  124. Thời điểm giao kết hợp đồng Theo quy định tại Điều 404 BLDS, thì:  Hợp đồng dân sự được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết;  Hợp đồng dân sự cũng xem như giao kết khi hết thời hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu có thoả thuận im lặng là sự trả lời không chấp giao kết;  Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thoả thuận về nội dung của hợp đồng;  Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản. 124 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  125. Địa điểm giao kết hợp đồng Theo quy định tại Điều 403 BLDS:  Địa điểm giao kết hợp đồng dân sự do các bên thoả thuận;  Nếu không có thoả thuận thì địa điểm giao kết hợp đồng dân sự là nơi cư trú của cá nhân hoặc trụ sở của pháp nhân đã đưa ra đề nghị giao kết hợp đồng. 125 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  126. Nội dung hợp đồng Theo quy định tại Điều 402 BLDS, thì tùy theo từng loại hợp đồng, các bên có thể thoả thuận về những nội dung sau đây:  Đối tượng của hợp đồng là tài sản phải được giao, công việc phải làm hoặc không được làm;  Số lượng, chất lượng;  Giá, phương thức thanh toán;  Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;  Quyền, nghĩa vụ của các bên;  Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;  Các nội dung khác. 126 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  127. Hình thức hợp đồng Theo quy định tại Điều 401 BLDS, thì:  Hợp đồng dân sự có thể được giao kết bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể, khi pháp luật không quy định loại hợp đồng đó phảin được giao kết một hình thức nhất định;  Trong trường hợp pháp luật có quy định hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực, phải đăng ký hoặc xin phép thì phải tuân theo quy định đó;  Hợp đồng vô hiệu không bị vô hiệu trong trường hợp có vi phạm về hình thức, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 127 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  128. Hiệu lực của hợp đồng Theo quy định tại Điều 405 BLDS, thì: Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. 128 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  129. Điều kiện để hợp đồng dân sự có hiệu lực  Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự cũng áp dụng cho hợp đồng dân sự. Theo điều 122 BLDS: Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:  Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;  Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái với đạo đức xã hội;  Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.  Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định. 129 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  130. 3. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG a. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng b. Những nội dung của việc thực hiện hợp đồng c. Sửa đổi, chấm dứt hợp đồng d. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng 130 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  131. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng Điều 412 BLDS đề cập đến các nguyên tắc sau đây:  Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thoả thuận khác;  Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau;  Không được xâm phạm đến lợi ích nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác. 131 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  132. Những nội dung của việc thực hiện hợp đồng  Là hành vi các bên phải thực hiện để hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng;  Tuỳ thuộc vào từng loại hợp đồng mà nội dung thực hiện khác nhau, có một số nội dung thực hiện hợp đồng chủ yếu sau:  Thực hiện đúng điều khoản về đối tượng  Thực hiện đúng điều khoản về số lượng  Thực hiện đúng điều khoản về chất lượng  Thực hiện đúng điều khoản về giá cả, phương thức thanh toán  Thực hiện đúng điều khoản về thời gian  Thực hiện đúng điều khoản về địa điểm 132 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  133.  Các bên có thể thoả thuận sửa đổi hợp đồng và giải quyết hậu quả của việc sửa đổi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;  Nếu hợp đồng được lập thành văn bản, được công chứng, chứng thực, đăng ký hoặc cho phép thì việc sửa đổi hợp đồng cũng phải tuân theo hình thức đó. 133 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  134. Chấm dứt hợp đồng  Chấm dứt khi nghĩa vụ của các bên đã được hoàn thành;  Chấm dứt là do thoả thuận giữa các bên;  Chấm dứt hợp đồng do cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc chủ thể khác chấm dứt mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân, chủ thể đó thực hiện;  Hợp đồng chấm dứt khi đối tượng của hợp đồng không còn tồn tại;  Hợp đồng bị, đình chỉ, huỷ bỏ hoặc bị đơn phương chấm dứt thực hiện. 134 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  135. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (1) Theo Bộ Luật dân sự 2005, có các biện pháp bảo đảm sau : 1. Thế chấp tài sản 4. Đặt cọc 2. Cầm cố tài sản 5. Ký cược 3. Bảo lãnh 6. Ký quỹ 7. Tín chấp 135 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  136. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (2) Trong lĩnh vực kinh doanh, có 3 hình thức chủ yếu là: thế chấp cầm cố bảo lãnh 136 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  137. THẾ CHẤP TÀI SẢN- Khái niệm Thế chấp tài sản là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với bên kia (bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp. 137 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  138. THẾ CHẤP TÀI SẢN- Tài sản dùng thế chấp (1) Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng; các tài sản khác gắn liền với đất; Quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai quy định được 138 ThSthế Nguyễn Thịchấp; Cẩm Nhung 5 July 2021
  139. THẾ CHẤP TÀI SẢN- Tài sản dùng thế chấp (2) Hoa lợi, lợi tức, khoản tiền bảo hiểm và các quyền phát sinh từ bất động sản thuộc tài sản thế chấp nếu các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định; Tàu biển, tàu bay theo quy 139 ThSđ Nguyễnịnh Thị Cẩm của Nhung pháp luật có liên 5 July 2021 quan.
