Bài giảng Pháp luật đại cương - Ths. Bùi Huy Tùng

pdf 749 trang phuongnguyen 4401
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Ths. Bùi Huy Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_dai_cuong_ths_bui_huy_tung.pdf

Nội dung text: Bài giảng Pháp luật đại cương - Ths. Bùi Huy Tùng

  1. MƠN HỌC PHÁP LUẬT ĐẠI CƢƠNG Ths. Bùi Huy Tùng – ĐHNH TPHCM
  2.  Tài liệu mơn học  Bài giảng pháp luật đại cƣơng  Giáo trình pháp luật đại cƣơng  Hiến pháp Việt Nam 1992  Bộ luật dân sự 2005  Bộ luật tố tụng dân sự 2004  Bộ luật hình sự 1999  Bộ luật tố tụng hình sự 2003  Bộ luật lao động 1994 và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
  3.  NỘI DUNG MƠN HỌC: CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT CHƢƠNG III: CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI QUAN HỆ XÃ HỘI CHƢƠNG IV: HÌNH THỨC VÀ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
  4. CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƢỚC  NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: A: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHÀ NƢỚC B: NHÀ NƢỚC CHXHCN VIỆT NAM
  5. A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NN  CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: I. NGUỒN GỐC NHÀ NƢỚC II. BẢN CHẤT NHÀ NƢỚC III. CÁC KIỂU LỊCH SỬ CỦA NHÀ NƢỚC IV. HÌNH THỨC NN, CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ V. CHỨC NĂNG NHÀ NƢỚC VI. BỘ MÁY NHÀ NƢỚC
  6. I. NGUỒN GỐC NHÀ NƢỚC  Học thuyết Mác – Lênin và các học thuyết khác về nguồn gốc nhà nƣớc  Quá trình hình thành nhà nƣớc theo học thuyết Mác-Lênin
  7.  Học thuyết Mác – Lênin và các học thuyết khác về nguồn gốc nhà nƣớc  Các học thuyết phi mác xít về nguồn gốc nhà nƣớc  Học thuyết Mác – Lênin về nguồn gốc nhà nƣớc
  8.  Các học thuyết phi mác xít về nguồn gốc nhà nƣớc  Thuyết quyền gia trƣởng  Thuyết thần quyền  Thuyết khế ƣớc XH  Thuyết bạo lực  Thuyết tâm lý  Thuyết kỹ trị  Quan niệm về NN siêu trái đất
  9.  Thuyết quyền gia trƣởng . NN xuất hiện là kết quả phát triển của gia đình và quyền gia trƣởng, NN là 1 gia tộc mở rộng, quyền lực NN là quyền gia trƣởng mở rộng. . Tổ chức và cơ chế thực hiện quyền lực NN giống nhƣ tổ chức của gia đình và quyền lực của ngƣời gia trƣởng.
  10.  Thuyết thần quyền: . Phái giáo quyền . Phái quân chủ . Phái dân quyền
  11. . HỌC THUYẾT THẦN QUYỀN VỀ NGUỒN GỐC NN THUYẾT THẦN QUYỀN THƢỢNG ĐẾ, CHƯA TRỜI LÀ NGƢỜI TẠO RA NN PHÁI PHÁI PHÁI GIÁO QUYỀN QUÂN CHỦ DÂN QUYỀN CHƯA TRỜI CHƯA TRỜI CHƯA TRỜI TẠO RA NN TẠO RA NN TẠO RA NN VÀ TRAO VÀ TRAO VÀ TRAO QUYỀN CAI QUYỀN CAI QUYỀN CAI TRỊ VÀ QL TRỊ, QL TRỊ, QL XH CHO XH CHO XH CHO GIÁO HỘI NHÀ VUA DÂN CHƯNG
  12.  Thuyết khế ƣớc XH: . Cho rằng con ngƣời sống trong tự nhiên và XH đều cĩ quyền tự do và bình đẳng nhƣng họ khơng tự bảo vệ đƣợc q/lợi của mình. → Họ cùng ký kết 1 khế ƣớc để tổ chức ra NN để bảo vệ lợi ích và q/lợi của các thành viên. . Vấn đề là nếu NN khơng bảo vệ đƣợc quyền lợi của nhân dân, khơng thực hiện đƣợc vai trị của mình, thì trách nhiệm của NN là nhƣ thế nào?.
  13. • Ý nghĩa của thuyết khế ƣớc XH:  Là cơ sở lý luận vững chắc của cách mạng tƣ sản  Học thuyết hƣớng tới tự do, dân chủ cho con ngƣời
  14.  Thuyết bạo lực: Thuyết này dựa vào quan điểm: Chân lý thuộc về kẻ mạnh, thị tộc mạnh hơn sẽ sử dụng vũ lực đối với các thị tộc yếu hơn và áp đặt sự cai trị đối với họ.
  15.  Thuyết tâm lí: Tâm lý của ngƣời nguyên thuỷ muốn phụ thuộc vào các thủ lĩnh, các giáo sỹ, các tù trƣởng
  16.  Thuyết kỹ trị: Cho rằng NN là do những ngƣời thuộc tầng lớp trên của XH, họ cĩ học vấn, cĩ trình độ khoa học – kỹ thuật cao thành lập nên và thực hiện quản lý đối với XH.
  17.  Quan niệm về NN siêu trái đất: Cho rằng, sự xuất hiện của NN là sự du nhập và thử nghiệm của những ngƣời ngồi trái đất.
  18.  Tĩm lại: Các quan điểm, các học thuyết trên giải thích nguồn gốc NN nhƣ là một hiện tƣợng XH, tách rời NN với quá trình vận động và phát triển của đời sống vật chất, khơng nhìn thấy nguyên nhân vật chất của sự ra đời của NN; cho rằng NN là bất biến, vĩnh cữu, và NN là của mọi thành viên trong XH.
  19.  Học thuyết Mác–Lênin về nguồn gốc NN NN khơng phải là một hiện tƣợng XH bất biến, vĩnh cửu, mà NN chỉ xuất hiện khi XH đã phát triển đến một trình độ nhất định, và khi XH khơng cịn những điều kiện khách quan cho NN tồn tại nữa thì NN sẽ bị tiêu vong. XH CXNT chƣa cĩ NN, nhƣng sự tồn tại và phát triển của XH này đã tạo ra những tiền đề về KT và tiền đề về XH cho sự tan rã của chế độ thị tộc, bộ lạc và cho sự xuất hiện của NN.
  20.  Lƣợc sử thời gian . TĐ CN N2 NNCN – XH đầu tiên NN đầu tiên - XH CXNT Hàng triệu năm Hàng vạn năm Hàng nghìn năm Thời gian
  21.  Lƣợc sử thời gian (tt) . HTKTXH HTKTXH HTKTXH HTKTXH HTKTXH CXNT CHNL PK TBCN XHCN Chƣa NNCN NNPK NNTS NNXHCN xuất hiện NN&PL PLCN PLPK PLTS PLXHCN
  22.  Học thuyết Mác–Lênin về nguồn gốc NN (tt) . CN tách khỏi TT CCLĐ đƣợc Thuần nhất TCN tách khỏi NN cải tiến, NSLĐ 1 2 3 CXNT CM về LLSX 3 lần PCLĐ CC dƣ thừa Cơng hữu ĐĐ, ĐĐ, ĐS BB PT, thƣơng nghiệp ra đời GC bĩc lột 4 5 6 Chiếm đoạt CC C/độ TH x/hiện Phân hĩa GC Ngƣời giàu, GC bị bĩc lột ngƣời cĩ địa vị N/c cần phải cĩ 1TC đứng ra 7 8 > < về l/ích trật tự XH để ổn định và PT 9 10 NN là của GC nào 11 NN của TC đĩ là NN chiếm ƣu thế về KT GC thống trị
  23.  Quá trình hình thành nhà nƣớc  Cơng xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc - bộ lạc  Phân hố giai cấp và sự xuất hiện NN  Những phƣơng thức hình thành NN đầu tiên trong lịch sử
  24.  Cơng xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc - bộ lạc  Cơ sở KT của XH CXNT: Là chế độ sở hữu chung về TLSX và SP lao động  Tổ chức xã hội của CXNT
  25.  Cơ sở KT của XH CXNT: Là chế độ sở hữu chung về TLSX và SP lao động . Trình độ LLSX thấp kém, cơng cụ lao động thơ sơ, năng suất lao động thấp, sự bất lực của con ngƣời trƣớc thiên nhiên và thú dữ. . Khơng cĩ SP dƣ thừa nên khơng tạo ra khả năng chiếm đoạt SP lao động làm của riêng, khơng cĩ tƣ hữu tài sản.
  26.  Tổ chức xã hội của CXNT . Thị tộc là tế bào, là cơ sở cấu thành XH.  Các thành viên cùng sở hữu chung về tài sản, cùng lao động và cùng hƣởng thụ.  Đã cĩ sự phân cơng lao động nhƣng phân cơng lao động mang tính tự nhiên, chƣa mang tính XH nên khơng tạo ra vị trí khác nhau giữa các thành viên.
  27.  Tổ chức xã hội của CXNT (tt) . Cơ cấu tổ chức của XHCXNT  Hội đồng thị tộc:  Tù trƣởng: Quyền lực trong CXNT là một đảm bảo cho thị tộc tồn tại và phát triển, và cĩ sức cƣỡng chế mạnh mẽ, cĩ hiệu lực cao nhƣng chỉ là quyền lực XH, chƣa mang tính giai cấp. Quyền lực ấy hịa nhập vào XH và thuộc về tất cả các thành viên, nĩ khơng dựa trên bộ máy cƣỡng chế tách biệt khỏi XH.
  28.  Tổ chức xã hội của CXNT (tt) . Quá trình phát triển của XH CXNT đã xuất hiện những hình thức tổ chức cao hơn thị tộc. . Đĩ là: bộ tộc, bộ lạc, liên minh bộ lạc. . Chúng đƣợc hình thành dựa trên cơ sở KT và XH giống nhƣ thị tộc. . Do đĩ, tính chất quyền lực và cách thức tổ chức quyền lực khơng cĩ sự khác biệt so với thị tộc.
  29.  Phân hố giai cấp và sự xuất hiện NN  XH CXNT là XH chƣa cĩ NN, nhƣng quá trình phát triển của nĩ đã làm xuất hiện những tiền đề về vật chất cho sự tan rã tổ chức thị tộc - bộ lạc và sự ra đời NN. Vào thời kỳ cuối của XH CXNT đã lần lƣợt diễn ra 3 lần phân cơng lao động XH. . Chăn nuơi tách khỏi trồng trọt . Thủ cơng nghiệp tách khỏi nơng nghiệp . Buơn bán phát triển thƣơng nghiệp ra đời tách khỏi quá trình SX vật chất trực tiếp.
  30.  Phân hố giai cấp và sự xuất hiện NN (tt)  Tiền đề KT và tiền đề XH cho sự xuất hiện NN. . Tiền đề KT: là chế độ tƣ hữu tài sản.  LLSX phát triển, cơng cụ lao động đƣợc cải tiến, năng suất lao động tăng, SP làm ra nhiều hơn so với mức cần thiết, đã xuất hiện điều kiện chiếm đoạt của cải dƣ thừa của những ngƣời cĩ địa vị và uy tín → Chế độ tƣ hữu đƣợc hình thành.
  31. . Tiền đề KT (tt)  Trƣớc đây, tù binh bị giết, nay giữ lại để bổ sung lao động, và ngƣời cĩ địa vị đã chiếm hữu và khai thác lao động cho cá nhân họ.  Chế độ hơn nhân 1 vợ 1 chồng xuất hiện, gia đình cĩ cơ cấu nhỏ tách khỏi gia đình phụ hệ cĩ cơ cấu lớn, và tự chủ trong SX, độc lập về tài sản và tự định đoạt SP lao động làm ra.  Ngƣời cĩ cơng cụ tốt, cĩ sức khoẻ, kinh nghiệm thu đƣợc hiệu quả cao trong SX, ngày càng giàu cĩ.
  32. . Tiền đề XH: là sự phân hố XH thành các giai cấp, tầng lớp cĩ lợi ích đối lập, và mâu thuẫn giữa chúng gay gắt đến mức khơng thể điều hồ đƣợc.  Những biến đổi về mặt KT đã làm cho cộng đồng dân cƣ thuần nhất của cơng xã phân hố thành những bộ phận đối lập nhau về mặt lợi ích.  Những ngƣời giàu cĩ, chiếm đƣợc TLSX, bĩc lột tù binh, bĩc lột nơ lệ, bĩc lột ngƣời nghèo đã dành đƣợc vị trí ƣu thế trong XH và trở thành giai cấp bĩc lột.  Ngƣời khơng cĩ TLSX, tù binh, nơ lệ bị bĩc lột ngày càng nghèo khĩ, bần cùng và trở thành giai cấp bị bĩc lột.  Hai bộ phận này mâu thuẫn với nhau ngày càng gay gắt và quyết liệt, quyền lực XH và hệ thống quản lý do các thành viên thị tộc - bộ lạc tổ chức ra trƣớc đây nay khơng cịn phù hợp nữa.  Để duy trì trật tự và QLXH đã cĩ những thay đổi rất căn bản địi hỏi phải cĩ 1 tổ chức và 1 quyền lực mới khác về chất. Đĩ chính là NN.
  33.  Khái niệm NN Tổ chức do giai cấp chiếm đƣợc ƣu thế về KT tổ chức ra để thực hiện sự thống trị giai cấp, dập tắt sự xung đột cơng khai giữa các giai cấp, giữ các xung đột ấy trong vịng một trật tự, bảo vệ lợi ích và địa vị của giai cấp thống trị. Đĩ là NN.
  34.  Những phƣơng thức hình thành NN đầu tiên trong lịch sử  Sự ra đời của NN Aten  Sự ra đời của NN Giéc – manh  Sự ra đời của NN Rơma  Sự ra đời các NN phƣơng Đơng cổ đại
  35.  Sự ra đời của NN Aten • Là kết quả của sự vận động nội tại của những nguyên nhân bên trong XH. • Sự chiếm hữu tài sản làm xuất hiện chế độ tƣ hữu, phân hố giai cấp và mâu thuẫn giai cấp gay gắt đến mức khơng thể điều hồ đƣợc. Và NN ra đời thay thế cho tổ chức thị tộc - bộ lạc.
  36.  Sự ra đời của NN Giéc – manh o Do nhu cầu phải thiết lập sự cai trị đối với vùng đất La mã sau chiến thắng của ngƣời Giéc – manh đối với đế chế La mã mà NN xuất hiện chứ khơng phải do yêu cầu đấu tranh giai cấp trong XH Giéc – manh. o Tuy nhiên, sau khi NN Giéc – manh ra đời, sự phân hố giai cấp đã rõ rệt, thì sự tồn tại của NN đã đáp ứng đƣợc nhu cầu duy trì sự xung đột giai cấp trong vịng trật tự.
  37.  Sự ra đời của NN Rơma NN Rơma ra đời là do sự thúc đẩy của cuộc đấu tranh của những ngƣời bình dân sống ngồi các thị tộc Rơma chống lại giới quý tộc của các thị tộc Rơma.
  38.  Sự ra đời của các NN phƣơng Đơng cổ đại  Do nhu cầu tự vệ và yêu cầu sản xuất nhƣ khai khẩn đất đai, trị thuỷ, chống thiên tai địi hỏi con ngƣời phải tập hợp lại thành cộng đồng, tổ chức cĩ sự liên hệ cao hơn gia đình, thị tộc với bộ máy cĩ quyền lực tập trung, thống nhất hơn để điều hành và quản lý các cơng việc chung, đĩ là NN.  NN ra đời khơng phải do địi hỏi bức thiết của đấu tranh giai cấp.  Khi XH đã cĩ sự phân hố giai cấp rõ rệt, mâu thuẫn giai cấp gay gắt thì sự tồn tại của NN đã đáp ứng đƣợc địi hỏi của XH.
  39. II. BẢN CHẤT NHÀ NƢỚC  Các vấn đề nghiên cứu:  Tính chất giai cấp của NN  Vai trị XH của NN  Các đặc trƣng (dấu hiệu) của NN
  40.  Tính chất giai cấp của NN  Các nhà tƣ tƣởng cổ đại và sau này là các nhà tƣ tƣởng tƣ sản đều khơng thừa nhận bản chất g/c của NN.  Một số nhà tƣ tƣởng tƣ sản hiện đại tuy thừa nhận bản chất g/c của NN, nhƣng cho rằng NN tƣ sản hiện nay đã điều hồ đƣợc lợi ích giữa các g/c.  Các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác–Lênin cho rằng, NN mang bản chất g/c sâu sắc.
  41.  Tính chất giai cấp của NN (tt)  Sự thống trị giai cấp, xét về mặt nội dung, thể hiện ở ba mặt: KT, chính trị và tƣ tƣởng.  Về kinh tế: Bằng NN, giai cấp thống trị bĩc lột cĩ hiệu quả hơn.  Về chính trị: Khi nắm đƣợc quyền lực NN, giai cấp thống trị về KT trở thành giai cấp thống trị về chính trị. Ý chí giai cấp thống trị đƣợc thể hiện tập trung, biến thành ý chí NN bắt các thành viên phải tuân theo  Về tƣ tƣởng: Cũng bằng NN, hệ tƣ tƣởng giai cấp thống trị biến thành hệ tƣ tƣởng thống trị trong XH.
