Bài giảng Phân tích chính sách thuế - Chương 2: Đánh thuế công bằng-ảnh hưởng của đánh thuế - PGS. TS Sử Đình Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích chính sách thuế - Chương 2: Đánh thuế công bằng-ảnh hưởng của đánh thuế - PGS. TS Sử Đình Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_phan_tich_chinh_sach_thue_chuong_2_danh_thue_cong.pdf
Nội dung text: Bài giảng Phân tích chính sách thuế - Chương 2: Đánh thuế công bằng-ảnh hưởng của đánh thuế - PGS. TS Sử Đình Thành
- Chương 2 Đánh thuế công bằng: ảnh hưởng của đánh thuế PGS.TS SỬ ĐÌNH THÀNH 1
- Dẫnnhn nhập Câu hỏitrọng tâm của ảnh hưởng thuế:ailà người gánh chịuthuế ? Ảnh hưởng củathuế xác định đốitượng nào (sản xuất hay tiêu dùng) gánh chịu gánh nặng thuế. Gia tăng thuế thu nhập công ty=> các công ty phàn nàn: thuế sẽ làm tổnhại đếnngườichủ công ty; còn chính phủ lý giải: thuếđánh vào những ngườigiàucócủa công ty . 2
- Dẫnnhn nhập Mặc dù, ảnh hưởng pháp lý củathuế là khá rõ ràng, nhưng thị trường phản ứng vớithuế đếnmức: xác định gánh nặng thuế cuối cùng gần như không xác định rõ ràng . Hình 1 minh chứng: tỷ phầnthuế củacông ty giảmxuống 2/3. 3
- Hình 1 45 years ago, corporationsThey presently pay for less paid nearly one-quarterthan of all8 percent of total taxes. taxes. 4
- Dẫnnhn nhập Mục tiêu của bài này là kiểmtraý nghĩa công bằng của đánh thuế . Ba nguyên tắccủa ảnh hưởng thuế Ảnh hưởng thuế cân bằng tổng quát Minh chứng thựcnghiệm 5
- BA NGUYÊN TẮC CỦA ẢNH HƯỞNG THUẾ Có banguyên tắccơ bảnchỉ ra ai là người gánh chịuthuế cuốicùng . Gánh nặng pháp lý củathuế không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự . Khía cạnh thị trường mà thuếđánh vào là không nói lên phân phối gánh nặng thuế . Những đốitượngmàkhôngcodãncung-cầu => gáhánh chịugáhánh nặng thuế hàhoàntoàn. 6
- Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Ảnh hưởng pháp lý: gánh nặng thuế đượcgánh chịubởichủ thể trựctiếpnộpthuế cho chính phủ. Ví dụ, chính phủ có thểđánh thuế 50¢ / gallon vào người cung cấpxăng dầu. Ảnh hưởng kinh tế: ánh nặng thuếđược đolường bởisự thay đổinguồnlựcsẳncóđốivới bấtkỳ tác nhân kinh tế do thuế gây ra. Nếunhư các trạmxăng dầu gia tăng giá xăng dầu lên 25¢ /gallon, thì người tiêu dùng gánh chịumột nửasố thuế . 7
- Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Khi thuế đánh vào ngườisảnxuất=>họ sẽ gia tăng gía cảđểbù lạigánhnặng thuế . Gánh nặng thuế ngườisảnxuất=(giá trước thuế - giá sau thuế)+tiềnthuế ngườisảnxuất nộp. Khi thuếđánh vào ngườitiêudùng=>họ không sẵn lòng mua hàng hóa, vì vậygiágiảmxuống. Gánh nặng thuếđốivớingười tiêu dùng: Gánh nặng thuế người tiêu dùng: = (giá sau thuế - giá trướcthuế)+thuế nộpcủangười tiêu dùng . 8
- Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Hình 2 minh chứng ảnh hưởng 50¢ /gallon thuếđánh vào ngườicung cấp xăng dầu. 9