  140. THẾ CHẤP TÀI SẢN Theo BLDS năm 1995, tài sản dùng trong thế chấp được xác định là bất động sản; Theo BLDS năm 2005, không bắt buộc phải là bất động sản mà chỉ nhấn mạnh đến tính chất không chuyển giao tài sản cho bên nhận thế chấp. 140 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  141. THẾ CHẤP TÀI SẢN- Điều kiện của tài sản TC thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp; được phép giao dịch; không có tranh chấp; bên thế chấp mua bảo hiểm đối với tài sản mà pháp luật quy định phải được bảo hiểm. 141 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  142. THẾ CHẤP TÀI SẢN- Hình thức hợp đồng  Thế chấp tài sản phải được lập thành văn bản cam kết hoặc hợp đồng thế chấp;  Đối với tài sản mà pháp luật quy định đăng ký quyền sở hữu thì khi thế chấp phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;  Bên nhận thế chấp giữ bản gốc giấy tờ về quyền sở hữu tài sản. 142 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  143. THẾ CHẤP TÀI SẢN- Hình thức hợp đồng Một hợp đồng thế chấp có các nội dung sau:  Tên, địa chỉ của các bên  Họ tên và địa chỉ của người đại diện đủ thẩm quyền của các bên  Số ngày, tháng, năm của hợp đồng (trong đó có nghĩa vụ cần TC)  Số tài khoản và ngân hàng giao dịch  Loại tài sản thế chấp (ghi rõ số lượng và giá trị tài sản)  Nội dung của giấy tờ về quyền sử dụng đất  Nội dung của giấy tờ về sở hữu tài sản  Số tiền vay, nợ  Thời gian thế chấp  Phương thức xử lý tài sản thế chấp  Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện hợp đồng TC 143 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021  Cam kết của hai bên thực hiện nghĩa vụ của mình.
  144. THẾ CHẤP TÀI SẢN- Hình thức hợp đồng HĐ thế chấp cần có chứng nhận của cơ quan công chứng nhà nước hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền. 144 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  145. CẦM CỐ TÀI SẢN Cầm cố tài sản là việc một bên chủ thể hợp đồng (bên cầm cố)ï giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. 145 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  146. CẦM CỐ TÀI SẢN- Khái niệm Thông thường bên cầm cố giao tài sản cho bên nhận cầm cố; Các bên có thể thoả thuận bên cầm cố vẫn giữ tài sản cầm cố (chỉ giao giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản). 146 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  147. CẦM CỐ TÀI SẢN- Tài sản dùng cầm cố Bộ luật Dân sự không quy định rõ loại tài sản dùng trong cầm cố, nhưng thường, tài sản cầm cố luôn luôn là những động sản vì tính chất giao tài sản của người cầm cố cho bên nhận cầm cố. 147 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  148. CẦM CỐ TÀI SẢN- Tài sản dùng cầm cố (1)  Các động sản có giá trị, chuyển nhượng hoặc mua bán được dễ dàng bao gồm: phương tiện vận tải, phương tiện đi lại, công cụ lao động , máy móc thiết bị, vật tư hàng hoávà các động sản khác .  Giấy tờ trị giá được bằng tiền đang còn thời hạn hiệu lực thanh toán như 148 ThSsổ Nguyễn tiết Thị Cẩm kiệm, Nhung kỳ phiếu, trái phiếu 5 July 2021
  149. CẦM CỐ TÀI SẢN- Tài sản dùng cầm cố (2)  Kim loại quý, đá quý  Quyền đối với phần vốn góp trong doanh nghiệp; quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên  Tàu biển, tàu bay trong trường hợp được cầm cố  Lợi tức, các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố 149 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  150. CẦM CỐ TÀI SẢN- Hình thức hợp đồng  Cầm cố tài sản phải được lập thành văn bản cam kết hoặc hợp đồng cầm cố;  Đối với tài sản mà pháp luật quy định đăng ký quyền sở hữu thì khi cầm cố phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;  Nội dung hợp đồng: giống hợp đồng thế chấp 150 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  151. CẦM CỐ TÀI SẢN- Hình thức hợp đồng Hợp đồng cầm cố cần có chứng nhận của cơ quan công chứng nhà nước hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền. 151 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  152. BẢO LÃNH TÀI SẢN- Khái niệm Bảo lãnh là trường hợp người thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh) nếu khi đến hạn mà bên này không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. 152 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  153. BẢO LÃNH TÀI SẢN- Khái niệm Bên bảo lãnh phải thực hiện việc bảo lãnh bằng tài sản của mình; Hoặc các bên có thể thoả thuận bên bảo lãnh phải thế chấp, cầm cố tài sản cho bên nhận bảo lãnh. 153 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  154. BẢO LÃNH TÀI SẢN- Hình thức hợp đồng  Việc bảo lãnh phải được lập thành văn bản với những nội dung sau:  Tên các bên và người đại diện hợp pháp.  Số tài khoản ngân hàng của bên bảo lãnh  Số, ngày tháng năm của hợp đồng của bên được bảo lãnh  Số, ngày tháng năm của hợp đồng thế chấp, cầm cố tài sản (nếu hai bên thoả thuận bên bảo lãnh phải thế chấp, cầm cố tài sản)  Danh mục và giá trị tài sản dùng bảo lãnh  Cam kết của bên bảo lãnh về vịêc thực hiện nghĩa vụ thay và xử lý tài sản bảo lãnh của mình để thực hiện nghĩa vụ thay cho người bảo lãnh.  