Bài giảng Nhập môn tin học - Chương 1: Giới thiệu máy tính

ppt 81 trang phuongnguyen 4830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn tin học - Chương 1: Giới thiệu máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nhap_mon_tin_hoc_phan_1_gioi_thieu_may_tinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Nhập môn tin học - Chương 1: Giới thiệu máy tính

  1. & TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM VC KHOA CNTT BB NHẬP MÔN TIN HỌC FOUNDATIONS OF COMPUTING Giáo viên: Trần Thị Kim Chi 1
  2. & VC BB Phần 1: Giới Thiệu Máy Tính 1 Các khái niệm cơ bản 2 Đặc điểm của máy tính 3 Lịch sử phát triển của máy tính 4 Các thế hệ máy tính 5 Câu hỏi và Bài tập 2
  3. & VC BB Các khái niệm cơ bản Dữ Liệu (Data): ❖ Data: Những biểu hiện của vật chất hay của tự nhiên được gọi là dữ liệu. Bản thân dữ liệu chưa có ý nghĩa, mà nó phải được tổ chức và sắp xếp lại thì mới mang một ý nghĩa trọn vẹn. ❖ Dữ liệu có thể được phát sinh, đuợc lưu trữ, được biến đổi, được tra cứu tìm kiếm và được chuyển tải từ nơi này đến người khác thông qua các phương tiện truyền thông tin. Ví dụ: ❖ Số 5 biểu diễn chữ số thập phân là 5, La mã là V ❖ Dữ liệu có cấu trúc: số, ngày, chuỗi ký tự, ❖ Dữ liệu không có cấu trúc: hình ảnh, âm thanh, đoạn phim, 3
  4. & VC BB 4 4
  5. & VC BB Các khái niệm cơ bản Thông tin (Information): ❖ Thông tin là những biểu hiện của vật chất hay của tự nhiên xã hội được truyền đi dưới dạng một thông báo qua đó mọi sự vật phải hiểu ít nhiều để tồn tại. ❖ Thông tin mang lại cho con người sự hiểu biết, nhận thức tốt hơn về những đối tượng trong đời sống xã hội, trong thiên nhiên, giúp cho họ thực hiện hợp lý công việc cần làm để đạt tới mục đích một cách tốt nhất. Ví dụ: ❖ Khi thấy mây đen kéo đến, người đi ra đường phải mang theo ô. ❖ Khi không khí lạnh kéo về thì loài chim sẽ đi trú đông 5
  6. & VC BB Các khái niệm cơ bản Phân biệt Data (dữ liệu) và Information (thông tin)?? ▪ Data: dữ liệu là các dữ kiện không có cấu trúc và không có ý nghĩa rõ ràng, chưa được xử lý ▪ Information: dữ liệu đã được xử lý nên có ý nghĩa rõ ràng làm tăng sự hiểu biết của người sử dụng. Database System 6
  7. & VC BB Các khái niệm cơ bản Dữ liệu 1 10273 Nguyễn Văn Hoà CDTH7 20 2 00298 Nguyễn Minh Tâm CDTH7 19 151 50542 Hồ Xuân Phương TCTH33 18 152 50075 Lê Việt Dũng CNTH34 20 Thông tin: dữ liệu trong ngữ cảnh STT Mã sinh viên Họ và tên sinh viên Lớp Tuổi 1 10273 Nguyễn Văn Hoà CDTH7 20 2 00298 Nguyễn Minh Tâm CDTH7 19 151 50542 Hồ Xuân Phương TCTH33 18 152 50075 Lê Việt Dũng CNTH34 20 Database System 7
  8. & VC BB Các khái niệm cơ bản Database System 8
  9. & VC BB Các khái niệm cơ bản BẠN CÓ BIẾT NGƯỜI TA DÙNG ĐƠN VỊ GÌ ĐỂ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN ? 9
  10. & VC BB Các khái niệm cơ bản ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN • Đơn vị dùng để đo thông tin gọi là bit (BInary digiT). • Một bit tương ứng với một chỉ thị hoặc một thông báo nào đó về sự kiện, 1 trong 2 trạng thái là Tắt (Off) / Mở (On), Đúng (True)/ Sai (False) hay 1/0. • Ví dụ: Một mạch đèn có 2 trạng thái là: ❖ Tắt (Off) khi mạch điện qua công tắc là hở ❖ Mở (On) khi mạch điện qua công tắc là đóng 10
  11. & VC BB Các khái niệm cơ bản ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN Tên gọi Ký hiệu Giá trị Byte B 8bit KiloByte KB 210B=1024Byte MegaByte MB 220B GigaByte GB 230B TetraByte TB 240B 11
  12. & VC BB Các khái niệm cơ bản Máy tính (Computer): • Là thiết bị để xử lý dữ liệu Hệ thống thông tin (Information system) • Là một hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý chúng để tạo ra những thông tin có ý nghĩa hoặc dữ liệu mới. DỮ LIỆU Xử Lý THÔNG TIN ĐẦU VÀO ĐẦU RA Hệ thống thông tin 12