  42.  Vai trị XH của NN  NN tồn tại trong XH với cơ cấu nhiều giai cấp, gồm giai cấp thống trị và các g/c, tầng lớp khác, và bản thân g/c thống trị cũng chỉ tồn tại trong MQH với các giai tầng khác. → Ngồi tính g/c, NN cịn phải thể hiện vai trị XH.  Vai trị XH của NN thể hiện khác nhau ở các kiểu NN khác nhau.  Trong 1 kiểu NN ở các giai đoạn khác nhau, vai trị XH cũng cĩ những nội dung khơng giống nhau.
  43.  Các đặc trƣng (dấu hiệu) NN  NN là 1 tổ chức quyền lực chính trị cơng cộng đặc biệt, cĩ bộ máy chuyên thực hiện cƣỡng chế và q/lý những cơng việc chung.  NN quản lý dân cƣ theo lãnh thổ (phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính – lãnh thổ) khơng phụ thuộc vào chính kiến, huyết thống, nghề nghiệp.  NN cĩ chủ quyền quốc gia.  NN ban hành PL và q/lý bắt buộc đối với CD.  NN đặt ra thuế và thu dƣới hình thức bắt buộc.
  44. . CÁC ĐẶC TRƢNG (THUỘC TÍNH, DẤU HIỆU) CỦA NN CÁC ĐẶC TRƢNG CỦA NN (THUỘC TÍNH, DẤU HIỆU) BAN HÀNH ĐẶT RA TỔ CHỨC PHÁP LUẬT PHÂN CHIA CÁC LOẠI QUYỀN LỰC CĨ CHỦ (QUY TẮC DÂN CƢ THUẾ CHÍNH TRỊ QUYỀN QUẢN LÝ THEO (THU DƢỚI CƠNG CỘNG QUỐC GIA MANG TÍNH LÃNH THỔ HÌNH THỨC ĐẶC BIỆT BẮT BUỘC BẮT BUỘC) CHUNG)
  45.  NN là 1 tổ chức quyền lực chính trị cơng cộng đặc biệt, cĩ bộ máy chuyên thực hiện cƣỡng chế và q/lý những cơng việc chung.  Quyền lực này khơng “hồ nhập” vào XH mà “tách” khỏi XH.  Để thực hiện quyền lực và QLXH, giai cấp thống trị tổ chức ra 1 hệ thống các cơ quan hình thành BMNN.
  46.  NN quản lý dân cƣ theo lãnh thổ (phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính – lãnh thổ) khơng phụ thuộc vào chính kiến, huyết thống, nghề nghiệp.  Các cấp chính quyền của VN:  Cấp trung ƣơng  Cấp tỉnh: tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng.  Cấp huyện: huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.  Cấp xã: xã, phƣờng, thị trấn.
  47. Các cấp chính quyền ở VN . CẤP TRUNG ƢƠNG CẤP TỈNH (2) (Tỉnh và TP trực thuộc TW) (63 đơn vị) CẤP HUYỆN (4) (Huyện, quận, TX, TP thuộc tỉnh) (Khoảng 600 đơn vị) CẤP XÃ (3) (Xã, phƣờng, thị trấn) (Khoảng 12.000 đơn vị)
  48. . CƠ CẤU VÀ PHÂN CẤP CHÍNH QUYỀN THEO LÃNH THỔ Ở VIỆT NAM CHÍNH QUYỀN TRUNG ƢƠNG CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH (TỈNH VÀ THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƢƠNG) CHÍNH QUYỀN CẤP HUYỆN (HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, TP TRỰC THUỘC TỈNH) CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ (XÃ, PHƢỜNG, THỊ TRẤN)
  49. . CÁC TỈNH VÀ THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW CỦA VIỆT NAM Tp Hà Nội Tỉnh Khánh Hồ Tỉnh Quảng Ngãi Tp Hải Phịng Thành phố HCM Tỉnh Kiên Giang Tỉnh Quảng Ninh Tp Đà Nẵng Tỉnh An Giang Tỉnh Kon Tum Tỉnh Quảng Trị Tỉnh Gia Lai Tỉnh Bà Rịa - VT Tỉnh Lai Châu Tỉnh Sĩc Trăng Tỉnh Hồ Bình Tỉnh Bạc Liêu Tỉnh Long An Tỉnh Sơn La Tỉnh Hà Giang Tỉnh Bắc Giang Tỉnh Lào Cai Tỉnh Thanh Hố Tỉnh Hà Nam Tỉnh Bắc Kạn Tỉnh Lâm Đồng Tỉnh Thái Bình Tỉnh Hà Tĩnh Tỉnh Bắc Ninh Tỉnh Lạng Sơn Tỉnh TháiNguyên Tỉnh Hƣng Yên Tỉnh Bến Tre Tỉnh Nam Định Tỉnh TT - Huế Tỉnh Hải Dƣơng Tỉnh Bình Dƣơng Tỉnh Nghệ An Tỉnh Tiền Giang Tỉnh Hậu Giang Tỉnh Bình Định Tỉnh Ninh Bình Tỉnh Trà Vinh Tỉnh Điện Biên Tỉnh Bình Phƣớc Tỉnh Ninh Thuận TỉnhTuyênQuang Tỉnh Đăk Lăk Tỉnh Bình Thuận Tỉnh Phú Thọ Tỉnh Tây Ninh Tỉnh Đăk Nơng Tỉnh Cao Bằng Tỉnh Phú Yên Tỉnh Vĩnh Long Tỉnh Đồng Nai Tỉnh Cà Mau Tỉnh Quảng Bình Tỉnh Vĩnh Phúc Tỉnh Đồng Tháp Tp Cần Thơ Tỉnh Quảng Nam Tỉnh Yên Bái
  50.  NN cĩ chủ quyền quốc gia  Thể hiện ở quyền tự quyết của NN về tất cả các vấn đề thuộc chính sách đối nội và đối ngoại, là thuộc tính khơng tách rời NN.  Quyền lực NN cĩ hiệu lực trên tồn phạm vi lãnh thổ.  Làm xuất hiện quan hệ về quốc tịch, tức là quan hệ giữa NN và cơng dân về quyền và nghĩa vụ.
  51.  NN ban hành PL và quản lý bắt buộc đối với CD. Để quản lý và duy trì trật tự XH, NN trên cơ sở ý chí của giai cấp thống trị ban hành các quy tắc quản lý (PL) và đảm bảo thực hiện trong đời sống.
  52.  NN đặt thuế và thu dƣới hình thức bắt buộc.  NN tổ chức ra bộ máy bao gồm một lớp ngƣời tách khỏi quá trình SX ra của cải vật chất trực tiếp cho XH, chuyên làm chức năng quản lý, vì vậy cần phải cĩ kinh phí cho bộ máy đĩ hoạt động.  Để thực hiện vai trị XH, thực hiện các chức năng của mình, NN cũng phải cần đến những nguồn lực.
  53. ► Định nghĩa Từ sự phân tích về nguồn gốc, tính chất giai cấp, vai trị XH, những đặc trƣng NN: NN là 1 tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, cĩ bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cƣỡng chế và thực hiện chức năng quản lý nhằm duy trì trật tự XH, bảo vệ địa vị và lợi ích của giai cấp thống trị trong XH cĩ giai cấp.
  54. III. CÁC KIỂU LỊCH SỬ CỦA NN  Các vấn đề nghiên cứu:  Khái niệm kiểu lịch sử của NN  Các kiểu NN chủ nơ, phong kiến, tƣ sản và XH chủ nghĩa
  55.  Khái niệm kiểu lịch sử của NN Học thuyết M-L về hình thái KT-XH là cơ sở lý luận của sự phân chia các NN trong lịch sử thành 4 kiểu:  NN chủ nơ  NN phong kiến  NN tƣ sản  NN XHCN.
  56.  Khái niệm kiểu lịch sử của NN (tt)  Kiểu NN là tổng thể những đặc điểm cơ bản của NN thể hiện bản chất giai cấp, vai trị XH, những điều kiện phát sinh, tồn tại và phát triển của NN trong một hình thái KT-XH cĩ giai cấp nhất định.
  57. . CÁC HTKTXH VÀ CÁC KIỂU NN VÀ CÁC KIỂU PL HTKTXH PTSX LLSX QHSX CSHT KTTT: Quan điểm chính trị, PL, triết học, đạo đức, tơn giáo, nghệ thuật, và các thiết chế tƣơng ứng: NN, đảng phái, giáo hội,
  58.  Các kiểu NN chủ nơ, phong kiến, tƣ sản và XHCN  NN chủ nơ  NN phong kiến  NN tƣ sản  NN XHCN
  59.  NN chủ nơ  Là kiểu NN đầu tiên trong lịch sử.  Xét về bản chất là cơng cụ bạo lực thực hiện chuyên chính chủ nơ.  Cơ sở KT: là chế độ sở hữu của chủ nơ đối với TLSX và nơ lệ.  Cơ cấu XH: gồm hai giai cấp chính là chủ nơ và nơ lệ, ngồi ra cịn cĩ tầng lớp thợ thủ cơng và những ngƣời lao động tự do khác.  Chế độ chiếm hữu nơ lệ gồm hai loại: là chế độ nơ lệ cổ điển và chế độ nơ lệ phƣơng Đơng cổ đại.  Chức năng, nhiệm vụ của NN chủ nơ.  Tổ chức bộ máy của NN chủ nơ cịn đơn giản mang nhiều dấu ấn của tổ chức thị tộc.
  60.  NN phong kiến  Sự ra đời NN phong kiến.  Về bản chất, nĩ là cơng cụ của g/c địa chủ phong kiến.  Cơ cở KT là chế độ sở hữu của địa chủ phong kiến đối với TLSX mà chủ yếu là ruộng đất.  Cơ cấu XH: XH phong kiến cĩ kết cấu giai cấp phức tạp, địa chủ và nơng dân là hai giai cấp chính, ngồi ra cịn cĩ thợ thủ cơng, thƣơng nhân với nhiều đẳng cấp với nhiều thứ bậc và những đặc quyền khác nhau.  Về chức năng, nhiệm vụ của NN phong kiến.
  61.  NN tƣ sản  Sự ra đời NN tƣ sản.  Con đƣờng cơ bản và phổ biến nhất để giành quyền lực chính trị là cách mạng XH.  Tuy nhiên, sự ra đời của NN ở từng nƣớc khác nhau là khác nhau.
  62.  NN tƣ sản (tt)  Lịch sử đã ghi nhận những phƣơng thức điển hình cho sự ra đời của NN tƣ sản sau: . Thơng qua các cuộc cách mạng tƣ sản. . Bằng cải cách, thỏa hiệp tƣ sản. . Sự hình thành NN tƣ sản ở những vùng vốn là thuộc địa của Anh và các nƣớc châu Âu.
  63.  NN tƣ sản (tt)  Sự ra đời NN tƣ sản đánh dấu sự tiến bộ to lớn trong lịch sử phát triển của nhân loại.  Cơ sở KT của NN tƣ sản là QHSX tƣ bản chủ nghĩa dựa trên chế độ tƣ hữu về TLSX và bĩc lột giá trị thặng dƣ.  Cơ cấu giai cấp gồm hai giai cấp chính là tƣ sản và vơ sản, ngồi ra cịn cĩ giai cấp nơng dân, tầng lớp tiểu tƣ sản, trí thức
  64.  NN tƣ sản (tt)  Quá trình phát triển NN tƣ sản cĩ thể chia làm bốn giai đoạn chính: . Thời kỳ thắng lợi cách mạng tƣ sản đến 1871: quá trình hình thành, củng cố NN và các thiết chế tƣ sản. . Từ 1871 – 1917: chủ nghĩa tƣ bản phát triển thành chủ nghĩa tƣ bản độc quyền và chủ nghĩa đế quốc. . Từ 1917 - 1945: giai đoạn khủng hoảng nghiêm trọng của chủ nghĩa tƣ bản. . Từ 1945 đến nay: giai đoạn phục hồi và cũng cố sự phát triển của NN tƣ sản.
  65.  NN XHCN  Là kiểu NN cuối cùng, sự ra đời NN XHCN mang tính tất yếu khách quan, phù hợp với quy luật vận động và phát triển của XH. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời NNXHCN là những tiền đề về KT, XH và chính trị sau. . Tiền đề KT . Tiền đề XH . Về tƣ tƣởng và chính trị . Ngồi ra, sự ra đời của NNXHCN cịn chịu sự tác động mạnh mẽ của các điều kiện lịch sử, thời đại và yếu tố dân tộc ở từng quốc gia, từng vùng trên thế giới.
  66.  NN XHCN (tt)  Lịch sử đấu tranh giành chính quyền của giai cấp vơ sản trên thế giới đã chứng kiến ba hình thức ra đời NN XHCN. . Cơng xã Pari năm 1971 . Cách mạng tháng Mƣời Nga năm 1917 . NN dân chủ nhân dân
  67.  NN XHCN (tt)  Cơ sở KT, XH của NN XHCN. . Cơ sở KT là QHSX XH chủ nghĩa dựa trên chế độ cơng hữu về TLSX. . Cơ sở XH, giai cấp cơng nhân là giai cấp lãnh đạo NN và XH, quyền lực NN thuộc về giai cấp cơng nhân và nhân dân lao động. . NN là cơng cụ duy trì sự thống trị của đa số đối với thiểu số là các giai cấp bĩc lột, thực hiện dân chủ với đa số là nhân dân lao động, chuyên chính với thiểu số bĩc lột, chống đối.
  68. IV. HÌNH THỨC NHÀ NƢỚC ☻Các vấn đề nghiên cứu:  Hình thức chính thể  Hình thức cấu trúc  Chế độ chính trị
  69. ◙ Khái niệm Hình thức NN phản ánh cách thức tổ chức quyền lực NN của mỗi kiểu NN trong một hình thái KT XH nhất định.
  70. . SƠ ĐỒ HÌNH THỨC NHÀ NƢỚC HÌNH THỨC NN HT HT CHẾ ĐỘ CHÍNH THỂ CẤU TRƯC C/TRỊ
  71. . . SƠ ĐỒ HÌNH THỨC NHÀ NƢỚC (tt) HÌNH THỨC NN HT CHÍNH THỂ HT CẤU TRƯC CHẾ ĐỘ C/TRỊ C/ĐỘ C/ĐỘ CT CT NN NN C/TRỊ C/TRỊ QUÂN CỘNG ĐƠN LIÊN DÂN PHẢN CHỦ HÕA NHẤT BANG CHỦ DC QUÂN QUÂN CỘNG CỘNG CHỦ CHỦ HÕA HÕA CHUYÊN LẬP QUÝ DÂN CHẾ HIẾN TỘC CHỦ CỘNG CỘNG CỘNG CỘNG HÕA HÕA HÕA HÕA XÃ HỘI TỔNG ĐẠI LƢỠNG CHỦ THỐNG NGHỊ TÍNH NGHĨA
  72.  Hình thức chính thể ◙ KN: Là cách thức tổ chức, trình tự thành lập và quan hệ giữa các cơ quan quyền lực NN tối cao cũng nhƣ mức độ tham gia của nhân dân vào việc thiết lập các cơ quan này. ◙ Cĩ hai loại chính thể: Chính tể quân chủ Chính thể cộng hịa
  73. . . SƠ ĐỒ HÌNH THỨC CHÍNH THỂ HT CHÍNH THỂ CT CT QUÂN CHỦ CỘNG HÕA QUÂN CHỦ QUÂN CHỦ CỘNG CỘNG CHUYÊN LẬP HIẾN HÕA HÕA CHẾ (QC HẠN CHẾ QUÝ DÂN (TUYỆT ĐỐI) QC ĐẠI NGHỊ) TỘC CHỦ
  74.  Chính thể quân chủ  KN: Quyền lực NN tối cao tập trung tồn bộ hay một phần chủ yếu vào tay ngƣời đứng đầu NN theo nguyên tắc thừa kế (vua, quốc vƣơng, hồng đế). Chính thể quân chủ lại đƣợc chia thành:  Quân chủ tuyệt đối: Ngƣời đứng đầu NN cĩ quyền lực vơ hạn.  Quân chủ hạn chế: Quyền lực tối cao của NN đƣợc phân chia cho ngƣời đứng đầu NN và một CQNN
  75. . CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ (tt) CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ QUÂN CHỦ QC LẬP HIẾN CHUYÊN CHẾ (QC HẠN CHẾ (TUYỆT ĐỐI) QC ĐẠI NGHỊ)
  76. . CÁC NHÀ NƢỚC CĨ CHÍNH THỂ QUÂN CHỦ 1. VQ ANH 16. CÁC TIỂU VQ ARAB 2. VQ CAMPUCHIA THỐNG NHẤT (U.A.E) 3. VQ HÀ LAN 17. VQ JOOCDANI 4. VQ ĐAN MẠCH 5. VQ BỈ 18. VQ OMAN 6. VQ LUXEMBOURG 19. VQ XAMOA 7. VQ TÂY BAN NHA 20. VQ NAUY 8. VQ MONACO 21. VQ BAHRAIN 9. VQ MAROC 22. VQ NHẬT BẢN 10. VQ THỤY ĐIỂN 23. VQ BRUNAY 11. VQ THÁI LAN 24. VQ BUTAN 12. VQ TONGA 25. VQ LETHOSO 13. VQ MALAYSIA 26. VQ LIECHTENXTEIN 14. VQ KUWAIT 27. VQ XOAZILEN 15. VQ ARAB SAUDI 28. VQ QATAR
  77.  Chính thể cộng hịa KN: Quyền lực NN tối cao thuộc về một cơ quan tập thể đƣợc bầu ra trong thời hạn nhất định.
  78.  Chính thể cộng hịa (tt) ◙ Cĩ hai loại chính thể cộng hịa  Cộng hịa quý tộc: quyền bầu cử chỉ dành riêng cho giới quý tộc, do PL quy định và bảo đảm thực hiện.  Cộng hịa dân chủ: PL quy định quyền bầu cử cho cơng dân để thành lập cơ quan quyền lực NN tối cao.
