Bài giảng Nhập môn Tài chính Công - Chương 5: Phân tích chi phí-lợi ích dự án công - PGS. Sử Đình Thành

pdf 43 trang phuongnguyen 6700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn Tài chính Công - Chương 5: Phân tích chi phí-lợi ích dự án công - PGS. Sử Đình Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_tai_chinh_cong_chuong_5_phan_tich_chi_phi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nhập môn Tài chính Công - Chương 5: Phân tích chi phí-lợi ích dự án công - PGS. Sử Đình Thành

  1. Phân tí ch chi phí – lợiií ích hd dự ááôn công Tài chí nh cô ng
  2. Dẫnnhn nhập „ Bài họctrướcdựa vào các khái niệmlý thuyếtvề chi phí biên và lợiíchbiên hàng hóa công . „ Chính phủ sử dụng phân tích lợi ích – chi phí để so sánh các dự án công và quyết định liệudự án có thựchiệnhay không.
  3. Dẫnnhn nhập „ Về nguyên tắc, một phân tích như thế là thực hành kế toán. „ Tuy nhiên, phân tích chi phí – lợiíchcủadự án công thiên về phân tích kinh tế => xác lập tính hiệuquả củadự án công „ Nghĩa là quan tâm đến chi phí xã hộivàlợiích xã hội
  4. Ví dụ „Hãy xét mộtdự án nâng cấp đường cao tốc. „Câu hỏi đặt ra liệu chính phủ có nên chấpnhậndự án hay không? „Bảng 1 cho thấycácyếutố cầnxem xét .
  5. Bảng 1 Phân tích chi phí – lợi ích dự án đường cao tốc Số lượng Giá cả TC CiChi ph í Nhựa đờđường 1i1 triệu bao Lao động 1 triệu giờ Bảodo dưỡng $10 triệu/nu /năm Chi phí năm đầu: Tổnggp chi phí : Lợi ích Thời gian 500,000 giờ Giảm tai nạn5 mạng sống Lợi ích năm đầu: Tổng lợi ích: Lợiíi ích trừ đihihíi chi phí:
  6. ĐOLO LƯỜNG CHI PHÍ DỰ ÁN „ Thứ nhấtlàđolường chi phí hiệntại. „ Cách tiếp cận kế toán dòng tiền đối với chi phí đơngiảnlàcộng tấtcả cá yếutốđầuvào mà chính phủ chi trả „ Thế nhưng cách tiếpcận này không phản ảnh chi phíhí xã hội biên mà chúng ta sử dụng trong phân tích chi phí hàng hóa công . „ => Để đolường chi phí xã hộiphải tính đến chi phí cơ hội.
  7. Đolo lường chi phí hi ệnnt tại „ Chi phí xã hội biên của bấtkỳ nguồnlực chính là chi phí cơ hội=>giá trị mà yếutố đầuvàosử dụng tốtnhấtthứ nhì „ Đây không phải là chi phí bằng tiền. Nói khác đi, dự án công đượcxử lý các yếutố đầuvào theo khíacạnh chi phí cơ hội. „ Ví dụ nhựa đường (dự án công) => sử dụng tốt nhì là khu vựctư sử dụng => giá trị thị trường là chi phí xã hộicủanhựa đường.
  8. Đolo lường chi phí hi ệnnt tại „ Đối với thị trường lao động: nếu đó là thị trường cạnh tranh hoàn hảo=>ứng dụng logic tương tự:chiphí lao động củadự án công là tiềnlương thị trường . „ Nếunhư thị trường lao động không hoàn hảo => có thất nghiệp, thì phải xử lý theo giá trị giờ nhàn rỗi: „ Tiềnlương làm việc1giờ 20 đôla. „ Thấtnghiệp xảy ra; giả sử 1 giờ nhàn rỗi5 đôla (xem phim, giảitrí).