- Hình 2 The burden of the (a) (b) Price per tax is split Price per gallon (P) between gallon (P) consumers and A 50 cent tax S2 Initially, producers shifts the effective S S equilibrium entails 1 supply curve. 1 a price of $1.50 B and a quantity of $2.00 100 unit s. C Consumer burden = $0.30 P2 = $1.80 P1 = $1.50 A P1 = $1.50 A $0.50 Supplier burden = $0.20 D D Q = 100 Quantity in billions Q = 90 Quantity in billions 1 2 10 of gallons (Q) of gallons (Q)
- Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Cân bằng ban đầucủathị trường là 100 tỷ gallons được bán $1.50/gallon. Tăng thuế 50¢ làm thay đổi chi phí sảnxuất biên, dịch chuyển đường cung đến S2. Ở tạimức giá thị trường ban đầu, có nhu cầuvượt quá 20 tỷ gallons; giá cả tăng lên đến $1.80, ở đó không có thặng dư, không thiếuhụt. 11
- Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Thuế đááhnh và o gasoli ne có ó2 2 ảnhhh hưởng: Thay đổi giá cả thị trường Người sản xuất bây giờ phải nộp thuế cho chính phủ. Nhăc lại: Gánh nặng thuế người tiêu dùng = (giá sau thuế –giá trước thuế ) + thuế nộp người tiêu dùng Gánh nặng thuế người tiêu dùng = ($1.80 - $1.50) + 0 = 30¢ Gán h nặng thuế người sản xuất(iátt = (giá trước thuế –giá sau thuế ) + thuế nộp người tiêu dùng Gánh n ặng thuế ngườisi sảnxun xuất=($150t = ($1.50 - $1.80) + $0.50 = 20¢ 12
- Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Phân tích này cho thấygánhnặng thuế thựcsự đối vớingườisảnxuất không phải50¢,mànhỏ hơn, bởivìmột phầngánhnặng người tiêu dùng phải gánh chịudogiácả tăng cao hơn. Chênh lệch thuế (Tax wedge) là chênh lệch giữa số tiềnmàngườitiêudùngnộpthuế và số tiềnmà ngườisảnsuấtnhận được. Chênh lệch thuế trong trường hợp này là chênh lệch giữa $1.80 người tiêu dùng trả và $1.30 người sảnxuấtnhận. 13
- Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Câu hỏithứ hai đặtralàliệu đánh thuế vào người tiêu dùng, chứ không phảilàngườisảnxuất, có thay đổisự phân tích này hay không?. Hình 3 minh chứng ảnh hưởng của 50¢/gallon thuếđánh vào người tiêu dùng gasoline. 14
- Hình 3 The economicPrice per burdengallon of the (P) tax S is identical to the Imagine imposing previous case. TheThe quantitythe new tax ison equilibriumidenticaldemanders to price the rather caseis $1.30, whenthan and suppliers. the the tax Consumer burden wasquantity imposed is 90. on A the suppli er. P1 = $1.50 Supplier burden C P2 = $1.30 $1.00 B $0.50 D2 D1 Quantity in billions Q2 = 90 Q1 = 100 of gg(allons (Q) 15
- Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Cân bằng thị trường ban đầu là 100 tỷ gallons đượcbánở mức giá $1.50/gallon. Mặc dù,sự sẵn lòng thhhanh toánchomột đơnvị gasoline không thay đổi, nhưng thuế 50¢ làm giảm đi tính sẵn lòng của người tiêu dùng trả cho người sảnxuất50¢(bởivìngười tiêu dùng phảinộpthuế cho chính phủ). Vì thế, đường cầu dịch chuyển đếnD2. Ở mức giá cả thị trường ban đầu, có sự vượt quá cung gasoline => ngườisảnxuấthạ giá cho đến mức$1.30-ở đókhông có thiếuhụthoặcthặng dư . 16
- Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự Thuế đáhánh vàogasoline có hihai ảnh hưởng : Thay đổigiácả thị trường Người tiêu dùng bây giờ nộpthuế cho chính phủ Gánh thuế ngườitiêudùng=(giásauthuế -giá trướcthuế ) +thuế người tiêu dùng nộp Gánh nặng người tiêu dùng = ($1.30 - $1.50) + $0.50 = 30¢ Gánh nặng ngườisảnsuất = (giá trướcthuế -giá sau thuế ) + thuế người sảnxuất nộp. Gánh nặng ngườisảnxuất = ($1.50 - $1.30) + 0 = 20¢ 17
- Khía cạnh thị trường mà thuế đánh vào là không thích hợp Kếtquả phântíchchothấygánhnặng thuế là giống nhưđốivớigánhnặng khi thuếđánh vào ngườisảnxuất. => Bài học quan trọng:khía cạnh mà thuế đánh thuếđánh vào không thích hợp cho phân phối gánh nặng thuế . 18
- Khía cạnh thị trường mà thuế đánh vào là không thích hợp Trướckhiđánh thuế chỉ có duy nhấtmộtloạigiá là giá thi trường, nhưng khi đánh thuế,cóhailoại giá khác nhau mà các nhà kinh tế vạch ra . Tổng giá cả là giá cả thị trường. Giả cả sau thuế là tổng giá cả trừđisố tiềnthuế (nếungườisảnxuấtnộpthuế)hoặccộng số tiền thuế (nếunhư người tiêu dùng nộpthuế ). 19
- Không co dãn so v ới co dãn cung và c ầu Câu hỏitiếp theo: kiểm tra gánh nặng thuế khác nhau như thế nào đốivớisự co dãn cung và cầu. Đốitượng co dãn => tránh thuế; Còn đốitượng không co dãn => gánh chịuthuế . Xem xét Figure 4 ,phản ảnh cầu gasoline không co dãn. 20
- Hình 4 Price per gallon (P) D S2 S1 P2 = $2. 00 With perfectly inelastic demand, Consumer burden consumers bear the full burden. P1 = $1.50 $0. 50 Quantity in billions Q1 = 100 of gg(allons (Q) 21
- Cung và c ầu không co dãn so v ớicodãni co dãn Giá cả thị trường cần bằng mớilà $2.00, cao hơn giá gốc 50¢ Gánh nặng ngườitiêudùng=(giásauthuế -giá trướcthuế) +thuế người tiêu dùng nộp Gánh nặng người tiêu dùng = ($2.00 - $1.50) + 0 = 50¢ Gánh nặng ngườisảnxuất = (Giá trướcthuế -giá sau thuế ) + thuế người sản xuất nộp Gánh nặng ngườisảnxuất = ($1.50 - $2.00) + 50¢ = 0 22
- Cung và c ầu không co dãn so v ớicodãni co dãn Về pháp lý thuế đánh vào ngườisảnxuất, nhưng người tiêu dùng gánh chịutoànbộ gánh nặng thuế. Sự dịch chuyển hoàn toàn:khimộtchủ thể trong giao dịch gánh chịutoànbộ gánh nặng thuế . => Với đường cầu không co dãn hoàn toàn, người tiêu dùng gánh chịu hoàn toàn gánh nặng thuế . 23
- Cung và c ầu không co dãn so v ớicodãni co dãn Hãy xem Figure 5 ,cóđường cầugasolinecodãn hoàn toàn. 24
- Hình 5 Price per gallon (P) S2 S1 $0.50 With perfectly elastic demand, producers bear the full burden. D P1 = $1.50 Supplier burden $1.00 Quantity in billions Q2 = 90 Q1 = 100 of gg(allons (Q) 25
- Cung và c ầu không co dãn so v ớicodãni co dãn Giá cả cân bằng mới là $1.50, giống như giá gốc. Gánh nặng người tiêu dùng = (giá sau thuế - giá trướcthuế )+Thuế người tiêu dùng nộp Gánh nặng người tiêu dùng = ($1.50 - $1.50) +0= 0 Gánh nặng người sản xuất = (Giá trước thuế + giá sau thuế )+thuế ngườisảnxuấtnộp Gánh nặng người sản xuất = ($1.50 - $1.50) + 50¢ = 50¢ 26