Hợp đồng bảo lãnh cần có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 154 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  155. CÁC TÀI SẢN BỊ CẤM DÙNG BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (1) Tài sản nhà nước quy định cấm kinh doanh, mua bán, chuyển nhượng; Tài sản đang còn tranh chấp; Tài sản không thuộc sở hữu hợp pháp của người thế chấp, cầm cố, bảo lãnh; Tài sản đi thuê, đi mượn; 155 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  156. CÁC TÀI SẢN BỊ CẤM DÙNG BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (2)  Tài sản đang bị cơ quan có thẩm quyền tạm giữ, niêmphong, phong toả; tài sản đang làm thủ tục giải thể, phá sản doanh nghiệp;  Tài sản đang thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ khác;  Tài sản khó cất giữ, bảo quản, kiểm định, định giá;  Đất đai và tài sản gắn liền với đất đai thuộc diện không được thế chấp theo quy định (ví dụ đất không giấy tờ, đất quy hoạch ). 156 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  157. 4. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ TRONG QUAN HỆ HỢP ĐỒNG a. Trách nhiệm pháp lý do giao kết hợp đồng trái pháp luật b. Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng 157 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  158. Trách nhiệm pháp lý do giao kết hợp đồng trái pháp luật Là những hậu quả bất lợi đối với các chủ thể đã ký kết, thực hiện hợp đồng trái pháp luật; Hợp đồng trái pháp luật gọi là hợp đồng vô hiệu. 158 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  159. Hợp đồng dân sự vô hiệu (1) Các quy định về giao dịch dân sự vô hiệu cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu; Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại điều 122 thì vô hiệu; 159 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  160. Hợp đồng dân sự vô hiệu (2) Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với các biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự; 160 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  161. Hợp đồng dân sự vô hiệu (3) Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp đồng chính, trừ trường hợp các bên có sự thoả thuận hợp đồng phụ là một phấn không thể tách rời của hợp đồng chính. 161 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  162. Các trường hợp vô hiệu của hợp đồng dân sự (1) 1. Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được 2. Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội 3. Hợp đồng vô hiệu do giả tạo 4. Hợp đồng vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện 162 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  163. Các trường hợp vô hiệu của hợp đồng dân sự (2) 5. Hợp đồng vô hiệu do bị nhầm lẫn 6. Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối,đe dọa 7. Hợp đồng vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ hành vi của mình 8. Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức 9. Hợp đồng vô hiệu từng phần 163 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  164. Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng dân sự vô hiệu Thời hiệu yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu được quy định tại các điều từ điều 130 đến điều 134 của BLDS là hai năm, kể từ ngày giao dịch dân sự được xác lập; Đối với các giao dịch dân sự được quy định tại điều 128 và điều 129 của BLDS thì thời hiệu yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu không bị hạn chế. 164 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  165. Hậu quả pháp lý của hợp đồng dân sự vô hiệu  Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm xác lập;  Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận; nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải hoàn trả lại bằng tiền, trừ trường hợp tài sản giao dịch, hoa lợi, lợi tức thu được bị tịch thu theo quy định của pháp luật. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường. 165 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  166. Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng Nguyên tắc áp dụng:  Bên có nghĩa vụ mà không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm dân sự đối với bên có quyền;  Nếu vi phạm nghĩa vụ do nguyên nhân là sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác;  Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự nếu chứng minh nghĩa vụ không thực hiện được là hoàn toàn do lỗi của bên có quyền. 166 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  167. Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng- CHEÁ TAØI TRONG THÖÔNG MAÏI 1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng; 2. Phạt vi phạm; 3. Buộc bồi thường thiệt hại; 4. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng; 5. Đình chỉ thực hiện hợp đồng; 6. Huỷ bỏ hợp đồng. 7. Các biện pháp khác do các bên thỏa thuận không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, tập quán thương mại quốc tế. 167 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  168. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI Luật Thương mại phân biệt hai mức độ vi phạm: vi phạm cơ bản và vi phạm không cơ bản; Vi phạm cơ bản là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng. 168 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  169. