Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 15: Thị trường cổ phiếu

pdf 44 trang phuongnguyen 1990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 15: Thị trường cổ phiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_tai_chinh_bai_15_thi_truong_co_phieu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 15: Thị trường cổ phiếu

  1. Bài giảng 15 Thị trường cổ phiếu Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Xuân 2016 (Cập nhật từ bài giảng của thầy Đỗ Thiên Anh Tuấn) 1
  2. Nội dung  Phân loại thị trường cổ phiếu (TTCP)  Chức năng của TTCP  Các nguyên tắc hoạt động của TTCP  Các chủ thể tham gia TTCP  Bức tranh chung về TTCP Việt Nam  Các khía cạnh kỹ thuật  Các khía cạnh pháp lý 2
  3. Phân loại thị trường cổ phiếu  Căn cứ vào cấp độ giao dịch:  Thị trường sơ cấp  Thị trường thứ cấp  Căn cứ vào phương thức tổ chức:  Thị trường cổ phiếu niêm yết  Thị trường OTC  Thị trường UPcoM (Việt Nam)  Thị trường “chợ đen”  Căn cứ vào tính chất giao dịch:  Thị trường tìm kiếm trực tiếp  Thị trường môi giới  Thị trường tự doanh  Thị trường đấu giá 3
  4. Chức năng của TTCP  Kênh tiết kiệm/ đầu tư  Kênh huy động vốn đầu tư  Tạo thanh khoản cho các chứng khoán  Định giá/ đánh giá doanh nghiệp và tài sản tài chính  Tái phân phối thu nhập và rủi ro tài chính  Thông tin và giám sát  Hàn thử biểu của nền kinh tế 4
  5. Nguyên tắc cơ bản của TTCP  Tự do, cạnh tranh mua bán;  Công bằng, công khai, minh bạch;  Trung gian, tập trung;  Bảo vệ quyền, lợi ích của nhà đầu tư;  Tự chịu trách nhiệm về rủi ro. 5
  6. Các chủ thể tham gia TTCP  Nhà phát hành (doanh nghiệp, chính phủ, quỹ đầu tư)  Nhà đầu tư (investors) sv. Nhà đầu cơ (speculators)  Nhà môi giới (brokers) sv. Nhà buôn (dealers)  Tổ chức tài chính trung gian (IFIs)  Ngân hàng  Công ty bảo hiểm  Quỹ đầu tư  Hiệp hội tiết kiệm,  Nhà tạo lập thị trường (market makers) sv. Chuyên gia (specialists)  Ngân hàng trung ương (CB), nhà tổ chức/vận hành thị trường, các cơ quan điều tiết/giám sát, 6
  7. Tổ chức của thị trường chứng khoán Việt Nam UBCKNN Sở GDCK Sở GDCK Trung TP.HCM Ngân Hà Nội tâm lưu hàng ký thanh chứng Tổ chức Tổ chức niêm yết toán UPcoM khoán niêm yết Tổ chức Giao dịch OTC Công ty chứng khoán niêm yết Nhà đầu tư Nhà đầu tư Nhà đầu tư Nhà đầu tư 7
  8. Quy mô niêm yết trên HOSE (4/2016) Toàn thị trường Cổ phiếu Chứng chỉ Trái phiếu ETF Số CK niêm yết 349 308 0 40 1,00 (1 CK) Tỉ trọng (%) 100,00 88,25 0,00 11,46 0,29 KL niêm yết 43.109.277,53 42.976.367,07 0,00 96.310,46 36.600,00 (ngàn CK) Tỉ trọng (%) 100,00 99,69 0,00 0,22 0,08 GT niêm yết 439.957.082,70 429.763.670,70 0,00 9.827.412,00 366.000,00 (triệu đồng) Tỉ trọng (%) 100,00 97,68 0,00 2,23 0,08 8
  9. Quy mô niêm yết HNX (2/2015) Toàn thị Cổ phiếu Trái phiếu UPCoM trường Số chứng khoán niêm 1.036 367 510 173 yết Tổng khối lượng niêm 11.456.406,67 9.444.530 1.691.736,62 2.442.523 yết (nghìn) Tổng giá trị 266.820.362,5 169.173.662,0 niêm yết 92.974.777 25.025.744 4 0 (triệu đồng) 9
  10. Quy mô niêm yết HNX (2/2015) 10
  11. Top 10 thị phần môi giới trên HOSE 2014 VCBS 004% MBKE SSI 004% 013% BVSC 004% FPTS 004% MBS 005% HSC 012% ACBS 006% VCSC VNDS 007% 006% 11
  12. Lịch sử VN-Index 12
  13. VN index 2010-2016 13
  14. Lịch sử HNX-Index 14
  15. Chỉ số UPcoM-Index 15
  16. Chỉ số VN30 16