  79.  Chính thể CHDC đƣợc chia thành: . Cộng hịa tổng thống . Cộng hịa đại nghị . Cộng hịa lƣỡng tính . Cộng hịa XH chủ nghĩa
  80. . CHÍNH THỂ CỘNG HÕA DÂN CHỦ (tt) CỘNG HÕA DÂN CHỦ CỘNG CỘNG CỘNG CỘNG HÕA HÕA HÕA HÕA TỔNG ĐẠI LƢỠNG XH CHỦ THỐNG NGHỊ TÍNH NGHĨA
  81. . SƠ ĐỒ PHÂN BIỆT CÁC HÌNH THỨC NN TƢ SẢN TRONG CHÍNH THỂ CỘNG HÕA DÂN CHỦ CHÍNH CỘNG HỊA CỘNG HỊA CỘNG HỊA THỂ TỔNG THỐNG ĐẠI NGHỊ LƯỠNG TÍNH THIẾT CHẾ QUỐC HỘI DO DÂN BẦU DO DÂN BẦU DO DÂN BẦU CHÍNH PHỦ DO DÂN BẦU DO QH BẦU DO QH BẦU VÀ DÂN BẦU TỊA ÁN ĐỘC LẬP ĐỘC LẬP ĐỘC LẬP NGƯỜI TỔNG THỐNG THỦ TƯỚNG THỦ TƯỚNG ĐỨNG ĐẦU DO DÂN BẦU DO QH BẦU DO QH BẦU VÀ CHÍNH PHỦ TỔNG THỐNG DO DÂN BẦU NGUYÊN TỔNG THỐNG TỔNG TỔNG THỐNG THỦ QUỐC DO DÂN BẦU THỐNG DO DÂN BẦU GIA DO QH BẦU
  82. . Cộng hịa tổng thống
  83. . Cộng hịa đại nghị
  84. . Cộng hịa lƣỡng tính
  85. . Cộng hịa xã hội chủ nghĩa
  86. ► Kết luận  Chính thể quân chủ và chính thể cộng hịa cĩ những đặc điểm khác nhau ở những giai đoạn lịch sử khác nhau, tùy thuộc vào bản chất giai cấp, nhiệm vụ, mục tiêu của NN, tập quán chính trị, mức độ đấu tranh giai cấp, tƣơng quan lực lƣợng chính trị  Bởi vậy, cần phân biệt những hình thức này dƣới chế độ chiếm hữu nơ lệ, phong kiến, tƣ sản, và cả những biến dạng của chúng trong cùng một chế độ KT - XH nhất định.
  87.  Hình thức cấu trúc  KN: Hình thức cấu trúc là sự cấu tạo (tổ chức) NN thành các đơn vị hành chính – lãnh thổ và tính chất quan hệ giữa các bộ phận cấu thành NN với nhau, giữa các CQNN ở trung ƣơng với các CQNN ở địa phƣơng. Cĩ hai hình thức cấu trúc NN:  NN đơn nhất  NN liên bang
  88. . SƠ ĐỒ HÌNH THỨC CẤU TRƯC NHÀ NƢỚC HÌNH THỨC CẤU TRƯC NHÀ NƢỚC NHÀ NƢỚC ĐƠN NHẤT LIÊN BANG
  89.  NN đơn nhất  Cĩ chủ quyền chung, cĩ lãnh thổ tồn vẹn, thống nhất, các bộ phận hợp thành NN là các đơn vị hành chính - lãnh thổ khơng cĩ chủ quyền.  Cĩ một hệ thống các CQNN thống nhất từ trung ƣơng đến địa phƣơng.  Cĩ một hệ thống pháp luật thống nhất trên tồn lãnh thổ quốc gia, cơng dân cĩ một quốc tịch.
  90.  NN liên bang Là NN gồm hai hay nhiều thành viên hợp thành, cĩ các đặc điểm sau:  Cĩ chủ quyền chung, đồng thời mỗi NN thành viên cũng cĩ chủ quyền riêng.  Cĩ 2 hệ thống các CQNN - một của NN liên bang, một của NN thành viên.  Cĩ 2 hệ thống PL - của NN tồn liên bang và của NN thành viên, cơng dân cĩ 2 quốc tịch.
  91. . CÁC NN CĨ HÌNH THỨC CẤU TRƯC LIÊN BANG 1. HCQ HOA KỲ 9. CHLB BOLIVIA 2. CHLB NGA 10. CHLB BRAZIN 3. CHLB ẤN ĐỘ 11. CHLB ACHENTINA 4. CHLB VENEZUELA 12. CHLB ĐỨC 5. LB CANADA 13. LB AUSTRALIA 6. LB MALAYSIA 14. CHLB MEXICO 7. LB MIANMA 15. CHLB MICRONESIA 8. CHLB THỤY SỸ 16. CHLB NEPAL
  92.  Chế độ chính trị  KN1: Là tồn bộ các phƣơng pháp, thủ đoạn, cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để thực hiện quyền lực NN.  KN2: Chế độ chính trị là phƣơng pháp cai trị và QLXH của giai cấp cầm quyền nhằm thực hiện những mục tiêu chính trị nhất định.
  93.  Phân loại chế độ chính trị  Từ khi NN xuất hiện cho tới nay, các giai cấp cầm quyền đã sử dụng nhiều phƣơng pháp cai trị khác nhau, nhƣng nhìn chung cĩ hai phƣơng pháp chính là phƣơng pháp dân chủ và phƣơng pháp phản dân chủ.  Tƣơng ứng với hai phƣơng pháp ấy là hai chế độ NN: chế độ dân chủ và chế độ phản dân chủ.
  94. . Phân loại chế độ chính trị (tt) CHẾ ĐỘ C/TRỊ (BIỆN PHÁP, CÁCH THỨC CAI TRỊ VÀ QUẢN LÝ XÃ HỘI) C/ĐỘ C/TRỊ C/ĐỘ C/TRỊ DÂN CHỦ PHẢN DÂN CHỦ (BIỆN PHÁP CAI (BIỆN PHÁP CAI TRỊ DÂN CHỦ) TRỊ PHẢN DÂN CHỦ)
  95. . . Phân loại chế độ chính trị (tt) CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ (PHƢƠNG PHÁP CAI TRỊ VÀ QLXH) PP CAI TRỊ PP CAI TRỊ DÂN CHỦ PHẢN DÂN CHỦ CHẾ ĐỘ C/TRỊ CHẾ ĐỘ C/TRỊ DÂN CHỦ PHẢN DÂN CHỦ CHẾ CHẾ CHẾ CHẾ CHẾ CHẾ ĐỘ CHẾ ĐỘ ĐỘ ĐỘ ĐỘ ĐỘ ĐỘC TÀI ĐỘ DC DC ĐỘC TÀI CHUYÊN ĐỘC DC QUÝ DC XHCN CHUYÊN CHẾ TÀI CHỦ PHONG PHÁT TỘC PK TS CHẾ CHỦ NƠ KIẾN XÍT NƠ TS
  96. V. CHỨC NĂNG NHÀ NƢỚC  Các vấn đề nghiên cứu:  Khái niệm chức năng NN  Phân loại chức năng NN  Sự phát triển của các chức năng NN
  97.  Khái niệm Chức năng NN là những phƣơng hƣớng, phƣơng diện hoặc mặt hoạt động chủ yếu của NN nhằm thực hiện các nhiệm vụ cơ bản của NN.
  98.  Khái niệm (tt) Chức năng NN do bản chất, cơ sở KT - XH và nhiệm vụ cơ bản của NN quy định.
  99.  Phân biệt chức năng NN với nhiệm vụ cơ bản của NN.  Nhiệm vụ cơ bản của NN là những vấn đề chủ yếu đƣợc đặt ra trƣớc NN phải giải quyết, là cái đích phải đi tới.  Trong MQH này thì nhiệm vụ cơ bản là cơ sở để xác định số lƣợng, nội dung, hình thức thực hiện các chức năng của NN, cịn chức năng NN là phƣơng tiện thực hiện nhiệm vụ cơ bản của NN.
  100.  Phân loại chức năng NN Căn cứ vào phạm vi hoạt động của NN:  Chức năng đối nội là những mặt hoạt động chủ yếu của NN trong nội bộ đất nƣớc,  Chức năng đối ngoại là những phƣơng hƣớng hoạt động cơ bản của NN trong quan hệ quốc tế.
  101.  Quan hệ giữa chức năng đối nội và chức năng đối ngoại:  Chúng cĩ liên quan chặt chẽ, tác động, hỗ trợ lẫn nhau, trong đĩ chức năng đối nội giữ vai trị chủ đạo, cĩ tính quyết định đối với chức năng đối ngoại.  Chức năng đối ngoại phải xuất phát từ chức năng đối nội và nhằm phục vụ chức năng đối nội.
  102.  Phân loại chức năng NN (tt)  Chức năng cơ bản  Chức năng khơng cơ bản  Chức năng lâu dài  Chức năng tạm thời  .
  103.  Mối quan hệ giữa chức năng NN và chức năng CQNN . Chức năng NN cũng liên quan chặt chẽ với chức năng CQNN. . Chức năng NN là chức năng tổng thể, bao trùm, cịn chức năng CQNN là chức năng của NN giao cho các CQNN. . Muốn thực hiện chức năng NN thì phải thực hiện chức năng của các CQNN.
  104.  Chức năng NN đƣợc thực hiện thơng qua ba hình thức: Lập pháp: Ban hành pháp luật Hành pháp: Thi hành pháp luật Tƣ pháp: Bảo vệ pháp luật
  105.  Chức năng NN đƣợc thực hiện thơng qua hai phƣơng pháp:  Phƣơng pháp thuyết phục  Phƣơng pháp cƣỡng chế
  106.  Sự phát triển của các chức năng NN  Các chức năng của NN luơn phát triển cùng với sự phát triển của NN và XH.  Sự biến đổi về số lƣợng và nội dung của các chức năng tùy thuộc trƣớc hết vào bản chất, nhiệm vụ, mục tiêu cơ bản của NN cũng nhƣ khả năng, điều kiện của XH, hồn cảnh trong nƣớc và quốc tế.
  107.  Tĩm lại  Tính giai cấp của NN khơng thay đổi nhƣng các chức năng của các NN biến đổi khơng ngừng cả về số lƣợng, quy mơ, nội dung lẫn hình thức và phƣơng pháp thể hiện.  Tiến trình đĩ diễn ra theo chiều hƣớng nào, nhanh hay chậm hồn tồn phụ thuộc vào những điều kiện, hồn cảnh thực tiễn khách quan trong nƣớc và ngồi nƣớc mà trong những điều kiện, hồn cảnh đĩ NN tồn tại và phát triển.
  108. VI. BỘ MÁY NHÀ NƢỚC  Các vấn đề nghiên cứu:  Khái niệm  Sự phát triển của bộ máy nhà nƣớc
  109. . CƠ CẤU QUYỀN LỰC CỦA NHÀ NƢỚC QUYỀN LỰC NHÀ NƢỚC QUYỀN QUYỀN QUYỀN LẬP PHÁP HÀNH PHÁP TƢ PHÁP (Xây dựng, (Thi hành PL) (Bảo vệ PL) ban hành PL) - CHÍNH PHỦ - NỘI CÁC - QUỐC HỘI - HĐ BỘ TRƢỞNG - TÕA ÁN - NGHỊ VIỆN - HĐ CHÍNH PHỦ - CƠNG TỐ - HĐ LẬP PHÁP - HĐ HÀNH PHÁP (VIỆN KIỂM SÁT)
  110.  Khái niệm BMNN là hệ thống các CQNN từ trung ƣơng đến địa phƣơng, đƣợc tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của NN, vì lợi ích của giai cấp thống trị.
  111.  Phân biệt BMNN với hệ thống chuyên chính g/c (hệ thống chính trị)  BMNN gồm các CQNN từ TW → ĐP.  Hệ thống chính trị là một khái niệm rộng hơn khái niệm BMNN.  Hệ thống chính trị bao gồm BMNN và các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội.v.v - là những tổ chức thực hiện chuyên chính giai cấp.  Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, nhƣ: MTTQVN, ĐCS, HLHPN, LĐLĐVN, ĐTNCSHCM, HCCB, HND,
  112.  Đặc điểm chung của các BMNN  Là cơng cụ chuyên chính của giai cấp thống trị.  Nắm giữ đồng thời ba loại quyền lực trong XH: KT; chính trị; tinh thần.  Sử dụng pháp luật để QLXH.  Vận dụng hai phƣơng pháp chung, cơ bản là thuyết phục và cƣỡng chế để QLXH.
  113.  Mối quan hệ giữa BMNN và CQNN  BMNN khơng phải là tập hợp đơn giản các CQNN mà là một hệ thống thống nhất cĩ sự liên hệ chặt chẽ, tác động qua lại nhau, hỗ trợ nhau cùng thực hiện mục tiêu chung.  BMNN cĩ nhiệm vụ, chức năng, mục tiêu chung và mỗi CQNN cũng cĩ nhiệm vụ, chức năng riêng nhằm tham gia thực hiện nhiệm vụ, chức năng, mục tiêu chung của BMNN.
  114.  Mối quan hệ giữa BMNN và CQNN (tt)  CQNN là bộ phận cấu thành BMNN, là một tổ chức chính trị cĩ tính độc lập tƣơng đối về cơ cấu tổ chức bao gồm một nhĩm cơng chức đƣợc NN giao cho những quyền hạn và nghĩa vụ nhất định.  Đặc điểm cơ bản nhất của CQNN là tính quyền lực NN thể hiện ở thẩm quyền đƣợc NN trao mà tiêu biểu nhất là quyền ban hành những VBPL cĩ tính bắt buộc thi hành đối với cá nhân, tổ chức, CQNN cĩ liên quan.
  115.  Phân biệt CQNN với các tổ chức khác  CQNN do NN thành lập và tổ chức hoạt động  CQNN cĩ quyền lực của NN do NN trao  Hoạt động của CQNN mang tính cơng vụ
  116.  Phân biệt cơng chức với các cá nhân khác  Cơng chức do NN tuyển dụng và trả lƣơng  Cơng chức cĩ quyền do NN trao  Hoạt động của cơng chức mang tính cơng vụ
  117.  Sự phát triển của bộ máy nhà nƣớc  BMNN chủ nơ  BMNN phong kiến  BMNN tƣ sản  BMNN XH chủ nghĩa
  118.  BMNN chủ nơ  Ban đầu BMNN đƣợc cấu tạo đơn giản theo mơ hình quân sự - hành chính.  Đứng đầu là vua, dƣới vua là các cơ quan cƣỡng chế và 1 vài cơ quan khác.  Sự phân chia nhiệm vụ, chức năng giữa các cơ quan chƣa đƣợc cụ thể, rõ ràng.
  119.  BMNN chủ nơ (tt)  Về sau, do sự phát triển của chế độ chiếm hữu nơ lệ và tính chất ác liệt của cuộc đấu tranh giai cấp nên BMNN ngày càng hồn thiện và trở nên khá phức tạp.  Trong BMNN, nhiều cơ quan mới đã đƣợc thành lập và đã cĩ sự phân định chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan và sự phối kết hợp giữa các cơ quan cũng đƣợc tăng cƣờng.
  120.  BMNN phong kiến  So với BMNN chủ nơ thì BMNN phong kiến đã p/t hơn cả về số lƣợng và chất lƣợng.  NN phong kiến phát triển qua hai giai đoạn chủ yếu là NN quân chủ phân quyền cát cứ và NN quân chủ trung ƣơng tập quyền.  Nhìn chung BMNN của cả hai giai đoạn này đƣợc tổ chức theo mơ hình giống nhau.  Cụ thể, đứng đầu là vua, dƣới vua là các quan đại thần và các CQNN từ trung ƣơng đến địa phƣơng.
  121.  BMNN phong kiến (tt)  Tuy vậy, BMNN ở mỗi giai đoạn cũng cĩ những biểu hiện khác nhau.  Ở thời kỳ phân quyền cát cứ, BMNN trung ƣơng yếu vì lãnh thổ NN bị phân chia thành các lãnh địa dƣới sự quản lý của các lãnh chúa.  Sang thời kì NN trung ƣơng tập quyền, quyền lực NN trung ƣơng đã đƣợc tăng cƣờng, với một bộ máy quan lại khổng lồ từ trung ƣơng đến địa phƣơng mang nặng tính quan liêu, độc tài, chuyên chế, đƣợc phân hàng theo chế độ đẳng cấp đặc quyền, đặc lợi.
  122.  Bộ máy nhà nƣớc tƣ sản  BMNN tƣ sản phát triển hơn nhiều so với NN phong kiến, NN chủ nơ, và đã đạt tới mức độ hồn thiện khá cao, trong đĩ các cơ quan đƣợc phân định rõ ràng, cụ thể về chức năng, nhiệm vụ và đều đƣợc PL quy định.  BMNN đƣợc tổ chức và hoạt động khá khoa học, hợp lý trên cơ sở PL và nhằm thực thi PL, bảo đảm nguyên tắc pháp chế tƣ sản.
  123.  Bộ máy nhà nƣớc tƣ sản (tt)  BMNN tƣ sản đƣợc cấu tạo khá giống nhau và đều dựa trên nguyên tắc phân quyền.  Cĩ nghĩa là, quyền lực NN đƣợc phân chia thành ba quyền độc lập: quyền lập pháp, quyền hành pháp, quyền tƣ pháp.  Ba cơ quan thực hiện ba quyền này cũng độc lập và chế ƣớc lẫn nhau nhằm khơng để quyền lực tập trung quá nhiều vào một cơ quan nào, vì rất dễ nảy sinh độc đốn, chuyên quyền.
