Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 2: Xác định và phân tích yêu cầu

ppt 58 trang phuongnguyen 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 2: Xác định và phân tích yêu cầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_phan_tich_thiet_ke_he_thong_thong_tin_chuong_2_xac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 2: Xác định và phân tích yêu cầu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – KHOA HTTT PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 1
  2. Chương 2 XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH YÊU CẦU 2
  3. Chương 2-Xác định và phân tích yêu cầu • Mục đích khảo sát • Nội dung khảo sát • Đối tượng khảo sát • Các bước thực hiện • Các phương pháp xác định yêu cầu • Các công cụ sử dụng trong việc mô tả hệ thống • Hồ sơ khảo sát hiện trạng • Đánh giá hiện trạng • Chọn lựa phương án thiết kế 3
  4. Xác định yêu cầu Chọn lựa phương án thiết kế Cấu trúc hoá yêu cầu Phương pháp cấu trúc Phương pháp đối tượng UML Mô hình xử lý Mô hình hoạt động Mô hình Use case Mô hình dữ liệu Mô hình Class 4
  5. Mục đích khảo sát hiện trạng • Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường của hệ thống • Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ và cách thức hoạt động của hệ thống • Nêu ra được các điểm hạn chế, bất cập của hệ thống cần phải thay đổi • Đưa ra được những vấn đề của hệ thống cần phải được nghiên cứu thay đổi. 5
  6. Nội dung khảo sát • Các mục tiêu hoạt động của đơn vị, chiến lược, công việc thực hiện để đạt mục tiêu. • Thông tin về nguồn dữ liệu bên trong và bên ngoài (định nghĩa, nội dung, dung lượng, kích thước): – Các hồ sơ, sổ sách, tập tin – Biểu mẫu, báo cáo, qui tắc, quy định, công thức – Các qui tắc, qui định ràng buộc lên dữ liệu – Các sự kiện tác động lên dữ liệu khi nó xảy ra 6
  7. Nội dung khảo sát • Tìm hiểu về xử lý: khi nào, như thế nào, và bởi ai các dữ liệu đó được tạo ra, di chuyển, biến đổi và được lưu trữ. Các thuộc tính : – Phương pháp: cách thức thực hiện – Tần suất: số lần thực hiện trong một đơn vị thời gian – Khối lượng: độ lớn thông tin thực hiện – Độ phức tạp – Độ chính xác: độ chính xác của kết quả thực hiện – Thứ tự và các phụ thuộc khác giữa các hoạt động truy xuất dữ liệu khác nhau 7
  8. Nội dung khảo sát • Các chính sách, hướng dẫn mô tả hoạt động quản lý, thị trường và môi trường hệ thống • Các phương tiện, tài nguyên có thể sử dụng (phần cứng, phần mềm, trang thiết bị, ) • Trình độ chuyên môn sử dụng vi tính của các đối tượng xử lý thông tin • Các đánh giá, phàn nàn về hệ thống hiện tại; các đề xuất giải quyết 8
  9. Đối tượng khảo sát Cán bộ lãnh đạo, quản lý Người sử dụng, Người dùng nhân viên tác nghiệp Nhân viên kỹ thuật Biểu mẫu Tập tin Sổ sách Đối tượng Tài liệu Thủ tục, qui trình Thông báo Chương trình máy tính 9