  13. & VC Đặc Điểm Của Máy Tính BB ❖Tự động ❖Nhanh ❖Chính xác ❖Siêng năng, cần cù, làm việc liên tục ❖Linh hoạt ❖Mạnh mẽ ❖Thông minh ❖Không có cảm xúc 13
  14. & VC BB Sự Phát Triển Của Máy Tính •Abacus •The Atanasoff - Berry Computer (1939-42) 14 •The Mark I Computer (1937-44)
  15. & VC BB Sự Phát Triển Của Máy Tính The EDVAC (1946-52) Manchester Mark I (1948). The EDSAC (1947-49). 15 The UNIVAC I (1951)
  16. & VC BB Các Thế Hệ Máy Tính ❖Thế hệ đầu tiên (1942-1955) ▪ ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701 ❖ Đặc điểm: ▪ Được tạo bằng hàng ngàn ống chân không. ▪ Bộ nhớ được tạo bằng cách sử dụng các rơle điện từ, các dữ liệu và các lệnh được cung cấp bằng hệ thống bìa đục lỗ. ▪ Các lệnh đã được viết bằng hợp ngữ. ▪ Thế hệ máy tính đầu tiên chỉ có ích với các kĩ sư điện tử, những người hiểu rõ cấu trúc logic của một máy tính mới có khả năng lập trình bằng hợp ngữ. 16
  17. & VC BB Các Thế Hệ Máy Tính ❖Thế hệ đầu tiên (1942-1955) ▪ ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701 ❖Tính năng: ▪ Là những thiết bị tính toán nhanh nhất trong thời gian đó. ▪ Quá cồng kềnh ▪ Hàng ngàn ống chân không được sử dụng phát ra lượng nhiệt lớn nên cháy thường xuyên ▪ Điện năng tiêu thụ rất lớn ▪ Phải được bảo trì định kì do lỗi phần cứng xảy ra liên tục ▪ Sản xuất khá khó khăn và tốn kém 17
  18. & VC (IBM 1620, 1401, CDC 3600) BB Các Thế Hệ Máy Tính ❖Thế hệ thứ hai (1955-1964) ▪ Được phát minh tại phòng thí nghiệm Bell năm 1947 bởi John Bardeen Willian Shockley, và Walter Brattain ❖Đặc điểm ▪ Được sản xuất bằng cách sử dụng transistor. ▪ Bộ nhớ bao gồm các lõi từ tạo thành băng từ, đĩa từ. ▪ Các ngôn ngữ lập trình cấp cao và hàng loạt các hệ điều hành ra đời như FORTRAN, COBOL, ALGOL và SNOBOL đã được phát triển nên dễ dàng lập trình. ▪ Sử dụng trong lãnh vực kinh doanh và công nghiệp. ▪ Thúc đẩy việc đào tạo về khoa học máy tính trong một số trường cao đẳng và đại học. 18
  19. & VC (IBM 1620, 1401, CDC 3600) BB Các Thế Hệ Máy Tính ❖Thế hệ thứ hai (1955-1964) Tính năng: ▪ Nhanh hơn mười lần so với thế hệ thứ nhất. Giảm thời gian tính toán từ mili-giây xuống micro-giây. ▪ Kích thước nhỏ hơn nhiều so với thế hệ đầu tiên, yêu cầu không gian cài đặt nhỏ hơn. ▪ Tiêu tốn nhiệt và điện năng ít hơn ▪ Đáng tin cậy hơn và ít xảy ra lỗi phần cứng hơn thế hệ đầu tiên. ▪ Dễ dàng sử dụng và lập trình hơn ▪ Do hàng nghìn những tranzitor riêng lẻ phải được lắp ráp bằng tay→sản xuất tốn kém và khó khăn 19
  20. & VC (IBM-360, ICL-1900, IBM-370, and VAX-750) BB Các Thế Hệ Máy Tính ❖ Thế hệ thứ ba (1964-1975) ▪ Năm 1958, Jack St, Clair Kilby và Robert Noyce đã sáng chế mạch tích hợp đầu tiên (IC) để tạo nên máy tính. ❖ Đặc điểm: ▪ Máy tính được tạo bởi những mạch tích hợp IC. ▪ Đĩa từ và băng từ có sức chứa lớn hơn (vài chục megabyte). ▪ Các ngôn ngữ lập trình cấp cao được chuẩn hóa như FORTRAN IV, COBOL 68, ANSI FORTRAN và COBOL ANSI, các NNLT cấp cao khác ra đời như PL/1, PASCAL và BASIC. ▪ Hai nhóm hệ điều hành đã được sử dụng: HĐH phân chia theo thời gian, tách phần mềm từ phân cứng. ▪ Bắt đầu phát triển một ngành công nghiệp phần mềm độc lập. ▪ Xuất hiện máy tính cá nhân, mini. 20