- Cung và c ầu không co dãn so v ớicodãni co dãn Trong trường này, ngườisảnxuấtgánhchịutoànbộ gánh nặng thuế,bởivìngười tiêu dùng đơngiản không mua sản phẩm khi giá cả tăng cao . Những trường hợp này minh chứng một điểm chung: Những đối tượng có đường cung hoặc cầu không co dãn phảigánhchịuthuế;những đốitượng có cung or cầucodãnsẽ tránh thuế . Cầucodãnhơn khi có nhiều hàng hóa thay thế (thức ăn nhanh).Cầuítcodãnkhicóítthay thế (thuốc insulin) . Cung co dãn hơn khi người cung cấp có nhiềusử dụng thay thế hơn đốivới các yếutốđầuvào. 27
- Cung và c ầu không co dãn so v ớicodãni co dãn Figure 6 minh chứng những trường hợpnày – giữ đường cầucốđịnh, cung càng không co dãn thì dẫn đếnngườisảnxuấtgánhchịugánhnặng thuế nhiềuhơn. 28
- Hình 6 More inelastic supply, smaller More consumer elastic supply, burden larger. consumer burden. (a) Tax on steel producer (b) Tax on street vendor P P S2 S1 Tax S2 B B P2 P Tax 2 Consumer burden Consumer burden A S1 P1 A P1 D D Q Q Q2 Q1 Q2 Q1 29
- Cung và c ầu không co dãn so v ớicodãni co dãn Như đã đượcminhchứng trong Figure 6a 6a,khi thuếđánh vào ngườisảnxuất có cung không co dãn – ie: công ty thép phảicamkếtvề mứcsản xuấtbằng việc đầutư vốncốđịnh–người tiêu dùng nộpítthuế và ngườisảnxuất phảigánhchịu toàn bộ gánh nặng thuế . Tronghìnhthứ hai, với cung co dãn, ngườitiêu dùng gánh chịutoànbộ gánh nặng thuế . 30
- Thuế tác động đến giá, không đến lượng Cuối cùng, điềuquantrọng cầnchúýrằng, mặc dù số lượng thay đổitheođường cầucodãnhoàn toàn, ảnh hưởng thuế chủ yếutập trung vào giá, chứ không tập trung vào lượng . Chúng ta bỏ qua lượng, bởivìở mức cân bằng củ và mới, người tiêu dùng không khác biệtgiữaviệc mua hàng hóa bịđánh thuế và chi tiêu tiềncho hàng hóa khác . 31
- SỰ MỞ RỘNG ẢNH HƯỞNG THUẾ Chúng ta mở rộng sự phân tích bằng việc kiểmtra: Những yếutố sảnxuất Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo Quan tâm đến khía cạnh chi tiêu 32
- Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất Nhiềusắcthuế đánh vào các yếutố sảnxuấtchẳng hạnnhư lao động . Hãy xem xét thị trường lao động đượcminhchứng trong Figure 7a 7a,trướcvà sau thuế đánh vào người lao động . 33
- Figure 7a Tax on workers A tax on workers (the “suppliers” of labor) , lowers wages. Wage (W) S 2 S1 Tax B W =$5.65 Firm 2 burden A W1=$5.15 WkWorker burden C W3=$4.65 D1 Hours of H H1 labor (H) 2 34
- Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất Thuế đánh $1/giờ làm giảm thu nhậpcủalaođộng . Như vậy, các cá nhân yêu cầutăng $1 trong tiền lương để sẵnlònglàmviệcvàcunglaođộng dịch chuyếnhướng đilên. Với cung lao động không thay đổi, tiềnlương cân bằng mới là $5.65. Trong trường hợp này, người lao động và công ty gánh chịuthuế như nhau . 35
- Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất Xem xét thị trường lao động đượcminhchứng trong Figure 7b 7b, ởđóthuếđánh vào các công ty/ngườisử dụng lao động . 36