  10. Các bước thực hiện • B1- Tiên đoán, dự trù những nhu cầu và nghiệp vụ nhằm xác định giới hạn của việc phân tích • B2 - Lập kế hoạch khảo sát và thực hiện – Kỹ thuật tìm kiếm dữ liệu, thông tin – Kỹ thuật hệ thống hóa, lập sưu liệu • Đặc tả yêu cầu – Mô tả đặc trưng của HTTT mới 10
  11. Các bước thực hiện – B1 • B1- Tiên đoán, dự trù những nhu cầu và nghiệp vụ nhằm xác định giới hạn của việc phân tích – HTTT cũ đang làm gì (những thông tin hiện có? lấy ở đâu? lúc nào? Dưới dạng nào? Ai chịu trách nhiệm? Gốc phát sinh dữ liệu, khi nào?) – HTTT mới cần bổ sung những gì? – Xác định Danh sách những người cần được làm việc Danh sách các tài liệu nội bộ cần tham khảo Làm rõ hơn mục tiêu ban đầu Danh sách các sự kiện cần thu thập 11
  12. Các bước thực hiện – B1 (tt) • Xác định quy trình nghiệp vụ cơ bản • Dữ liệu sử dụng, dữ liệu phát sinh (nội dung, hình thức, tần suất, khối lượng) • Những ràng buộc dưới góc độ quản lý • Xác định nguồn cung cấp – Nội bộ (sơ đồ tổ chức, tài liệu, văn bản, nội quy, báo biểu,báo cáo tài chính, sưu liệu của HTTT cũ và nhân viên, ) – Môi trường tổ chức (khách hàng, nhà cung ứng, ngân hàng, đối thủ cạnh tranh, sách báo viết về tổ chức, ) 12
  13. Các phương pháp xác định yêu cầu • Phương pháp truyền thống – Phỏng vấn – Lập bảng câu hỏi (viết) – Nghiên cứu tài liệu – Quan sát hiện trường – Phỏng vấn nhóm • Phương pháp hiện đại – Thiết kế kết hợp người dùng (JAD-Join Application Design) – Sử dụng mẫu (Prototype) 13
  14. Phỏng vấn Phân tích viên Đơn vị Lên kế hoạch phỏng vấn Xác nhận kế hoạch phỏng vấn Chuẩn bị chủ đề, câu hỏi, nhân Xắp xếp nhân sự tham gia sự tham gia phỏng vấn phỏng vấn Gởi chủ đề phỏng vấn Đặt câu hỏi Trả lời Ghi nhận Kiểm tra và đánh giá kết quả Bổ sung hoặc xác nhận kết quả Tìm kiếm các quan điểm khác 14
  15. Phỏng vấn • Đối tượng phỏng vấn: – Cá nhân – Bộ phận/tổ • Phương thức phỏng vấn: – Tự do: hỏi đâu trả lời đó – Có hướng dẫn: hướng người được phỏng vấn theo mục tiêu chính 15
  16. Phỏng vấn – Các loại câu hỏi • Câu hỏi mở: có phạm vi trả lời tự do, kết quả không tuân theo một vài tình huống cố định Ví dụ: – Bạn nói điều gì là tốt nhất về hệ thống thông tin mà bạn đang sử dụng hiện tại để thực hiện công việc của bạn? – Liệt kê 3 tuỳ chọn trình đơn mà bạn sử dụng thường xuyên nhất? • Câu hỏi đóng: là câu hỏi mà sự trả lời là việc chọn lựa một hoặc nhiều trong những tình huống xác định trước Ví dụ: Điều nào sau đây mà bạn cho là điều tốt nhất trong hệ thống thông tin mà bạn đang sử dụng hiện tại để thực hiện công việc của bạn (chỉ chọn một)? – Có dễ dàng truy cập đến tất cả dữ liệu mà bạn cần – Thời gian phản hồi của hệ thống – Khả năng chạy đồng thời của hệ thống với các ứng dụng khác. 16