  21. & VC (IBM-360, ICL-1900, IBM-370, and VAX-750) BB Các Thế Hệ Máy Tính ❖ Thế hệ thứ ba (1964-1975) Tính năng: ▪ Mạnh mẽ hơn so với các máy tính thế hệ thứ hai, có khả năng thực hiện 1 triệu tập lệnh mỗi giây. ▪ Kích thước nhỏ, yêu cầu không gian cài đặt nhỏ hơn. ▪ Tiêu thụ nhiệt và điện năng ít hơn ▪ Đáng tin cậy hơn và ít xảy ra sự cố phần cứng hơn ▪ Chi phí bảo trì thấp hơn ▪ Là những máy đa năng thích hợp cả ứng dụng thương mại lẫn ứng dụng khoa học ▪ Giúp cải thiện năng suất của lập trình viên, cắt giảm thời gian và chi phí của chương trình ▪ Các máy tính mini của thế hệ thứ ba có giá phải chăng. 21
  22. & VC BB Các Thế Hệ Máy Tính Thế hệ máy tính thứ tư (1975-1989) Đặc điểm: ❖ Công nghệ VLSI (Very Large Scale Intergration): Tích hợp hàng triệu các linh kiện điện tử trong một chip. Bộ vi xử lý (microprocessor) ra đời ❖ Bộ nhớ lõi từ được thay thế bởi các bộ nhớ bán dẫn. ❖ Siêu máy tính dựa trên công nghệ xử lí tiến trình song song và công nghệ tiến trình đối xứng. 22
  23. & VC BB Các Thế Hệ Máy Tính ❖Xuất hiện chuẩn máy tính của IBM Xuất hiện các phần mềm văn phòng 23
  24. & VC BB Các Thế Hệ Máy Tính ❖ Xuất hiện ngôn ngữ lập trình song song ADA ❖ Xuất hiện ngôn ngữ lập trình C/C++ ❖Đặc biệt là mạng máy tính được ra đời 24
  25. & VC BB Các Thế Hệ Máy Tính ➢ Mạng nội bộ (LANs) và mạng diện rộng (WANs), hệ điều hành MS- DOS, MS-Window, Unix trở nên phổ biến. 25
  26. & VC BB Các Thế Hệ Máy Tính Thế hệ máy tính thứ năm (1989 – đến nay) ❖Công nghệ ULSI (Ultra Large Scale Intergration): tích hợp 10 triệu thành phần trong 1 chip→Bộ xử lý tăng đáng kể ❖Dung lượng ổ cứng tăng lên đáng kể 26
  27. & VC BB Các Thế Hệ Máy Tính ❖ Các bộ vi xử lí được tích hợp khoảng mười triệu mạch điện tử. 27
  28. & VC BB Các Thế Hệ Máy Tính ❖ Đĩa cứng tích hợp RAID ❖ Xuất hiện máy tính xách tay. ❖ Tiêu thụ ít điện năng hơn các thế hệ máy tính trước. 28
  29. & VC BB Các Thế Hệ Máy Tính ❖Giao diện người dùng thân thiện 29
  30. & VC BB Các Thế Hệ Máy Tính ❖ Internet mang mọi người đến gần nhau hơn 30
  31. & VC BB Các Thế Hệ Máy Tính ❖Các hệ điều hành ra đời. 31
  32. & VC BB Các Thế Hệ Máy Tính ❖Hệ điều hành window vista 32
  33. & VC BB Các Thế Hệ Máy Tính ❖Hệ điều hành window Azure 33
  34. & VC BB Các Thế Hệ Máy Tính Nét đặc trưng của máy tính thế hệ thứ năm: ❖ Máy tính xách tay (Notebook computer) ra đời ❖ Máy tính để bàn và các máy trạm làm việc mạnh hơn nhiều lần so với máy tính thế hệ thứ tư. ❖ Tiêu thụ điện năng ít hơn. ❖ Độ tin cậy rất cao và lỗi phần cứng ít nên chi phí bảo trì không đáng kể. ❖ Bộ nhớ chính và bộ nhớ phụ truy cập nhanh hơn và lưu trữ lớn hơn. ❖ Giá cả phải chăng ❖ Cho phép các chương trình được viết cho một máy tính chạy được trên máy tính khác. ❖ Giao diện người dùng thân thiện hơn. ❖ Do sự phát triển mạnh mẽ trên Internet nên máy tính thực sự cần thiết với mọi người trong cuộc sống ngày nay. 34 Bảng tóm tắt các thế hệ tham khảo giáo trình trang 26
  35. & VC BB Phần 2: Các Ngành Tin Học 1 Lịch sử phát triển 2 Cảnh quan của ngành Tin Học 3 Mô tả các chuyên ngành 35
  36. & VC BB Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học ❖ Hơn bốn mươi năm qua, bốn tổ chức lớn ở Mỹ đã phát triển chương trình máy tính để giảng dạy tại các trường cao đẳng và đại học: ❖ Các Hiệp hội Máy tính - The Association for Computing Machinery (ACM hay hiệp hội cho máy tính): ▪ Là một tổ chức khoa học và chuyên nghiệp được thành lập vào năm 1947. ▪ Tổ chức này liên quan tới sự phát triển và chia sẻ kiến thức mới về tất cả các lãnh vực của máy tính. Các nhà khoa học máy tính đưa ra cách thức mới để sử dụng máy tính là áp dụng khoa học và lý thuyết làm nền tảng cho sự tính toán và phát triển các phần mềm trên máy tính. ACM đề xuất chương trình giảng dạy cho ngành computer science (CS) vào năm 1968 và information systems (IS) trong 36 năm 1972.
