Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin 1 - Bài 5: Xử lý bảng tính

pdf 51 trang phuongnguyen 2950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin 1 - Bài 5: Xử lý bảng tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_cong_nghe_thong_tin_1_bai_5_xu_ly_bang_ti.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin 1 - Bài 5: Xử lý bảng tính

  1. Xử lý bảng tính Nhập môn Công nghệ Thông tin 1
  2. Tổng quan Bảng tính Phần mềm bảng tính Cấu trúc cơ bản Ứng dụng bảng tính 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 2
  3. • Bảng tính (spreadsheet) là một khổ giấy lớn có các hàng và các cột nhằm để tổ chức dữ liệu về các giao tác phục vụ cho việc kiểm tra phân tích của một nhà kinh doanh. Nó thể hiện tất cả chi phí, thu nhập, thuế và những dữ liệu liên quan vào trong một khổ giấy để một nhà quản lí kiểm tra phân tích khi muốn đưa ra một quyết định. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 4
  4. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 5
  5. • Bảng tính tin học là một chương trình máy tính giả lập lại một bảng tính trên giấy. • Chương trình bảng tính sẽ tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn tài liệu giấy và thể hiện thông tin ở dạng có thể hỗ trợ người ra quyết định nhìn thấy một bức tranh tài chính lớn của công ty. • Các chức năng chính bao gồm: – Lưu trữ và thể hiện dữ liệu – Tính toán – Lọc và thống kê dữ liệu – Tạo biểu đồ 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 6
  6. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 7
  7. • Năm 1978, hai sinh viên trường Harvard, Daniel Bricklin và Bob Frankston đã tạo ra ra phần mềm bảng tính VisiCalc chạy trên máy tính Apple II. Và họ được xem như cha đẻ của bảng tính. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 8
  8. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 9
  9. • Lotus 1-2-3 được phát triển bởi Mitch Kapor năm 1982 trên máy IBM PC với những tính năng phức tạp hơn đã đánh bật VisiCalc ra khỏi thị trường. • Lotus 1-2-3 được xem như là chương trình tiêu biểu cho các bảng tính phát triển trên nền Dos lúc bấy giờ. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 10
  10. • Điểm mốc tiếp theo là sự ra đời của bảng tính Microsoft Excel được viết cho máy Apple Macintosh 512K vào năm 1984 – 1985. Excel là một trong những bảng tính đầu tiên sử dụng giao diện đồ họa với các thao tác kéo thả bằng chuột do đó nó nhanh chóng thu hút thị trường. • Excel được nhúng vào hệ điều hành Windows 2.0 vào năm 1987 nên được xem như bảng tính đầu tiên chạy trên nền hệ điều hành Windows. Sau đó nó được tích hợp vào trong bộ Office. Từ đó cho đến nay, Microsoft Excel đã chiếm lĩnh thị trường bảng tính. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 11
  11. • Cùng với sự phát triển của Microsoft Excel, các phần mềm bảng tính khác như OpenOffice.org Calc (2001), Gnumeric (2001), Numbers (Apple, 2007), Google Spreadsheets (2007) chạy trên các hệ điều hành khác nhau, trên nền tảng khác nhau với các tính năng thời gian thực và làm việc cộng tác đã và đang bắt đầu chia sẻ thị phần bảng tính. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 12
  12. • dạng giao diện trực quan GUI (WYSIWYG): dễ dàng cho việc thực hiện tính toán • dạng lập trình biên dịch (phát sinh ra bảng tính dưới dạng in còn các xử lý bảng tính được thực hiện ngay trong thao tác lập trình): giúp bảng tính ít bị giới hạn tính năng từ phía nhà cung cấp phần mềm nên nó có thể được bổ sung ở tính năng viết script (VBA, Javascript, ), hay chuyển sang hệ thống cơ sở dữ liệu (database). 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 14