  17. Phỏng vấn Câu hỏi mở Câu hỏi đóng Ưu điểm - Không ràng buộc kết quả trả lời - Thời gian trả lời ngắn - Có thể phát sinh ý tưởng mới - Nội dung trả lời tập trung, chi tiết, giúp khai thác tốt. Khuyết điểm - Thời gian dễ kéo dài - Mất nhiều thời gian chuẩn bị câu - Khó tóm tắt nội dung hỏi - Nội dung trả lời có thể vượt phạm - Thông tin hữu ích nhiều khi không vi câu hỏi nằm trong danh sách các câu trả lời có sẵn - Không mở rộng được kết quả trả lời 17
  18. Trước khi phỏng vấn • Chuẩn bị danh sách các chủ đề chính muốn hỏi. • Danh sách những cá nhân, bộ phận sẽ phỏng vấn – Những người có trách nhiệm – Những người hiểu biết về lĩnh vực cần quan tâm. => Thông qua lãnh đạo để chọn người được phỏng vấn. • Liên hệ trực tiếp với người sẽ được phỏng vấn (hoặc thông qua thư ký của người đó) để lên lịch làm việc – Thời gian – Địa điểm – Báo trước mục đích phỏng vấn. 18
  19. Trong khi phỏng vấn • Tự giới thiệu về mình và nhiệm vụ của mình, mục tiêu của dự án • Kiểm chứng lại đối tượng phỏng vấn • Thái độ: tạo sự tin tưởng, tạo không khí thoải mái, thân thiện • Chăm chú lắng nghe, ghi nhận, không nên cho nhận xét. • Biết cách hướng dẫn, điều hành cuộc phỏng vấn để tránh lan man => Làm chủ cuộc phỏng vấn. • Những câu hỏi thường dùng trong lúc phỏng vấn: Cái gì? Bao giờ? Cách nào có? • Dùng ngôn ngữ nghiệp vụ, tránh dùng ngôn ngữ tin học • Thông tin thu nhận phải định lượng rõ ràng, tránh những thông tin định tính, chung chung, không rõ ràng, mơ hồ. • Nên có câu hỏi về đánh giá (lời khuyên) đối với qui trình nghiệp vụ. 19
  20. Kết thúc phỏng vấn • Tóm tắt những điểm chính => nhằm có sự xác nhận chính xác. • Kiểm tra, hệ thống hóa nội dung thu thập. • Lập biên bản phỏng vấn. • Chuẩn bị cho một sự hợp tác tiếp theo, để lại một lối thoát mở cho cả hai bên. • Không nên tạo một cuộc đối thoại quá dài hoặc chuẩn bị quá nhiều câu hỏi để hỏi. 20
  21. Phỏng vấn ▪ Mẫu kế hoạch phỏng vấn Kế hoạch phỏng vấn tổng quan Hệ thống: . Người lập: Ngày lập: / / . STT Chủ đề Yêu cầu Ngày bắt đầu Ngày kết thúc 21
  22. Phỏng vấn • Ví dụ: Kế hoạch phỏng vấn tổng quan Hệ thống: Đại lý băng đĩa ABC Người lập: Nguyễn Hải Nam Ngày lập: 01/09/2008 STT Chủ đề Yêu cầu Ngày bắt đầu Ngày kết thúc 1 Qui trình bán băng đĩa Nắm rõ tất qui trình về bán lẻ, 02/09/2008 02/09/2008 bán sỉ, và qui trình xử lý đơn đặt hàng 2 Qui trình đặt mua Nắm qui trình khách hàng đặt 03/09/2008 03/09/2008 băng đĩa mua băng đĩa với đại lý 3 Quản lý nhập xuất tồn 05/09/2008 05/09/2008 kho 4 Hệ thống máy móc, Tìm hiểu kỹ về tài nguyên 10/09/2008 10/09/2008 phần mềm máy móc, trang thiết bị, phần mềm, hệ điều hành đang sử dụng của tổ chức 22
  23. Phỏng vấn Bảng kế hoạch phỏng vấn Hệ thống: Người được phỏng vấn: . Phân tích viên: Vị trí/ phương tiện Thời gian: - Bắt đầu: Văn phòng, phòng họp, điện thoại, - Kết thúc: Mục tiêu: Lưu ý: - Kinh nghiệm Dữ liệu cần thu thập? - Ý kiến đánh giá, nhận xét của người được Lãnh vực nào? phỏng vấn Chi tiết buổi phỏng vấn Thời gian ước lượng (? phút) Giới thiệu Tổng: Tổng quan về hệ thống Tổng quan về buổi phỏng vấn Chủ đề 1 Các câu hỏi Chủ đề 2 Các câu hỏi Tóm tắt các điểm chính Câu hỏi của người trả lời phỏng vấn Kết thúc Quan sát tổng quan Phát sinh ngoài dự kiến 23