  9. Đolo lường chi phí hi ệnnt tại „ Trong trường hợpcó thấtnghiệp, hoạt động thay thế là thất nghiệp/nhàn rỗi. „ Hoạt động thay thế nàycó chi phíhí cơ hội là 5 đôla/giờ , không phảilà20đôla/giờ . „ Điều này làm giảm chi phí kinh tế của dự án (nhưng không phải là chi phí kế toán ) „ Những người lao động thất nghiệp nhận được tiền thuê (Rents), đólàkhoảntiền thanh toán cho người lao động vượt quá tiền thanh toán cần thiết để thuê mướnhọ. „ Bảng 2 iminh chứng điều này
  10. Bảng 2 Phân tích chi phí – lợi ích của dự án Số lượng Giá cả TC Chi p hí Nhựa đờđường 1ti1 triệu bao $100/bao $100.0 Triệu Lao động 1 triệu giờ ½ -$20/g $12.5 Triệu ½ - $5/g Bảo dưỡng $10 triệu/năm Chi phí n ăm đầutiên:u tiên: Tổng chi phí : Lợiíchi ích Tiếtkit kiệmthm thờiigian gian 500,000 g Giảm tai nạn 5 người Lợi ích năm đầu tiên : Tổng lợi ích: Lợi ích vượt quá chi phí :
  11. ĐO LƯỜNG CHI PHÍ TƯƠNG LAI „ Giá trị chiếtkhấuhiệntạicủa dòng chi phí được tính toán: C C ∞ C PDV = + += 2 ∑t 1 t ()1+ r (11+ r) = ( + r)
  12. Đolo lường chi phí t ương lai „ Chi phí nhựa đường và lao động là chi phí bỏ ra mộtlầnthường xuyên cho đếnmột lần. „ Chi phí bảo dưỡng 10 triệu đôla/năm và đầu tư liên tục trong tương lai. Vì vậy, chúng ta chuyển thành đôla hiệntại bằng việcsử dụng PDV .
  13. Đo lường chi phí tương lai „ Khi thời gian (t) sử dụng của dự án là vô cùng, PDV được xác định b ằng: C PDV = r
  14. TỶ LỆ CHIẾT KHẤU Xà HỘI ƒ Xác định tỷ lệ chiết khấu khu vực công ƒDựaàota vào tỷ lệ chiếttkh khấu khu vựcct tư ƒTỷ lệ chiết khấu xã hội 4/4/2010 14
  15. TỶ LỆ CHIẾT KHẤU Xà HỘI „ Đốivớimộtcông ty,tỷ suấtchiếtkhấudự án là tỷ suấtsinhlờisauthuế. „ Dự án công, chính phủ tham chiếutỷ lệ chiết khấu của khu vực tư.
  16. TỶ LỆ CHIẾT KHẤU Xà HỘI ƒ Tỷ lệ chiết khấuxã hội thường thấp hơn tỷ suất lợi nhuậnthị trường. „ Chính phủ quan tâm đếnthế hệ tương lai ƒ Khu vựctư do tính vị kỷ nêndànhrất ít nguồnlựcchođầu tư pháthát titriển „ Thuyết phụ quyền (Paternalism) ƒ Pigou cho r ằng khu vựccthi thiếuut tầm nhìm xa vì v ậy khi tính chiết khấu với tỷ lệ rất cao. ƒ Thuyết phụ qyquyền cho rằnggg người dân phải cảm ơn chính phủ về “tầm nhìn xa của chính phủ” . „ Tính thất bại của thị trường ƒ Tỷ lệ chiếtkhấuxãhộithấp để khắc phụcthất bạithị 4/4/2010 trường. 16
  17. Đolo lường chi phí t ương lai „ Ở Mỹ,văn phòng ngân sách (OMB) đưara tỷ lệ chiếtkhấu7%chotấtcả dự án công. Đây là con số lịch sử về tỷ suấtsinhlợi trước thuế của các dự án đầu tư tư nhân. „ Bảng 3 minh họa.