  37. & VC BB Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học ❖ Hiệp hội Hệ thống thông tin - The Association Information Systems (AIS) được thành lập vào năm 1994. ▪ Là một tổ chức phục vụ các viện nghiên cứu chuyên về hệ thống thông tin. ▪ Trường Quốc tế Mỹ đề xuất chương trình giảng dạy cho ngành IS phối hợp với ACM và AITP trong năm 1997. 37
  38. & VC BB Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học ❖ Hiệp hội Công nghệ thông tin Chuyên gia - The Association for Information Technology Professionals (AITP) được thành lập vào năm 1951. ❖ Vào năm 1962, hiệp hội này trở thành hiệp hội quản lý việc xử lý dữ liệu - Data Processing Management Association (DPMA). Tên này được công nhận vào năm 1996. ❖ AITP tập trung vào các lãnh vực chuyên nghiệp của máy tính, phục vụ cho những người sử dụng công nghệ điện toán để đáp ứng các nhu cầu về kinh doanh và các tổ chức khác. ❖ AITP đề xuất chương trình giảng dạy cho ngành IS vào năm 1985. 38
  39. & VC BB Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học ❖ Hiệp hội máy tính của Viện Kỹ sư Điện và Điện tử - The Computer Society of the Institute for Electrical and Electronic Engineers (IEEE-CS hoặc Hiệp hội máy tính) có nguồn gốc trong năm 1946, hay the committee on Large Scale Computing Devices of the American Institute of Electrical Engineers (AIEE) and, in 1951, as the Professional Group on Electronic Computers of the Institute of Radio Engineers (IRE). ❖ Hiệp hội AIEE và IRE sáp nhập vào năm 1964 và trở thành IEEE. ❖ IEEE tập trung vào máy tính từ quan điểm kỹ thuật. Các thành viên của Hiệp hội máy tính bao gồm các kỹ sư máy tính, kỹ sư phần mềm, kỹ thuật viên máy tính, và các nhà khoa học máy tính. Họ đã đề xuất chương trình giảng dạy vào năm 1977. 39
  40. & VC BB Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học ❖ Năm 1980, ACM và IEEE-CS kết hợp với nhau và đề xuất chương trình giảng dạy chung cho máy tính. ❖ Năm 1991, chương trình giảng dạy cử nhân gồm 2 ngành khoa học máy tính và kỹ thuật máy tính . ❖ Đến năm 1993, ACM đã đưa ra chương trình liên kết hai năm cho các ngành khoa học máy tính, công nghệ kỹ thuật máy tính, hệ thống thông tin, dịch vụ hỗ trợ của máy tính, và máy tính cho các ngành khác và chương trình cao học. ❖ Năm 1997, ACM và AITP [AIS] công bố chương trình cấp bằng cử nhân hệ thống thông tin [IS97]. ❖ Cuối năm 1990 ngành công nghệ phần mềm được đào tạo tại Mỹ ❖ Hiện nay chương trình đào tạo đại học cho ngành tin học gồm các chuyên ngành: khoa học máy tính, kỹ thuật máy tính và hệ thống thông tin 40
  41. & VC BB Lịch Sử Phát Triển Của Các Ngành Tin Học 41
  42. & VC BB Cảnh Quan Của Ngành Tin Học 42
  43. & VC BB Mô Tả Các Ngành Tin Học ❖ Computer Engineering - kỹ thuật máy tính ❖ Computer Science – Khoa học máy tính ❖ Information Systems – Hệ thống thông tin ❖ Information Technology – Công nghệ thông tin ❖ Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm 43
  44. & VC BB Computer Engineering - kỹ thuật máy tính ❖ Kỹ thuật máy tính liên quan đến việc thiết kế và xây dựng các máy tính và hệ thống máy tính ❖ Kỹ thuật máy tính liên quan đến các nghiên cứu về phần cứng, phần mềm, truyền thông, và sự tương tác giữa chúng. ❖ Chương trình giảng dạy tập trung vào các lý thuyết, nguyên tắc và thực hành kỹ thuật điện truyền thông và toán học và áp dụng chúng vào việc thiết kế máy tính và các thiết bị trên máy tính. 44
  45. & VC BB Computer Engineering - kỹ thuật máy tính ❖ Sinh viên kỹ thuật máy tính nghiên cứu thiết kế hệ thống phần cứng kỹ thuật số bao gồm hệ thống truyền đạt thông tin, máy tính, và các thiết bị trong máy tính. ❖ Sinh viên nghiên cứu phát triển phần mềm, tập trung vào phần mềm cho các thiết bị kỹ thuật số và giao diện với người sử dụng và các thiết bị khác. ❖ Ngành CE tập trung nghiên cứu về phần cứng nhiều hơn so với phần mềm. ❖ Hiện nay, một số lãnh vực phát triển được nhúng vào trong ngành kỹ thuật máy như điện thoại di động, máy nghe nhạc kỹ thuật số, máy ghi video kỹ thuật số, hệ thống báo động, máy X-quang, và các công cụ phẫu thuật bằng laser, 45
  46. & VC BB Computer Engineering - kỹ thuật máy tính 46