  13. • Phần mềm bảng tính có thể được phân loại theo nền tảng ứng dụng: ứng dụng trên desktop và ứng dụng trên Web. Lợi thế của ứng dụng Web là có thể chạy mà không phụ thuộc vào hệ điều hành. • Ngoài tính năng được đáp ứng như desktop, ứng dụng web còn bổ sung hai tính năng quan trọng: làm việc cộng tác giữa nhiều người và lấy dữ liệu từ bảng tính của người khác thậm chí họ đang không làm việc. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 15
  14. • Bảng tính trên desktop: Microsoft Excel, IBM Lotus Symphony, Numbes, OpenOffice.org Calc, Gnumeric Openoffice.org Excel OOXML XML (sxc) CSV (xls) HTML LaTeX ODF (ods) (xlsx) Gnumeric Có Có Có Có Có Có Có IBM Lotus Symphony Có Có Có Không Không Có Có Microsoft Excel Không Có Có Có Không Có Có Numbers Không Có Có Không Không Có Có Openoffice.org Calc Có Có Có Có Không Có Có Khả năng mở các định dạng của phần mềm 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 16
  15. Openoffice.org Excel ODF OOXML XML (sxc) CSV (xls) HTML PDF LaTeX (ods) (xlsx) Gnumeric Không Có Có Có Có Có Có Có IBM Lotus Symphony Có Có Có Có Có Không Có Không Microsoft Excel Không Có Có Một phần Có Có Có Numbers Không Có Có Không Có Không Openoffice.org Calc Có Có Có Có Có Không Có Có Khả năng kết xuất các định dạng của phần mềm 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 17
  16. • Bảng tính trên Web: Google SpreadSheets, Office Web Apps, Zoho Office Suite, 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 18
  17. • Bảng tính bao gồm nhiều thành phần và có thể được chia thành các nhóm sau: – Lưu trữ và thể hiện dữ liệu – Biểu thức, hàm xử lý – Cơ sở dữ liệu – Biểu đồ – Làm việc cộng tác – Ngoài ra còn có các thao tác để thực hiện các chức năng trên. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 20
  18. • Bảng tính được thể hiện dưới dạng lưới bao gồm các cột và các dòng giao nhau tạo thành các ô (cell). Trong mỗi file có thể bao gồm nhiều bảng tính được thể hiện dưới các trang bảng tính(sheet). • Số lượng dòng, cột phụ thuộc vào từng phần mềm. Ví dụ Ms Excel 2003 có 65536 dòng và 256 cột. Như vậy có tất cả 16,777,216 ô. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 21
  19. • Các dòng được đánh thứ tự bằng số nguyên từ 1, 2, • Các cột được đánh thứ tự bằng ký tự chữ cái từ A, B, ,Z, AA, BB, • Mỗi ô được thể hiện bằng một địa chỉ duy nhất có dạng . – Ví dụ ô A1 là ô nằm ở cột A, dòng 1. • Có 3 loại địa chỉ ô nhằm phục vụ cho quá trình tham chiếu tự động: – Tương đối: cột và dòng thay đổi khi tham chiếu tự động. VD: A1 – Tuyệt đối: cột và dòng không thay đổi khi tham chiếu tự động. VD: $A$1 – Hỗn hợp: cột hoặc dòng không thay đổi khi tham chiếu tự động. VD: $A1, A$1 • Ngoài ra địa chỉ của ô được gắn thêm tên của trang bảng tính mà nó được thể hiện trong trường hợp được tham chiếu ngoài trang đó. Ví dụ: Trang1!A1 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 22
  20. • Mỗi ô có thể chứa một giá trị hay một hàm hay có thể bỏ trống. – Giá trị có thể được nhập vào trực tiếp hay từ kết quả trả về của các hàm, từ thể hiện ngày tháng, từ dữ liệu nhận về từ bên ngoài. – Ô chứa hàm thông thường bắt đầu với dấu =. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 23
  21. • Định dạng ô: bao gồm định dạng màu sắc, kích thước, in nghiêng, in đậm, gạch chân, font chữ, đường viền, 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 24
  22. • Định dạng kiểu giá trị trong ô: mỗi ô có thể được định ra cách thể hiện kiểu giá trị. Ví dụ giá trị kiểu ngày tháng, giá trị kiểu tiền tệ, giá trị kiểu số, giá trị kiểu chuỗi, • Lưu ý: nội dung của ô không thay đổi, chỉ thay đổi cách thể hiện nó. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 25
