Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 04: Bộ vi xử lý- CPU

ppt 58 trang phuongnguyen 6720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 04: Bộ vi xử lý- CPU", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_phan_cung_may_tinh_bai_04_bo_vi_xu_ly_cpu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 04: Bộ vi xử lý- CPU

  1. MÔN : PHẦN CỨNG MÁY TÍNH LEANING BY DOING
  2. BÀI 04 : VI XỬ LÝ - CPU Hiểu biết cấu tạo và nguyên lý hoạt động của vi xử lý Giải thích các thông số kỹ thuật và công nghệ của vi xử lý Phương pháp lắp đặt và giải pháp nâng cấp vi xử lý Chẩn đoán và xử lý các lỗi của vi xử lý Logo www.themegallery.comKhoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  3. NỘI DUNG Tổng quan về vi xử lý Cấu tạo, nguyên lý hoạt động Đặc trưng của vi xử lý Công nghệ vi xử lý Logo Các dòng và thế hệ vi xử lý Chẩn đoán và xử lý sự cố Bài tập tình huống www.themegallery.comKhoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  4. TỔNG QUAN VI XỬ LÝ CPU (Central Processing Unit) được gọi là microprocessor hay processor – là một đơn vị xử lý trung tâm, được xem như não bộ, một trong những phần tử cốt lõi nhất của máy vi tính Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  5. TỔNG QUAN VI XỬ LÝ Chức năng của vi xử lý : Tính toán, xử lý dữ liệu Truy xuất, trao đổi thông tin Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  6. PHÂN LOẠI VI XỬ LÝ Phân loại theo mục đích sử dụng ▪ Dùng cho các máy tính di động (Laptop, PDA ): thiết kế nhỏ gọn, hoạt động ở mức điện áp và xung clock thấp. ▪ Dùng cho máy tính để bàn (Desktop Computer): thiết kế lớn, tốc độ xung clock cao, hệ thống tản nhiệt lớn. ▪ Dùng cho máy trạm và máy chủ (Workstation, Server): có yêu Logo cầu kỹ thuật khắc khe do phải vận hành liên tục trong thời gian dài với cường độ lớn. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  7. PHÂN LOẠI VI XỬ LÝ Phân loại theo kiến trúc thiết kế ▪ Netburst: Willamette, Northwood, Prescott, Presscott-2M, Smithfield, Cedar Mill, Presler ▪ P6M/Banias: Banias, Dothan, Dothan533, Yonah ▪ Core/Penryn: Conroe, Wolfdale, Kentsfield, Yorkfield ▪ Nehalem/ Westmere, Gesher ▪ Sandy Bridge Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  8. PHÂN LOẠI VI XỬ LÝ Phân loại theo công nghệ chế tạo ▪ Nhờ vào sự phát triển của khoa học kỹ thuật mà vi xử lý ngày càng được cải tiến và thu nhỏ kích thước. ▪ Ví dụ: công nghệ 130nm/ 90nm/ 65nm/ 45nm/ 32nm/ 22nm Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  9. VI XỬ LÝ INTEL Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  10. VI XỬ LÝ INTEL Intel ▪ Dòng Intel® Core™, Intel® Pentium®, Intel® Celeron® ,Intel Core i dùng cho máy để bàn, Laptop và Notebook. ▪ Dòng Intel® Xeon™, Intel® Itanium™, dùng cho các máy chủ, máy trạm. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  11. ĐẾ CẮM & VI XỬ LÝ INTEL Socket 1: 169 chân (Pin),S/X:1989(Dùng CPU 486) Socket 2: 238 Chân(CPU Pentium) Socket 3: 237 chân,1991(Dùng CPU 586) Socket 4: 273 chân(Dùng CPU Pentium 60/66-75Mhz) Logo Socket 5: 320 chân(Dùng CPUPentium 75 đến133Mhz) Socket 6: 235 chân(Dùng CPU Pentium I) Socket 7:320 chân,1994(Dùng CPU Pentium MMx) Socket 8:387 chân,1995(CPU Pentium Pro,60-66 Mhz) Slot 1: 242Chân,1997(Pentium II,III,Celeron 66-133Mhz) Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  