  18. Bảng 3 Phân tích chi phí – lợi ích của dự án Số lượng Giá cả TC Chi p hí Nhựa đờđường 1ti1 triệu bao $100/bao $100.0 Triệu Lao động 1 triệu giờ ½ -$20/g $12.5 Triệu ½ - $5/g Bảo dưỡng $10 triệu/năm 143 ((%)7%) Chi phí năm đầu tiên: 112.5 Tổng chi phí : 255.5 Lợi ích Tiết kiệm thời gian 500,000 g Giảm tai nạn 5 người Lợi ích năm đầu tiên : Tổng lợi ích: Lợiíchvi ích vượt quá chi phí :
  19. Chiếtkht khấu dòng lợiiícht ích tương lai „ Vấn đề gai góc đốivới phân tích lợiíchvà chi phí là chi phí ngắnhạntrong khi lợiích hầunhư là dài hạn. „ Ví dụ, khí hậu nóng lên toàn cầu. „ Điềunàydẫn đếnnhiềuvấn đề khó xử lý bởivì: „ Lựa chọn tỷ lệ chiết khấu có tính chất quan trọng đốivớilợi ích trong tương lai . „ Lợi íhích trải dài qua thế hệ hiện tại và tương lai.
  20. Đolo lường l ợiiíchd ích dự án công „Dự án nâng cấp đường cao tốc có hai yếutu tố lợi ích chính: „ Giá trị tiết kiệm thời gian đi lại „ Giá trị giảm tại nạn chết người
  21. Định giá thời gian tiết kiệm „Đốivớingười tiêu dùng: chúng ta cần đo lường giá trị thời gian xã hội. Có nhiều cách tiếpcận: „ Tiềnlương „ Đánh giá ngẫu nhiên (khảo sát ) „ Tiếtlộ sở thích
  22. Định giá thời gian tiết kiệm „Đốivớingườisảnxuất, sự giảmchi phí làm tăng thêm giá trị thặng dự ngườisảnxuất „Thặng dư ngườisảnxuấtlàcơ sởđo lường lợi ích người sản xuất
  23. Định giá thời gian tiết kiệm „ Nếunhư có thị trường lao động hàhoàn hảo, chúng ta có thể tính đượcgiátrị tiếtkiệm thời gian, dựavàothị trường . „ Giá trị hợp lý củathời gian chính là tỷ lệ tiềnlương . „ Tuy nhiên, cách tiếp cận dựa vào thị trường nẩysinh2vấn đề đólà(i) giờ làm việccó sự biến động, (ii) có những khía công việc không thể tiềntệ hóa.
  24. Định giá thời gian tiết kiệm „ Định giá ngẫu nhiên tiếnhànhphỏng vấn cáccánhânđịnh giá mộtlựachọnmàhiện tạihọ chưalựachọn. „ Trong một số tình huống, đây là phương pháp khả thi để định giá hàng hóa công
  25. Một số vấn đề về định giá ngẫu nhiên „ Có vấn đề đối với phhương pháháp định giáiá ngẫu nhiên. „ Những ngườibị phỏng vấn định giá hàng hóa công rất cao khi đượchỏivề hàng hóa công. „ Hoặcnhững người phỏng vấn đưaramột giá trị bấtchấpsố lượng như thế nào. „ Những vấn đề trên cho thấy: giá trị phụ thuộc cách thứcthiếtkế cuộckhảosát.
  26. Định giá thời gian tiết kiệm „ Phương thức khách quan mà các nhà kinh tế dùng để định giá thời gian là tiếtlộ sở thích – để hành động của các cá nhân tiếtlộ giá trị của họ. „ Ví dụ,sosánhgiácả 2 ngôi nhà: trong đó mộtngôi nhà gầnnơilàmviệc. „ Điều này giúp cho việc định giá thời gian tiếtkiệmmột cách hiệuquả .
  27. Định giá thời gian tiết kiệm „ Thựctế,cáchtiếpcậnnày có 2 vấn đề bởi vì 2 ngôi nhà này không giống nhau. „ Sự khác biệtrấtkhóđolường và thường dẫn đến những thành kiến.