  47. & VC BB Computer Science – Khoa học máy tính ❖ Khoa học máy tính trải dài một phạm vi rộng lớn từ nền tảng lý thuyết đến các thuật toán của máy tính trong việc phát triển về robot, phạm vi hoạt động của máy tính, hệ thống thông minh, sử dụng tin học để phân tích dữ liệu sinh học, và các lĩnh vực thú vị khác. 47
  48. & VC BB Computer Science – Khoa học máy tính ❖ Công việc của các nhà khoa học máy tính bao gồm ba loại: ▪ Thiết kế và triển khai phần mềm. ▪ Giám sát các lập trình viên khác, giúp họ tiếp cận được các phương pháp mới. Nghĩ ra cách mới để sử dụng máy tính. Áp dụng các công nghệ mới vào các lĩnh vực khoa học máy tính: mạng, cơ sở dữ liệu, và con người- máy tính - giao diện, kích hoạt sự phát triển của World Wide Web. Hiện nay, các nhà nghiên cứu khoa học máy tính làm việc với các nhà khoa học thuộc các lĩnh vực khác để làm cho robot trở thành trợ lý thực tế và thông minh, sử dụng cơ sở dữ liệu để tạo ra kiến ​​thức mới, và sử dụng máy tính để giúp giải mã những bí mật của DNA. 48
  49. & VC BB Computer Science – Khoa học máy tính ▪ Họ phát triển các phương pháp hiệu quả để giải quyết các vấn đề máy tính. Ví dụ, các nhà khoa học máy tính phát triển những cách tốt nhất có thể để lưu trữ thông tin trong cơ sở dữ liệu, gửi dữ liệu qua mạng, và hiển thị hình ảnh phức tạp. Nền tảng lý thuyết của họ cho phép họ xác định hiệu suất tốt nhất và họ nghiên cứu các thuật toán giúp họ phát triển các phương pháp mới cung cấp hiệu suất tốt hơn. ❖ Khoa học máy tính trải dài từ lý thuyết xuyên qua thực hành. Chương trình của ngành này phản ánh bề rộng nhưng đôi khi bị chỉ trích vì không đưa ra được các công việc cụ thể cho sinh viên tốt ngành này. ❖ Khoa học máy tính cung cấp một nền tảng toàn diện cho phép sinh viên tốt nghiệp có khả năng thích ứng với công nghệ mới và phát minh ra những ý tưởng mới 49
  50. & VC BB Computer Science – Khoa học máy tính 50
  51. & VC BB Computer Science – Khoa học máy tính Mục tiêu đào tạo ❖ Ngành Khoa học máy tính trang bị cho sinh viên từ kiến thức nền tảng về toán và thuật toán đến kiến thức chuyên sâu theo từng định hướng chuyên ngành hẹp. Trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết để làm việc hiệu quả, chuyên nghiệp đáp ứng nhu cầu thực tế xã hội. Giúp sinh viên có khả năng tư duy logic tốt, có năng lực sáng tạo để giải quyết các bài toán ứng dụng cụ thể, có năng lực tự đào tạo để đáp ứng nhu cầu thay đổi của xã hội, có năng lực ra quyết định và khả năng lãnh đạo. 51
  52. & VC BB Computer Science – Khoa học máy tính Chuẩn đầu ra a. Kiến thức: ❖ Nắm bắt và áp dụng được kiến thức nền tảng về khoa học cơ bản. ❖ Có khả năng vận dụng và hiện thực được kiến thức nền tảng về lĩnh vực công nghệ thông tin cũng như kiến thức chuyên sâu của ngành Khoa học máy tính bao gồm: ▪ Kiến thức về hệ thống máy tính, mạng máy tính và hệ điều hành. ▪ Kiến thức về lập trình, xây dựng và phát triển phần mềm. ▪ Kiến thức về cơ sở dữ liệu và an toàn thông tin. ▪ Kiến thức về khoa học tính toán. ▪ Kiến thức về công nghệ tri thức, và/hoặc xử lý ảnh và nhận dạng. 52
  53. & VC BB Computer Science – Khoa học máy tính Chuẩn đầu ra a. Kiến thức: ❖ Có khả năng phân tích vấn đề, nhận diện và xác định các yêu cầu tính toán với giải pháp phù hợp. ❖ Có khả năng thiết kế, hiện thực, thử nghiệm và đánh giá một quá trình, một thành phần, một chương trình, hoặc một hệ thống tính toán phức tạp nhằm đáp ứng các nhu cầu mong muốn. 53
  54. & VC BB Computer Science – Khoa học máy tính Chuẩn đầu ra b. Kỹ năng: ❖ Độc lập suy nghĩ, tự tin trong công việc, thích nghi môi trường mới, học và tự học suốt đời. ❖ Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, đàm phán, trình bày báo cáo; kỹ năng làm việc nhóm, phát triển và lãnh đạo nhóm. ❖ Kỹ năng đọc, viết cũng như giao tiếp bằng tiếng Anh. c. Thái độ: ❖ Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội qui của cơ quan, doanh nghiệp. ❖ Ý thức cộng đồng và tác phong chuyên nghiệp, trách nhiệm công dân. 54