  124. . HỌC THUYẾT TAM QUYỀN PHÂN LẬP QUYỀN TƢ PHÁP KIỀM CHẾ ĐỘC LẬP BA QUYỀN LP, HP, TP: QUYỀN ĐỐI TRỌNG HÀNH PHÁP - ĐỘC LẬP VỚI NHAU - CÂN BẰNG, KIỀM CHẾ, ĐỐI TRONG, CHẾ ƢỚC CÂN BẰNG VÀ KiỂM SỐT LẪN NHAU CHẾ ƢỚC QUYỀN LẬP PHÁP
  125.  VD về sự cân bằng, độc lập, kiềm chế, đối trọng, chế ƣớc trong HT tam quyền phân lập  Cả Quốc hội (lập pháp) và Chính phủ (hành pháp) đều do dân bầu từ hai cuộc bầu cử.  Quốc hội cĩ quyền thơng qua dự án luật Thẩm phán tịa án liên bang cĩ quyền xét xử tổng thống.  Quốc hội cĩ quyền phê chuẩn các bộ trƣởng do Tổng thống chỉ định. 
  126.  Bộ máy nhà nƣớc xã hội chủ nghĩa  Nguyên tắc tổ chức BMNN XHCN: . Quyền lực NN là thống nhất, cĩ sự phân cơng, phối hợp giữa các CQNN trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tƣ pháp. . Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng; . Tập trung dân chủ; . Thu hút rộng rãi nhân dân lao động tham gia quản lý NN; . Pháp chế XHCN.
  127. . Quyền lực NN là thống nhất, cĩ sự phân cơng, phối hợp giữa các CQNN trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tƣ pháp.  Quyền lực NN tập trung thống nhất trong tay nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân;  Các CQNN khác đều do cơ quan quyền lực thành lập và chịu trách nhiệm trƣớc các cơ quan đĩ;  Cĩ sự phân cơng, phân nhiệm rành mạch giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp, tƣ pháp và các cơ quan khác nhằm tránh sự chồng chéo, mâu thuẫn, lẫn lộn giữa ba quyền trên cũng nhƣ giữa các chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, bảo đảm phối kết hợp giữa các cơ quan với nhau.
  128.  Các cơ quan trong BMNN . Các cơ quan quyền lực . Các cơ quan hành chính . Các cơ quan xét xử . Các cơ quan kiểm sát . Nguyên thủ quốc gia . Và các cơ quan khác nhƣ quân đội, cảnh sát, nhà tù
  129. B. NN CHXHCN VIỆT NAM Nội dung nghiên cứu:  Bản chất NN CHXHCN Việt Nam  Bộ máy NN CHXHCN Việt Nam  Vấn đề xây dựng NN pháp quyền Việt Nam
  130.  Bản chất NN CHXHCN Việt Nam  Bản chất của NN CHXHCN Việt Nam thể hiện ở tính nhân dân của NN, đĩ là “ NN của dân, do dân và vì dân. Tất cả quyền lực NN thuộc về nhân dân ” (Đ. 2 HP 1992).  Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực NN. Nhân dân thực hiện quyền lực của mình thơng qua Quốc hội và HĐND và thơng qua việc kiểm tra, giám sát hoạt động của các CQNN, trực tiếp trình bày các yêu cầu, kiến nghị của mình với CQNN.
  131.  Bản chất NN CHXHCN VN (tt)  NN CHXHCN Việt Nam là NN của tất cả các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam.  NN đƣợc tổ chức và hoạt động trên cơ sở nguyên tắc bình đẳng trong MQH giữa cơng dân và NN.  NN CHXHCN Việt Nam là NN dân chủ rộng rãi và thực sự. Dân chủ XHCN vừa là mục tiêu, vừa là động lực, là thuộc tính của NN XHCN.
  132.  Bản chất NN CHXHCN VN (tt)  Về KT, NN chủ trƣơng phát triển KT hàng hĩa nhiều thành phần  Về chính trị, NN tạo ra cơ sở pháp lý vững chắc bảo đảm các quyền tự do dân chủ của cơng dân đƣợc tơn trọng.  Về văn hĩa – XH, NN thực hiện chủ trƣơng tự do tƣ tƣởng, giải phĩng mọi khả năng sáng tạo của con ngƣời, quy định các quyền tự do.
  133.  Bản chất NN CHXHCN VN (tt)  NN quan tâm giải quyết các vấn đề XH, quan tâm phát triển văn hĩa, giáo dục, khoa học, cơng nghệ, bảo vệ sức khỏe nhân dân.  NN kiên quyết trừng trị các hành vi phá hoại, lật đổ, xâm phạm an ninh quốc gia  NN thực hiện chính sách đối ngoại rộng mở đồng thời tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới vì hịa bình, độc lập, dân chủ và tiến bộ XH.
  134.  Bộ máy NNCHXHCN Việt Nam  Nội dung nghiên cứu  Khái niệm  Nguyên tắc hoạt động của BMNN  Cơ cấu của BMNN
  135.  Khái niệm BMNN là hệ thống các CQNN từ trung ƣơng đến địa phƣơng, đƣợc tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung thống nhất nhằm thực hiện những chức năng của NN.
  136.  Nguyên tắc hoạt động của BMNN  Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng  Tập trung dân chủ  Quyền lực NN là thống nhất, cĩ sự phân cơng, phối hợp giữa các cơ quan  Pháp chế XH chủ nghĩa  Đảm bảo sự tham gia của nhân dân vào quản lý BMNN
  137.  Cơ cấu của BMNN  Quốc hội  Chủ tịch nƣớc  Chính phủ  TAND và VKSND
  138. Quốc hội SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUỐC HỘI .
  139.  Quốc hội (tt) ◙ Vị trí pháp lý của Quốc hội:  Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân  Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nƣớc cao nhất
  140. . . VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA QH (ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA QH) CƠ QUAN QUYỀN LỰC CƠ QUAN ĐẠI BIỂU CAO NHÀ NƢỚC CAO NHẤT NHẤT CỦA NHÂN DÂN
  141.  Quốc hội (tt) ◙ Chức năng của Quốc hội  Chức năng lập pháp (lập hiến và lập pháp)  Chức năng quyết định những vấn đề cơ bản, quan trọng của đất nƣớc  Chức năng giám sát tối cao (cao nhất)
  142. . . Chức năng của Quốc hội BA CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI LẬP PHÁP QUYẾT ĐỊNH GIÁM SÁT (LẬP HIẾN NHỮNG VẤN ĐỀ TỐI CAO VÀ LẬP PHÁP) CB, Q/TRỌNG (GS CAO NHẤT)
  143. . HỘI ĐỒNG DÂN TỘC VÀ CÁC ỦY CỦA QH Hội đồng Dân tộc Các Uỷ ban của QH: Đây là các cơ quan  Uỷ ban pháp luật Chuyên mơn giúp  Uỷ ban tƣ pháp việc cho QH  Uỷ ban kinh tế  Uỷ ban tài chính, ngân sách  Uỷ ban quốc phịng và an ninh  Uỷ ban văn hố, giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng  Uỷ ban về các vấn đề xã hội  Uỷ ban khoa học, cơng nghệ và mơi trƣờng  Uỷ ban đối ngoại
  144. . . HAI HÌNH THỨC DÂN CHỦ DÂN CHỦ DÂN CHỦ TRỰC TIẾP ĐẠI DIỆN
  145. . . HAI HÌNH THỨC THƠNG QUA QUYẾT ĐỊNH ĐA SỐ ĐA SỐ TƢƠNG ĐỐI TUYỆT ĐỐI (Đ/SỐ QUÁ BÁN,>50%) (LỚN HƠN 2/3)
  146.  Một số thơng tin khác về Quốc hộiVN  Quốc hội VN hoạt động khơng chuyên trách (kiêm nhiệm)  Quốc hội gồm 500 đại biểu – đại diện cho mọi g/c, tầng lớp, thành phần, vùng miền.  Nhiệm kì của Quốc hội là 5 năm, hiện nay là Quốc hội khĩa XII.
  147.  Chủ tịch nƣớc Chủ tịch nƣớc là ngƣời đứng đầu NN (nguyên thủ quốc gia), thay mặt nƣớc CHXHCNVN về đối nội và đối ngoại (Đ102 HP92).
  148. .  Chính phủ Cơ cấu của Chính phủ Việt Nam THỦ TƢỚNG (NGƢỜI ĐỨNG ĐẦU CP) CÁC PHĨ THỦ TƢỚNG (GIƯP ViỆC THỦ TƢỚNG) CÁC BỘ CÁC CƠ QUAN (18 BỘ) NGANG BỘ (4) Do QH lập ra Do QH lập ra CÁC CƠ QUAN THUỘC CP (8) Do CP lập ra
  149.  Chính phủ (tt) ◙ Địa vị pháp lý của Chính phủ  CP là cơ quan chấp hành của QH, cơ quan hành chính nhà nƣớc cao nhất  CP thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, KT, văn hĩa, XH, quốc phịng, an ninh và đối ngoại  CP chịu trách nhiệm trƣớc QH và báo cáo cơng tác với QH, UBTVQH và CTN
  150. . CÁC BỘ CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM 1. Bộ Cơng an 2. Bộ Ngoại giao Bộ do QH 3. Bộ Tƣ pháp quyết định 4. Bộ Tài chính thành lập 5. Bộ Cơng thƣơng hoặc bãi bỏ 6. Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội theo đề nghị 7. Bộ Giao thơng vận tải của TTg. 8. Bộ Xây dựng 9. Bộ Thơng tin và Truyền thơng 10. Bộ Giáo dục và Đào tạo 11. Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn 12. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ 13. Bộ Nội vụ 14. Bộ Y tế 15. Bộ Khoa học và Cơng nghệ 16. Bộ Văn hĩa, Thể thao và Du lịch 17. Bộ Tài nguyên và Mơi trƣờng 18. Bộ Quốc phịng
  151. . CÁC CƠ QUAN NGANG BỘ Cơ quan ngang 1. Thanh tra Chính phủ bộ do QH quyết định thành lập 2. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam hoặc bãi bỏ theo 3. Uỷ ban Dân tộc đề nghị của TTg. 4. Văn phịng Chính phủ
  152. . CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ 1. Ban Quản lý Lăng Chủ tịch HCM 2. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam Cơ quan thuộc 3. Thơng tấn xã Việt Nam CP do CP quyết định thành lập 4. Đài Tiếng nĩi Việt Nam hoặc bãi bỏ theo 5. Đài Truyền hình Việt Nam đề nghị của TTg. 6. Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia HCM 7. Viện Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam 8. Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
  153. ◙ Quy trình bầu cử nhân sự cao cấp QH khĩa mới (500 Giới thiệu ĐB) nhĩm họp với Ngƣời làm ứng Giới thiệu sự tham gia của BLĐ QH khĩa >50% ĐB cử viên CTQH >50% ĐB trƣớc cĩ mặt cĩ mặt Giới thiệu Giới thiệu . Ứng cử viên Chủ . Thủ tƣớng tịch nƣớc >50% ĐB . Các Phĩ CTN >50% ĐB . Các ứng cử viên . CATANDTC cĩ mặt Phĩ Chủ tịch QH cĩ mặt . VTVKSNDTC . Các phĩ thủ tƣớng . Các bộ trƣởng Giới thiệu Các thứ trƣởng và các chức vụ tƣơng . Các thủ trƣởng cơ đƣơng để thủ quan ngang bộ tƣớng quyết định
  154.  Tịa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân ◙ TAND và VKSND cĩ nhiệm vụ:  Bảo vệ pháp chế XHCN;  Bảo vệ chế độ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân;  Bảo vệ tài sản của NN, của tập thể;  Bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do, danh dự và nhân phẩm của cơng dân.
  155.  Tịa án nhân dân TANDTC, các TAND địa phƣơng, các Tịa án quân sự và các Tịa án khác do luật định là những cơ quan xét xử của nƣớc CHXHCNVN (Đ127 HP92).
  156.  Tịa án nhân dân (tt)  Sơ đồ tổ chức tịa án nhân dân Việt Nam
  157. . HỆ THỐNG TÕA ÁN VIỆT NAM TÕA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO TÕA ÁN TÕA ÁN ND CẤP TỈNH QUÂN SỰ (TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƢƠNG) QUÂN KHU TÕA ÁN TÕA ÁN ND CẤP HUYỆN QUÂN SỰ (HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, KHU VỰC TP TRỰC THUỘC TỈNH)
  158. . CÁC TÕA CHUYÊN TRÁCH CỦA HỆ THỐNG TÕA ÁN VN CÁC TÕA CHUYÊN TRÁCH TÕA TÕA TÕA TÕA TÕA HÌNH DÂN KINH HÀNH LAO SỰ SỰ TẾ CHÍNH ĐỘNG
  159. ◙ Các thơng tin khác về TAND  Ngƣời đứng đầu TAND gọi là CATAND  Ngƣời đúng ra xét xử đƣợc gọi là thẩm phán  Thẩm phán đƣợc hình thành khơng phải do bầu cử mà do bổ nhiệm trên cơ sở hội đủ các điều kiện theo pháp luật.  Thẩm phán và hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
  160.  Viện kiểm sát nhân dân  VKSNDTC thực hành quyền cơng tố và kiểm sát các hoạt động tƣ pháp, gĩp phần bảo đảm cho pháp luật đƣợc chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất  Các VKSND địa phƣơng, các VKS quân sự thực hành quyền cơng tố và kiểm sát các hoạt động tƣ pháp trong phạm vi trách nhiệm do luật định (Đ137 HP92).
  161. . HỆ THỐNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN VIỆT NAM VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT VIỆN KIỂM SÁT ND CẤP TỈNH QUÂN SỰ (TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƢƠNG) QUÂN KHU VIỆN KIỂM SÁT VIỆN KIỂM SÁT ND CẤP HUYỆN QUÂN SỰ (HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, TP TRỰC THUỘC TỈNH) KHU VỰC
  162. . CHỨC NĂNG CHỦ YẾU CỦA VIỆN KIỂM SÁT HAI CHỨC NĂNG CHỦ YẾU CỦA VIỆN KIỂM SÁT CHỨC NĂNG CHỨC NĂNG THỰC HÀNH KIỂM SÁT CÁC H/ QUYỀN CƠNG TỐ ĐỘNG TƢ PHÁP (TRUY TỐ, CƠNG TỐ, (KIỂM SÁT CÁC BUỘC TỘI BẰNG HOẠT ĐỘNG BẢN CÁO TRẠNG) BẢO VỆ PL)
  163. ◙ Các thơng tin khác về VKSND  Ngƣời đứng đầu VKSND gọi là VTVKSND  Các thành viên của VKSND đƣợc hình thành khơng phải do bầu cử mà do bổ nhiệm trên cơ sở hội đủ các điều kiện theo pháp luật.  Hệ thống VKSND hoạt động theo ngành dọc
  164.  Vấn đề xây dựng NN pháp quyền VN  Cĩ một HTPL hồn chỉnh, phản ánh đúng yêu cầu khách quan của QLNN và QLXH. Các đạo luật phải cĩ vai trị tối thƣợng trong HTPL.  NN và các thiết chế của nĩ phải đƣợc xác định rõ ràng về mặt PL, tất cả các CQNN, các TCXH, viên chức NN và CD phải tuân thủ nghiêm chỉnh và triệt để PL.
  165. Vấn đề xây dựng NN pháp quyền VN (tt)  Mọi CD đều bình đẳng trƣớc pháp luật. Quan hệ giữa CD và NN là quan hệ bình đẳng về quyền và nghĩa vụ  Mọi hành vi xâm phạm các quyền và lợi ích hợp pháp của CD do bất kỳ CQNN, ngƣời cĩ chức quyền hay CD nào thực hiện đều phải bị phát hiện và nghiêm trị.  Quyền lực NN về hành pháp, lập pháp, tƣ pháp phải đƣợc phân định rõ ràng, hợp lý cho ba hệ thống CQNN tƣơng ứng trong một cơ chế kiểm tra giám sát và chế ƣớc lẫn nhau tạo thành cơ chế đồng bộ bảo đảm sự thống nhất của quyền lực NN.
  166.  Vấn đề xây dựng NN pháp quyền VN (tt) ◙ Tĩm lại NN pháp quyền phải là NN của dân, do dân và vì dân, tất cả quyền lực NN thực sự thuộc về nhân dân, PL cĩ tính pháp lý và cơng bằng, thể hiện đầy đủ các giá trị cao cả của XH và của con ngƣời, PL phải giữ vai trị chủ đạo trong mọi hoạt động, trong xử sự của các chủ thể và tồn XH.
  167. CHƢƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT  Các nội dung nghiên cứu: I. NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT II. BẢN CHẤT VÀ VAI TRÕ XÃ HỘI CỦA PHÁP LUẬT III. CHỨC NĂNG CỦA PHÁP LUẬT IV. KIỂU LỊCH SỬ CỦA PHÁP LUẬT V. HÌNH THỨC CỦA PHÁP LUẬT
  168. ◙ QUAN HỆ CỦA CON NGƢỜI NĨI CHUNG  Quan hệ hơn nhân và gia đình  Quan hệ lao động  Quan hệ tài sản  Quan hệ đạo đức  Quan hệ con ngƣời và máy mĩc  Quan hệ con ngƣời và thiên nhiên  v.v
  169. . . CON NGƢỜI CĨ HAI LOẠI QUAN HỆ QUAN HỆ XÃ HỘI QUAN HỆ KỸ THUẬT QH giữa ngƣời với QH giữa ngƣời và ngƣời, giữa ngƣời với thiên nhiên, giữa TC, giữa TC với TC ngƣời và máy mĩc QUY PHẠM XÃ HỘI QUY PHẠM KỸ THUẬT ĐỂ ĐIỀU CHỈNH CÁC ĐỂ ĐIỀU CHỈNH CÁC QUAN HỆ XÃ HỘI QUAN HỆ KỸ THUẬT
  170. ◙ KHÁI NIỆM QUY PHẠM (QUY TẮC HÀNH VI, QUY TẮC ỨNG XỬ, QUY TẮC XỬ SỰ, KHUƠN MẪU, MỆNH LỆNH)  Quy phạm: theo tiếng La tinh là quy tắc, khuơn mẫu, mệnh lệnh xác định. Hay nĩi cách khác, quy phạm là quy tắc hành vi cần thiết trong những điều kiện xác định.
