Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin 1 - Bài 4: Tin học phổ thông

pdf 45 trang phuongnguyen 7240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin 1 - Bài 4: Tin học phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_cong_nghe_thong_tin_1_bai_4_tin_hoc_pho_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin 1 - Bài 4: Tin học phổ thông

  1. Tin học phổ thông Nhập môn Công nghệ thông tin 1 GV. Ngô Chánh Đức
  2.  Mạng máy tính và Internet  Các ứng dụng trên mạng  Virus máy tính và phần mềm chống virus 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 2
  3. • Chủ đề 1: Phân loại mạng máy tính • Chủ đề 2: Nhận biết mục đích và cách sử dụng các ứng dụng trên mạng internet • Chủ đề 3: Phân loại virus máy tính 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 3
  4. • Mạng máy tính là một tập hợp gồm nhiều máy tính hoặc thiết bị xử lý thông tin được kết nối với nhau qua các phương tiện truyền dẫn. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 5
  5. • Trao đổi thông tin giữa các máy tính. • Chia sẻ tài nguyên. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 6
  6. PC  Thiết bị đầu cuối server  chạy ứng dụng mạng wireless laptop cellular handheld wireless  Phương tiện kết nối wired  cáp, sóng vô tuyến links  Thiết bị liên mạng  Routers, switch,hub router  Chuyển tiếp dữ liệu 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 1-7
  7. • Mạng ngang hàng (peer to peer): Các máy tính có vai trò như nhau. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 8
  8. • Mạng khách-chủ (client/server): Một số máy tính là máy phục vụ chuyên phục vụ các máy khách (client). 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 9
  9. • Mạng LAN (Local Area Network) là mạng cục bộ kết nối các máy tính ở phạm vi nhỏ (nhà ở, trường học, phòng làm việc ) 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 10
  10. • Mạng MAN (Metropolitan Area Network) kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 11
  11. • Mạng WAN (Wide Area Network) – Mạng diện rộng, kết nối các mạng máy tính trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 12
  12. • Internet là một mạng máy tính có qui mô toàn cầu gồm rất nhiều mạng con và máy tính nối với nhau bằng nhiều loại phương tiện truyền dẫn. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 13
  13. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 14
  14. • 1969: ARPANET • Tiền thân của mạng Internet Viện nghiên cứu Stanford ĐH California, LA ĐH California, Santa Barban ĐH Tổng hợp Utah 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 15
  15. • 1971: thư điện tử - email • Email được phát triển bởi Ray Tomlinson. @ • Sự kiện quan trọng có ý nghĩa hết sức to lớn. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 16
  16. • 1973: hệ thống mạng xuyên Đại Tây Dương và sự phổ biến của email Other, 25% Email, 75% 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 17
  17. • 1974: sự ra đời của giao thức TCP/IP ARPANET ARPANET ARPANET • Cũng vào năm này, thuật ngữ "Internet" lần đầu tiên xuất hiện. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 18
  18. • 1984: Domain Name System (DNS) – Hệ thống tên miền www.google.com.vn 216.58.221.131 DNS Server 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 19
  19. • 1986: sự ra đời của NSFNET • Tổ chức khoa học quốc gia Mỹ NSF thành lập mạng liên kết các trung tâm máy tính lớn với nhau gọi là NSFNET. • Mạng NSF và ARPANET song song tồn tại theo cùng một giao thức, có kết nối với nhau. • Nhiều doanh nghiệp đã chuyển từ ARPANET sang NSFNET bởi những ưu điểm của nó. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 20
  20. • 1990: World Wide Web và các chuẩn trên nền Word Wide Web • Tim Berners-Lee đã hiện thực World Wide Web dựa vào đề xuất 1 năm trước đó. Các chuẩn trên nền web như HTML, HTTP và URL ra đời. • APARNET ngừng hoạt động. • Word Wide Web sau đó đã nhanh chóng trở thành linh hồn của mạng Internet. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 21