  24. Phỏng vấn Bảng câu hỏi và ghi nhận trả lời Người được phỏng vấn: Hoàng Oanh Ngày: 03/09/2008 Câu hỏi Ghi nhận Câu hỏi 1: Trả lời: Khách hàng đặt hàng dưới hình thức nào? Gọi điện thoại, đến tận đại lý, gởi fax Kết quả quan sát: Đáng tin cậy Câu hỏi 2: Trả lời: Tất cả đơn đặt hàng của khách hàng phải Phải thanh toán trước hoặc ngay khi giao. được thanh toán trước rồi mới giao hàng? Kết quả quan sát: Thái độ không chắc chắn Câu hỏi 3: Trả lời Chị muốn hệ thống mới sẽ giúp cho Chị Dữ liệu chỉ nhập một lần và hệ thống tự điều gì? động phát sinh báo cáo các loại Kết quả quan sát Không tin tưởng lắm, hình như đã triển khai thất bại một lần 24
  25. Phỏng vấn nhóm từ xa qua video conference • Nhiều phân tích Phân tích Người phỏng viên vấn viên (ptv) Câu hỏi về Trả lời về kỹ • Nhiều đối tượng nghiệp vụ thuật phỏng vấn Phỏng vấn • Mỗi ptv đặt câu Câu hỏi về kỹ nhóm Trả lời về thuật nghiệp vụ hỏi và ghi nhận lại ý kiến về lãnh Trả lời về kỹ thuật vực mình Câu hỏi tổng quan, 25
  26. Phỏng vấn nhóm • Lợi điểm: – Giảm thiểu thời gian phỏng vấn – Cho phép các đối tượng phỏng vấn nghe được ý kiến chủ đạo của lãnh đạo trên những ý kiến bất đồng liên quan đến một vấn đề đặt ra • Nhược điểm – Khó để tổ chức một buổi phỏng vấn nhóm vì khó để tìm được một thời gian và vị trí thích hợp cho tất cả mọi người 26
  27. Lập bảng câu hỏi • Phân loại câu hỏi thành nhóm • Phân loại đối tượng thành nhóm, theo những phương pháp sau: – Đối tượng chủ đạo, tích cực – Ngẫu nhiên – Theo chủ định: thỏa tiêu chuẩn (có kinh nghiệm trên 2 năm, thường xuyên sử dụng hệ thống, ) – Chọn theo loại : người dùng, quản lý, 27
  28. Lập bảng câu hỏi – Yêu cầu • Trình bày mục đích của việc điều tra • Nêu rõ mục đích những câu hỏi. • Hướng dẫn điền những câu trả lời. • Thời hạn gởi lại bảng câu hỏi đã trả lời. • Câu hỏi phải cụ thể, rõ ràng, dễ lựa chọn phương án trả lời. • Hình thức bảng câu hỏi phải tiện dụng cho người chuyên viên sau này. • Nếu cần quản lý việc điều tra bằng máy tính thì mẫu câu hỏi phải có hình thức hợp lý để dễ dàng nạp vào máy tính. • Chừa đủ chỗ để trả lời • Có chỗ để nhận xét • Có phần nhận xét chung/yêu cầu gì. • Trong bảng câu hỏi cần ghi rõ họ tên/ký tên xác nhận trách nhiệm thông tin của người trả lời để tiện việc liên lạc, trao đổi. 28
  29. Lập bảng câu hỏi So sánh phỏng vấn - bảng câu hỏi Đặc điểm Phỏng vấn Bảng câu hỏi Sự phong phú thông tin Cao (qua nhiều kênh: trả lời, Trung bình tới thấp (chỉ trả quan sát, cử chỉ, thái độ ) lời) Thời gian Có thể kéo dài Thấp, vừa phải Chi phí Có thể cao Vừa phải Cơ hội nắm bắt và phát Tốt: việc phát hiện và chọn lọc Hạn chế: sau khi thu thập hiện các câu hỏi có thể được đặt ra dữ liệu cơ sở bởi hoặc người phỏng vấn hoặc người được phỏng vấn Tính bảo mật Mọi người biết lẫn nhau Không biết người trả lời Vai trò tham gia Người được phỏng vấn đóng Trả lời thụ động, không một vai trò quan trọng và có thể chắc chắn quyết định kết quyết định kết quả quả 29