  17. Cơ cấu ngành trong VN30 Khai khoáng (1 công ty) Kinh doanh BĐS (7 công ty) 18% 000% Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm (9 công 002% ty) 000% Chế biến, chế tạo (6 công ty) 057% 001% 003% Sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa (1 công ty) 002% Xây dựng (3 công ty) 017% Bán buôn, bán lẻ (1 công ty) Vận tải, kho bãi (1 công ty) Thông tin và truyền thông (1 công ty) 17
  18. Số mã chứng khoán niêm yết 18
  19. Số lượng tài khoản lưu ký 19
  20. Số lượng công ty quản lý quỹ 20
  21. Top 10 công ty có giá trị vốn hoá lớn nhất (ngày 6/2/2015, tỉ VND) 160000,00 150652,500 140000,00 120000,00 103012,200 95940,700 100000,00 80000,00 68216,600 65904,300 59968,400 60000,00 48914,900 40000,00 25653,800 22167,800 20565,200 20000,00 - GAS VNM VCB VIC CTG MSN BID BVH HPG STB 21
  22. Top 10 công ty vốn hóa lớn nhất năm 2015 Nguồn: 22
  23. Một số vấn đề kỹ thuật  Quy trình giao dịch cổ phiếu  Cách đọc bảng giá cổ phiếu  Chỉ số giá cổ phiếu  Các loại lệnh và quy trình khớp lệnh  Giao dịch ký quỹ và bán khống 23
  24. Quy trình giao dịch cổ phiếu Lưu ký Lựa chọn Nhận tiền chứng Nhận kết Mở tài chứng Đặt lệnh hoặc/và khoán quả giao khoản khoán giao dịch chứng hoặc/và ký dịch giao dịch khoán quỹ tiền 24
  25. Chỉ số giá cổ phiếu  Chỉ số Paasche  S&P 500 (Mỹ), KOSPI (Hàn Quốc), FT-SE 100 (Anh), TOPIX (Nhật), Hangseng (Hồng Kông)  Chỉ số Laspeyres  DAX, FAX (Đức)  Chỉ số Fisher  Chỉ số bình quân cộng giản đơn  Nhóm chỉ số Dow Jone (Mỹ), Nikkei 225 (Nhật Bản)  Chỉ số bình quân nhân giản đơn  Value line (Mỹ), FT-30 (Anh) 25
  26. Các chỉ số giá cổ phiếu ở Việt Nam  VN-Index:  Cổ phiếu giao dịch trên sàn TP.HCM  Ngày cơ sở 28/7/2000  HNX-Index:  Cổ phiếu giao dịch trên sàn Hà Nội  Ngày cơ sở 14/7/2005  UPcoM-Index:  Cổ phiếu chưa niêm yết hoặc hủy niêm yết  Ngày cơ sở 24/6/2009  VN30:  30 cổ phiếu trên HOSE, chiếm 80% giá trị vốn hóa và 60% giá trị giao dịch  Ngày cơ sở 06/2/2012  HNX30  30 cổ phiếu trên HNX, chiếm 52% giá trị vốn hóa và 70% giá trị giao dịch  Ngày cơ sở 03/1/2012 26
  27. Chỉ số VN-Index  Phương pháp Paasche ( p .q ) V VN Index  i,t i,t 100 t 100 ( pi,0.qi,t ) D0 27
  28. Chỉ số VN-Index  TH1: Niêm yết mới hoặc tăng vốn 0 푡 푡 = 푡 −  TH2: Hủy niêm yết hoặc giảm vốn 0 푡 푡 = 푡 +  TH3: Vừa thêm vừa giảm 0 푡 푡 = 푡 − 1 + 2 28
  29. Ví dụ cách tính VN-Index Kết quả phiên giao dịch ngày đầu tiên 28/7/2000 Tên công ty Tên cổ phiếu Giá thực hiện Số lượng CK niêm yết Giá trị thị trường Cơ điện lạnh REE 16,000 15,000,000 240,000,000,000 Cáp và vật liệu xây dựng SAM 17,000 12,000,000 204,000,000,000 Tổng 444,000,000,000 VN-Index = 100 Vào ngày 2/8/2000, kết quả giao dịch như sau: Tên công ty Tên cổ phiếu Giá thực hiện Số lượng CK niêm yết Giá trị thị trường Cơ điện lạnh REE 16,600 15,000,000 249,000,000,000 Cáp và vật liệu xây dựng SAM 17,500 12,000,000 210,000,000,000 Tổng 459,000,000,000 VN-Index = 103.38 Ngày 4/8/2000 có thêm 2 cổ phiếu mới niêm yết Hapaco (HAP) và Transimex (TMS) Tên công ty Tên cổ phiếu Giá thực hiện Số lượng CK niêm yết Giá trị thị trường Cơ điện lạnh REE 16,900 15,000,000 253,500,000,000 Cáp và vật liệu xây dựng SAM 17,800 12,000,000 213,600,000,000 Giấy Hải Phòng HAP 16,000 1,008,000 16,128,000,000 Transimex TMS 14,000 2,200,000 30,800,000,000 Tổng 514,028,000,000 Điều chỉnh số chia mới d 488,607,219,011 VN-Index = 105.2 29