  23. • Vùng (range) là một ô được xác đinh bởi địa chỉ của ô hay tập hợp các ô liên tiếp nhau được xác định bởi: – : • Vùng được sử dụng để cho phần mềm biết phạm vi giá trị được chọn, phục vụ cho quá trình di chuyển, sao chép và làm dữ liệu tham chiếu cho các hàm. Ví dụ: Sum(B2:E5) nghĩa là tính tổng các số trong tất cả ô của vùng. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 26
  24. • Thẻ quản ô/vùng: khi một ô hay một vùng được chọn thì góc phải dưới cùng được gọi là thẻ quản ô (vùng). • Thẻ quản ô (vùng) phục vụ các thao tác kéo thả, sao chép, điền dữ liệu, 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 27
  25. • Biểu thức: thực hiện các công việc hay tính toán được đặt trong ô có chứa nó, kết quả trả về ngay tại ô này. • Biểu thức có dạng sau: – = biểu_thức • Biểu thức bao gồm: – Giá trị thực như =“ĐHKHTN”, =2, =3.15, – Tham chiếu đến ô khác như =A1 – Biểu thức đại số với +,-,*,/, – Biểu thức quan hệ với >=, <, – Các hàm như sum(), if(), các hàm tự định nghĩa, 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 28
  26. • Do đặc thù của bảng tính nên các hàm được sử dụng khá nhiều. Hàm có thể do chương trình đã định nghĩa trước hoặc do người dùng tự định nghĩa. Ví dụ trong Microsoft Excel 2003 có khoảng 300 hàm đã được định nghĩa. • Cú pháp: Tên_hàm(các tham số) – Ví dụ: Sum(A1,15, Sum(B2:D7)) • Các tham số cách nhau bằng dấu phẩy. • Tham số hàm có thể là: – Hằng số, hằng chuỗi. – Địa chỉ ô, vùng. – Các hàm khác. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 29
  27. • Các hàm có thể được phân thành các nhóm: – Nhóm hàm về số. – Nhóm hàm thời gian. – Nhóm hàm thống kê. – Nhóm hàm chuỗi. – Nhóm hàm luận lý. – Nhóm hàm điều khiển. • Trong mỗi chương trình bảng tính đều có hỗ trợ định nghĩa các hàm, cách dùng. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 30
  28. • Nhóm hàm về số: xử lý kiểu dữ liệu số hoặc thời gian. • Ví dụ trong Excel 2003: – abs (hàm lấy giá trị tuyệt đối). – int (hàm lấy phần nguyên) – mod (hàm lấy phần dư) – round (hàm làm tròn) 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 31
  29. • Nhóm hàm về thời gian: dùng để trích các thành phần thời gian, lấy thời gian hiện tại, chuyển đổi dữ liệu thời gian. • Một giá trí thời gian bao gồm 6 thành phần: – Tháng/ngày/năm giờ:phút:giây – giá trị ngày giá trị giờ • Ví dụ trong Excel 2003: – Hàm trích thành phần thời gian: Day, Month, Year, Hour, Minute, Second. – Hàm lấy thời gian hiện tại: Now. – Hàm chuyển đổi dữ liệu thời gian: Date, Time 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 32
  30. • Nhóm hàm về thống kê: phục vụ cho quá trình tính toán thống kê. • Ví dụ trong Excel 2003: – Avarage (hàm tính trung bình cộng). – Count (hàm đếm giá trị số). – CountA (hàm đếm các giá trị khác rỗng). – Max, min (hàm lấy giá trị lớn nhất, nhỏ nhất). – Sum (hàm tính tổng) – Rank (hàm xếp hạng) 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 33
  31. • Nhóm hàm về chuỗi: các hàm xử lý chuỗi trong bảng tính. • Ví dụ trong Excel 2003: – Left (hàm lấy chuỗi bên trái). – Right (hàm lấy chuỗi bên phải). – Mid (hàm lấy chuỗi ở giữa). – Value (hàm đổi số thành chuỗi). 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 34
  32. • Nhóm hàm về luận lý: trả về kết quả true hoặc false. • Ví dụ trong Excel 2003: – And(hàm hội). – Or (hàm tuyển). 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 35
  33. • Nhóm hàm điều khiển: bao gồm các hàm rẻ nhánh và thực hiện tìm kiếm. • Ví dụ trong Excel 2003: – If (hàm rẻ nhánh điều kiện). – CountIf(hàm đếm có điều kiện). – SumIf(hàm tính tổng có điều kiện). – VLookup(hàm tìm kiếm theo cột). – HLookup(hàm tìm kiếm theo dòng). 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 36