  30. Nghiên cứu tài liệu Tài liệu giao dịch: chứng từ, thư từ, thông báo, Tài liệu Tài liệu lưu: sổ sách, tập tin, báo hoàn cáo, chỉnh Tài liệu tổng hợp: báo cáo, thống kê, kế hoạch Tài liệu tổ chức, chính sách: cấu trúc Tài liệu tổ chức, mô tả công việc, qui trình, thủ tục, các quy định nội bộ, chủ trương, chính sách, các quy định bất thành văn Tài liệu bổ sung: bảng hỏi, phiếu thu Tài liệu thập, làm tiếp Tài liệu nghiên cứu: báo cáo nghiên cứu, Tài liệu chuẩn bị: cuộc họp, máy tính, => Hỗ trợ phát hiện những điểm thiếu chính xác, thiếu chặt chẽ của hệ thống 30
  31. Nghiên cứu tài liệu • Các thông tin mang lại từ nghiên cứu tài liệu – Các vấn đề tồn tại trong hệ thống (thiếu thông tin, các bước dư thừa) – Các cơ hội để tiếp cận nhu cầu mới (ví dụ: phân tích được doanh thu, thói quen khách hàng, ) – Phương hướng tổ chức có thể tác động đến các yêu cầu của HTTT – Lý do tồn tại của hệ thống hiện hành – Tìm ra tên và vị trí của những cá nhân có liên quan đến hệ thống. Giúp cho việc giao tiếp liên lạc đúng mục tiêu hơn – Dữ liệu cấu trúc, qui tắc xử lý dữ liệu – Tìm hiểu về thiết kế hệ thống cũ. 31
  32. Nghiên cứu tài liệu • Hạn chế: – Các tài liệu tiềm ẩn nguồn thông tin không đúng, trùng lắp – Thiếu tài liệu – Tài liệu hết hạn 32
  33. Quan sát hiện trường • Quan sát trực tiếp tại nơi làm việc, hiện trường xem xét quy trình làm việc thực tế của tổ chức • Theo dõi việc luân chuyển thông tin trong tổ chức. • Tham gia trực tiếp vào một bước hay cả quy trình nghiệp vụ => ghi nhận, nắm bắt những thông tin cần thiết. Phương pháp này bổ sung thêm những kết quả khảo sát của những phương pháp khác, góp phần củng cố thêm những dự đoán của người phân tích hệ thống 33
  34. So sánh phương pháp quan sát hiện trường và nghiên cứu tài liệu Các yếu tố Quan sát hiện trường Nghiên cứu tài liệu Tính đa dạng thông tin Cao (nhiều kênh thông tin) Thấp (bị động) và lạc hậu Thời gian yêu cầu Có thể lớn Ngắn hoặc vừa Chi phí Có thể cao Thấp hoặc vừa Điều kiện duy trì và Tốt Giới hạn: Chỉ có thể thu thập phát triển được thông tin khi tác giả của tài liệu gốc sẵn sàng cung cấp Sự tin cậy Người phỏng vấn bị theo dõi, có Phụ thuộc tính chất của tài liệu, thể làm thay đổi cách cử xử của không đơn giản để thay đổi. người bị theo dõi Đối tượng liên quan Những người được phỏng vấn có Không có, sự chuyển giao không thể hoặc không thể liên quan và rõ ràng mức độ tận tâm tuỳ thuộc vào liệu họ có biết đang bị theo dõi hay không. Vấn đề quan trọng Giới hạn số lượng và giới hạn số Tính tiềm năng phụ thuộc vào tài lần (chụp màn hình) liệu nào được cập nhật hoặc bởi vì tài liệu được tạo ra không cho mục đích này. 34