  30. Các loại lệnh và quy trình khớp lệnh  Lệnh giới hạn (LO):  Lệnh mua/bán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn  Có hiệu lực khi nhập vào hệ thống cho đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc bị hủy bỏ  Lệnh thị trường (MP):  Lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường  Được nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh liên tục  Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (ATO):  Lệnh đặt mua/bán tại mức giá mở cửa  Được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh  Được nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh định kỳ  Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC)  Lệnh đặt mua/bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa  Được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh  Được nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh định kỳ 30
  31. Một số lệnh khác  Lệnh dừng (stop order)  Lệnh dừng giới hạn (stop limit order)  Lệnh hủy bỏ (cancel order)  Lệnh đến cuối tháng (good till month – GTM)  Lệnh đến khi hủy bỏ (good till canceled – GTC)  Lệnh tự do quyết định (not held - NH)  Lệnh thực hiện tất cả hoặc hủy bỏ (all of not – AON)  Lệnh thực hiện ngay toàn bộ hoặc hủy bỏ (fill of kill – FOK)  Lệnh thực hiện ngay tức khắc hoặc hủy bỏ (immediate or cancel – IOC)  Lệnh tùy chọn (either/or order hoặc contingent order)  Lệnh hoán đổi (switch order)  Lệnh mua giảm giá (buy minus)  Lệnh bán tăng giá (sell plus)  Lệnh giao dịch chéo cổ phiếu (crossing stocks) 31
  32. Tóm tắt các loại lệnh Mua Bán Trong nước Nước ngoài Trong nước Nước ngoài ATO/ATC Tự động hủy Tự động hủy Tự động hủy Tự động hủy Định kỳ kỳ Định LO Chờ trên sổ lệnh Tự động hủy Chờ trên sổ lệnh Chờ trên sổ lệnh đóng/mở cửa cửa đóng/mở MP Tự động hủy Phần còn lại Phần còn lại Phần còn lại Chờ trên sổ lệnh Chờ trên sổ lệnh Chờ trên sổ lệnh Liêntục LO Chờ trên sổ lệnh Tự động hủy Chờ trên sổ lệnh Chờ trên sổ lệnh ATO/ATC sẽ tự động bị hủy khi thị trường chuyển trạng thái Lệnh mua nước ngoài sẽ tự động bị hủy phần không được khớp 32
  33. Nguyên tắc khớp lệnh theo phương thức khớp lệnh liên tục Ưu tiên về giá Ưu tiên thời gian • Ưu tiên • Cùng giá mua giá mua/bán cao • Ưu tiên • Ưu tiên bán lệnh nhập giá thấp trước 33
  34. Xác định giá khớp lệnh theo phương thức khớp lệnh định kỳ Giá khớp lệnh là mức giá tại đó khối lượng giao dịch được thực hiện lớn nhất Nếu có nhiều mức giá thoả mãn điều kiện trên thì mức giá gần với giá tham chiếu nhất sẽ được chọn làm giá khớp lệnh Nếu vẫn có nhiều mức giá thoả mãn những điều kiện trên thì mức giá cao nhất sẽ được chọn 34
  35. Giao dịch ký quỹ và bán khống  Giao dịch ký quỹ (buying on margin)  Vay tiền từ nhà môi giới để thanh toán một phần giá trị cổ phiếu đặt mua  Tác dụng: Làm gia tăng đòn bẩy tài chính  Việt Nam đã cho phép giao dịch ký quỹ  Bán khống (short sale)  Vay cổ phiếu từ nhà môi giới để bán cho người mua  Tác dụng: Thu lợi do kỳ vọng giá cổ phiếu giảm  Việt Nam chưa cho phép bán khống 35
  36. Quy định về giao dịch ký quỹ  Tỷ lệ ký quỹ:  Tỷ lệ ký quỹ ban đầu: tối thiểu 50%  Tỷ lệ ký quỹ duy trì: tối thiểu 30%  Giá trị chứng khoán ký quỹ bổ sung: Tỷ lệ ký quỹ - Tỷ lệ ký quỹ duy trì x Tổng giá trị tài sản trên tài khoản 1- Tỷ lệ ký quỹ duy trì ký quỹ tính theo giá thị trường  Số tiền ký quỹ bổ sung: = (Tỷ lệ ký quỹ - tỷ lệ ký quỹ duy trì) x Tổng giá trị tài sản trên tài khoản ký quỹ tính theo giá thị trường 36
  37. Giới hạn cho vay giao dịch ký quỹ  Tổng dư nợ cho vay ký quỹ: không vượt quá 200% vốn chủ sở hữu CTCK  Dư nợ đối với 1 khách hàng: không vượt quá 3% vốn chủ sở hữu CTCK  Tổng dư nợ đối với 1 loại chứng khoán: không vượt quá 10% vốn chủ sở hữu CTCK  Tổng số chứng khoán cho vay: không vượt quá 5% tổng số chứng khoán niêm yết của một tổ chức niêm yết 37
