Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống - Chương 4.2: Thiết kế tệp

ppt 28 trang phuongnguyen 5990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống - Chương 4.2: Thiết kế tệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_chuong_4_2_thiet_ke.ppt

Nội dung text: Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống - Chương 4.2: Thiết kế tệp

  1. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG Chương 4 (cont) 4.2. THIẾT KẾ TỆP 4.2 - 1
  2. Định nghĩa then chốt Chức năng lưu trữ dữ liệu quản lý dữ liệu được lưu trữ và điều khiển bởi chương trình như thế nào mà chạy hệ thống Mục đích của thiết kế lưu trữ dữ liệu Có khả năng khôi phục dữ liệu Truy cập thông tin người sử dụng cần 4.2 - 2
  3. Định dạng kho dữ liệu 4.2 - 3
  4. Kiểu của các định dạng kho dữ liệu Các tệp (Files): danh sách dữ liệu khách quan để thực hiện giao dịch riêng CSDL (Database): tập trung các nhóm thông tin quan hệ với nhau theo cách nào đó. Hệ quản trị CSDL (Database Management System- DBMS) là phần mềm mà tạo ra và điều khiển các CSDL. 4.2 - 4
  5. Appointment File 4.2 - 5
  6. Appointment Database 4.2 - 6
  7. Các thuộc tính tệp Các tệp chứa thông tin định dạng cho giao dịch riêng Đặc trưng sắp xếp theo dãy Con trỏ được sử dụng để liên kết các bản ghi với các bản ghi khác Danh sách kết nối là các tệp với các bản ghi kết nối chúng sử dụng con trỏ 4.2 - 7
  8. Các kiểu tệp Master files – lưu trữ cốt lõi, thông tin quan trọng Tệp tra cứu – lưu trữ các giá trị tĩnh Các tệp giao dịch – lưu trữ thông tin cập nhật tệp master Các tệp kiểm toán – báo cáo trước và sau các kiểu dữ liệu History (archive) files – Lưu trữ thông tin quá khứ 4.2 - 8
  9. Các kiểu CSDL CSDL kế thừa Thứ bậc (miêu tả các mối quan hệ cha – con sử dụng các cây đảo ngược) Mạng (mô tả liên kết không thứ bậc sử dụng cac con trỏ) CSDL quan hệ CSDL đối tượng CSDL đa chiều 4.2 - 9
  10. Ví dụ CSDL có thứ bậc 4.2 - 10
  11. Ví dụ CSDL mạng 4.2 - 11
  12. Các khái niệm CSDL quan hệ Phổ biến; dễ cho người phát triển sử dụng Khoá chính và khoá ngoài sử dụng để xác định và kết nối các bảng Tính toàn vẹn đảm bảo đồng bộ hoá các bảng có giá trị và đúng đắn Cấu trúc ngôn ngữ truy vấn (SQL)- ngôn ngữ chuẩn để truy nhập dữ liệu 4.2 - 12
  13. Ví dụ CSDL quan hệ 4.2 - 13
  14. Các khái niệm CSDL đối tượng Xây dựng xung quanh các đối tượng bao gồm cả dữ liệu và các xử lý Các đối tượng là đóng gói (chứa bản thân) Đối tượng lớp – Các loại đối tượng chính OODBMS – sử dụng đầu tiên cho các ứng dụng với dữ liệu đa phương tiện và phức tạp Lai OODBMS – cả đối tượng và các đặc trưng quan hệ 4.2 - 14
  15. Ví dụ CSDL đối tượng 4.2 - 15
  16. Các khái niệm CSDL đa chiều Lưu trữ dữ liệu cho dễ dàng tập hợp và điều khiển theo nhiều chiều Sử dụng kho dữ liệu và các trung tâm dữ liệu Dữ liệu tóm tắt là tiền tính toán và lưu trữ để truy cập nhanh 4.2 - 16
  17. Ví dụ CSDL đa chiều 4.2 - 17
  18. Lựa chọn định dạng tệp 4.2 - 18
  19. So sánh các định dạng tệp 4.2 - 19
  20. Lựa chọn định dạng tệp Kiểu của ứng dụng hệ thống: Sự lựa chọn tốt nhất cho hệ thống này thông thường là các CSDL quan hệ và CSDL đa chiều như là các định dạng có thể định hình Định dạng lưu trữ tồn tại: Định dạng dữ liệu lưu trữ phải được lựa chọn đầu tiên trong cơ bản của kiểu dữ liệu và hệ thống ứng dụng sẽ phát triển. 4.2 - 20
  21. Các kiểu dữ liệu trong hệ thống Internet 4.2 - 21
  22. Chuyển từ mô hình dữ liệu logic vào mô hình dữ liệu vật lý 4.2 - 22
  23. Biểu đồ thực thể liên kết vật lý: 5 bước 4.2 - 23
  24. Tối ưu hoá mô hình dữ liệu 4.2 - 24
  25. Tập hợp Giảm số thời gian lưu trữ cần phải truy cập bởi vị trí vật lý giống các bản ghi đóng với nhau. Intrafile clustering – similar records in a table are stored together Interfile clustering – combine records from more that one table that are typically retrieved together 4.2 - 25
  26. Bảng chú dẫn Cực tiểu bảng mà chứa các giá trị từ một hoặc nhiều trường trong bảng và vị trí các giá trị trong bảng Tương tự như index của quyển sách. 4.2 - 26
  27. Ước lượng kích cỡ tệp Dữ liệu thô – tổng trung bình độ rộng của tất cả các trường trong bảng. Tính toán trên các yêu cầu dựa vào DBMS bên giới thiệu Ước lượng số khởi đầu các bản ghi Ước lượng tốc độ phát triển các bản ghi 4.2 - 27
  28. Tóm tắt CSDL là tập hợp nhóm thông tin và DBMS là phần mềm mà tạo và điều khiển các CSDL đó. Có một số các phương pháp để đánh giá khách quan tốc độ dữ liệu truy nhập và hiệu quả dữ liệu lưu trữ, thông qua người thiết kế có thể cân bằng giữa các mục đích này. ERDs vật lý chứa sự liên quan cho dữ liệu dữ liệu được lưu trữ trong tệp và bảng CSDL như thế nào. 4.2 - 28