12. ĐẾ CẮM & VI XỬ LÝ INTEL Slot 2: 330 chân,1998(PentiumII,III Xeon100-133Mhz) Socket 370:370 chân,1999(PentiumIII 66-133Mhz) Socket 423: 423 chân ,2000(PentiumIV,100Mhz) Socket 478:478chân,2000(PentiumIV,400-800Mhz) Socket 603:603 chân,2001(LogoPentiumIV Xeon,400-533Mhz) Socket 775:775 chân,2004 (PentiumIV,Core Duo,Core 2 Duo,Core Quad,Bus Speed 1600Mhz) Mhz :FSB(Font Site Bus) Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  13. ĐẾ CẮM & VI XỬ LÝ INTEL Socket 1366: 1366 chân,2008 (Dùng cho CPU Core i7, Bus Speed 4.8 đến 6.4GT/s) GT/s :PQI(Intel Quickpath Interconnect) Socket 1156:1156 chân,2009 (Dùng cho CPU Core i3,i5, BusLogo Speed 2.5GT/s) GT/s :MDI(Direct Media Interface) Socket 1155:1155 chân (Dùng cho CPU Core i3,i5,i7, Bus Speed 4.8-6.4GT/s trở lên) GT/sKhoa :PQI(Intel Sơ Cấp Nghề Quickpath Interconnect) www.ispace.edu.vn
  14. FAN - VI XỬ LÝ Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  15. VI XỬ LÝ AMD AMD (Advanced Micro Devices) Dòng Phenom™, Athlon™, Sempron, Sempron™ dùng cho máy để bàn. Dòng Turion™ 64 X2 Dual-Core Mobile Technology, Athlon 64 X2, Mobile AMD SempronLogo dùng cho Laptop, Notebook. Dòng Athlon MP, Opteron™ dùng cho máy chủ, máy trạm. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  16. ĐẾ CẮM & VI XỬ LÝ AMD Sot A : 242 chân,1999(Dùng CPU Athlon,Bus speed 100Mhz) Socket A :462 pin,2000(Dùng CPU Athlon,Bus speed 100- 200Mhz) Socket 754: 754 chân,2003(CPU AMD Athlon64,Sempron,Turion 64,BusLogo speed 100Mhz) Socket 939: 939 chân,2004(CPU AMD Athlon64x2,Opteron,Bus speed 200-1000Mhz) Socket S1: 638 chân,2006(CPU AMD Athlon64x2,Bus speed 200-1000Mhz) Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  17. ĐẾ CẮM & VI XỬ LÝ AMD Socket AM2: 940 Chân,2006 (CPU AMD Athlon64,Sempron,Athlon64x2,Athlon 64 FX,Bus speed 200- 1000Mhz) Socket F: 1207 chân,2006(CPU AMD Athlon64 FX,Opteron) Socket AM2+: 940 chân,2007(CPULogo AMD Athlon 64,Athlon 64x2,Opteron,Phenom,Bus speed 200-2600Mhz) Socket AM3 : 941 chân,2009(CPU AMD Athlon 2,Phenom 2,Sempron,Bus speed 200-3200Mhz Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  18. FAN VI XỬ LÝ AMD Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  19. CÁC HÃNG SẢN XUẤT VI XỬ LÝ Một số nhà sản xuất khác ▪ Cyrix ▪ IDT ▪ Rise ▪ VIA ▪ Motorola Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  20. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG Vi xử lý được cấu tạo từ nhiều thành phần với các chức năng chuyên biệt, phụ thuộc vào từng nhà sản xuất. Tuy mỗi vi xử lý có thiết kế riêng nhưng tất cả đều có cùng chung một nguyên lý hoạt động. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  21. CẤU TẠO VI XỬ LÝ Control Unit (CU) Arithmetic Logic Unit (ALU) Floating Point Unit (FPU) Register Cache L1 Logo Cache L2 Bộ giải mã IO – BUS Unit Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  22. CẤU TẠO VI XỬ LÝ Control Unit (CU) Là các vi xử lí có nhiệm vụ thông dịch các lệnh của chương trình và điều khiển hoạt động xử lí, Arithmetic Logic Unit (ALU) Khối số học và lôgic là 1 phần của máy tính, nó thực sự thực hiện các phép Logo toán số học và lôgic trên dữ liệu. Floating Point Unit (FPU) Bộ xử lý dấu chấm động,nghĩa là xử lý tất cả các phép tính phức tạp Registry là thanh ghi như:Thanh ghi dữ liệu và thanh ghi địa chỉ,thanh ghi để lưu số