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên bị vi phạm không được áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng, huỷ bỏ hợp đồng đối với những vi phạm không cơ bản. 169 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  170. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI- Buộc thực hiện đúng hợp đồng (1) Là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng hợp đồng hoặc dùng các biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện và bên vi phạm phải chịu chi phí phát sinh; 170 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  171. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI- Buộc thực hiện đúng hợp đồng (2)  Trừ trường hợp có những thỏa thuận khác, trong thời gian áp dụng chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng bên bị vi phạm có quyền yêu cầu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại nhưng không được áp dụng các chế tài khác;  Việc áp dụng các chế tài khác chỉ được thực hiện khi bên vi phạm vẫn không thực hiện chế tài chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng như đã nêu. 171 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  172. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI- Phạt vi phạm (1) Là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm phải trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận ( trừ trường hợp được miễn trách). 172 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  173. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI- Phạt vi phạm (2) Chế tài phạt chỉ được áp dụng nếu các bên có thoả thuận trong hợp đồng; Mức phạt cũng do các bên thoả thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm. 173 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  174. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI- Bồi thường thiệt hại (1) Là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm. 174 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  175. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI- Bồi thường thiệt hại (2)  Giá trị bồi thường bao gồm giá trị những tổn thất thực tế, hợp lý và trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu cũng như những khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng;  Trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì mức bồi thường được tính theo mức lãi suất nợ quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả. 175 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  176. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI- Bồi thường thiệt hại (3)  Trường hợp các bên không có thoả thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại;  Nếu có thoả thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền yêu cầu áp dụng cả hai chế tài phạt và bồi thường thiệt hại. 176 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  177. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI Tạm ngừng thực hiện hợp đồng và Đình chỉ thực hiện hợp đồng là hai chế tài khác nhau nhưng có cùng căn cứ và hậu qủa pháp lý về quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại của bên bị vi phạm. 177 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  178. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI Tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng còn đình chỉ thực hiện hợp đồng là việc một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. 178 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  179. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI Căn cứ tạm ngừng và đình chỉ thực hiện hợp đồng là: Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng hoặc đình chỉ thực hiện nghĩa vụ; Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. 179 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  180. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI  Khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện thì hợp đồng chấm dứt từ thời điểm một bên nhận được thông báo đình chỉ. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán hoặc thực hiện nghĩa vụ đối ứng.  Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực; có nghĩa là các ràng buộc nghĩa vụ còn tồn tại và sẽ tiếp tục thực hiện khi giải quyết xong những hậu quả của việc tạm ngừng gây ra. 180 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  181. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI- Huỷ hợp đồng (1) Là việc bãi bỏ hoàn toàn (hoặc một phần) việc thực hiện hợp đồng; Căn cứ để huỷ bỏ hợp đồng cũng giống như trường hợp tạm ngừng hoặc đình chỉ thực hiện hợp đồng. 181 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  182. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI- Huỷ hợp đồng (2)  Hậu quả pháp lý của việc huỷ bỏ hợp đồng là sau khi huỷ bỏ, hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp đồng, trừ thoả thuận về các quyền và nghĩa vụ sau khi huỷ bỏ hợp đồng và về vấn đề giải quyết tranh chấp;  Bên bị vi phạm trong trường hợp huỷ bỏ hợp đồng có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo luật định. 182 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  183. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI Căn cứ để xác định trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng:  Có hành vi trái pháp luật;  Có thiệt hại vật chất;  Có mối liên hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại vật chất xảy ra.  Có lỗi của bên vi phạm nghĩa vụ. 183 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  184. CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI Các trường hợp miễn trách nhiệm:  Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận;  Xảy ra sự kiện bất khả kháng;  Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;  Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm ký kết hợp đồng. 184 ThS Nguyễn Thị Cẩm Nhung 5 July 2021