  35. Phương pháp hiện đại - JAD Thiết kế kết hợp người dùng (JAD - Join Application Design) • Là một hình thức phỏng vấn nhóm, tuy nhiên đi theo một chương trình và phân tích viên điều khiển thứ tự câu hỏi được trả lời bởi người dùng • Địa điểm: (phòng họp) đầy đủ trang biết bị, tập trung cao • Chương trình: thứ tự các mục nội dung buổi họp • Công cụ trợ giúp • Thành phần tham dự JAD bao gồm: o Chủ trì buổi họp: tổ chức, điều hành buổi họp o Người sử dụng (là thành phần quan trọng) o Nhà quản lý o Phân tích viên hệ thống o Nhà tài trợ o Thư ký o Đội ngũ lập trình viên phát triển hệ thống: người lập trình, người phân tích cơ sở dữ liệu, các nhà lập kế hoạch hệ thống thông tin, phòng tổ chức dữ liệu trung tâm. 35
  36. Phương pháp hiện đại - JAD - Khung cảnh một phòng họp bình thường cho buổi họp JAD - (nguồn: Adapter from Wood and Silver, 1989) 36
  37. Sử dụng mẫu (prototype) Các yêu cầu ban đầu Xác định bài toán Xây dựng mẫu Mẫu Chuyển đổi sang hệ thống vật lý Các yêu cầu mới Nếu mẫu hiệu quả Vấn đề phát sinh Cài đặt và sử dụng Đánh giá và nâng cấp mẫu mẫu Phiên bản kế tiếp 37
  38. Sử dụng mẫu (prototype) • Ưu điểm: – Gắn bó chặt chẽ với người dùng trong giai đoạn phân tích thiết kế – Giúp nắm được yêu cầu một cách cụ thể hơn là những yêu cầu trừu tượng bằng miệng hay trên giấy • Phương pháp này hữu hiệu khi: – Yêu cầu chưa rõ ràng, khó hiểu – Có sự tham gia của người dùng và các thành viên khác vào việc phát triển hệ thống – Chi tiết hóa những vấn đề trảo đổi đã tồn tại giữa phân tích viên và người dùng – Công cụ (biểu mẫu, báo cáo, máy móc thiết bị) và dữ liệu đã sẵn sàng 38
  39. Sử dụng mẫu (prototype) • Hạn chế: – Hình thành xu hướng không chuẩn mực trong việc tạo ra các tài liệu hình thức về yêu cầu hệ thống – Các mẫu in đậm dấu ấn và phong cách đặc thù của người sử dụng ban đầu => gây khó khăn cho những người sử dụng sau này – Các mẫu thường xây dựng trên hệ thống đơn => Bỏ qua vấn đề tương tác và chia sẻ dữ liệu với những hệ thống khác 39
  40. Chương 2 – Xác định và phân tích yêu cầu • Mục đích khảo sát hiện trạng • Nội dụng khảo sát • Đối tượng khảo sát • Các phương pháp xác định yêu cầu ➔Các công cụ sử dụng trong việc mô tả hệ thống • Hồ sơ khảo sát hiện trạng • Đánh giá hiện trạng • Chọn lựa phương án thiết kế 40
  41. Các công cụ sử dụng • Văn bản: sử dụng trong trường hợp bản chất vấn đề đơn giản • Cây quyết định: nếu tổ hợp tình huống quá nhiều • Bảng quyết định: nếu tổ hợp tình huống không nhiều – Bảng quyết định theo điều kiện – Bảng quyết định theo chỉ tiêu • Lưu đồ 41
  42. Chương 2 – Xác định và phân tích yêu cầu • Mục đích khảo sát hiện trạng • Nội dụng khảo sát • Đối tượng khảo sát • Các phương pháp xác định yêu cầu • Các công cụ sử dụng trong việc mô tả hệ thống ➔Hồ sơ khảo sát hiện trạng • Đánh giá hiện trạng • Chọn lựa phương án thiết kế 42