  55. & VC BB Computer Science – Khoa học máy tính Chuẩn đầu ra d. Định hướng nghề nghiệp ❖ Khi tốt nghiệp từ chương trình Khoa học máy tính, sinh viên có thể đảm trách các vị trí công tác tại: ▪ Các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực Khoa học máy tính. ▪ Các công ty tư vấn: tư vấn thiết kế các giải pháp công nghệ thông tin cho cơ quan, doanh nghiệp. ▪ Các bộ phận vận hành và phát triển hệ thống công nghệ thông tin của các cơ quan, doanh nghiệp. ▪ Các công ty phần mềm: sản xuất, gia công hoặc bảo trì phần mềm. ▪ Sinh viên được trang bị kiến thức nền tảng vững chắc, có khả năng học tiếp sau đại học. 55
  56. & VC BB Information Systems – Hệ thống thông tin ❖ Các chuyên gia hệ thống thông tin tập trung vào việc tích hợp các giải pháp công nghệ thông tin và quá trình kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thông tin của các doanh nghiệp, giúp họ đạt được mục tiêu một cách hiệu quả nhất. ❖ Quan điểm của ngành học này theo công nghệ thông tin là nhấn mạnh thông tin, và theo quan điểm công nghệ là một công cụ để tạo, xử lý, và phân bổ thông tin. 56
  57. & VC BB Information Systems – Hệ thống thông tin ❖ Các chuyên gia trong ngành này chủ yếu liên quan đến các thông tin mà hệ thống máy tính có thể cung cấp để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xác định và đạt được mục tiêu của họ, và họ có thể áp dụng thông tin trong việc thực hiện hoặc cải tiến các quy trình làm việc của họ. ❖ Họ phải hiểu cả hai yếu tố kỹ thuật và tổ chức, và họ phải có khả năng giúp một tổ chức xác định áp dụng CNTT vào quy trình kinh doanh như thế nào để đạt được mục tiêu của họ. 57
  58. & VC BB Information Systems – Hệ thống thông tin Các chuyên gia hệ thống thông tin đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định các yêu cầu cho một tổ chức của hệ thống thông tin và các hoạt hoạt động của họ là đặc tả, thiết kế và thực hiện các yêu cầu của tổ chức. ❖ Các chuyên gia hệ thống thông tin cũng tham gia vào thiết kế tổ chức thông tin liên lạc dựa trên công nghệ và hệ thống cộng tác. 58
  59. & VC BB Information Systems – Hệ thống thông tin ❖ Phần lớn chương trình ngành hệ thống thông tin (IS) được đào tạo tại các trường đào tạo các ngành liên quan đến kinh doanh. Phạm vi của ngành IS là sự kết hợp giữa các môn học về kinh doanh và các môn học về tin học. ❖ Các chương trình IS tồn tại dưới nhiều tên khác nhau mà thường phản ánh bản chất của chương trình. Ví dụ, các chương trình trong hệ thống thông tin máy tính thường tập trung công nghệ mạnh nhất, trong khi các chương trình trong hệ thống quản lý thông tin nhấn mạnh khía cạnh tổ chức và hành vi của IS. Tên chương trình học không phải là luôn luôn nhất quán. 59
  60. & VC BB Information Systems – Hệ thống thông tin 60
  61. & VC BB Information Systems – Hệ thống thông tin Mục tiêu đào tạo ❖ Ngành hệ thống thông tin nhằm đào tạo kỹ sư Hệ thống Thông tin có đủ kiến thức và khả năng đáp ứng các nhu cầu: ▪ Thiết kế, quản lý, khai thác và bảo vệ dữ liệu ▪ Hoạch định và xây dựng hệ thống thông tin cho doanh nghiệp ▪ Vận dụng và chuyển đổi được các thành tựu của công nghệ thông tin vào thực tế của tổ chức 61
  62. & VC BB Information Systems – Hệ thống thông tin Chuẩn đầu ra a. Kiến thức: ❖ Sinh viên nhận thức và vận dụng được kiến thức nền tảng về khoa học cơ bản và kế toán tài chính; sinh viên có khả năng diễn đạt và hiện thực được kiến thức nền tảng về lĩnh vực công nghệ thông tin và kiến thức chuyên sâu của ngành hệ thống thông tin bao gồm: ▪ Kiến thức về lập trình, cấu trúc dữ liệu và giải thuật ▪ Kiến thức về hệ thống máy tính, mạng máy tính và hệ điều hành ▪ Kiến thức về cơ sở dữ liệu: thiết kế, xây dựng, quản lý và bảo vệ cơ sở dữ liệu ▪ Kiến thức về lập trình web, công nghệ thương mại điện tử, thanh toán và bảo mật thương mại điện tử ▪ Kiến thức về hệ thống thông tin quản lý: phân tích và thiết kế hệ thống; hoạch định và khai thác hiệu quả tài nguyên hệ thống; vận dụng kết quả khai phá dữ liệu vào việc phát triển mở rộng hệ thống, xây dựng hệ thống thông tin trực tuyến. 62
  63. & VC BB Information Systems – Hệ thống thông tin Chuẩn đầu ra b. Kỹ năng: ❖ Kỹ năng cá nhân: độc lập suy nghĩ, tự tin trong công việc, thích nghi môi trường mới, học và tự học suốt đời, kỹ năng đọc viết tiếng Anh ❖ Kỹ năng nghề nghiệp: kỹ năng giao tiếp, đàm phán; kỹ năng làm việc nhóm, phát triển và lãnh đạo nhóm; Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá, thiết kế và hiện thực hệ thống. 63