  185.  1. Khái quát chung về tranh chấp kinh tế trong kinh doanh. 1.1 Khái niệm: 1.2 Đặc điểm.  2. Các phương thức giải quyết tranh chấp kinh tế ở Việt Nam. 2.1 Thương lượng 2.2 Hòa giải. 2.3 Tòa án. 2.4 Trọng tài thương mại. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  186. 1.1 Khái niệm: Tranh chấp về kinh tế trong kinh doanh thường được gọi là “tranh chấp về kinh doanh thương mại”:Là những tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận”. (khoản 1 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2004).Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và có mục đích lợi nhuận.Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, chuyển đổi hình thức tổ chức công ty. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  187.  “Hoạt động thương mại” là hành vi thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi thương mại của cá nhân, tổ chức kinh doanh bao gồm: mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; phân phối; đại diện, đại lý thương mại; ký gửi; thuê, cho thuê; thuê mua; xây dựng; tư vấn, kỹ thuật; li-xăng; đầu tư, tài chính, ngân hàng; bảo hiểm; thăm dò, khai thác; vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng đường hàng không đường biển, đường sắt, đường bộ và các hành vi thương mại khác theo quy định của pháp luật. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  188. Đặc điểm của tranh chấp kinh doanh thương mại (KDTM)  Một trong các bên tranh chấp phải có đăng ký kinh doanh.  Mục đích của các bên đều nhằm vào lợi nhuận. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  189. 2.1 Thương lượng 2.2 Hòa giải. 2.3 Tòa án. 2.4 Trọng tài thương mại. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  190.  Thương lượng được xác định bởi các dấu hiệu đặc trưng:  Chủ thể tham gia thương lượng chỉ là các bên tranh chấp, không có sự tham gia của bên thứ ba.  Quá trình thương lượng chỉ là sự bày tỏ, trao đổi quan điểm, ý chí của các bên, tìm ra giải pháp thích hợp và đi đến thống nhất để giải quyết các bất đồng.  Kết quả của quá trình thương lượng nếu đạt đến sự thống nhất thì không có giá trị cưỡng chế thi hành đối với các bên mà chỉ chỉ được thực hiện trên cơ sở tự nguyện.  Lợi thế của hình thức này là ít tốn kém, ít gây phương hại đến quan hệ hợp tác vốn có của các bên. Do vậy, thương lượng được giới thương gia rất ưa chuộng và được áp dụng khá phổ biến. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  191. Nhược điểm:  Việc thương lượng có đạt được kết quả được hay không hoàn toàn phụ thuộc vào thiện chí của các bên. Nếu một trong các bên không thiện chí, thương lượng bế tắc sẽ mất thêm thời gian để tìm kiếm các giải pháp khác, kéo dài thời gian giải quyết.  Nếu thương lượng đạt kết quả thì việc thực hiện cũng chỉ được đảm bảo bằng sự tự giác của các bên tranh chấp, khi một bên không tự giác coi như toàn bộ kết quả bị hủy bỏ.  Quá trình thương lượng không có sự giám sát, can thiệp của pháp luật nên nhiều trường hợp kết quả tuy có đạt được nhưng trái với pháp luật và đạo đức xã hội dẩn đến những sai phạm, vi phạm tiếp theo mà các bên sẽ không lường trước được thiệt hại. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  192.  Đây là hình thức giải quyết tranh chấp có sự tham gia của bên thứ ba, đóng vai trò trung gian để hỗ trợ việc tìm giải pháp chấm dứt tranh chấp, bảo vệ quyền lợi và mối quan hệ cho các bên.  Giống như thương lượng, hòa giải là giải pháp tự nguyện, kết quả đạt được không phụ thuộc vào ý chí của các bên tranh chấp.  Khác: Bên thứ ba tham gia với vai trò là bên thứ ba – trung gian hòa giải. Chủ thể này không có quyền quyết định mà chỉ sử dụng khả năng, kỷ nẳng để thuyết phục các bên thiện chí giải quyết tranh chấp với nhau. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  193.  Hòa giải ngoài tố tụng: Là việc các bên tranh chấp lựa chọn một chủ thể thứ ba làm hòa giải viên để giúp các bên giải quyết tranh chấp.Nếu hòa giải thành công, thỏa thuận hòa giải lập thành văn bản có chữ ký của các bên và hòa giải viên. Kết quả của việc hòa giải không mang tính pháp lý mà chỉ được thực hiện dựa vào sự tự giác của các bên. (i) Hòa giải vụ việc. (ii) Hòa giải quy chế.  Hòa giải trong tố tụng: Được tiến hành sau khi vụ tranh chấp đã được một bên có đơn khởi kiện tại tòa án hoặc có đơn yêu cầu trọng tài giải quyết. Đây là thủ tục bắt buộc tại tòa án trước khi đưa vụ việc ra xét xử, hòa giải tại tòa án, trọng tài đạt kết quả và được công nhận thì sẽ có giá trị bắt buộc đối với các bên tranh chấp. Nếu không tự nguyện thực hiện sẽ bị cưỡng chế thi hành bằng quyền lực nhà nước. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  194.  Dù hòa giải trong tố tụng hay ngoài tố tụng thì quá trình hòa giải cũng không phụ thuộc vào ý chí của Nhà nước hoặc theo ý chí của bên thứ ba mà hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí, quyền tự do thỏa thuận của các bên tranh chấp.  Nếu hòa giải thành thì các bên giữ được bí mật kinh doanh, uy tín và sự tín nhiệm của nhau trong quan hệ kinh doanh. Trong quá hòa giải các bên có quyền chủ động cùng nhau tìm giải pháp giải quyết tranh chấp nên có thể làm quá trình giải quyết tranh chấp kết thúc nhanh chóng. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  195.  Là hình thức giải quyết do cơ quan tài phán nhà nước thực hiện khi có đơn khởi kiện của một trong các bên tranh chấp. Tòa án sử dụng quyền lực nhà nước, tuân theo một trình tự tố tụng chặt chẽ để phân xử đúng sai và ra phán quyết buộc các bên phải tuân thủ. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  196.  Là cơ quan giải quyết tranh chấp nhân danh quyền lực nhà nước và được tiến hành theo trinh tự thủ tục tố tụng dân sự.  Tòa án có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại và các việc kinh doanh – thương mại.  Khi có tranh chấp xảy ra các bên có thể lựa chọn Tòa án để gửi đơn kiện theo quy định của pháp luật: có thể là Tòa án nơi trụ sở chính của bị đơn; hoặc nơi bị đơn cư trú; hoặc nơi có phần lớn tài sản của bị đơn; hay nơi thực hiện hợp đồng giữa các bên. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  197. HỘI ĐỒNG THẦM PHÁN TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO (Giám đốc thẩm, tái thẩm) TOÀ KINH TẾ TOÀ PHÚC THẨM TANDTC TANDTC (Giám đốc thẩm, tái thẩm) (Phúc thẩm) UỶ BAN THẨM PHÁN TAND cấp tỉnh (Giám đốc thẩm, tái thẩm) TOÀ KINH TẾ TOÀ KINH TẾ TAND Cấp Tỉnh TAND Cấp Tỉnh (Phúc Thẩm) (Sơ thẩm) TAND Cấp Huyện (Sơ Thẩm) Mô hình tài phán toà án và thẩm quyền giải quyết tranh Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm chấp kinh doanh thương mại của ViệtNhung Nam hiện nay
  198.  Thủ tục xét xử sơ thẩm  Thủ tục phúc thẩm  Thủ tục xem lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  199. + Khởi kiện và thụ lý vụ án: + Chuẩn bị xét xử: + Phiên tòa xét xử sơ thẩm Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  200.  * quyền khởi kiện là quyền của chủ thể kinh doanh, khi quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại.  * Để khởi kiện, người yêu cầu khởi kiện phải soạn đơn khởi kiện và gửi tòa kinh tế bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình  * Đơn kiện phải có chữ ký cua nguyên đơn hoặc người đại diện của nguyên đơn và phải kèm theo chứng từ, tài liệu liên quan chứng minh yêu cầu cua mình. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  201.  * Thụ lý vụ án kinh tế là việc thẩm phán chấp nhận đơn kiện của người khởi kiện và ghi vào sổ thụ lý khi thoa các điều kiện như sau:  Người khởi kiện đúng thẩm quyền  Sự việc được khởi kiện đúng thẩm quyền của Tòa án  Đơn kiện phải gửi đúng thời hiệu khởi kiện  Nguyên đơn đã nộp tạm ứng án phí  Sự việc nêu trên chưa được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  202.  sau khi thụ lý vụ án tòa kinh tế phải tiến hành chuẩn bị xét xử. Thời hạn chuẩn bị xét xử là 40 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, có thể là 60 ngày nếu là vụ án phức tạp. Tòa án phải tiến hành các bước chuẩn bị sau đây:  Tòa án phải thông báo cho bị đơn và những người có quyền và nghĩa vụ liên quan trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án  Tòa án phải xác minh và thu thập chứng cứ, nhưng không có nghĩa vụ điều tra.  Tòa án phải tiến hành hòa giải để các đương sự có thể thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án.  Sau đó thẩm phán có thể ra 1 trong các quyết định sau: đưa vụ án ra xét xử, tạm đình chỉ vụ án; đình chỉ việc gi i quy t v án ả ế ụ Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  203.  Trong thời hạn 10 ngày (hoặc 20 ngày nếu có lý do chính đáng) kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa xét xử sơ thẩm  Trình tự thủ tục của phiên tòa xét sử sơ thẩm:  Thủ tục bắt đầu tại phiên tòa  Xét hỏi tại phiên tòa  Tranh luận tại phiên tòa  Nghị án  Tuyên án Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  204.  Sau khi xét xử sơ thẩm đương sự hoặc người đại diện đương sự được quyền kháng cáo. Thời hạn kháng cáo là 10 ngày kể từ ngày Tòa án sơ thẩm tuyên án hoặc ra quyết định, thời hạn kháng nghị cũng là 10 ngày, nhưng của Viện kiểm sát cấp trên là 20 ngày theo quy định của pháp luật.  Tòa án phúc thẩm phải mở phiên tòa phúc thẩm trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ vụ án. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  205. Thủ tục giám đốc thẩm: Thủ tục tái thẩm Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  206.  Giám đốc thẩm là 1 thủ tục tố tụng trong đó Tòa án cấp trên kiểm tra tính hợp pháp đối với những bản án đả có hiệu lực pháp luật cua Tòa án cấp dưới trên cơ sở kháng nghị cua người có thẩm quyền.  