  43. Chương 2 – Xác định và phân tích yêu cầu • Mục đích khảo sát hiện trạng • Nội dụng khảo sát • Đối tượng khảo sát • Các phương pháp xác định yêu cầu • Các công cụ sử dụng trong việc mô tả hệ thống • Hồ sơ khảo sát hiện trạng ➔Đánh giá hiện trạng • Chọn lựa phương án thiết kế 43
  44. Đánh giá hiện trạng • Đánh giá các yếu kém hiện trạng bao gồm: - Thiếu thông tin cho xử lý - Thiếu nhân lực Thiếu - Thiếu phương tiện - Bỏ xót công việc đáng làm -Cơ cấu bất hợp lý -Phương pháp không chặt chẽ Hiệu quả kém -Lưu chuyển giấy tờ bất hợp lý, cầu kỳ, -Giấy tờ, sổ sách trình bày kém -Quá tải, ùn tắc -Chi phí cao Tốn kém, dư thừa -Lãng phí 44
  45. Đánh giá hiện trạng Bán hàng: • Ví dụ: Đại lý băng đĩa ABC -Bán lẻ -Theo đơn đặt hàng -Thanh toán Kho Bộ kinhphậndoanh Nhà cung cấp - Đặt mua băng đĩa Khách hàng - Giao hàng - Tính tồn kho Văn phòng - Kế toán - Lập thu, chi, theo dõi - Thống kê, báo cáo tổng hợp 45
  46. Ví dụ - đánh giá hiện trạng • Thiếu: – Thiếu sổ ghi chép tính tồn kho, tồn kho tính được hiện nay là do kiểm kê sau một vài ngày – Thiếu thông tin xuất bán lẻ để tính tồn kho, các thông tin này do phòng kinh doanh cung cấp (phòng này rất bận rộn hiếm khi cung cấp) • Kém hiệu lực – Các giấy tờ chứng từ thường ùn tắc ở phòng kinh doanh do không kịp ghi chép – Việc kiểm kê tồn kho thường khó khăn và không chính xác lắm do kho lớn – Các báo cáo thống kê thường xảy ra sai sót và kéo dài (có khi cả tháng) • Tốn kém – Chi phí giấy tờ, 46
  47. Chương 2 – Xác định và phân tích yêu cầu • Mục đích khảo sát hiện trạng • Nội dụng khảo sát • Đối tượng khảo sát • Các phương pháp xác định yêu cầu • Đánh giá phê phán hiện trạng ➔Chọn lựa phương án thiết kế 47
  48. Chọn lựa phương án thiết kế Tài liệu yêu cầu hệ thống Phát sinh phương án Phương án 1 Phương án 2 Phương án n Điều kiện Chọn lựa ràng buộc Phương án tốt nhất 48
  49. Phát sinh phương án • Phân nhóm yêu cầu Nhu cầu nâng cao, mở rộng, Mong muốn hệ thống vẫn tồn tại nếu không có yêu cầu này Tiềm năng của hệ thống mới, dùng để so sánh các phương Cần thiết án Cơ sở cho tất cả phương án, hệ thống mới hếunếu không có Căn bản, bắt buộc các yêu cầu này thithì không có ý nghĩa 49
  50. Phát sinh phương án Thường đưa ra 3 phương án: • Phương án tối thiểu – Chức năng căn bản, bắt buộc – Giới hạn về hiệu quả, kỹ thuật triển khai – Chi phí thấp – Phương án trung hòa • Phương án tối đa – Cung cấp tính năng mở rộng, mong muốn – Kỹ thuật cao, chi phí cao – Có khả năng mở rộng trong tương lai • Phương án trung hòa – Tổng hợp tính căn cơ của phương án tối thiểu và tính năng vượt trội của phương án tối đa – Là phương án thỏa hiệp 50