  64. & VC BB Information Systems – Hệ thống thông tin Chuẩn đầu ra c. Thái độ: ❖ Sinh viên có khả năng tiếp nhận bối cảnh xã hội trong và ngoài nước, thể hiện được vai trò, trách nhiệm và đạo đức của kỹ sư hệ thống thông tin; ❖ Tiếp nhận văn hóa ngữ cảnh, luật lệ quy định của tổ chức; ❖ Biết đề xuất, tích hợp các mục tiêu, chiến lược và kế hoạch của tổ chức. 64
  65. & VC BB Information Systems – Hệ thống thông tin Chuẩn đầu ra d. Định hướng nghề nghiệp ❖ Sau khi tốt nghiệp ngành hệ thống thông tin, sinh viên có thể đảm nhận các công việc sau: ▪ Phân tích, thiết kế và các xây dựng hệ thống thông tin ▪ Thiết kế, xây dựng, quản trị và cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp ▪ Phân tích, khai thác dữ liệu để hổ trợ lãnh đạo ra quyết định ▪ Triển khai, tư vấn trong việc hoạch định tài nguyên doanh nghiệp ▪ Lập trình viên ▪ Sinh viên được trang bị kiến thức nền tảng vững chắc, có khả năng học tiếp sau đại học. 65
  66. & VC Information Technology – Công nghệ thông tin BB ❖ Công nghệ thông tin thường được hiểu là tất cả những gì liên quan đến máy tính. Trong các học viện, chương trình ngành CNTT trang bị cho sinh viên có khả năng đáp ứng được nhu cầu áp dụng công nghệ máy tính vào các hoạt động của các doanh nghiệp, chính phủ, y tế, trường học, và các tổ chức khác. ❖ Hệ thống thông tin tập trung vào các khía cạnh thông tin của công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin là sự bổ sung quan điểm trọng tâm của nó là trên công nghệ riêng của mình nhiều hơn trên các thông tin mà nó truyền tải. 66
  67. & VC Information Technology – Công nghệ thông tin BB ❖ CNTT là một lĩnh vực mới và phát triển nhanh chóng đáp ứng nhu cầu thực tế, nhu cầu hàng ngày của doanh nghiệp và các tổ chức khác. Tất cả mọi hoạt động của các doanh nghiệp và các tổ chức đều lệ thuộc vào CNTT ❖ Nhân viên CNTT phải hiểu hệ thống máy tính và phần mềm của họ và cam kết với các doanh nghiệp hay các tổ chức giải quyết bất cứ điều gì liên quan đến máy tính như bảo mật, nâng cấp, bảo trì, thay đổi thích hợp → Sinh viên tốt nghiệp ngành CNTT phải giải quyết được các vấn đề này. 67
  68. & VC Information Technology – Công nghệ thông tin BB ❖ Chương trình đào tạo công nghệ thông tin phát sinh do chương trình đào tạo trong các ngành máy tính khác không cung cấp đủ sinh viên tốt nghiệp có khả năng xử lý những nhu cầu rất thực tế. ❖ Chương trình ngành CNTT phải có sự kết hợp giữa kiến thức và thực tiễn, có kỹ năng thực hành để có khả năng quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của các tổ chức và những người sử dụng nó. 68
  69. & VC Information Technology – Công nghệ thông tin BB ❖ Các chuyên gia CNTT chịu trách nhiệm cho việc lựa chọn phần cứng và các sản phẩm phần mềm thích hợp cho một tổ chức, tích hợp những sản phẩm này với nhu cầu tổ chức và cơ sở hạ tầng, cài đặt, tùy chỉnh, và duy trì các ứng dụng cho tất cả các nhân viên của tổ chức sử dụng. ❖ Ví dụ: các trách nhiệm của nhân viên IT bao gồm: việc lắp đặt các mạng; quản trị mạng và an ninh, thiết kế trang web, phát triển các nguồn tài nguyên đa phương tiện, cài đặt các thành phần thông tin liên lạc; sự giám sát của hệ thống email, lập kế hoạch và quản lý vòng đời công nghệ của một tổ chức như duy trì, nâng cấp và thay thế. 69
  70. & VC Information Technology – Công nghệ thông tin BB 70
  71. & VC Information Technology – Công nghệ thông tin BB ❖ Sinh viên ngành CNTT có các kiến thức như: ▪ Các kiến thức nền tảng, chuyên sâu về thiết kế và xây dựng hạ tầng hệ thống mạng máy tính cần cho doanh nghiệp. ▪ Biết quản trị hệ thống mạng cục bộ trên các hệ điều hành hiện nay. ▪ Xây dựng và phát triển dịch vụ mạng. ▪ Phát triển các ứng dụng trên môi trường mạng và phân tán. 71
  72. & VC Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm BB ❖ Công nghệ phần mềm là một ngành liên quan đến sự phát triển và duy trì hệ thống phần mềm sao cho sản phẩm phần mềm đảm bảo sự tin cậy và hiệu quả, giá cả phải chăng, và đáp ứng tất cả các yêu cầu mà khách hàng. ❖ Công nghệ phần mềm tích hợp các nguyên tắc của toán học và khoa học máy tính với kỹ thuật thực hành để phát triển phần mềm có tính xác thực và hữu ích. ❖ Chương trình cử nhân khoa học máy tính và kỹ sư phần mềm có rất nhiều các môn học chung. 72