Căn cứ kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm:  Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng  Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án  Có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  207. Tái thẩm là 1 thủ tục tố tụng, trong đó Tòa án cấp trên kiểm tra tính hợp pháp và tính có căn cứ đối với những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp dưới do phát hiện những tình tiết mới có thể làm thay đổi nội dung vụ án trên cơ sở có kháng nghị của người có thẩm quyền Căn cứ kháng nghị theo thủ tục tái thẩm:  Mới phát hiện được tình tiết mới của vụ án mà đương sự đã không thể biết được khi giải quyết vụ án  Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định, lời dịch của người phiên dịch không đúng sự thật hoặc giả mạo bằng chứng  Thẩm phán, Hội thẩm, Kiểm sát viên, Thư ký tòa án cố tình làm sai lệch hồ sơ vụ án.  Bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan Nhà nước mà Tòa án dựa vào đó để giải quyết vụ án đã được hủy bỏ Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  208.  Khái niệm & đặc điểm.  Các hình thức trọng tài. - Trung tâm trọng tài. - Trọng tài do các bên thành lập. - Nguyên tắc giải quyết tranh chấp trọng tài. - Thủ tục giải quyết tranh chấp TM bằng trọng tài. - Thi hành quyết định trọng tài. - Hủy quyết định trọng tài. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  209.  Trọng tài là phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại được các bên thỏa thuận và được tiến hành theo trình tự, thủ tục tố tụng riêng quy định trong pháp lệnh trọng tài thương mại. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  210.  Trọng tài chỉ thụ lý khi xem xét thấy vụ kiện nằm trong thẩm quyền xét xử của mình  Trọng tài có thẩm quyền giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại mà các bên tranh chấp là cá nhân kinh doanh hoặc tổ chức kinh doanh.  Các bên phải có thỏa thuận trọng tài Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  211. Trọng tài thương mại được tổ chức dưới hình thức:  Trung tâm trọng tài (trọng tài thường trực): là hình thức trọng tài có bộ máy, có tổ chức ổn định, có trụ sở, có điều lệ tổ chức và hoạt động, có danh sách trọng tài viên xác định, tuân theo quy tắc tố tụng chặt chẽ, thống nhất.  Trọng tài vụ việc (trọng tài ad-hoc): là hỉnh thức trọng tài được thành lập theo yêu cầu của các bên tranh chấp để giải quyết một tranh chấp cụ thể nào đó. Hình thức trọng tài này không có một tổ chức trọng tài viên cố định, sau khi giải quyết xong vụ tranh chấp, nó sẽ tự giải thể. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  212.  Khởi kiện và lập hội đồng trọng tài (điều 19 PLTT)  Chuẩn bị giải quyết tranh chấp (điều 31, 32, 33 PLTT)  Hòa giải (điều 37 PLTT)  Mở phiên họp giải quyết vụ tranh chấp (điều 38 PLTT).  Trọng tài đưa ra quyết định  Thi hành quyết định Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  213.  + Ngày, tháng, năm viết đơn; Tên, địa chỉ cua các bên;  + Trình bày nội dung vụ tranh chấp  + Các yêu cầu của nguyên đơn  + Trị giá tài sản mà nguyên đơn yêu cầu  + Trọng tài viên mà nguyên đơn chọn  Kèm theo đơn kiện, nguyên đơn phải gửi theo những tài liệu như: thỏa thuận trọng tài, các chứng cứ, tài liệu khác. Thạc Sỹ Luật sư Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  214. Chương 5 PHÁP LUẬT VỀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 214 7/5/2021
  215. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Chương này giúp sinh viên: Hiểu được tính chất của thủ tục phá sản doanh nghiệp. Phân biệt được với thủ tục giải thể doanh nghiệp. 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 215
  216. NỘI DUNG  I. Khái quát về phá sản và quy định về phá sản. 1.1 Khái niệm phá sản. 1.2 Phân loại phá sản. 1.3 Phân biệt phá sản và giải thể.  II. Trình tự thủ tục giải quyết phá sản doanh nghiệp. 2.1 Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. 2.2 Tổ chức hội nghị chủ nợ và tổ chức lại hoạt động kinh doanh. 2.3 Thủ tục thanh lý tài sản và thanh toán nợ. 2.4 Tuyên bố phá sản. 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 216
  217. I. Khái quát về phá sản và quy định về phá sản. 1.1 Khái niệm phá sản. Theo từ điển luật học: Phá sản là tình trạng một chủ thể (cá nhân, pháp nhân) mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 217
  218.  Pháp luật phá sản của VN không có định nghĩa chính thức về “phá sản”. Mà chỉ quy định về “tình trạng phá sản”. Theo đó, DN, HTX bị coi là lâm vào tình trạng phá sản khi không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ yêu cầu và bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tuyên bố phá sản theo một trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. (Điều 3 Luật phá sản) 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 218
  219. 1.2 Phân loại phá sản.  Căn cứ vào cơ sở làm phát sinh quan hệ pháp lý về phá sản. Phá sản chia làm 2 loại: Phá sản tự nguyện và phá sản bắt buộc. + Phá sản tự nguyện: Là do chủ DN mắc nợ tự đề nghị khi thấy DN hoàn tòan mất khả năng thanh toán, không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho các chủ nợ. + Phá sản bắt buộc: Được thực hiện trên cơ sở yêu cầu của các chủ nợ, hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nằm ngoài ý muốn chủ quan của doanh nghiệp mắc nợ. 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 219