  51. Phát sinh phương án Ví dụ: phân loại các yêu cầu Đại lý băng đĩa ABC Y1 Quản lý lưu trữ tất cả thông tin về bán hàng, đặt hàng, nhập xuất kho, thu chi và công nợ. Y2 Cho phép tìm kiếm tức thời các thông tin về cộng nợ của một khách hàng Y3 Tự động tính toán tồn kho tại thời điểm cuối ngày Y4 Tự động tính toán và in bảng doanh thu theo tháng Y5 Các thông tin chứng từ chỉ nhập một lần và được truy xuất bởi tất cả phòng ban liên quan Y6 Các biểu mẫu hoá đơn, phiếu giao hàng, thống kê có thể in ra giấy Y7 Thông báo và in danh sách các khách hàng nợ quá hạn Y8 Tư động tính tồn kho tại bất kỳ thời điểm nào trong ngày, theo từng thể loại băng đĩa bất kỳ Y9 Tự động tính toán và in bảng doanh thu theo ngày Y10 Trợ giúp cho thủ kho tính toán số lượng đặt mua nhà cung cấp tại bất kỳ thời điểm nào trong ngày Y11 Lập đề xuất mức tồn kho tối thiểu hợp lý cho từng loại băng đĩa 51
  52. Phát sinh phương án • Ràng buộc hệ thống – Ngày hoàn thành hệ thống mới – Các nguồn tài chính và nhân lực hiện có – Các yếu tố của hệ thống hiện hành không thể thay đổi – Các giới hạn pháp lý và hợp đồng – Tầm quan trọng hoặc tính năng động của hệ thống có thể giới hạn cách thức xây dựng hệ thống (ví dụ: bảo mật, ) 52
  53. Phát sinh phương án Ràng buộc của hệ thống Đại lý băng đĩa ABC R1 Chi phí phát triển phần mềm không được vượt quá 70 triệu R2 Chi phí phần cứng không được vượt quá 50 triệu R3 Hệ thống phải hoạt động sau 5 tháng kể từ ngày bắt đầu R4 Không thay đổi hệ kế toán đang chạy rất ổn định R5 Hệ thống phải được sử dụng bởi tất cả nhân viên có liên quan đến công việc 53
  54. Phát sinh phương án Phát sinh phương án là việc tổ hợp giữa đáp ứng yêu cầu và thoả mãn các ràng buộc Yêu cầu Thoả Đáp ứng ràng buộc yêu cầu Phương án Ràng buộc 54
  55. Phát sinh phương án • Chọn lựa hình thức triển khai – Gia công (Outsourcing) – Phần mềm đóng gói – Đặt hàng nhà sản xuất phần mềm – Các giải pháp tổng thể – Triển khai nội bộ 55
  56. Phát sinh phương án Ví dụ: 3 phương án của Đại lý băng đĩa ABC Tiêu chuẩn Phương án A Phương án B Phương án C Yêu cầu Có (yêu cầu không đáp ứng Có đầy đủ Có đầy đủ Y1 → Y6 hết, yêu cầu 5 không đáp ứng) Y7 Có Có Có Y8 Không Có Có Y9 Không Có (cuối ngày) Có Y10 Không Không Có Y11 Không Không Có Ràng buộc R1 40 70 100 R2 40 60 70 R3 3 tháng 5,5 tháng 7 tháng R4 Không thay đổi Không thay đổi Thay đổi R5 Một vài thành viên Tất cả Tất cả 56
  57. Chọn lựa phương án Điều kiện Trọng Phương án A Phương án B Phương án C số Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ Điểm Yêu cầu Y1 30 5 150 Y2 20 3 60 50 210 Ràng buộc R1 40 4 160 R2 10 4 40 50 200 Tổng 100 410 57
  58. Ví dụ: Đại lý băng đĩa ABC Điều kiện Trọng Phương án A Phương án B Phương án C số Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ Điểm Yêu cầu Y1→ Y6 25 5 125 5 125 5 125 Y7 8 4 32 5 40 5 40 Y8 7 1 7 4 28 5 35 Y9 5 1 5 3 15 5 25 Y10 3 1 3 1 3 4 12 Y11 2 1 2 1 2 4 8 50 174 213 245 Ràng buộc R1 20 5 100 5 100 1 20 R2 10 5 50 4 40 2 20 R3 8 5 40 3 24 2 16 R4 7 5 35 5 35 2 14 R5 5 5 25 5 25 4 20 50 250 224 90 Tổng 100 424 437 33558