  38. Một số vấn đề pháp lý  Các hành vi bị cấm trên TTCP  Phát hành ra công chúng  Bảo lãnh phát hành 38
  39. Các hành vi bị cấm  Gian lận, lừa đảo, tạo dựng thông tin sai sự thật;  Công bố thông tin sai lệch; công bố thông tin không kịp thời, đầy đủ về các sự việc xảy ra;  Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán;  Tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ;  Thông đồng để thực hiện việc mua, bán chứng khoán;  Giao dịch chứng khoán bằng hình thức cấu kết, lôi kéo người khác liên tục mua, bán để thao túng giá chứng khoán;  Kết hợp hoặc sử dụng các phương pháp giao dịch khác để thao túng giá chứng khoán. 39
  40. Phát hành lần đầu ra công chúng Thành lập ban Tư vấn/định giá Họp Đại hội cổ Chọn đơn vị bảo quản trị phát cổ phần phát đông lãnh phát hành hành hành Ký hợp đồng bảo Nộp hồ sơ lên Ủy Kiểm toán báo Lập bản cáo bạch bảo lãnh phát ban chứng khoán cáo tài chính hành Đăng ký, lưu Nếu được cấp Báo cáo kết quả Chuẩn bị thủ tục giữ, chuyển giao, phép sẽ đăng phát hành lên niêm yết (nếu và thanh toán thông báo UBCK cần) chứng khoán 40
  41. Hoạt động chào bán chứng khoán  Chào bán riêng lẻ/thỏa thuận riêng (private placement): chào bán cho nhóm nhỏ nhà đầu tư tổ chức hoặc cá nhân  Phát hành lần đầu ra công chúng (initial public offering): chào bán rộng rãi ra công chúng lần đầu tiên  Phát hành cổ phần thêm (seasoned equity offering): phát hành thêm cổ phần để huy động vốn  Đăng ký phát hành từng phần (self registration): đăng ký một lần, phát hành từng phần theo đợt 41
  42. Phát hành cổ phần ra công chúng  Cơ hội  Huy động nguồn vốn lớn, giảm chi phí trung gian  Gia tăng quy mô tổng tài sản và lợi thế kinh tế  Tạo dựng hình ảnh công ty  Tiếp cận với các chuẩn mực: kế toán, quản trị, thông tin  Thách thức  Phân tán quyền sở hữu  Khả năng bị thâu tóm  Dễ tổn thương trước các cú sốc  Chi phí phát hành cao  Công khai thông tin và bí mật kinh doanh  Chịu trách nhiệm trước công chúng 42
  43. Phương thức bảo lãnh phát hành  Bảo lãnh với cam kết chắc chắn: cam kết mua toàn bộ CK phát hành dù phân phối hết hay không.  Bảo lãnh với cố gắng cao nhất: không cam kết bán toàn bộ số CK nhưng cam kết sẽ cố gắng hết mức để bán CK ra thị trường, phần không phân phối hết sẽ được trả lại cho tổ chức phát hành.  Bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc không bán gì: tổ chức phát hành chỉ thị cho tổ chức bảo lãnh nếu không bán hết số CK thì huỷ bỏ toàn bộ đợt phát hành.  Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu - tối đa: tổ chức phát hành chỉ thị cho tổ chức bảo lãnh phải bán tối thiểu một tỷ lệ nhất định CK phát hành, nếu đạt tỷ lệ thấp hơn thì toàn bộ 43 đợt phát hành sẽ bị huỷ bỏ.
  44. Một số câu hỏi ôn tập  Khác nhau giữa chào bán cổ phần lần đầu (IPO) với phát hành thêm cổ phần ra công chúng (SEO) là gì?  Vai trò của ngân hàng đầu tư và hoạt động bảo lãnh phát hành cổ phần như thế nào? Chi phí hiệu dụng của việc phát hành cổ phần được xác định như thế nào?  Thoả thuận riêng có ưu điểm và hạn chế gì so với chào bán rộng rãi ra công chúng?  Các giao dịch ký quỹ làm phóng đại lợi nhuận tiềm năng khi tăng giá và rủi ro thua lỗ khi giảm giá của danh mục đầu tư như thế nào?  Phân biệt các chuyên gia (specialists) với nhà tạo lập thị trường (market makers). 44