  28. Định giá thời gian tiết kiệm „ Mộtnggêhiên cứu có tính thực nghiệm để tiếtlộ giá trị thời gian tiết kiệm đượctiếnhànhbởi Deacon and Sonstelie (1985): „ Trong suốtthờigiankhủng hoảng dầulửacủa 1970s, chính phủ đưaragiátrầnápdụng cho các trạmxăng dầu lớn, còn các trạm phụ thuộc thì không . „ Kết quả, người ta xếp hàng hàng dài ở các trạm xăng dầu có giá rẻ hơn. „ Ở trạmxăng Chevron, California, giá cả xấp xỉ thấp hơn 39.5¢, thời gian trung bình đợi mua 14.6 phút. Trung bình mua khoảng 10.5 gallons. „ Vì thế,sự đánh đổicủasự đợi 14.6 phút để tiếnkiệm $4.15, hoặc1giờ $17. Đây cũng là con số phản ảnh tiềnlương trung bình cũa Mỹ .
  29. Định giá giá tr ị con ng ười „ Lợi ích chính khác không kém phầnquan trọng củadự án nâng cấp đường cao tốclà cảithiện tình trạng gây tai nạn, giảmsự chết. „ Giá trị con ngườithuộcvề phạmtrùđạo đức, nhưng hầuhết các nhà kinh tế đồng ý rằng cầnthiếtchoviệcraqqyuyết định chính sách công .
  30. Định giá giá tr ị con ng ười „ Giá trị con ngườilàvôgiá hoặc không nên định giá. Tuy nhiên, chúng nên loạiramột bên khi phải đương đầuchọnlựa/cạnh tranh những chương trình khác nhau liên quan đếncứusống con người. „ Có 3 cách tiếpcận để thựchiện: „ Tiềnlương „ Định giá ngẫu nhiên „ Tiết lộ sở thích
  31. Định giá giá tr ị con ng ười „ Cách tiếpcậndựavàothị trường là sử dụng tiềnlương; giá trị con ngườilàPVcủa dòng thu nhậpkiếm đượctheothờigian. „ Một trong vấn đề cần bàn là cách tiếp cận không đánh giá thời gian nhàn rỗi. Keeler (2001) đưaravấn đề này, bởivìgiá trị con ngườixấp xỉ 5-10lần thu nhập tương lai họ kiếm được.
  32. Định giá giá tr ị con ng ười „ Keeler phát hiện: trung bình mộtngườinữ 20 tuổicóthunhập $487.000 (theo hiện gg)iá) nhưng giá trị $3.1 triệu. „ Người đàn ông có giá trị cao hơn bởi thu nhậpkiếm được cao hơn. „ Những ngườigiàcógiátrị thấphơnbởivì thời gian sống ngắn hơn.
  33. Định giá giá tr ị con ng ười „ Cách tiếpcận giáiá trị ngẫunhiên phhỏng để xác định giá trị con người. „ Khó khăntrong phỏng vấncáccâuhỏi liên quan đếnvấn đề nay. Làm sao xác định xác suấtsự chếttrong cuộcsống. „ Ví dụ, bạnsẽ trả bao nhiêu cho mộtvémáy bay khi xác suất 1/500,000 máy bay rơiso với 2/500,000? „ Ướclượng giá trị ngẫu nhiên có phạmvi rộng, từ $825,000 - $22.3 triệu/1 mạng sống con người.
  34. Định giá giá tr ị con ng ười „Cách tiếpcậntiếtlộ sở thích: cá nhân sẵn lòng thanh toán bao nhiêu cho việc mua các vậtdụng để giảmsự chết. „ Ví dụ,giả sử mộtngười tiêu dùng mua một túi không khí 350 đôla/túi với xác suất 1/10,000 => Giá trị ngầm định con người là $3.5 titriệu.
  35. Định giá giá tr ị con ng ười „ Một cách tiếpcậntiếtlộ sở thích là kiểmtra công việcrủiro: „ Giả một công việccómứcrủiro2%,trả thêm 15,000 đôla so với tiền lương. „ 15,000 trả thêm gọilàsự bù đắp chênh lệch . „ Giá trị ngầm định mạng sống con ngườilà3 triệu đôla (15,000/0.02).