  171. ◙ KHÁI NIỆM QUY PHẠM XÃ HỘI  QPXH dựa trên nhận thức của các quy luật vận động của xã hội; điều chỉnh hành vi trong mối quan hệ qua lại giữa con ngƣời với nhau; sự vi phạm QPXH sẽ bị phản ứng từ phía xã hội.
  172. ◙ KHÁI NIỆM QUY PHẠM KỸ THUẬT  QPKT là mệnh lệnh dựa trên những nhận thức về các quy luật tự nhiên; điều chỉnh hành vi trong mối quan hệ “con ngƣời – máy mĩc”; sự khơng tuân thủ QPKT sẽ bị phản ứng từ phía tự nhiên.
  173. ◙ CÁC QUY PHẠM XÃ HỘI (HAY QUY TẮC XỬ SỰ, HAY QUY TẮC HÀNH VI) . QUY TẮC (QP) PHÁP LUẬT QPPL mang tính bắt buộc . QUY TẮC (QP) ĐẠO ĐỨC chung cịn . QUY TẮC (QP) TẬP QUÁN các QPXH khác chỉ . QUY TẮC (QP) TIỀN LỆ (ÁN LỆ) mang tính bắt buộc trong . QUY TẮC (QP) TƠN GIÁO phạm vi mà . QUY TẮC (QP) CỦA CÁC TCXH nĩ điều chỉnh . QPPL đƣợc đảm bảo thực hiện bởi NN cịn các QPXH khác đƣợc đảm bảo thực hiện bởi lƣơng tâm, dƣ luận xã hội, các tổ chức quản lý các đối tƣợng đĩ.
  174. ◙ Lấy ví dụ về quy phạm xã hội (Hay quy tắc xử sự, quy tắc hành vi) . Quy phạm đạo đức: Ngƣời thầy thuốc phải cĩ nghĩa vụ chăm sĩc bệnh nhân một cách tận tình, nếu khơng thực hiện sẽ bị xã hội lên án, đồng nghiệp xa lánh. . Quy phạm tập quán: Ngƣời Việt Nam cĩ phong tục tập quán thờ cúng tổ tiên. Nếu khơng thực hiện sẽ bị xã hội lên án, làng xĩm chê trách. . Quy phạm tơn giáo: Ngƣời nào vào nhà thờ thì phải đi đứng nhẹ nhàng, ăn nĩi nhỏ nhẹ. Nếu khơng chấp hành thì bị mời ra ngồi. . Quy phạm pháp luật: Cơng dân khơng đƣợc buơn bán, vận chuyển chất ma túy, nếu vi phạm thì bị xử lý theo pháp luật. . Quy phạm của tổ chức xã hội: Sinh viên ĐHNH phải mặc đồng phục thứ 2 và thứ 6. Nếu vi phạm sẽ bị kỷ luật. . Quy phạm tiền lệ (án lệ): Nếu ngƣời nào thực hiện trộm cắp nhiều lần thì cĩ thể bị ném đá đến chết.
  175. I. NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT ◙ HT M-L về nhà nƣớc và PL  Theo HT M–L, NN và PL là hai hiện tƣợng l/sử cơ bản nhất của đời sống chính trị XH.  Hai hiện tƣợng LS đồng hành: cùng xuất hiện, phát triển, cùng tồn tại, cùng tiêu vong.  Những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của NN cũng chính là những nguyên nhân làm xuất hiện PL.  Ngồi ra, cịn cĩ các HT, quan điểm khác, nhƣ: thuyết thần học, thuyết PL tự nhiên,
  176. I. NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT (tt) ◙ QPXH thời kì cơng xã nguyên thủy  XH nguyên thuỷ chƣa cĩ NN và PL nhƣng XH đĩ cũng đã cần đến trật tự và ổn định, đĩ chính là những quy tắc xử sự chung; các quy tắc đĩ chủ yếu là tập quán và tín điều tơn giáo
  177. I. NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT (tt) ◙ Đặc điểm của QPXH thời kì nguyên thủy . Thể hiện ý chí chung, phù hợp với lợi ích chung; . Mang nội dung, tinh thần hợp tác, giúp đỡ, tính cộng đồng, bình đẳng; nhƣng nhiều QP cĩ nội dung vơ cùng lạc hậu, thể hiện lối sống hoang dã; . Mang tính manh mún, tản mạn và chỉ cĩ hiệu lực trong phạm vi thị tộc - bộ lạc; . Chủ yếu đƣợc thực hiện một cách tự nguyện trên cơ sở thĩi quen, niềm tin tự nhiên, nhiều khi cũng cần sự cƣỡng chế.
  178. I. NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT (tt) ◙ Ba con đƣờng hình thành nên pháp luật . Tập quán pháp (TQP) – con đƣờng thứ nhất hình thành nên PL. . Tiền lệ pháp (TLP) – con đƣờng thứ hai hình thành nên PL. . Văn bản pháp luật (VBPL): Xây dựng và ban hành những quy tắc xử sự mới - con đƣờng thứ ba hình thành nên PL.
  179. . NGUỒN GỐC CỦA PL (CÁC CON ĐƢỜNG HÌNH THÀNH NÊN PL) TẬP QUÁN TIỀN LỆ VĂN BẢN PHÁP PHÁP PHÁP LUẬT (Con đƣờng (Con đƣờng (Con đƣờng thứ nhất) thứ hai) thứ ba)
  180. I. NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT (tt) ◙ PL cĩ các đặc điểm khác với QPXH thời nguyên thủy . Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị; . Nội dung thể hiện quan hệ bất bình đẳng trong XH; . Tính bắt buộc chung, tính hệ thống và thống nhất cao; . Đƣợc bảo đảm thực hiện bằng NN, chủ yếu bởi sự cƣỡng chế.
  181. I. NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT (tt) ◙ Định nghĩa . PL là hệ thống những quy tắc xử sự (hệ thống những QP) do NN đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị nhằm điều chỉnh các QHXH phù hợp với lợi ích của giai cấp mình.
  182. II. BẢN CHẤT VÀ VAI TRÕ XÃ HỘI CỦA PHÁP LUẬT  Các vấn đề nghiên cứu:  Các thuộc tính (đặc trƣng) của PL  Tính giai cấp và giá trị XH của PL  Vai trị của PL XHCN
  183.  Các thuộc tính (đặc trƣng) của PL . Tính bắt buộc chung (hay tính quy phạm phổ biến) . Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức . Tính đƣợc đảm bảo thực hiện bằng NN
  184. . BA THUỘC TÍNH (ĐẶC TRƢNG, DẤU HIỆU) CỦA PL TÍNH XÁC ĐỊNH TÍNH ĐƢỢC BẢM TÍNH BẮT CHẶT CHẼ VỀ BẢO THỰC HIỆN BUỘC CHUNG MẶT HÌNH THỨC BỞI NHÀ NƢỚC
  185. . Tính bắt buộc chung (hay tính quy phạm phổ biến)  PL là hệ thống quy tắc xử sự, tức là hệ thống QP.  Mọi quy tắc xử sự đều là khuơn mẫu hành vi mà một phạm vi các cá nhân, tổ chức (đối tƣợng) nhất định phải tuân theo.  Nhƣng QPPL thì mang tính bắt buộc phải tuân theo đối với mọi đối tƣợng thuộc phạm vi quản lý của NN.
  186. . Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức  Những QPXH khác cĩ hình thức khơng xác định và khơng chặt chẽ.  Về hình thức pháp lý: PL đƣợc thể hiện thành văn bản, cĩ tên gọi xác định, do CQNN cĩ thẩm quyền ban hành và đƣợc quy định trong VBQPPL.  Về hình thức cấu trúc: PL đƣợc viết bằng lời văn rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu, khơng đa nghĩa; cấu trúc chặt chẽ và đƣợc mẫu hĩa bởi chính cơ quan cĩ thẩm quyền.
  187. . Tính đƣợc đảm bảo thực hiện bằng NN  NN bằng trí tuệ và uy tín của mình là ngƣời bảo đảm tính khoa học, hợp lý của PL, khiến cho PL cĩ khả năng thực hiện thuận lợi trong cuộc sống.  NN tạo điều kiện, giúp đỡ để các chủ thể tự mình thực hiện.  PL là hình thức thể hiện tập trung nhất ý chí của NN, do đĩ nĩ luơn mang tính cƣỡng chế NN.
  188.  Tính giai cấp và giá trị XH của PL ◙ Nội dung nghiên cứu . Tính giai cấp của PL . Giá tri XH của PL
  189. . Tính giai cấp của PL  Cùng với NN, PL mang tính giai cấp sâu sắc.  Mức độ thể hiện của tính giai cấp phụ thuộc vào tƣơng quan, đối sánh lực lƣợng, tính khốc liệt hay khơng khốc liệt của mâu thuẫn giai cấp.  Ngồi ra, tính giai cấp cịn phụ thuộc vào sự phát triển KT, truyền thống, tơn giáo, đạo đức, dân tộc, bối cảnh quốc tế, lịch sử, thậm chí cịn phụ thuộc vào cả điều kiện tự nhiên
  190. . Tính giai cấp của PL (tt)  “PL của các ơng là ý chí của giai cấp các ơng đƣợc đề lên thành luật, cái ý chí mà nội dung là do các điều kiện sinh hoạt vật chất của giai cấp các ơng quyết định” (Tuyên ngơn ĐCS).
  191. . Giá trị XH của PL  PL là cơng cụ điều chỉnh hành vi con ngƣời cĩ hiệu lực nhất (giá trị cơng cụ điều chỉnh hành vi). Để trở thành cơng cụ nhƣ vậy, ngồi những thuộc tính, PL cịn là phƣơng tiện ghi nhận những quy luật khách quan của những cách xử sự hợp lí.  PL mang trong mình những giá trị nhân đạo to lớn, nhƣ: cơng lí, lẽ cơng bằng, nhân đạo và truyền tải những giá trị chung đĩ của XH đến với từng cá nhân, là cơng cụ nhận thức và giáo dục, cải biến bản thân con ngƣời.  Giá trị XH của các kiểu PL khác nhau rất khác nhau. Trong mỗi kiểu PL, vào mỗi giai đoạn khác nhau thì giá trị của PL cũng khác nhau.  Cùng với quá trình lịch sử, giá trị XH của PL ngày càng tăng lên.
  192.  Vai trị của PL XHCN (Mối quan hệ giữa PL với các hiện tƣợng XH khác) . PL và KT . PL và chính trị . PL với các QPXH khác . PL và ý thức XH . PL và các TCXH . PL và NN
  193. . PL và KT  PL thuộc kiến trúc thƣợng tầng nên nĩ bị quy định bởi cơ sở hạ tầng; nhƣng PL khơng phụ thuộc máy mĩc vào cơ sở KT mà nĩ cĩ tính độc lập tƣơng đối.  Thời kỳ là cơ chế kế hoạch hĩa tập trung.  Thời kì cơ chế KTTT, PL là nhân tố tích cực, cĩ vai trị to lớn đĩng gĩp vào sự phát triển.
  194. . PL và chính trị  Chính trị là sự biểu hiện tập trung của kinh tế thơng qua pháp luật  PL là cơng cụ, phƣơng tiện đƣa chính trị vào cuộc sống;  Đƣờng lối chính trị của các đảng chính trị, đảng cầm quyền đƣợc thể hiện trong PL;  Khi đĩ, đƣờng lối chính trị trở thành ý chí của NN, mang tính bắt buộc chung.  Trong NN hiện đại khi vai trị của PL đƣợc đề cao thì chính trị lại đƣợc giới hạn trong khuơn khổ PL.
  195. . PL với các QPXH khác  Các QPXH đều cĩ vai trị điều chỉnh hành vi con ngƣời, nhƣng vai trị của QPPL là quan trọng nhất. PL là hạt nhân của hệ thống các QPXH.  PL tác động mạnh mẽ tới các QPXH. PL cĩ nội dung tiến bộ sẽ ảnh hƣởng tích cực tới đạo đức XH, tập quán, truyền thống, và ngƣợc lại.  Những quy tắc đạo đức, tập quán quan trọng, tốt đẹp, cĩ giá trị chung đa phần cĩ thể đƣợc ban hành thành những QPPL. PL tiến bộ phải thấm nhuần những giá trị đạo đức, truyền thống tốt đẹp của XH.  PL là ý chí NN nên các QP của các TCXH khơng đƣợc trái với luật.
  196. . PL và ý thức XH  Cĩ thể coi ý thức XH là cầu nối giữa PL và các QPXH nhƣ đạo đức, tập quán, truyền thống  Bởi vì, ý thức PL là một loại hình ý thức XH.  Khi đã đƣợc xây dựng và thực hiện trên cơ sở ý thức PL, PL với tƣ cách là phƣơng tiện truyền tải những thơng tin về các giá trị XH tiên tiến, lại tác động ngƣợc trở lại tới ý thức PL XH bằng cách nâng ý thức PL cá nhân lên ngang tầm ý thức PL XH, và do đĩ, nĩ tác động tích cực tới ý thức XH nĩi chung.  Ngƣợc lại, ý thức XH đƣợc hình thành từ lâu đời dƣới ảnh hƣởng của các quy tắc tập quán, truyền thống, đạo đức, PL cũ cũng ảnh hƣởng tới PL thơng qua sự ảnh hƣởng tới ý thức PL hiện tồn.
  197. . PL và các TCXH  Các TCXH là các tổ chức “phi” NN, khơng mang tính NN, do đĩ, cĩ tính độc lập đối với NN. Nhƣng tổ chức nào cũng đặt trong một hoặc một số NN, nên tính độc lập chỉ mang ý nghĩa tƣơng đối.  Các TCXH hoạt động trong khuơn khổ PL. PL tạo ra hành lang pháp lý cho việc thành lập, tổ chức và hoạt động của các TCXH. Bằng PL, NN tạo điều kiện cho các TCXH phát triển, kể cả các điều kiện vật chất.  Ngƣợc lại, các TCXH cĩ trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ NN trong việc thực hiện những chức năng, nhiệm vụ của mình, trong đĩ cĩ hoạt động xây dựng, hồn thiện và thực hiện tốt PL.
  198. . PL và NN  NN khơng thể tồn tại thiếu PL. PL là cơng cụ cực kỳ quan trọng để NN điều chỉnh các QHXH, hƣớng chúng phát triển phù hợp với ý chí NN. Các chức năng, nhiệm vụ của NN cĩ thể đƣợc thực hiện bằng nhiều hình thức khác nhau, nhƣng quan trọng nhất là hình thức pháp lý.  Ngƣợc lại, mặc dầu PL do NN đặt ra nhƣng NN phải hoạt động trong khuơn khổ PL. Mặt khác, PL chỉ cĩ thể đƣợc thực hiện trong đời sống khi cĩ sự đảm bảo của NN.
  199. III. CHỨC NĂNG CỦA PHÁP LUẬT ◙ Các vấn đề nghiên cứu: . Khái niệm . Các chức năng của PL
  200. . Khái niệm Chức năng PL là những phƣơng diện, mặt hoạt động chủ yếu của PL.
  201. . Các chức năng của PL  Chức năng điều chỉnh  Chức năng bảo vệ  Chức năng giáo dục
  202.  Chức năng điều chỉnh QHXH  Là sự tác động trực tiếp của PL tới các QHXH bằng cách ghi nhận, cũng cố những quan hệ cơ bản,quan trọng và tạo lập hành lang pháp lý.  Địi hỏi sự điều chỉnh phải đƣợc thực hiện phù hợp với quy luật phát triển của cơ sở KT và các quy luật khác.
  203.  Chức năng bảo vệ  PL quy định những phƣơng tiện nhằm mục đích bảo vệ những QHXH là cơ sở, nền tảng trƣớc các vi phạm và loại trừ những QHXH lạc hậu khơng phù hợp với bản chất chế độ.  Những phƣơng tiện đĩ chủ yếu là những quy định xử phạt.
  204.  Chức năng giáo dục  Thể hiện ở sự tác động gián tiếp của PL tới các QHXH thơng qua ý thức con ngƣời, hƣớng con ngƣời tới những cách xử sự hợp lý, phù hợp với QPPL, lợi ích của XH và của bản thân.  Các QPPL tiến bộ, với hoạt động thực hiện và ADPL đúng đắn cĩ tác dụng giáo dục rất to lớn.
  205. IV. KIỂU LỊCH SỬ CỦA PHÁP LUẬT ◙ Các vấn đề nghiên cứu:  Khái niệm kiểu lịch sử của PL  Các kiểu lịch sử của PL  PL Việt Nam XHCN
  206.  Khái niệm kiểu lịch sử của PL . Kiểu PL là tổng thể những dấu hiệu, đặc điểm cơ bản của PL, thể hiện bản chất giai cấp, vai trị XH và những điều kiện tồn tại và phát triển của PL tƣơng ứng trong một HTKTXH nhất định.