  34. • Hàm do người dùng định nghĩa bằng các đoạn mã. Ví dụ trong Microsoft Excel sử dụng VBA (Visual Basic for Applications). • Macro: là một chuỗi các hành động được thực hiện và có thể áp lên các ô trong bảng tính mà không cần lời gọi hàm tại ô đó. Trong Microsoft Excel cũng sử dụng VBA để viết macrô. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 37
  35. • Vùng cơ sở dữ liệu: là vùng bảng tính được xác định bởi địa chỉ của ô trái trên và ô phải dưới. • Bao gồm các trường (field) và mẫu tin (record): – Trường (tương ứng với một cột): biểu thị một thuộc tính của đối tượng và có kiểu dữ liệu nhất định. – Mẩu tin (tương ứng với một dòng): biểu thị một dòng dữ liệu. • Chú ý: Dòng đầu của vùng cơ sở dữ liệu chứa các tên trường, những dòng tiếp theo chứa các mẩu tin. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 38
  36. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 39
  37. • Vùng điều kiện: là vùng chứa điều kiện để tìm kiếm, gồm ít nhất hai dòng: – Dòng chứa tiêu đề. – Các dòng còn lại chứa điều kiện. • Ví dụ: 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 40
  38. • Vùng trích dữ liệu: Là vùng chứa các mẩu tin của vùng cơ sở dữ liệu thỏa yêu cầu của vùng điều kiện. Vùng trích dữ liệu có dòng đầu tiên chứa các tiêu đề của vùng cơ sở dữ liệu. • Ví dụ: 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 41
  39. • Các thao tác quan trọng trong cơ sở dữ liệu: – Sắp xếp dữ liệu theo nội dung một cột và nhiều cột. – Lọc và tìm kiếm trên cơ sở dữ liệu. • Các hàm thống kê trên cơ sở dữ liệu. • Ví dụ trong Excel 2003: – DSum(tính tổng có điều kiện) – DCount (hàm đếm có điều kiện) – DCountA (hàm đếm có điều kiện) – DAverage (hàm tính trung bình có điều kiện) – DMax, DMin (hàm tìm số lớn nhất nhỏ nhất có điều kiện) 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 42
  40. • Biểu đồ tổng hợp dữ liệu dưới dạng cột, đường, mặt nhằm mục đích để thấy tổng quan về dữ liệu từ đó đưa ra các nhận xét và đánh giá. • Các bước chính của tạo biểu đồ: – Chọn vùng dữ liệu cần vẽ trong đó hàng đầu và cột đầu là giá trị thước đo. – Chọn biểu đồ thích hợp để vẽ. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 43
  41. • Làm việc cộng tác là cho phép nhiều người cùng chỉnh sửa trên bảng tính sao cho đảm báo tính thống nhất, an toàn cho dữ liệu. • Các chức năng của làm việc cộng tác: – Import và Export dữ liệu trong excel. – Cài các quyền cho bảng tính. – Thêm và chỉnh sửa các chú thích, lời khuyên (comment). – Theo vết các thay đổi. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 44
  42. • Các thao tác thêm, xóa, thay đổi kích thước cột và dòng. • Các thao tác ẩn, hiện dòng cột, gom nhóm dòng cột. • Thay đổi kích thước khung nhìn. • Vẽ hình trong bảng tính. • Các thao tác định dạng trang in. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 45
  43. 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 47
  44. BIỂU ĐỒ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO QUÝ 45000 Khoáng sản 40000 Nông sản Hải sản 35000 Dược phẩm 30000 25000 20000 15000 10000 Dược phẩm 5000 Hải sản 0 Nông sản QUÝ 1 Khoáng sản QUÝ 2 QUÝ 3 QUÝ 4 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 48
  45. BIỂU ĐỒ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THEO MẶT HÀNG 50000 45000 40000 35000 QUÝ 1 30000 QUÝ 2 25000 QUÝ 3 20000 QUÝ 4 15000 10000 5000 0 Khoáng sản Nông sản Hải sản Dược phẩm 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 49
  46. • Mỗi nhóm chuẩn bị slide thuyết trình trong 10 phút về chủ đề được giao. – Định dạng và thể hiện dữ liệu: 5, 9, 15 – Các hàm về thống kê dữ liệu: 4, 8, 12 – Lập biểu đồ: 3, 7, 11 – Phân tích dữ liệu: 2, 6, 10, 16 • Sắp xếp, Lọc, Bảng • Pivot Table – VBA – Macro: 1, 13, 17, 14 – Mail Merge: 18, 19 11/26/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 50