  220. Ngoài ra một số nước còn có các phân loại khác:  Dựa vào nguyên nhân: + phá sản trung thực và + phá sản gian trá.  Dựa vào đối tượng và phạm vi điều chỉnh của pháp luật: +phá sản doanh nghiệp và + phá sản cá nhân.(VN chưa có thừa nhận phá sản cá nhân) 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 220
  221. 1.3 Phân biệt phá sản và giải thể. Giải thể Phá sản 1. DN bị giải thể khi: DN, HTX bị coi là a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã lâm vào tình trạng ghi trong Điều lệ công ty mà không phá sản khi không có quyết định gia hạn; có khả năng thanh b) Theo quyết định của chủ DN toán các khoản nợ c) Công ty không còn đủ số lượng đến hạn khi chủ thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn sáu nợ yêu cầu và bị cơ tháng liên tục; quan Nhà nước có d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận thẩm quyền tuyên đăng ký kinh doanh. bố phá sản theo một 2. DN chỉ được giải thể khi bảo đảm trình tự, thủ tục do thanh toán hết các khoản nợ và pháp luật quy định. nghĩa vụ tài sản khác. 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 221
  222. Tính chất của thủ tục phá sản.  Là thủ tục đòi nợ tập thể.  Là thủ tục đòi nợ được tiến hành trong một hoàn cảnh đặc biệt, như một biện pháp cuối cùng của quá trình đòi nợ.  Là thủ tục mà hậu quả của nó thường là sự chấm dứt hoạt động của một thương nhân.  Không chỉ đơn thuần là thủ tục đòi nợ, thủ tục phá sản giúp cho con nợ có khả năng phụ hồi. 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 222
  223. II. Trình tự thủ tục giải quyết phá sản doanh nghiệp. 2.1 Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. 2.2 Thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh. 2.3 Thủ tục thanh lý tài sản và thanh toán nợ. 2.4 Tuyên bố phá sản. 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 223
  224. 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 224
  225. II. Trình tự thủ tục giải quyết phá sản doanh nghiệp (tt)  2.1 Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.  2.1.1 Chủ thể có quyền và nghĩa vụ nộp đơn. a/ Chủ thể có quyền nộp đơn: - Chủ nợ không có đảm bảo và chủ nợ có đảm bảo một phần (Đ 13 Luật PS 2004) - Người lao động/ đại diện người lao động (Công đoàn) có quyền nộp đơn yêu cầu tòa án giải quyết nếu doanh nghiệp mắc nợ không thể trả được lương hoặc các khỏan khác cho người lao động 3 tháng liên tiếp. - Chủ sở hữu DN Nhà nước, các cổ đông trong công ty cổ phần, thành viên hợp danh trong công ty hợp danh. 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 225
  226. 2.1.1 Chủ thể có quyền và nghĩa vụ nộp đơn.(tt)  b/ Chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:  Chủ Doanh Nghiệp (đối với DNTN, Công ty TNHH 1TV)  Hoặc đại diện hợp pháp của DN, HTX (đại diên theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền) lâm vào tình trạng phá sản có nghĩa vụ nộp đơn. 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 226
  227. 2.1.2 Nhận đơn và và thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.  Chủ thể có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu phá sản nộp đơn đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.  Tòa án sẽ tiến hành xem xét: Tính khách quan trung thực của việc nộp đơn khởi kiện; thẩm quyền của người nộp đơn; Thẩm quyền của tòa án.  Thụ lý và yêu cầu nộp tạm ứng án phí. 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 227
  228. 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 228
  229. Hậu quả pháp lý của việc thụ lý đơn:  Tạm đình chỉ qiải quyết yêu cầu DN, HTX lâm vào tình trạng phá sản thực hiện nghĩa vụ về tài sản.  Tòa án ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. Tòa án phải ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản. 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 229
  230. 2.1.3 Quyết định mở thủ tục phá sản.  Khi có đủ căn cứ theo quy định Đ3 LPS thì TA sẽ ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với DN, HTX đó (k.2 Điều 28 LPS).  Quyết định mở thủ tục phá sản sẽ được gửi đến DN, HTX lâm vào tình trạng phá sản, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp và đăng trên báo địa phương nơi DN,HTX có trụ sở chính. Đồng thời phải thông báo cho các chủ nợ, người mắc nợ của DN, HTX đó trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày TA ra quyết định. 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 230
  231. 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 231
  232. 2.2 Thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh. Pháp luật phá sản tạo điều kiện cho doanh nghiệp, hợp tác xã mắc nợ có thể phục hồi hoặc rút khỏi thương trường.  Xây dựng và thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh: Thẩm phán ra quyết định áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh sau khi Hội nghị chủ nợ lần thứ 1 thông qua Nghị quyết đồng ý với các giải pháp tổ chức lại hoạt động kinh doanh, kế hoạch thanh toán nợ cho các chủ nợ. 7/5/2021 Thạc sỹ Nguyễn Thị Cẩm Nhung 232