  207.  Khái niệm kiểu lịch sử của PL (tt)  Kiểu HTKTXH, kiểu PTSX quyết định kiểu NN và PL; tƣơng ứng với bốn kiểu NN là bốn kiểu PL.  Ba kiểu PL chủ nơ, phong kiến, tƣ sản bảo vệ chế độ tƣ hữu; cịn kiểu PLXHCN dựa trên chế độ cơng hữu về TLSX.
  208.  Khái niệm kiểu lịch sử của PL (tt)  Sự thay thế các kiểu PL trong lịch sử thể hiện quá trình tiến hĩa XH, đƣợc thực hiện thơng qua các cuộc cách mạng XH.  Cơ sở khách quan của quá trình đĩ là sự vận động của các QHKT, của PTSX, trong đĩ quy luật cơ bản là QHSXphải phù hợp với tính chất vàtrình độ của LLSX.  Ở các nƣớc khác nhau sự thay thế các kiểu PL cũng diễn ra rất khác nhau. Khơng phải nƣớc nào cũng trải qua bốn kiểu PL.  Kiểu PL sau mang tính kế thừa kiểu PL trƣớc và bao giờ cũng tiến bộ hơn.
  209.  Các kiểu lịch sử của PL . PL chủ nơ . PL phong kiến . PL tƣ sản . PL XHCN
  210. . PL chủ nơ  Cơng khai bảo vệ và củng cố quyền tƣ hữu của chủ nơ đối với TLSX và nơ lệ, hợp pháp hĩa chế độ bĩc lột tàn nhẫn và trắng trợn đối với nơ lệ và tình trạng vơ quyền của nơ lệ; nơ lệ đƣợc coi là “cơng cụ biết nĩi”.  Bảo vệ ách thống trị về chính trị và tƣ tƣởng của giai cấp chủ nơ, tổ chức và bảo vệ quyền lực NN của giai cấp chủ nơ, hợp pháp hĩa sự đàn áp cơng khai của chủ nơ đối với nơ lệ.  Quy định, củng cố tình trạng bất bình đẳng trong XH.
  211. . PL chủ nơ (tt)  Quy định và củng cố sự thống trị tuyệt đối của ngƣời gia trƣởng trong quan hệ gia đình.  Về hình thức mang nặng dấu ấn của QPXH của chế độ thị tộc - bộ lạc: tản mạn, chủ yếu sử dụng TQP và TLP; VBPL xuất hiện muộn và chủ yếu là bộ luật tổng hợp mà mọi chế tài đều mang tính chất hình sự, nội dung của PL lạc hậu, mang đậm màu sắc tơn giáo. Tuy vậy, PL chủ nơ đĩng vai trị quan trọng trong tổ chức, quản lý XH, và dƣới gĩc độ này cũng đĩng vai trị tích cực nhất định so với QPXH nguyên thủy.
  212.  PL phong kiến  Bảo vệ chế độ tƣ hữu của giai cấp phong kiến đối với đất đai và chế độ bĩc lột địa tơ, bảo vệ ách thống trị về chính trị và tƣ tƣởng của giai cấp phong kiến.  Bảo vệ chế độ đẳng cấp và đặc quyền của giai cấp phong kiến.  Hợp pháp hĩa bạo lực và sự chuyên quyền tùy tiện của phong kiến; là “PL quả đấm” - thừa nhận bạo lực là phƣơng tiện bảo vệ lợi ích và giải quyết tranh chấp.
  213.  PL phong kiến (tt)  Quy định những hình phạt tàn bạo đối với những hành vi xâm phạm đến trật tự phong kiến.  Chịu ảnh hƣởng của tơn giáo và đạo đức phong kiến.  Là PL tản mạn, khơng cĩ tính thống nhất cao, TQP và TLP vẫn đĩng vai trị chủ yếu; VBPL xuất hiện muộn và cũng là những bộ luật cĩ nội dung tổng hợp mà chế tài đều mang tính chất hình sự.  Tuy nhiên, PL phong kiến cũng đĩng vai trị quan trọng trong việc xác lập, ghi nhận và phát triển một hệ thống QHXH mới tiến bộ hơn so với PL chủ nơ, thúc đẩy sự phát triển của XH.
  214.  PL tƣ sản  PL tƣ sản, cả về nội dung lẫn hình thức, đã đánh dấu một bƣớc tiến bộ vƣợt bậc của lịch sử nhân loại.  PL tƣ sản bảo vệ chế độ tƣ hữu và chế độ bĩc lột giá trị thặng dƣ, ghi nhận và bảo vệ sự thống trị về chính trị và tƣ tƣởng của giai cấp tƣ sản.  Lần đầu tiên xuất hiện khái niệm “cơng dân” và tuyên bố các quyền tự do, dân chủ rộng rãi.
  215.  PL tƣ sản (tt)  Tuyên bố nguyên tắc “tự do hợp đồng”. Chế định này cùng với chế định cơng dân tạo nên bộ khung pháp lý cho XH dân sự, giải phĩng con ngƣời.  Nguyên tắc pháp chế lần đầu tiên đƣợc thể hiện trong PL.  Về hình thức, PL tƣ sản rất phát triển cả về nội dung lẫn kỹ thuật lập pháp, phạm vi điều chỉnh rộng. HP - đạo luật cơ bản cho tổ chức và hoạt động của NN, lần đầu tiên đƣợc ban hành. PL tƣ sản đƣợc chia thành hai hệ thống là Ănglơ - Xắcxơng và châu Âu lục địa.
  216.  PL xã hội chủ nghĩa  Đây là kiểu PL cuối cùng trong lịch sử và hình thành dần cùng với sự ra đời và phát triển của NN XHCN, là PL kiểu mới, nội dung của nĩ hồn tồn phủ nhận chế độ bĩc lột, hạn chế và dần đi đến xĩa bỏ chế độ tƣ hữu, xác lập và ngày càng phát triển quan hệ bình đẳng, tự do, dân chủ, bác ái thật sự, những quan hệ hồn tồn mới giữa con ngƣời với con ngƣời.  Tuy nhiên, chƣa cĩ PL XHCN đích thực mà kiểu PL này đang dần dần đƣợc hình thành cùng với sự phát triển của NN XHCN.
  217.  PL Việt Nam XHCN PLVN là hệ thống các quy tắc xử sự do NN ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của đại đa số nhân dân lao động dƣới sự lãnh đạo của ĐCSVN, đƣợc quy định bởi cơ sở KT của CNXH trong giai đoạn mới, là cơng cụ chủ yếu điều chỉnh các QHXH nhằm xây dựng một XH cơng bằng, dân chủ, phồn vinh và văn minh.
  218.  PL Việt Nam XHCN (tt) ◙ Bản chất của PLVN XHCN  Mang tính nhân dân sâu sắc, bởi vì PL do NN đại diện cho tuyệt đại đa số nhân dân ban hành. Nhân dân cĩ điều kiện tham gia rộng rãi vào quá trình xây dựng PL. PL quy định các quyền tự do, dân chủ và đặt ra các đảm bảo cần thiết cho việc thực hiện, ghi nhận chủ quyền nhân dân.  Khẳng định đƣờng lối và tạo lập hành lang pháp lý cho sự phát triển của nền KTHH nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trƣờng định hƣớng XHCN, trong đĩ sở hữu tồn dân và sở hữu tập thể cĩ vai trị nền tảng, khuyến khích các tổ chức, cá nhân nƣớc ngồi đầu tƣ vào nƣớc ta.  Tính cƣỡng chế mang nội dung hồn tồn khác với các kiểu PL trƣớc, đƣợc áp dụng vì lợi ích, nhu cầu của đại đa số, kết hợp chặt chẽ với thuyết phục, giáo dục, trên cơ sở thuyết phục.
  219. ◙ Bản chất của PLVN XHCN (tt)  Cĩ phạm vi điều chỉnh rộng, điều chỉnh cả lĩnh vực trực tiếp tổ chức, quản lý của các đối tƣợng điều chỉnh.  Quan hệ mật thiết với các QPXH khác. PL thể chế hĩa các quy tắc đạo đức, tập quán tiến bộ, hạn chế, loại trừ những tập tục lạc hậu, và là cơng cụ thực hiện các đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng.  Về hình thức, PL chia thành các ngành, và về nguyên tắc, chỉ cĩ một loại nguồn là VBQPPL.
  220. CHƢƠNG III: CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI CÁC QHXH  Các vấn đề nghiên cứu: A. QUY PHẠM PHÁP LUẬT B. QUAN HỆ PHÁP LUẬT C. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ D. Ý THỨC PHÁP LUẬT VÀ PHÁP CHẾ
  221. A. QUY PHẠM PHÁP LUẬT ◙ Nội dung nghiên cứu:  Khái niệm quy phạm pháp luật  Cơ cấu quy phạm pháp luật  Hình thức thể hiện của quy phạm pháp luật  Phân loại quy phạm pháp luật
  222.  Khái niệm quy phạm pháp luật  Khái niệm quy phạm  QP là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc quy định hành vi đƣợc làm, hành vi bị cấm, thực hiện hành vi đĩ nhƣ thế nào.
  223.  Ví dụ về quy phạm xã hội (quy tắc xử sự, quy tắc hành vi)  QP đạo đức: Ngƣời thầy thuốc phải cĩ nghĩa vụ chăm sĩc bệnh nhân một cách tận tình, nếu khơng thực hiện sẽ bị xã hội lên án, đồng nghiệp xa lánh.  QP tập quán: Ngƣời VN cĩ phong tục tập quán thờ cúng tổ tiên. Nếu khơng thực hiện sẽ bị xã hội lên án, làng xĩm chê trách.  QP tơn giáo: Ngƣời nào vào nhà thờ thì phải đi đứng nhẹ nhàng, ăn nĩi nhỏ nhẹ. Nếu khơng chấp hành thì bị mời ra ngồi.  QP pháp luật: Cơng dân khơng đƣợc buơn bán, vận chuyển chất ma túy, nếu vi phạm thì bị xử lý theo pháp luật.  QP của tổ chức xã hội: Sinh viên ĐHNH phải mặc đồng phục thứ 2 và thứ 6. Nếu vi phạm sẽ bị kỷ luật.  QP tiền lệ (án lệ): Nếu ngƣời nào thực hiện trộm cắp nhiều lần thì cĩ thể bị ném đá đến chết.
  224.  Khái niệm quy phạm pháp luật (tt)  Các bộ phận của quy phạm  Tình huống, điều kiện, chủ thể, hồn cảnh đƣợc chỉ ra trong QP (giả định).  Hành vi bắt buộc thực hiện khi gặp điều kiện, hồn cảnh, tình huống trên (quy định).  Hậu quả phải gánh chịu nếu khơng thực hiện hành vi (chế tài).
  225.  Khái niệm quy phạm pháp luật (tt) QPPL là quy tắc xử sự (quy tắc hành vi) mang tính bắt buộc chung do NN đặt ra hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí của NN và đƣợc NN bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các QHXH, thực hiện các nhiệm vụ đặt ra trƣớc NN. QPPL là một loại QPXH
  226.  Khái niệm quy phạm pháp luật (tt)  Những đặc trƣng, dấu hiệu của QPPL:  Quy tắc xử sự (quy tắc hành vi).  NN ban hành hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí NN (cĩ thể do các TCXH ban hành khi đƣợc NN trao quyền).  Mang tính bắt buộc chung và đƣợc NN bảo đảm thực hiện.  Nhằm điều chỉnh các QHXH, thực hiện các nhiệm vụ đặt ra trƣớc NN.
  227.  Cơ cấu quy phạm pháp luật  Giả định (GĐ) Cơ cấu của QPPL  Quy định (QĐ) cũng là cơ cấu của quy phạm nĩi chung,  Chế tài (CT) đều gồm ba bộ phận
  228. ☻Ví dụ về quy phạm pháp luật ►QPPL1: Ngƣời nào tham gia giao thơng đƣờng bộ ngồi trên xe mơ tơ gắn máy thì phải đội nĩn bảo hiểm. Nếu vi phạm sẽ bị phạt từ 150.000 → 200.000đ. ►QPPL2: Cơng dân khơng đƣợc buơn bán, tàng trữ, vận chuyển trái phép chất ma túy. Nếu vi phạm từ 100gram trở lên sẽ bị tử hình. ►QPPL3: Trong trƣờng hợp vay mƣợn tiền thì ngƣời cho vay cĩ nghĩa vụ giao tiền cịn ngƣời đi vay cĩ nghĩa vụ hồn trả cả gốc và lãi khi đáo hạn. Nếu ai vi phạm sẽ bị phạt 10% trên tổng số tiền vi phạm.
  229. . CƠ CẤU CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT QUY PHẠM PHÁP LUẬT GIẢ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHẾ TÀI Tình huống, Hành vi Hậu quả điều kiện, bắt buộc phải chủ thể, thực hiện gánh hồn cảnh khi gặp điều chịu nếu đƣợc chỉ kiện, hồn khơng ra trong cảnh, tình thực hiện quy phạm. huống trên. hành vi.
  230.  Giả định (GĐ)  Khái niệm giả định pháp luật  GĐ quy định địa điểm, thời gian, chủ thể, các hồn cảnh, tình huống cĩ thể xảy ra trong thực tế mà nếu tồn tại chúng thì phải hành động theo quy tắc mà QP đặt ra (GĐ là mơi trƣờng tác động của QPPL).
  231.  Giả định (tt)  Phân loại giả định pháp luật:  GĐ đơn giản (chỉ bao gồm một điều kiện tác động của QP) hoặc GĐ phức tạp (bao gồm nhiều điều kiện tác động của QP)  GĐ xác định và GĐ xác định tƣơng đối  GĐ cụ thể và GĐ trừu tƣợng
  232.  Quy định (QĐ)  Khái niệm quy định pháp luật  Là bộ phận trung tâm của QPPL, vì chính đây là quy tắc xử sự thể hiện ý chí NN mà mọi ngƣời phải thi hành khi xuất hiện những điều kiện mà phần GĐ đã đặt ra.
  233.  Quy định (tt)  Phân loại quy định pháp luật:  Phụ thuộc vào vai trị của chúng trong điều chỉnh các QHXH, cĩ QĐ: điều chỉnh; bảo vệ; định nghĩa.  Phụ thuộc vào mức độ xác định của quy tắc hành vi, cĩ QĐ: xác định; tùy nghi (xác định tƣơng đối); nguyên tắc.  Phụ thuộc vào phƣơng pháp, cách thức tác động lên các QHXH, cĩ QĐ: cấm; bắt buộc; cho phép; lựa chọn; trao quyền kiến nghị.  Phụ thuộc vào tính phức tạp của nĩ, cĩ QĐ: đơn giản; phức tạp.  Phụ thuộc vào phƣơng thức thể hiện nội dung, cĩ hai hệ thống phân loại: quy định trực tiếp, dẫn chiếu và mẫu hoặc quy định liệt kê và khái quát
  234.  Chế tài  Khái niệm chế tài pháp luật  Là bộ phận của QPPL chỉ ra những biện pháp tác động mà NN sẽ áp dụng đối với các chủ thể khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đúng mệnh lệnh của NN đã nêu trong phần quy định của QPPL.
  235.  Chế tài (tt)  Phân loại chế tài pháp luật  Tùy theo mức độ xác định, cĩ CT: xác định; xác định tƣơng đối; lựa chọn.  Theo tính chất các biện pháp đƣợc áp dụng, cĩ CT: hình phạt; khơi phục PL;  Hoặc chế tài đơn giản (chỉ gồm một biện pháp tác động), chế tài phức tạp (gồm nhiều biện pháp tác động).
  236.  Các phƣơng thức thể hiện của QPPL trong điều luật  Phƣơng thức thể hiện trực tiếp  Phƣơng thức thể hiện viện dẫn  Phƣơng thức thể hiện mẫu
  237.  Phƣơng thức thể hiện trực tiếp  Tất cả các yếu tố cấu thành QPPL đều đƣợc thể hiện một cách trực tiếp trong điều luật.
  238.  Phƣơng thức thể hiện viện dẫn  Khơng trình bày tồn bộ các yếu tố cấu thành QP trong một điều luật, mà đƣợc viện dẫn ở một điều luật khác trong cùng một văn bản QPPL.
  239.  Phƣơng thức thể hiện mẫu  Thể hiện giống nhƣ phƣơng thức viện dẫn, nhƣng khác ở chỗ cĩ một số điều luật thể hiện một số bộ phận của QP chung cho nhiều điều luật ở trong các VBQP khác nhau mà khơng cĩ ở trong cùng một VB.
  240.  Phân loại QP pháp luật ☻ Các tiêu chí phân loại: ◙ Phân loại dựa vào vai trị khác nhau trong việc điều chỉnh các QHXH ◙ Phân loại dựa vào phạm vi và khối lƣợng của sự tác động điều chỉnh ◙ Phân loại dựa vào phạm trù nội dung và hình thức
  241. ◙ Dựa vào vai trị khác nhau trong việc điều chỉnh các QHXH  QP điều chỉnh: Là QP thiết lập các quyền và nghĩa vụ pháp lý của những ngƣời tham gia các QHXH. Các QP này hƣớng đến hình thành các hành vi hợp pháp.  QP bảo vệ: Là QP xác định trƣớc các biện pháp tác động mang tính cƣỡng chế NN đối với hành vi VPPL. Đây là QP đối với hành vi khơng hợp pháp và luơn luơn bị tác động bởi chế tài.  QP chuyên mơn: Là những QP chứa đựng những quy định nhằm đảm bảo hiệu lực của các QP điều chỉnh và QP bảo vệ.