  36. Định giá giá tr ị con ng ười „ Trong kinh tế học cóhió nhiều phương pháp ti ếp cận tiết lộ sở thích. Viscusi ước lượng giá trị mạng sống con ngườiikh khoảng 7 m illion đôla. „ Tuy nhiên cách tiếp cận này có nhiều tranh luận: „ Phải có đầy đủ thông tin về xác suất sự chết . „ Giả sử mọingi người đượcchuc chuẩnbn bị tốt để đánh giá sử trao đổi . „ Khó khăn để kiểm soát thu ộc tính khác c ủa công việc . „ Khác bi ệt trong việc định giá giá tr ị con ng ười (e.g: góc độ không muốn rủi ro)
  37. Định giá giá tr ị con ng ười „ Mộtcáhách tiếpcận khác là tậptrung vào phân tích chi tiêu của chính phủ trong việc bảovệ sự sống con người. „ Mộtcông trình nghiên cứu đánh giá 76 chương trình quy định hiệnhànhcủa chính phủ: chi phí cứu mộtmạng sống từ 100,000 đôla đốivớiviệcngăncácđứatrẻ từ bậtlửa thuốc lá đến 100 tỷ đôla từ quy định xử lý chấtthảirắn. „ Bảng 4 cho thấy kết quả .
  38. Bảng 4 Costs Per Life Saved of Various Regulations Cost per life saved Regulation concerning Year Agency ($ millions) Childproof lighters 1993 CPSC $0.1 Food labeling 1993 FDA 0.4 Reflective devices for heavy trucks 1999 NHTSA 0.9 Children’s sleepware flammability 1973 CPSC 2.2 Rear/up/should seatbelts in cars 1989 NHTSA 4.4 Asbestos 1972 OSHA 555.5 Value of statistical life 7.0 Benezene 1987 OSHA 22 Asbestos ban 1989 EPA 78 Cattle feed 1979 FDA 170 Solid waste disposal facilities 1991 EPA 100,000
  39. GẮNKN KẾTCÁCYT CÁC YẾUUT TỐ LẠIIV VỚI NHAU „ Xem Bảng 5a5a:: Kếthợplợi ích và chi phí của đường cao tốc.
  40. Table 5 Control-Benefit Analysis of Highway Construction Project Quantity Price or Total Value Cost Asphalt 1 million bags $100/bag $100.0 m Labor 1 million hours ½ at $20/hr $12.5 m ½ at $5/hr Maintenance $10 million/year 7% disc. rate $143.0 m First-year cost: $112.5 m Total cost over time: $255.5 m Benefits Driving time speed 500,000 hours $17/hr $8.5 m Lives saved 5 lives $7 million/life $35.0 m First-year benefit: $43.5 m Total benefit over time: $621.4 m Benefit over time minus cost over time: $365.9 m
  41. GẮNKN KẾTCÁCYT CÁC YẾUTU TỐ LẠIIV VỚI NHAU „ Bởivìlợiíchlớnhơnchiphí, chúng ta khuyến nghị chính phủ nên đeo đuổidự án. „ Tuy nhiên, chính phủ nên xem xét thêm một yếu tố: chi phí ngân sách huy động vốn để tài trợ dự án . „ Các nhà kinh tế giả sử chi phí hiệuquả,tổn thất xã hội thấp để tài trợ chi tiêu. Nếu như chi phí hiệuquả huy động vốn quá cao, thì dự án công không thể chấp nhận.
  42. Chi phí ngân sách „ Mặc dù,chúng ta khuyếnnghhị chính phhủ nên đeo đuổidự án vì lợiíchlớnhơnchi phí, nhưng trong thựctế chính phủ còn đương đầu khó khăn ngân sách giớihạn. „ Chính phủ nên đánh giá chi phí huy động vốn ccoho dự án . „ Điều này liên quan đến chi phí hiệuquả và chi phí tổn thất xã hội . „ Chi phí này nên đưa vào trong tính toán .
  43. Những vấn đề khác trong phân tích chi phí và lợi ích „ Sự trùlùng lắp: „ Tính quá nhiều lợi ích thứ cấp . „ Tính lao động chí phí hay lợi ích?. „ Tính t rù ng 2 l ần về lợiíi ích .