- Figure 7b Tax on firms A tax on firms (the “demanders” of labor) , also lowers wages. Wage (W) S1 B W =$5.65 Firm 2 burden A W1=$5.15 WkWorker burden C W3=$4.65 Tax D1 D2 Hours of H H1 labor (H) 2 37
- Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất Vớithuế đánh vào công ty, đường cầuthayđổi- dịch chuyển đixuống đếnD2,vàtiềnlương thị trường giảmxuống đến $4.65. Công ty thanhtoánchongườilaođộng ít hơn50¢ so vớitiềngốc $5.15, nhưng nộpchochínhphủ $1. Thựctế,họ phải thanh toán tiềnlương $5.65. Trong thị trường đầura:ảnh hưởng củathuếđánh vào tiền lương cho thấy không khác biệt đối với khía cạnh thị trường mà thuếđánh vào và gánh nặng kinh tế khác với gánh nặng pháp lý . 38
- Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất Tuy nhiên, sự phhân tíhích nàày không đúng nếunhư có sự giớihạn điềuchỉnh tiền lương =>tiềnlương tốithiểu. Tiềnlương tốithiểulàtiềnlương được qqyuy định bởiluật pháp mà tốithiểuphảitrả cho ngườilao động mỗi giờ . Tiềnlương tốithiểucủaMỹ là $5.15/giờ . Việt Nam ? 39
- Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất Vớimứctiềnlương tốithiểu, nghĩalàtiền lương không thểđiềuchỉnh, vì thếảnh hưởng củathuế sẽ khác nhau . Xem Figure 8a minh họa đánh thuế vào ngườilaođộng . 40
- Hình 8a Tax on workers Wage (W) S AWhen binding imposed minimum on 2 S wageemployees changes, the the 1 analysisanalysis, is however. similar toTax before. W =$5.65 B Firm 2 burden A W =$5.15 Worker m burden W3=$4.65 C D1 Hours of H H1 labor (H) 2 41
- Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất Vớithuế đánh vào lao động, đường cung lao động dịch chuyểnhướng đilên.Những ngườilaođộng được thanh toán $5.65/giờ, nhưng buộc phải nộp $1 tiền thuế cho chính phủ . Ảnh hưởng củathuế như cách thức không có đưa vào chính sách tiềnlương tốithiểu. 42
- Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất Figure 8b 8b:: minh họathuế đánh vào các công ty . 43
- Hình 8b Tax on firms In thisWithout case, wage the firm bthibsearshifting, the wou economld en dic Wage (W) upburden. at C’. WhenEmployers imposed cannot on S fullyemployers wage shift, the with 1 incidencetheB binding differs! W2=$6.15 With fully shifting minimum wage.wages, would end Firm burden up at C. C’ A Wm=$5.15 $4.65 C Tax D1 D2 Hours of H H H1 labor (H) 3 2 44
- Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất Vớithuế đánh vào công ty, đường cầulaođộng di chuyểnphíadưới. Nếu không có giớihạntiền lương, tiềnlương thị trường giảmxuống từ $5.15 đến $4.65, và công ty cũng phảinộpthuế $1. Giờ lao động sẽ là H2. Vớitiềnlương tốithiểu, tiềnlương không thểđiều chỉnh hướng đixuống, thay cho đường cầugiờ làm việcH3 Gánh nặng kinh tế bây giờđènăng lên công ty . 45
- Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất Khi có hàng rào chắn để đạttới cân bằng thị trường cạnh tranh, khía cạnh thị trường mà thuếđánh vào có ý nghĩa quan trọng, đó là: Tiềnlương tốithiểu Tiêu chí việc làm Những nguyên tắc của công đoàn lao động. => Tiêu chí trên liên quan đếnthị trường đầuvào hơn là thị trường đầura. 46