nguyên Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  23. SƠ ĐỒ KHỐI NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  24. ĐẶC TRƯNG VI XỬ LÝ Mỗi vi xử lý đều có những đặc trưng và các thông số kỹ thuật khác nhau. Tuy nhiên khi đề cập đến vi xử lý chúng ta thường quan tâm đến một số yếu tố sau đây: Tốc độ làm việc BUS (FSB) Bộ nhớ đệm (Cache) Logo ▪ Cache L1, L2 ▪ L3 Tập lệnh (Intructions Set) Độ rộng Bus Điện áp hoạt động Socket/ slot Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  25. THÁP SO SÁNH TỐC ĐỘ CPU Tốc độ, Kích giá thành, thước CPU dung lượng Cache Logo Bộ nhớ RAM Ổ đĩa cứng (Hard Disk Drive) Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  26. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CPU Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  27. CLOCK FREQUENCY Để CPU có thể hoạt động được, ngoài việc phải cung cấp năng lượng thì CPU cần được cấp thêm một xung “clock”, được tạo từ một tinh thể thạch anh. Tần số xung clock được tính bằng Megahezt (MHz) hoặc Gigahezt (GHz). Tốc độ làm việc của CPU bằng với tốc độ của bus hệ thống (FSB) nhân với một hệ số (Frequency Multiple). Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  28. THÔNG SỐ KỸ THUẬT Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  29. BỘ NHỚ CACHE Là loại bộ nhớ có dung lượng rất nhỏ, có tốc độ xấp xỉ bằng tốc độ làm việc của CPU. Chức năng: làm giảm thời gian chờ của hệ thống vì bộ nhớ RAM có tốc độ rất thấp so với CPU. Có 2 loại: cache L1 (LevelLogo1) và L2 (Level 2) Cache L1 (bên trong CPU): Data và Instruction. Có dung lượng 16KB-512KB. Cache L2 (gần cache L1): chứa các lệnh và dữ liệu sẽ được thực thi tiếp theo. Có dung lượng 256KB – 4MB. Cache L3 (Mới tích hợp thêm ):Có dung lượng từ 2MB – 12MB Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  30. BỘ NHỚ CACHE Ví dụ :Thông số trên CPU 2x256 KB Con CPU bạn là Core i3 370M có 2 nhân 4 luồng (do có HT) + Cache L1: là 32KB cho mỗi nhân (2 nhân ghi 2x32KB) + Cache L2: là 256KB cho mỗi nhân (2 nhân ghi 2x256KB) + Cache L3: là cache share chungLogo cho cả 2 nhân có tổng dung lượng là3MB Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  31. INSTRUCTIONS SET Tập lệnh là các tập hợp những chức năng mà một CPU sẽ hỗ trợ. Mỗi chương trình hoạt động trong CPU gồm rất nhiều lệnh trong các tập lệnh ghép lại, mỗi lệnh tương ứng với một hoạt động nhất định. Vi xử lý có tích hợp nhiều tập lệnh sẽ có khả năng tính toán tốt hơn. Các tập lệnh phổ biến: CISC, RISC, SIMD, MMX, MMX+, SSE, SSE5, 3Dnow. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  32. INSTRUCTIONS SET Tập lệnh MMX: xử lý âm thanh và đồ họa. Tập lệnh SSE: bao gồm các lệnh MMX, được tăng cường thêm 70 lệnh hỗ trợ cho xử lý ảnh, video, âm thanh và dữ liệu 3 chiều do Intel xây dựng. Tập lệnh 3Dnow!: đượcLogoAMD phát triển dựa trên tập lệnh SIMD giúp thực hiện tốt những ứng dụng đồ họa 3 chiều, nén âm thanh và video. Tập lệnh SSE5 do AMD giới thiệu giúp CPU xử lý dữ liệu với tốc độ cực cao (dự kiến phát hành vào năm 2009) không liên quan đến tập lệnh SSE của Intel. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  33. CÔNG NGHỆ VI XỬ LÝ Sự phát triển của khoa học kỹ thuật tạo nên nhiều công nghệ mới giúp CPU tối ưu hóa mọi hoạt động và đạt được hiệu quả sử dụng cao nhất. Các công nghệ tiêu biểu được tích hợp cho vi xử lý Hyper Threading Technology Dual Core, Quad Core Intel Extended Memory 64 Technology (EM64T) Logo Intel Virtualization Technology AMD HTT (Hyper TransportTM™ Technology) Enhanced Intel SpeedStep Execute Disable Bit Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  34. HYPER – THEARDING TECHNOLOGY Công nghệ mô phỏng một CPU vật lý như hai CPU luận lý, sử dụng tài nguyên vật lý được chia sẻ và có cấu trúc chung giống nhau. Hệ điều hành và chương trình ứng dụng hoạt động trên cả hai CPU logic giúp tốc độ xử lý trung bình nhanh hơn soLogovới một CPU vật lý. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  35. MULTI - CORE Công nghệ chế tạo vi xử lý có 2 lõi vật lý thực sự (nhân) hoạt động song song với nhau, mỗi nhân sẽ đảm nhận những công việc riêng biệt không liên quan đến nhân còn lại. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  36. DUAL CORE Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  37. QUAD CORE Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  38. EXTENDED MEMORY 64 TECHNOLOGY EM64T là công nghệ mã hoá địa chỉ có độ dài 64-bit (phiên bản nâng cấp trong cấu trúc IA-32), cho phép CPU truy cập bộ nhớ có dung lượng lớn (2^64 bit = 17179869184Gb hay 16ExaBytes). Những CPU hỗ trợ công nghệ EM64T có 2 dạng: Compatibility mode và 64Logobit mode. Compatibility mode: dạng tương thích cho phép OS 64bit có thể chạy những ứng dụng 16bit hoặc 32bit. Đối với chương trình 32bit thì CPU truy cập được 4GB, 16 bit là 1GB 64 bit mode: chỉ cho phép OS và các chương trình 64bit hoạt động. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  39. INTEL VIRTUALIZATION TECHNOLOGY Công nghệ ảo hóa cho phép nhiều OS khác nhau chạy trên cùng một nền tảng phần cứng mà không bị xung đột. Giúp cải thiện khả năng quản lý, hạn chế thời gian không hoạt động và tận dụng tối đa hiệu suất của CPU. Những CPU có hỗ trợ công nghệ ảo hóa: Intel® vPro™, Intel® Xeon®, Intel® Itanium®. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  40. HYPER TRANSPORT TECHNOLOGY Công nghệ rút ngắn khoảng cách giữa CPU với chip cầu bắc và các thành phần khác trên mainboard. Hyper Transport™ Technology cung cấp các kết nối có tốc độ cực nhanh và độ trễ nhỏ theo kiểu điểm đến điểm giữa CPU và các thành phần trên mainboard thông qua Hyper Transport bus. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  41. THẾ HỆ VI XỬ LÝ Vi xử lý được chia làm 8 thế hệ với các đặc trưng và thông số kỹ thuật khác nhau tuỳ thuộc vào công nghệ và giai đoạn phát triển. Vi xử lý thế hệ thứ 1: đây là dòng sản phẩm đầu tiên do Intel phát triển dùng cho các máy PC. IBM chính là nhà sản xuất máy tính cá nhân đầu tiên sử dụng loại CPU này. Những CPU tiêu biểu là seriLogo8086 (sản xuất năm 1978) và seri 8088 (sản xuất năm 1979) có thể truy cập được 1MB bộ nhớ. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  42. THẾ HỆ VI XỬ LÝ Vi xử lý thế hệ thứ 2: Được giới thiệu năm 1982, CPU 80286 của Intel một lần nữa đã khẳng định được vị thế của mình. Nhờ tính tương thích với những CPU của thế hệ trước nên những chương trình viết trước đó đều hoạt động bình thường trên CPU 80286. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  43. THẾ HỆ VI XỬ LÝ Vi xử lý thế hệ thứ 3: Là bước tiến quan trọng trong việc chuyển đổi cách xử lý các số liệu từ dạng 16bit thành dạng 32bit. CPU 80386 ra đời năm 1985 được thiết kế tối ưu cho các hoạt động tốc độ cao. Sử dụng cho các hệ điều hành cao cấp như Windows 3x và Windows NT với khả năng thực hiện nhiều tác vụ (multitasking) cùng lúc. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  44. THẾ HỆ VI XỬ LÝ Vi xử lý thế hệ thứ 4: ▪ Giảm thời gian thực thi 1 câu lệnh: để hoàn thành 1 câu lệnh đơn giản thì CPU 486 sử dụng trung bình khoảng 2 chu kì xung clock trong khi CPU 386 cần 4 chu kì xung clock. ▪ Thiết kế bộ nhớ đệm trong cấu trúc của CPU giúp nâng cao tốc độ xử lý. ▪ Bổ sung tính năng “Burst-mode memory cycles” giúp truy xuất bộ nhớ nhanh hơn. Logo ▪ Tích hợp bộ xử lý toán học nâng cao hoạt động, đồng thời với bộ xử lý toán học có sẵn nhằm tăng cường khả năng tính toán cho CPU. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  45. THẾ HỆ VI XỬ LÝ Vi xử lý thế hệ thứ 5: được thiết kế với những cấu trúc và tính năng mới, điển hình là dòng sản phẩm Pentium của Intel và K5 của AMD. Intel Pentium Processor được giới thiệu vào ngày 19-10-1992, CPU Pentium tương thích hoàn toàn với các CPU của Intel trước đó. CPU Pentium có 32bit bus và 64bit data giúp cho CPU di chuyển lượng dữ liệu gấp đôi so với các CPU thế hệ trước trong cùng một chu kì. Logo Các CPU Intel Pentium thế hệ này hoạt động với xung clock khá cao (từ 75MHz đến 266MHz) như Pentium I, Pentium II, Pentium MMX. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  46. THẾ HỆ VI XỬ LÝ Vi xử lý thế hệ thứ 6: Được bổ sung nhiều chức năng mới hoàn toàn như: Dynamic Execution, Dual Independent Bus. Thế hệ thứ 6 được bắt đầu vào khoảng tháng 11-1995 (Pentium Pro). Kể từ đó, các sản phẩm tiếp theo đều có thiết kế căn bản tương tự như cấu trúc của Pentium Pro. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  47. THẾ HỆ VI XỬ LÝ Intel Celeron Intel Pentium III: được giới thiệu vào tháng 2-1999, bổ sung thêm một số như: xử lý ảnh, đồ họa, xem phim, nghe nhạc, nhận dạng giọng nói. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  48. THẾ HỆ VI XỬ LÝ NexGen Nx586 AMD-K6 là CPU Nx586, sản phẩm của hai hãng NexGen và AMD Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  49. THẾ HỆ VI XỬ LÝ CPU Athlon có cache L2 dung lượng 512KB. CPU Athlon XP dùng tập lệnh 3Dnow! Professional (bao gồm tập lệnh 3DNow! và SSE) có cache L2 dung lượng 512KB. AMD Duron (tên gốc là Spitfire): được thiết kế cho những hệ thống giá rẻ (tương tự như dòng CPU Celeron của Intel) có dung lượng cacheLogoL2 rất nhỏ. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  50. THẾ HỆ VI XỬ LÝ Là thế hệ của CPU Pentium 4 dùng kiến trúc NetBurst do Intel sản xuất. Dòng CPU Pentium kết thúc vào ngày 27 tháng 7 năm 2006 và được thay thể bởi dòng Intel Core (sử dụng nhân "Conroe"). Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  51. THẾ HỆ VI XỬ LÝ Đặc trưng của vi xử lý thế hệ này là CPU có khả năng xử lý dữ liệu 64bit. Intel Itanium and Itanium 2: được thiết kế với công nghệ 90nm dùng cho các máy chủ hoặc trạm cần hiệu năng cao. Itanium là CPU đầu tiên của Intel có cấu trúc 64bit được giới thiệu vào ngày 21-5-2001Logo . Itanium 2 là CPU dành cho server được giới thiệu vào tháng 6-2002. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  52. THẾ HỆ VI XỬ LÝ AMD Athlon 64 & AMD Athlon 64 FX: là CPU 64bit dành cho máy tính cá nhân thông thường với bộ điều khiển bộ nhớ được tích hợp trong CPU giúp truy xuất dữ liệu trực tiếp vào bộ nhớ với thời gian nhanh nhất. Điểm khác biệt giữa Athlon 64 và Athlon 64 FX là dung lượng cache và độ rộng của bus bộ nhớ. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  53. CHẨN ĐOÁN & KHẮC PHỤC SỰ CỐ Sự cố Chẩn đoán Khắc phục Máy hoạt động Nguyên nhân chủ yếu là do nhiệt Kiểm tra bộ phận tản một lúc thì tự độ của CPU quá cao hoặc nguồn nhiệt, keo tản nhiệt, Reset hoặc Shut cung cấp không ổn định. nguồn điện. down. Sau khi lắp CPU, Nếu nhấn F1 mà máy hoạt động Nâng cấp BIOS. bật máy lên thì bình thường thìLogonguyên nhân là màn hình thông do mainboard có hỗ công nghệ Hyper Threading nhưng BIOS lại báo: “CPU Intel chưa hỗ trợ. Ucode loading Error” và yêu cầu Nếu nhấn F1 mà máy vẫn báo lỗi Thay CPU khác mà nhấn phím F1 để thì do mainboard không có s/p mainboard có hỗ trợ tiếp tục. công nghệ Intel Hyper- (xem trong User Threading. Guide hoặc vào Website.) Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  54. CHẨN ĐOÁN & KHẮC PHỤC SỰ CỐ Sự cố Chẩn đoán Khắc phục Hệ thống không có bất Do gắn CPU sai vị trí, Kiểm tra lại CPU, xem kỳ tín hiệu gì khi khởi BIOS không hỗ trợ, thêm User Guide để động. mainboard không hỗ trợ. biết thêm thông tin về CPU mà mainboard hỗ trợ. Hệ thống hiển thị câu Lỗi do hỏng ALU. Thay thế CPU khác. thông báo: “Math Logo Coprocessor Failure”. Máy tính hoạt động Thiết lập hệ số nhân của Vào CMOS để hiệu chậm, vào System CPU trong CMOS không chỉnh lại cho phù hợp. Properties thấy tốc độ chính xác. CPU nhỏ hơn tốc độ ghi trên nhãn. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  55. BÀI TẬP KIỂM TRA CPU AMD K6 là sản phẩm của nhà sản xuất? FSB là từ viết tắt của cụm từ? Tập lệnh 3D Now & SSE5 được xây dựng bởi hãng? Bộ nhớ đệm trong vi xử lý được gọi là? Itanium 2 là thế vi xử lýLogodùng cho loại máy tính? FPU là đơn vị xử lý? Sự khác biệt cơ bản giữa dòng Celeron và Pentium là? Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  56. BÀI TẬP NÂNG CAO Giải thích ý nghĩa các thông số được ghi trên CPU? Intel Celeron® D, 2.80GHZ/256/533 SL7C7 MALAY. Intel Pentium® DUAL-CORE SL3AJ MALAY 1.60GHZ/1M/800/06 Q705A785 Liệt kê các dạng đế cắm vi xử lý của Intel & AMD? Hãy cho biết những dòng chipset nào hỗ trợ công nghệ Hyper Threading? Logo Hãy cho biết ưu và nhược điểm của công nghệ Prescott? Kể tên các thế hệ vi xử lý thuộc dòng Intel Core Family Processor? So sánh vi xử lý thuộc thế hệ Pentium D và Pentium Extreme Edition? So sánh vi xử lý thuộc thế hệ Core Duo và Core 2 Duo? Nêu các đặc điểm nổi bật của vi kiến trúc Core? Liệt kê các dòng chipset hỗ trợ công nghệ Dual Core, Quad Core? Công nghệ Intel ViiV và Intel vPro là gì? Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  57. TỖNG KẾT BÀI HỌC Hai nhà sản xuất vi xử lý nổi tiếng hiện nay là Intel và AMD. Sức mạnh của vi xử lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố. CPU có nhiều thế hệ với những cấu trúc & tính năng khác nhau. 5 dòng vi xử lý mà Intel công bố trên Website đó là: Intel Core, Pentium, Celeron, Xeon và ItaniumLogo . Khi lắp ráp hoặc nâng cấp CPU cần quan tâm đến tính tương thích với mainboard. Bộ phận tản nhiệt có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của CPU. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  58. HỎI VÀ ĐÁP LEANING BY DOING