  242. ◙ Dựa vào phạm vi và khối lƣợng của sự tác động điều chỉnh  QP chung: là QP điều chỉnh một loại, một phạm vi các QHXH.  QP chuyên biệt: là các QP điều chỉnh một dạng thuộc một loại QHXH.  QP đặc biệt: là QP tách ra từ QP chung và QP chuyên biệt.
  243. ◙ Phân loại dựa vào phạm trù nội dung và hình thức  QP nội dung là QP điều chỉnh mặt nội dung của QHXH hiện thực, quy định quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia.  QP hình thức là QP điều chỉnh thủ tục pháp lý của hoạt động của các cơ quan cĩ thẩm quyền trong việc thực hiện và bảo vệ các QP nội dung; quyền và lợi ích hợp pháp của những ngƣời tham gia các QHXH về mặt thủ tục.
  244. B. QUAN HỆ PHÁP LUẬT  Các nội dung nghiên cứu: I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI QUAN HỆ PHÁP LUẬT II. THÀNH PHẦN CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT III. SỰ KIỆN PHÁP LÝ
  245. I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI QUAN HỆ PHÁP LUẬT ◙ Các nội dung nghiên cứu:  Khái niệm  Đặc điểm quan hệ pháp luật  Phân loại quan hệ pháp luật
  246.  Khái niệm  QHPL là hình thức pháp lý của các QHXH, xuất hiện trên cơ sở điều chỉnh của QPPL đối với QHXH tƣơng ứng.
  247.  Khái niệm (tt)  Một QPPL thực hiện vai trị điều chỉnh một QHXH bằng cách đặt cơ sở cho sự xuất hiện những QHPL tƣơng ứng với QHXH đƣợc QPPL đĩ điều chỉnh.  Khi xuất hiện những tình huống, hồn cảnh cùng với những chủ thể nhất định nhƣ trong phần GĐ của QPPL thì sẽ xuất hiện QHPL tƣơng ứng với QHXH đƣợc QPPL điều chỉnh.  Các QPPL chỉ đặt cơ sở cho sự xuất hiện QHPL, chứ khơng mặc nhiên sinh ra ngay QHPL tƣơng ứng. Để QHPL xuất hiện phải cĩ đầy đủ ba điều kiện: QPPL; SKPL; chủ thể cĩ năng lực hành vi.
  248. . Điều kiện để xuất hiện QHPL QPPL (GĐ, QĐ, CT) QHPL CTQHPL (Quy/đ Q và NV (Các CN, TC cụ thể) p/lý của các bên tham gia QHPL đƣợc dự kiến trƣớc trg QPPL) SKPL (GĐ của QPPL xảy ra trong thực tế)
  249.  Đặc điểm quan hệ pháp luật  Mang tính ý chí, bởi nĩ xuất hiện trên cơ sở QPPL - thể hiện tập trung ý chí của NN;  Là một loại quan hệ tƣ tƣởng thuộc kiến trúc thƣợng tầng xã hội;  Xuất hiện trên cơ sở QPPL;  Các bên tham gia (chủ thể) QHPL mang những quyền và nghĩa vụ pháp lý mà QPPL dự kiến trƣớc;  Đƣợc bảo đảm thực hiện bằng NN;  Mang tính xác định cụ thể: nĩ chỉ xuất hiện trong những trƣờng hợp xác định, giữa những chủ thể cụ thể nhất định khi cĩ đồng thời ba điều kiện: một QPPL; những chủ thể xác định cụ thể; xuất hiện SKPL.
  250.  Đặc điểm quan hệ pháp luật (tt) . QHPL và QHXH là hai khái niệm khác nhau, khơng thể đồng nhất chúng với nhau, hoặc coi QHPL là QHXH đƣợc QPPL điều chỉnh. . Một QHXH khơng mất đi hoặc biến thành QHPL khi đƣợc QPPL điều chỉnh, mà nĩ đƣợc khốc lên mình một chiếc áo (hình thức) pháp lý, nĩ vẫn tồn tại song song với QHPL tƣơng ứng.
  251.  Phân loại quan hệ pháp luật . Theo tính chất quan hệ: quan hệ ngang và dọc; . Theo thời gian tồn tại: quan hệ thƣờng xuyên và tạm thời; . Theo mức độ xác định: quan hệ xác định và quan hệ xác định tƣơng đối; . Theo mức độ phức tạp: quan hệ đơn giản và quan hệ phức tạp; . Theo ngành luật: QHPL hình sự, dân sự, hành chính ; . Theo tính chất nghĩa vụ ta cĩ quan hệ tích cực và thụ động; . Theo đặc trƣng của sự tác động tới các QHXH ta cĩ quan hệ điều chỉnh và bảo vệ; . Theo chủ đề v.v
  252. II. THÀNH PHẦN CỦA QHPL  QHPL bao gồm ba thành phần sau:  Chủ thể quan hệ pháp luật  Nội dung của quan hệ pháp luật (Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể)  Khách thể quan hệ pháp luật
  253.  Chủ thể quan hệ pháp luật ◙ Quan hệ giữa CTQHPL và CTPL  Muốn trở thành CTQHPL thì trƣớc hết phải là CTPL.  CTPL là những cá nhân, tổ chức cĩ khả năng trở thành các bên tham gia QHPL, cĩ đƣợc những quyền và nghĩa vụ pháp lý trên cơ sở sự ghi nhận của những QPPL.  CTQHPL cĩ liên quan mật thiết với CTPL, nhƣng chúng khơng đồng nhất với nhau. CTQHPL cĩ thể là CD, cơng chức, viên chức, CQ, hoặc TCNN, hoặc CQ, TCXH , nghĩa là mọi CTPL. Nhƣng CTQHPL phải cụ thể.
  254. . . Đƣợc coi là CHỦ THỂ CTQHPL khi CTPL đĩ tham PHÁP LUẬT gia vào các QHPL cụ thể NGƢỜI NHÀ NGƢỜI CÁ TỔ KHƠNG NƢỚC NƢỚC là CTPL NHÂN CHỨC QUỐC NGỒI đặc biệt TỊCH
  255.  Chủ thể quan hệ pháp luật (tt) ◙ Năng lực chủ thể . CTPL cĩ thuộc tính đặc biệt do NN trao cho, đĩ là NLCT, tức là khả năng trở thành CTPL, CTQHPL, mà khả năng đĩ đƣợc NN thừa nhận. . CTQHPL phải cĩ NLCT, nghĩa là phải cĩ năng lực pháp luật (NLPL) và năng lực hành vi (NLHV) – hai bộ phận của NLCT.
  256. ◙ Năng lực chủ thể bao gồm: ► NLPL là khả năng của chủ thể cĩ đƣợc các quyền chủ thể và mang các nghĩa vụ pháp lý mà NN thừa nhận. CTPL là các cá nhân, tổ chức cĩ NLPL. ► NLHV là khả năng của chủ thể, khả năng này đƣợc NN thừa nhận, bằng các hành vi của mình thực hiện các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý, tham gia vào các QHPL.
  257. . NĂNG LỰC CHỦ THỂ NĂNG LỰC CHỦ THỂ NĂNG LỰC NĂNG LỰC PHÁP LUẬT HÀNH VI KHẢ NĂNG K/NĂNG C/THỂ CĨ CỦA C/THỂ ĐƢỢC CÁC ĐƢỢC NN QUYỀN VÀ THỪA NHẬN MANG CÁC T/HIỆN CÁC N/VỤ P/LÝ Q, N/VỤ P/LÝ
  258. ◙ Phân loại năng lực hành vi ☻Năng lực hành vi cá nhân đƣợc chia thành:  Năng lực hành vi đầy đủ  Khơng cĩ năng lực hành vi  Năng lực hành vi chƣa đầy đủ  Bị hạn chế năng lực hành vi  Mất năng lực hành vi.
  259. ◙ Phân loại năng lực hành vi ☻ Theo các ngành luật khác nhau:  Năng lực hành vi dân sự  Năng lực hành vi hình sự  Năng lực hành vi hành chính  Năng lực hành vi lao động 
  260.  Nội dung của quan hệ pháp luật (Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể) ◙ KN: Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý là nội dung của QHPL, xuất hiện ở các cá nhân, tổ chức trên cơ sở những QPPL, khi cá nhân, tổ chức đĩ trở thành CTQHPL.
  261.  Nội dung của quan hệ pháp luật (tt) ◙ Quyền chủ thể  KN: Quyền chủ thể trong QHPL là khả năng xử sự của những ngƣời tham gia QHPL đƣợc QPPL quy định trƣớc và đƣợc bảo vệ bởi sự cƣỡng chế của NN.
  262.  Nội dung của quan hệ pháp luật (tt) ◙ Đặc điểm của quyền chủ thể  Khả năng đƣợc hành động trong khuơn khổ do QPPL xác định trƣớc;  Khả năng yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ của họ;  Khả năng yêu cầu các CQNN cĩ thẩm quyền áp dụng biện pháp cƣỡng chế cần thiết đối với bên kia.
  263.  Nội dung của quan hệ pháp luật (tt) ◙ Nghĩa vụ pháp lý  KN: Nghĩa vụ pháp lý trong QHPL là cách xử sự bắt buộc đƣợc QPPL xác định trƣớc mà một bên phải tiến hành nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền chủ thể của bên kia.
  264.  Nội dung của quan hệ pháp luật (tt) ◙ Đặc điểm của nghĩa vụ pháp lý  Là sự bắt buộc phải cĩ những xử sự nhất định do QPPL xác định trƣớc;  Cách xử sự này nhằm thực hiện quyền chủ thể của bên kia;  Trong trƣờng hợp cần thiết, nghĩa vụ pháp lý sẽ đƣợc đảm bảo thực hiện bằng sự cƣỡng chế NN.
  265.  Khách thể quan hệ pháp luật  Khách thể QHPL là cái mà QHPL đĩ tác động tới. Đĩ là các hành vi của các CD, tổ chức khi tham gia vào QHPL, thực hiện quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý.  Các đối tƣợng cụ thể nhƣ tài sản, danh dự, tự do, nhân phẩm của CD hay nhu cầu tham gia sinh hoạt chính trị, - đĩ lại là khách thể của hành vi, nĩi cách khác, đĩ là đối tƣợng của QHPL.
  266. III. SỰ KIỆN PHÁP LÝ  Nội dung nghiên cứu:  Khái niệm sự kiện pháp lý  Phân loại sự kiện pháp lý
  267.  Khái niệm sự kiện pháp lý SKPL là những điều kiện, hồn cảnh, tình huống của đời sống thực tế khách quan đƣợc dự kiến trƣớc trong phần GĐ của QPPL, mà nhà làm luật gắn sự phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt những QHPL cụ thể với sự tồn tại của nĩ.
  268.  Phân loại sự kiện pháp lý ◙ Phụ thuộc vào số lƣợng những điều kiện, hồn cảnh làm nảy sinh hậu quả pháp lý  SKPL giản đơn  SKPL phức tạp
  269.  Phân loại sự kiện pháp lý (tt) ◙ Nếu căn cứ vào hậu quả của sự kiện pháp lý  SKPL làm phát sinh QHPL  SKPL làm biến đổi QHPL  SKPL làm chấm dứt QHPL
  270.  Phân loại sự kiện pháp lý (tt) ◙ Nếu căn cứ theo dấu hiệu ý chí:  Sự biến: là những hiện tƣợng của đời sống khách quan xảy ra khơng phụ thuộc vào ý chí con ngƣời.  Hành vi: bao gồm hành động (cách xử sự chủ động) và khơng hành động (cách xử sự thụ động) là những sự kiện xảy ra phụ thuộc trực tiếp vào ý chí con ngƣời. Hành vi đƣợc chia thành hành vi hợp pháp và hành vi bất hợp pháp.
  271. C. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ  Nội dung nghiên cứu:  THỰC HIỆN PHÁP LUẬT  VI PHẠM PHÁP LUẬT  TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
  272.  THỰC HIỆN PHÁP LUẬT ◙ Khái niệm  THPL là quá trình hoạt động cĩ mục đích mà các CTPL bằng hành vi của mình thực hiện các quy định pháp luật trong thực tế đời sống.  Hành vi THPL là những xử sự (hành động hoặc khơng hành động) của các CTPL phù hợp với những yêu cầu của các QPPL, cĩ ích cho xã hội, NN và cá nhân.
  273.  THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (tt) ◙ Các trƣờng hợp thực hiện pháp luật:  Tuân thủ pháp luật  Thi hành pháp luật  Sử dụng pháp luật  Áp dụng pháp luật
  274.  Tuân thủ pháp luật ► Là hình thức thực hiện những QPPL mang tính chất ngăn cấm bằng hành vi thụ động, trong đĩ các chủ thể pháp luật kiềm chế khơng làm những việc mà pháp luật cấm.
  275.  Thi hành pháp luật ► Là hình thức thực hiện những quy định trao nghĩa vụ bắt buộc của pháp luật một cách tích cực trong đĩ các chủ thể thực hiện nghĩa vụ của mình bằng những hành động tích cực.
  276.  Sử dụng pháp luật ► Là hình thức thực hiện những quy định về quyền chủ thể của PL, trong đĩ các CTPL chủ động, tự mình quyết định việc thực hiện hay khơng thực hiện điều mà PL cho phép.
  277.  Áp dụng pháp luật  Nội dung nghiên cứu:  Khái niệm áp dụng pháp luật  Những trƣờng hợp áp dụng pháp luật  Các giai đoạn áp dụng pháp luật  Áp dụng pháp luật tƣơng tự  Đặc điểm và vai trị của hình thức hoạt động áp dụng pháp luật
  278.  Khái niệm áp dụng pháp luật  ADPL là hình thức THPL trong đĩ NN (thơng qua cơ quan hoặc ngƣời cĩ thẩm quyền) tổ chức cho các chủ thể khác THPL.
  279.  Khái niệm áp dụng pháp luật (tt)  Nếu ba hình thức THPL trên mọi chủ thể đều cĩ thể thực hiện, thì hình thức ADPL chỉ do cơ quan hoặc ngƣời cĩ thẩm quyền thực hiện.  Cơ quan của các TCXH chỉ cĩ thể thực hiện hình thức này khi đƣợc NN trao quyền.  Đây là hình thức THPL quan trọng vì nĩ đảm bảo cho việc thực hiện các hình thức khác.
  280.  Khái niệm áp dụng pháp luật (tt)  Các CTPL khơng phải luơn làm đúng các yêu cầu của PL, khơng thể biết phải làm nhƣ thế nào hoặc sẽ làm khơng đúng nếu nhƣ khơng cĩ sự can thiệp, hoạt động của tổ chức NN.  Đối với CQNN và ngƣời cĩ thẩm quyền thì hoạt động ADPL của họ chính là thực hiện nghĩa vụ và quyền hạn đƣợc NN trao.  Vì vậy, ADPL là hình thức thi hành pháp luật của CQNN và ngƣời cĩ thẩm quyền, đồng thời cũng là một giai đoạn của quá trình THPL mà nội dung của giai đoạn này là NN (thơng qua cơ quan hoặc ngƣời cĩthẩm quyền) tổ chức cho các chủ thể khácthực hiện.
  281.  Những trƣờng hợp áp dụng pháp luật  Một là, khi cĩ VPPL xảy ra;  Hai là, khi cĩ tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý mà các chủ thể khơng tự giải quyết đƣợc;  Ba là, khi các quy định của PL khơng thể mặc nhiên đƣợc thực hiện bởi các chủ thể nếu khơng cĩ sự can thiệp mang tính tổ chức của NN.  Bốn là, trong trƣờng hợp NN thấy cần thiết phải tham gia vào một số QHPL cụ thể với mục đích kiểm tra, giám sát nhằm bảo đảm tính đúng đắn của các hành vi của các chủ thể.
  282.  Các giai đoạn áp dụng pháp luật  (1) Xác định đặc trƣng pháp lý  (2) Lựa chọn QPPL thích hợp  (3) Soạn thảo và ban hành quyết định áp dụng pháp luật  (4) Thực hiện quyết định áp dụng pháp luật
  283.  (1) Xác định đặc trƣng pháp lý Xác định đặc trƣng pháp lý, tầm quan trọng và những tình tiết cụ thể của sự việc cần giải quyết.
  284.  (2) Lựa chọn QP pháp luật thích hợp Lựa chọn QPPL thích hợp để áp dụng và làm sáng tỏ nội dung tƣ tƣởng của QP đĩ.
  285. (3) Soạn thảo và ban hành quyết định áp dụng pháp luật ☻ Quyết định ADPL cĩ những đặc điểm:  Là hình thức pháp lý, hình thức thể hiện chính thức của hoạt động ADPL;  Là một yếu tố cuối cùng và mấu chốt nhất của SKPL phức tạp làm phát sinh QHPL;  Luơn mang tính chất cụ thể và cá biệt, vì đƣợc ban hành chỉ để giải quyết những trƣờng hợp cá biệt - cụ thể;  Chỉ đƣợc thực hiện một lần và sẽ chấm dứt hiệu lực khi đƣợc thực hiện.  Hình thức thể hiện khơng chỉ là VB mà cĩ thể bằng miệng (đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp khẩn cấp); cĩ những tên gọi (hình thức pháp lý) nhất định theo quy định cụ thể của PL.