- Sự mở rộng ảnh hưởng của thuế Ảnh hưởng củathua thuế trong điềukiu kiệnthn thị trường không hoàn hảo Cho đếnhiệntạisự phân tích chủ yếutập trung vào thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Thị trường độcquyền là thị trường chỉ có một người cung cấp hàng hóa . Hình 99aa cho thấysự quyết định cầnbằng trong thị trường độc quyền. 47
- Hình 9a Thị trường độc quyền Monopolist sets MR=MC, chooses P quantity Q1. A’ P1 S D P* A 1 MR1 Q1 Q 48
- Sự mở rộng ảnh hưởng của thuế Ảnh hưởng củathua thuế trong điềukiu kiệnthn thị trường không hoàn hảo Không giống như cạnhtranhhoànhảo, các nhà độcquyền đốimặt đường thu nhậpbiêndốc đi xuống, bởivìnóphảihạ thấpgiá trên một đơnvị để bán được nhiềusảnphẩm. Vì thế, đường thu nhậpbiên,MR1,thấphơn đường cầu. Thiếtlập MR1=MC. Bây giờ hãy xem xét thuếđánh vào người tiêu dùng được minh chứng trong Figure 9b. 49
- Hình 9b Thuế đánh vào tiêu dùng With a tax, both D and MR change, as P does the quantity. P1 S B’ P2 A D1 B D2 MR1 MR2 Q2 Q1 Q 50
- Sự mở rộng ảnh hưởng của thuế Ảnh hưởng củathua thuế trong điềukiu kiệnthn thị trường không hoàn hảo Thuế vàongười tiêu dùng làmthay đờđường cầu di chuyển đếnhướng đixuống đếnD2 và đường thu nhập biên tương ứng di chuyển đến MR2. ThiếtlậpMR2=MC, số lượng Q2 bây giờ tối đa hóa lợi nhuận. Giá cả củangười độcquyềngiảmtừ P1 đếnP2,vìthế doanh nghiệp độc quyền phải gánh chịu thuế giống như các doanh nghiệp trong điềukiệncạnh tranh . Ba nguyên tắc ảnh hưởng thuế tiếp tục áp dụng trong trường hợp độc quyền. 51
- Mở rộng ảnh hưởng của thuế Ảnh hưởng của thuế đến cân bằng ngân sách Mộtmở rộng cuốicùng đặtra:tiềnthuế huy động được chi tiêu bao nhiêu . Ảnh hưởng đếnngânsáchcânbằng là phân tích ảnh hưởng thuế quan tâm đến thuế và lợiíchcủa nó mang lại. 52
- ẢNH HƯỞNG CÂN B ẰNG TỔNG TH Ể Cho đến bâygiờ mô hình mà chúng ta phâhântíhích là mô hình cân bằng bộ phận. Ảnh hưởng cân bằng bộ phận: là phâhântíhích xem xét ảnh hưởng củathuế trong mộtthị trường bộ phận . Để nghiên cứunhững ảnh hưởng này đến các thị trường có liên quan, chúng ta cần phân tích cân bằng tổng thể . Ảnh hưởng cân bằng tổng thể là xem xét ảnh hưởng củathuế không chỉđếnmộtbộ phậnthị trường mà liên quan đến các thị trường khác . 53
- Cân bằng tổng thể Nghiên cứu tình huống thuế đánh vào nhà hàng Hãy xem xét nhu cầu“bữa ăn” ở nhà hàng nhưđượcminhchứng trong Figure 10 . Đường cầubữa ăncóthể co dãn cao . 54
- Figure 10 Price per S2 meal (P) S1 In this case demand for meals is perfectly $1 elastic. B A D P1 = $20 Meals sold Q = 950 Q = 1000 2 1 per day (Q) 55
- Cân bằng tổng thể Nghiên cứu tình huống thuế đánh vào nhà hàng Trong trường hợpnhư thế,$1thuế đánh vào nhà hàng làm thay đổi cung và nhà hàng gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế . Trong thựctế,nhà hàng không thể tự mộtmình vận hành. Nó phảigắnkếtvớisự cung cấplao động, vốn để hoạt động . Với nhà hàng, vốn đượcxemlàvốn tài chính – dùng để đầutư xây dựng và mua các dụng cụ . 56