  73. & VC Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm BB ❖ Sinh viên công nghệ phần mềm sẽ tìm hiểu thêm về độ tin cậy phần mềm và bảo trì và tập trung hơn vào kỹ thuật để phát triển và duy trì phần mềm, đảm bảo phần mềm chính xác từ khi ra đời. ❖ Sinh viên SE học làm thế nào để đánh giá nhu cầu của khách hàng và các quy trình phát triển phần mềm, tạo ra sản phẩm phần mềm có thể sử dụng đáp ứng những nhu cầu đó. ❖ Sinh viên SE biết làm thế nào để cung cấp thực sự phần mềm hữu ích và có thể sử dụng là hết sức quan trọng. 73
  74. & VC Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm BB 74
  75. & VC Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm BB Mục tiêu đào tạo ❖ Ngành kỹ thuật phần mềm trang bị cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng để có thể thực hiện, quản lý quy trình phát triển phần mềm bao gồm: ▪ Lựa chọn giải pháp phát triển ▪ Phân tích, thiết kế hệ thống ▪ Lập trình ▪ Kiểm thử ▪ Bảo trì 75
  76. & VC Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm BB Chuẩn đầu ra a. Kiến thức: ❖ Hiểu các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ. ❖ Làm chủ kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành công nghệ phần mềm để thực hiện, quản lý quy trình xây dựng, phát triển, kiểm thử và bảo trì phần mềm. ❖ Hiểu được tầm quan trọng và tác động chiến lược của việc nghiên cứu và phát triển công nghệ trong xã hội. 76
  77. & VC Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm BB Chuẩn đầu ra b. Kỹ năng: ❖ Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin phục vụ cho bài toán quản lý cụ thể ❖ Xây dựng, kiểm thử, bảo trì phần mềm theo quy trình phù hợp ❖ Quản lý dự án phát triển phần mềm một cách khoa học, hiệu quả ❖ Đào tạo, huấn luyện cho người dùng. ❖ Tiếp cận, áp dụng công nghệ mới trong lĩnh vực phát triển phần mềm ❖ Có khả năng sáng tạo trong việc sử dụng, vận hành các sản phẩm mới. ❖ Có khả năng tự học và học tập suốt đời. 77
  78. & VC Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm BB Chuẩn đầu ra c. Thái độ: ❖ Sinh viên kỹ thuật phần mềm có ý thức tổ chức kỷ luật, có tác phong làm việc khoa học, nghiêm túc, có đạo đức nghề nghiệp về bảo vệ thông tin, bản quyền, có tinh thần cộng tác làm việc nhóm, có tính kỷ luật và khả năng giao tiếp tốt. 78
  79. & VC Software Engineering – Kỹ thuật phần mềm BB Chuẩn đầu ra d. Định hướng nghề nghiệp ❖ Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành kỹ thuật phần mềm có thể đảm nhận các công việc như ▪ Phân tích thiết kế và xây dựng các hệ thống thông tin, hệ thống phần mềm ▪ Lập trình ứng dụng, phát triển WEB, lập trình cho các thiết bị di động ▪ Khai thác, quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu ▪ Tham gia quản lý các dự án phát triển phần mềm ▪ Kiểm thử phần mềm ▪ Sinh viên được trang bị kiến thức nền tảng vững chắc, có khả năng học tiếp sau đại học. 79
  80. & VC BB Câu Hỏi và Bài Tập 1. Máy tính là gì? Tại sao nó được hiểu như là một máy xử lí dữ liệu. 2. Sự khác biệt giữa dữ liệu và thông tin? Chúng có hữu dụng nhiều cho con người không và tại sao? 3. Liệt kê và giải thích một số đặc điểm quan trọng của một máy tính. 4. Máy tính là máy tự động hóa. Thảo luận. 5. Những lỗi có thể xảy ra trong máy tính thường là do con người chứ không phải do công nghệ không tiên tiến. Thảo luận. 6. Không giống như con người, một máy tính làm việc đều đều, không mệt mỏi và không mất tập trung. Thảo luận. 80
  81. & VC BB Câu Hỏi và Bài Tập 7. Linh hoạt là một trong những thứ tuyệt với nhất về máy tính. Thảo luận. 8. Một máy tính không có sự thông minh của riêng nó. Thảo luận. 9. Liệt kê sự khác biệt của các thế hệ máy tính với những đặc điểm nổi bật của mỗi thế hệ ? 10. Liệt kê các công nghệ phần cứng chính sử dụng để chế tạo ra máy tính trong suốt năm thế hệ ? 11. Liệt kê các công nghệ phần mềm chính sử dụng để chế tạo ra máy tính trong suốt năm thời kì. 81