  286. ☻ Quyết định ADPL cĩ những đặc điểm (tt):  Thơng thƣờng đƣợc ban hành bằng một thủ tục chặt chẽ và cụ thể, nhƣng đơi khi cũng đƣợc ban hành chớp nhống, khơng cĩ đầy đủ các bƣớc để giải quyết những cơng việc khẩn cấp.  Nội dung phải đúng thẩm quyền cơ quan và ngƣời ký (ban hành) phải là ngƣời cĩ thẩm quyền ký;  Phải phù hợp với VB của cấp trên; phải phù hợp với lợi ích của NN và lợi ích hợp pháp của CD;  Phải đƣợc ban hành kịp thời; phải đúng hình thức pháp lý và đúng mẫu quy định;  Nội dung phải cụ thể, lời văn phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn
  287.  (4)Thực hiện quyết định áp dụng pháp luật  Các đối tƣợng cĩ liên quan cĩ trách nhiệm thi hành quyết định, cơ quan ban hành cũng nhƣ những cơ quan cĩ liên quan cĩ trách nhiệm bảo đảm việc thi hành.  Trƣớc hết là bằng các biện pháp vật chất, tổ chức, kỹ thuật, kiểm tra việc thực hiện, và nếu cần cĩ thể áp dụng các biện pháp cƣỡng chế thi hành.
  288.  Áp dụng pháp luật tƣơng tự ☻ Lý do của việc áp dụng pháp luật tƣơng tự ◘ PL là sự phản ánh những QHXH thơng qua ý chí chủ quan của nhà làm luật. Do đĩ, khơng phải khi nào PL cũng bao quát hết những QHXH, nghĩa là nĩ luơn cĩ khoảng trống. ◘ Bởi vì hai lý do: một là, khơng phải khi nào nhà làm luật cũng nhận thức một cách đầy đủ và chính xác nhu cầu của những QHXH, phong phú, đa dạng và phức tạp; hai là, các QHXH là một hệ thống “động”, luơn phát triển và biến đổi mà nhà làm luật khơng thể dự liệu hết đƣợc. ◘ Điều này dẫn đến cĩ những vụ việc quan trọng, cĩ ý nghĩa về mặt pháp lý nhƣng khơng cĩ QPPL, thậm chí khơng cĩ QP trong lĩnh vực tƣơng tự. Trong trƣờng hợp này nhà chức trách ADPL tƣơng tự.
  289.  Áp dụng pháp luật tƣơng tự (tt) ☻ Các trƣờng hợp áp dụng pháp luật tƣơng tự ◘ Áp dụng ◘ Áp dụng tƣơng tự tƣơng tự QP pháp luật (hay tƣơng tự luật) Là khi cĩ vụ việc cần giải quyết Là khi cĩ vụ việc cần nhƣng khơng cĩ giải quyết nhƣng QPPL, mà cĩ QP khơng tìm thấy cả QP điều chỉnh cho tƣơng tự thì ngƣời áp trƣờng hợp dụng phải dựa vào ý tƣơng tự, thì cĩ thức pháp luật của thể áp dụng QP mình, vào tinh thần tƣơng tự. của PL để giải quyết.
  290.  Đặc điểm và vai trị của hình thức hoạt động áp dụng pháp luật ◘ Là hoạt động điều chỉnh cá biệt - cụ thể, là sự điều chỉnh bổ sung tiếp nối sự điều chỉnh bằng các QPPL (điều chỉnh QP). Thơng qua hoạt động ADPL, những QPPL đƣợc cá biệt hĩa, cụ thể hĩa vào những trƣờng hợp nhất định của đời sống thực tiễn. ◘ Mang tính tổ chức quyền lực NN. Nghĩa là, hoạt động này chỉ do những CQNN, ngƣời cĩ thẩm quyền (và cả các TCXH khi đƣợc NN trao quyền) tiến hành theo ý chí đơn phƣơng của mình và ý chí đĩ cĩ hiệu lực bắt buộc thi hành, trong trƣờng hợp khơng tự nguyện thi hành thì cơ quan cĩ thẩm quyền cĩ thể áp dụng các biện pháp cƣỡng chế.
  291.  Đặc điểm và vai trị của hình thức hoạt động áp dụng pháp luật (tt) ◘ ADPL đƣợc tiến hành theo hình thức thủ tục rất chặt chẽ, theo trình tự đã đƣợc nghiên cứu ở phần trên. ◘ ADPL mang tính sáng tạo cao. QPPL chỉ đặt ra khuơn mẫu, mơ hình của cách xử sự hợp pháp cũng nhƣ khơng hợp pháp và phƣơng án xử lý những vi phạm “mẫu”, nhƣng thực tiễn thì vơ cùng sinh động, phong phú và phức tạp. Do đĩ, địi hỏi chủ thể áp dụng phải cĩ ĩc sáng tạo để cĩ thể đánh giá đúng bản chất của vụ việc và áp dụng đúng PL, kể cả trƣờng hợp ADPL tƣơng tự. ◘ Vai trị to lớn của hoạt động ADPL thể hiện ở chỗ nĩ là một giai đoạn của cơ chế điều chỉnh pháp luật, nếu tiến hành một cách khơng đúng đắn, thì PL hoặc sẽ khơng thể đi vào cuộc sống, hoặc là đi vào một cách sai lệch, làm giảm hiệu quả hoặc thậm chí biến PL thành vơ hiệu.
  292.  VI PHẠM PHÁP LUẬT ☻ Các vấn đề nghiên cứu:  Khái niệm  Các dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật  Cấu thành vi phạm pháp luật  Các loại vi phạm pháp luật  Nguyên nhân vi phạm pháp luật và nhiệm vụ đấu tranh phịng chống vi phạm pháp luật
  293.  Khái niệm VPPL là hành vi trái PL xâm hại các QHXH đƣợc PL bảo vệ do các chủ thể cĩ NLHV thực hiện một cách cố ý hoặc vơ ý gây hậu quả thiệt hại cho XH.
  294. Các. dấu hiệu cơ bản của VPPL BỐNBỐN DẤUDẤU HIỆUHIỆU CỦACỦA VPPL HÀNH VI VI TRÁITRÁI PLPL CĨCĨ LỖILỖI QUANQUAN HỆHỆ HÀNHHÀNH ĐỘNGĐỘNG TRÁITRÁI VỚIVỚI CHỦCT THỂ NHÂNNHÂN QUẢQUẢ HOẶCHOẶC KHƠNGKHƠNG QUYQUY ĐỊNH ĐỊNH NHẬNNHẬN THỨCTHỨC GIỮAGIỮA HVHV HÀNHHÀNH ĐỘNGĐỘNG PHÁPPHÁP LUẬTLUẬT ĐƢỢCĐƢỢC HVHV VÀVÀ HẬUHẬU QUẢQUẢ VÀVÀ HẬUHẬU QUẢQUẢ
  295.  Các dấu hiệu cơ bản của VPPL ◙ (1) Hành vi Hành vi là ý nghĩ, tƣ tƣởng của con ngƣời đã đƣợc thể thể ra bên ngồi bằng hành động (hành vi hành động) hoặc khơng hành động (hành vi khơng hành động).
  296.  Các dấu hiệu cơ bản của VPPL (tt) ◙ (2) Cĩ tính chất trái pháp luật Trái với yêu cầu cụ thể của các QPPL hay trái với tinh thần của pháp luật.
  297.  Các dấu hiệu cơ bản của VPPL (tt) ◙ (3) Cĩ lỗi ► Lỗi thể hiện quan hệ, thái độ tâm lý tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái PL của mình và đối với hậu quả hành vi đĩ. ► VPPL là hành vi trái PL đƣợc thực hiện bởi những chủ thể cĩ khả năng nhận thức đƣợc hành vi trái PL và hậu quả thiệt hại mà hành vi đĩ cĩ thể gây ra cho XH, nhƣng vẫn thực hiện.
  298.  Các dấu hiệu cơ bản của VPPL (tt) ◙ (4) Cĩ quan hệ nhân quả Cĩ mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái PL và hậu quả do hành vi đĩ gây ra.
  299.  Các dấu hiệu cơ bản của VPPL (tt) ◙ Chú ý: Để xác định rõ loại vi phạm và tên của 1 hành vi VPPL cụ thể, ngồi bốn dấu hiệu cơ bản nêu trên, ngƣời ta cịn phải xác định rõ chủ thể vi phạm là ai, QHXH bị xâm phạm (khách thể của VPPL), mức độ thiệt hại cho XH (hậu quả), quan hệ nhân quả, động cơ, mục đích, phƣơng tiện, thời gian, địa điểm vi phạm
  300.  Cấu thành vi phạm pháp luật  Cấu thành VPPL gồm bốn yếu tố sau: ◙ Chủ thể ◙ Mặt chủ quan ◙ Khách thể ◙ Mặt khách quan
  301. ◙ Chủ thể Chủ thể của VPPL phải cĩ NLHV. Đĩ cĩ thể là cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân. Nếu là cơ quan, tổ chức thì luơn cĩ NLHV, cịn nếu là cá nhân thì tùy theo từng quy định cụ thể của PL.
  302. ◙ Mặt chủ quan ►Mặt chủ quan gồm các dấu hiệu thể hiện trạng thái tâm lý của chủ thể, khía cạnh bên trong của vi phạm, đĩ là các dấu hiệu: lỗi của vi phạm thể hiện dƣới hình thức cố ý (cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp); hoặc vơ ý (vơ ý do quá tự tin hoặc vơ ý do cẩu thả), động cơ, mục đích vi phạm. ►Hình thức lỗi, động cơ, mục đích vi phạm cĩ ý nghĩa vơ cùng quan trọng để định tội danh trong luật hình sự, nhƣng đối với nhiều vi phạm hành chính khác thì nĩ khơng quan trọng lắm.
  303. ◙ Khách thể Khách thể của vi phạm là QHXH bị xâm hại. Tính chất của khách thể là một tiêu chí quan trọng để xác định mức độ tính nguy hiểm của hành vi.
  304. ◙ Mặt khách quan Yếu tố này bao gồm các dấu hiệu: hành vi trái pháp luật, hậu quả, quan hệ nhân quả, thời gian, địa điểm, phƣơng tiện vi phạm.
  305.  Các loại vi phạm pháp luật ◙ Vi phạm hình sự (tội phạm) ◙ Vi phạm hành chính ◙ Vi phạm kỷ luật ◙ Vi phạm dân sự
  306. ◙ Vi phạm hình sự (tội phạm) VPHS – TP là hành vi nguy hiểm cao, gây thiệt hại lớn cho XH, chỉ đƣợc quy định trong BLHS.
  307. ◙ Vi phạm hành chính VPHC – vi phạm quy định QLNN nhƣng chƣa đến mức tội phạm (VPHS), là hành vi ít nguy hiểm hơn và gây thiệt hại nhỏ hơn cho XH so với tội phạm. Cĩ nhiều VBPL quy định về VPHC.
  308. ◙ Vi phạm kỷ luật Là hành vi VPKL của NN, của các tổ chức do cán bộ, cơng chức, viên chức, tổ chức, ngƣời lao động thực hiện.
  309. ◙ Vi phạm dân sự VPDS là những hành vi vi phạm quan hệ dân sự, tức là quan hệ mà địa vị pháp lý giữa các chủ thể đều bình đẳng.
  310.  Nguyên nhân vi phạm pháp luật và nhiệm vụ đấu tranh phịng chống vi phạm pháp luật  Mâu thuẫn giữa QHSX và LLSX;  Tàn dƣ, tập tục đã lỗi thời của xã hội cũ cịn rơi rớt lại;  Trình độ dân trí và ý thức pháp luật thấp của nhiều tầng lớp dân cƣ;  Hoạt động thù địch của các lực lƣợng phản động;  Những thiếu sĩt trong hoạt động quản lý của NN;  Tồn tại số ít ngƣời bẩm sinh cĩ xu hƣớng tự do vơ tổ chức;
  311.  TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ  Các vấn đề nghiên cứu:  Khái niệm trách nhiệm pháp lý  Đặc điểm của trách nhiệm pháp lý  Các loại trách nhiệm pháp lý
  312.  Khái niệm trách nhiệm pháp lý ► TNPL thể hiện sự đánh giá xấu và sự lên án của NN đối với hành vi VPPL và chủ thể thực hiện hành vi đĩ. ► TNPL là sự phản ứng tiêu cực của NN đối với các chủ thể thực hiện VPPL. ► Thể hiện ở việc áp dụng các biện pháp mang tính chất trừng phạt hoặc khơi phục lại những quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại, gây cho chủ thể những thiệt hại nhất định về vật chất hoặc tinh thần.
  313.  Đặc điểm của trách nhiệm pháp lý ◘ Cơ sở thực tế của TNPL là VPPL. ◘ Cơ sở pháp lý của việc truy cứu TNPL là quyết định do CQNN hoặc ngƣời cĩ thẩm quyền ban hành trên cơ sở xem xét, giải quyết vụ việc vi phạm đã cĩ hiệu lực pháp luật. ◘ Các biện pháp TNPL là một loại biện pháp cƣỡng chế NN đặc thù: mang tính chất trừng phạt hoặc khơi phục lại những quyền và lợi ích bị xâm hại và đồng thời đƣợc áp dụng chỉ trên cơ sở những quyết định của cơ quan hoặc ngƣời cĩ thẩm quyền.
  314.  Các loại trách nhiệm pháp lý ◙ Trách nhiệm hình sự ◙ Trách nhiệm hành chính ◙ Trách nhiệm dân sự ◙ Trách nhiệm kỷ luật ◙ Trách nhiệm vật chất
  315. ◙ Trách nhiệm hình sự  Do tính chất nghiêm trọng của VPHS nên đây là trách nhiệm nghiêm khắc nhất.  Thủ tục áp dụng TNHS đƣợc PL quy định rất chặt chẽ và chỉ cĩ tịa án mới cĩ quyền xét xử tội phạm và ra các bản án hình sự.  Thể hiện sự bất bình đẳng về địa vị pháp lý giữa nhà nƣớc và tội phạm.  Chỉ cĩ cá nhân mới phải chịu TNHS; tổ chức khơng phải chịu TNHS.  TNHS do chính cá nhân VPHS phải gánh chịu mà khơng thể chuyển cho các chủ thể khác.
  316. ◙ Trách nhiệm hành chính (TNHC)  Là dạng trách nhiệm áp dụng đối với các hành vi ít nguy hiểm hơn tội phạm nên hình phạt chính chỉ cảnh cáo hoặc phạt tiền, thủ tục xử lý cũng đơn giản.  Cĩ nhiều cơ quan (chủ yếu là cơ quan hành chính NN) cĩ quyền ra quyết định xử phạt.  Cĩ sự bất bình đẳng về địa vị pháp lý giữa cơ quan áp dụng TNHC với ngƣời VPHV.
  317. ◙ Trách nhiệm dân sự  Là biện pháp chủ yếu mang tính chất bồi hồn về những thiệt hại đã gây ra do vi phạm nghĩa vụ trong quan hệ dân sự mà tịa án hoặc CQNN nếu đứng ra xử lý thì chỉ với tƣ cách trọng tài, tuy nhiên phán xét của nĩ mang tính bắt buộc thi hành.
  318. ◙ Trách nhiệm kỷ luật  Đƣợc áp dụng đối với những VPKL trong nội bộ cơ quan, tổ chức NN hoặc tổ chức kinh tế “phi NN”.  Nên biện pháp kỷ luật mang tính chất riêng: khiển trách, cảnh cáo, đình chỉ cơng tác buộc thơi việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động trƣớc thời hạn (sa thải).  Do cơ quan chủ quản áp dụng đối với các đƣơng sự thuộc quyền quản lý của cơ quan đĩ.
  319. ◙ Trách nhiệm vật chất  Là loại biện pháp TNPL đặc biệt thể hiện ở việc cơng chức, viên chức NN và ngƣời lao động khác phải bồi hồn cho NN, cho ngƣời sử dụng lao động khác thiệt hại do hành vi trái PL của mình đã gây ra.  TNVC nĩi chung đƣợc áp dụng theo nguyên tắc của TNDS, nhƣng cơ sở phát sinh TNVC cĩ thể là VPHS, VPHC, VPKL hoặc VPDS.
  320. D. Ý THỨC PHÁP LUẬT VÀ PHÁP CHẾ  Các vấn đề nghiên cứu:  Ý THỨC PHÁP LUẬT  PHÁP CHẾ  TĂNG CƢỜNG PHÁP CHẾ XHCN TRONG GIAI ĐOẠN CÁCH MẠNG HIỆN NAY
  321.  Ý THỨC PHÁP LUẬT ☻ Nội dung nghiên cứu  Khái niệm ý thức pháp luật  Quan hệ giữa ý thức pháp luật và pháp luật
  322.  Khái niệm ý thức pháp luật YTPL là tổng thể những học thuyết, tƣ tƣởng, tình cảm của con ngƣời thể hiện thái độ, sự đánh giá về tính cơng bằng hay khơng cơng bằng, đúng đắn hay khơng đúng đắn của PL hiện hành, PL trong quá khứ và PL cần phải cĩ, về tính hợp pháp hay khơng hợp pháp trong cách xử sự của con ngƣời, trong hoạt động của cơ quan, tổ chức.
  323.  Khái niệm ý thức pháp luật (tt)  Các bộ phận của ý thức pháp luật:  Tƣ tƣởng pháp luật: là tổng thể những tƣ tƣởng, quan điểm, phạm trù, khái niệm, học thuyết về PL, tức là mọi vấn đề lý luận về PL, về thƣợng tầng kiến trúc pháp lý của XH.  Tâm lý pháp luật: đƣợc thể hiện qua thái độ, tình cảm, tâm trạng, xúc cảm đối với PL và các hiện tƣợng pháp luật khác, đƣợc hình thành một cách tự phát thơng qua giao tiếp và dƣới tác động của các hiện tƣợng pháp lý, là phản ứng trực tiếp và ở cấp độ đầu tiên, phản ứng một cách tự nhiên của con ngƣời đối với các hiện tƣợng đĩ.