- Cân bằng tổng thể Nghiên cứu tình huống thuế đánh vào nhà hàng Đánh$1thuế vào bữa ăn, nhà hàng phải gánh chịu. Đồng nghĩalàcácyếutố về lao động và vốnphảigánhchịuthuế . Chúng ta trở lại thị trường các yếu tố lao động Figure 11 . 57
- The incidence is Figure 11 “shifted backward” to labor and capital. Capital is (a) Labor (b) Capital inelastically Rate of Wage (W) supplied. return (r) S We assumeLabor the therefore supplydoes of labor not inbear any of D1 the locality the tax is burden . Capital perfectly elastic. bears the D2 B A A W1 = $8 S r1 = 10% tax. B r2 = 8% D2 D1 Hours of Investment (I) H2 = H1 = 1 , 000 I1 = $50 m illion 900 labor (H) 58
- Các vấn đề cần xem xét trong quá trình phân tích GE Như đã đượcminhchứng, cung lao động (nhân viên nhà hàng) là co dãn hoàn toàn, bởi vì các nhân viên dễ dàng tìm kiếm ở địa phương khác/chỗ khác . Thuếđánh vào đầura(bữa ăn) sẽ làm giảm nhu cầulao động, giảm số người lao động ở đây, chứ không phải tiền lương củahọ Trong ngắnhạn, cung vốncố định. Cầuvốncủa nhà hàng di chuyển vào trong, làm hạ thấptỷ suấtsinhlợicủavốn. . Kếtluận: trong ngắnhạn, ngườisở hữuvốngánhchịuthuế thể hiệndướihìnhthứctỷ lệ sinh lời đầutư củahọ thấphơn. 59
- Các vấn đề cần xem xét trong quá trình phân t íc h GE Trong dài hạn, cung vốncodãn. Các nhà đầu có thể đóng cửa hoặc bán nhà hàng và đầutư vào nơi khác. Trong dài hạn, vốn có thể co dãn hoàn hảo nhu là có sự thay thế trong đầutư: di chuyển từ địaphương này đến địaphương khác. 60
- Các vấn đề cần xem xét trong quá trình phân t íc h GE Thêm một yếutố không co dãn trong kinh doanh nhà hàng là đất. Cung cốđịnh. Cả lao động và vốn có thể tránh thuế, cách duy nhất là nhà hàng có thể duy trì kinh doanh nếu như họ nộp thuếđấtvớithuế suấtthấp hơn. . 61
- Các vấn đề cần xem xét trong quá trình phân t íc h GE Phạmvi của thuế có ý nghĩa đối với ảnh hưởng của thuế.Hãyxemxétthuế nhà hàng đánhtrêndiệnrộng chứ không phải một phạm vi nhỏ . Nhu cầutrongthị trường đầuraítcodãn,người tiêu dùng gánh chịu gánh nặng thuế . Tương tự, cung lao động ít co dãn cũng vậy. Phạm vi của thuế có ý nghĩa đối với phân tích phạm vi bởivìnóquyết định mứccodãntrongphântích: thuế có cơ sở càng rộng thì khó mà tránh thuế, vì thế phản ứng củangườisảnxuấtvàngười tiêu dùng đối vớisẽ nhỏ hơn và không co dãn hơn. 62
- Các vấn đề cần xem xét trong quá trình phân t íc h GE Xem xétthuế đáhánh vàonhà hàng có phhạmvi rộng, có thể dẫntớilàmtăng giá cả bữa ăn: Ảnh hưởng đếnthunhậpcủangười tiêu dùng . Làm gia tăng tiêu dùng hàng hóa khác, không ăn ở nhà hàng mà ăn ở nhà . Giảm tiêu dùng hàng hóa khác có liên quan đến nhà hàng . Tóm lại, mộtsự phân tích cân bằng tổng thể nghĩa là quan tâm đến ảnh hưởng thị trường khác . 63
- Nhắclc lại Ba nguyên tắc ảnh hưởng thuế Mở rộng ảnh hưởng thuế Ảnh hưởng thuế cân bằng tổng thuế 64