  21. • Siêu văn bản : chứa các siêu liên kết (hypelink) tới văn bản khác • Siêu văn bản được viết bởi ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML • Mỗi một siêu văn bản gọi bằng thuật ngữ “web page”. • Website : Tập hợp nhiều webpage đặt trên 1 máy tính trong mạng và được đặt cho một tên miền. • WWW hay Web: dịch vụ cho phép trao đổi siêu văn bản giữa các máy tính trên mạng • Trình duyệt web: chương trình hiển thị siêu văn bản. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 23
  22. • Thư điện tử, hay email, là một phương thức sử dụng các hệ thống mạng máy tính hay Internet để chuyển các thông điệp kĩ thuật số từ người gửi đến một hoặc nhiều người nhận. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 24
  23. • Chia sẻ tài liệu, hình ảnh, video trên mạng. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 25
  24. • Sử dụng các tin nhắn (dạng văn bản) để trao đổi giữa nhiều người trên mạng. Nhiều phần mềm ứng dụng tin nhắn tức thời có thể cho phép gửi hình ảnh, âm thanh, video 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 26
  25. • Game trực tuyến • Điều khiển máy tính từ xa • 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 27
  26. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 29
  27. • Virus máy tính là một chương trình phần mềm có khả năng tự sao chép chính nó từ đối tượng lây nhiễm này sang đối tượng khác để phá hoại hệ thống. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 30
  28. • Giảm hiệu năng hoạt động của máy tính. • Làm sai lệch quá trình hoạt động của máy tính. • Đánh cắp, thay đổi, phá hủy dữ liệu trong máy tính. • Đánh cắp thông tin tài khoản trên mạng. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 31
  29. • Qua các thiết bị lưu trữ di động: thiết bị USB, ổ cứng di động. • Qua thư điện tử. • Qua mạng Internet. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 32
  30. • Virus khởi động: Lây nhiễm ở vùng khởi động hệ điều hành của ổ cứng làm thay đổi hoặc phá hỏng quá trình khởi động của máy tính. • Virus tập tin: Là những virus lây nhiễm vào những tập tin chương trình, phổ biến nhất là trên hệ điều hành Windows, như các file có đuôi mở rộng .com, .exe, .bat, .pif, .sys 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 33
  31. • Virus macro: Là loại virus lây vào những file văn bản (Microsoft Word), file bảng tính (Microsoft Excel) hay các file trình diễn (Microsoft Power Point) trong bộ Microsoft Office 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 34
  32. • Malware: Malicious software (phần mềm độc hại) Virus Worm Trojan Malware Rootkit Adware Spyware 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 35
  33. • Trojan: – không có khả năng lây lan xâm nhập vào máy nạn nhân. – Đến thời điểm thuận lợi, Trojan sẽ ăn cắp thông tin quan trọng trên máy tính của nạn nhân như số thẻ tín dụng, mật khẩu để gửi về cho chủ nhân của nó ở trên mạng – hoặc có thể xoá dữ liệu nếu được lập trình trước. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 36
  34. • Backdoor: – Một loại Trojan – sau khi được cài đặt vào máy nạn nhân sẽ tự mở ra một cổng dịch vụ cho phép kẻ tấn công (hacker) có thể kết nối từ xa tới máy nạn nhân, từ đó nó sẽ nhận và thực hiện lệnh mà kẻ tấn công đưa ra. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 37
  35. • Adware - Phần mềm quảng cáo bất hợp pháp: Gây khó chịu cho người sử dụng khi chúng cố tình thay đổi trang web mặc định (home page), các trang tìm kiếm mặc định (search page) hay liên tục tự động hiện ra (popup) các trang web quảng cáo khi đang duyệt web. • Spyware - Phần mềm gián điệp: Phần mềm theo dõi và tập hợp các thông tin của người dùng máy tính. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 38
  36. • Sâu Internet - Worm: Loại virus có sức lây lan rộng, nhanh và phổ biến nhất hiện nay. Worm kết hợp cả sức phá hoại của virus, đặc tính âm thầm của Trojan và hơn hết là sự lây lan đáng sợ. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 39
  37. • Rootkit: Bộ công cụ phần mềm được sử dụng để che giấu sự tồn tại và hoạt động của những tiến trình hoặc những tập tin trong hệ thống. • Rootkit là có khả năng ẩn các tiến trình, tập tin, và cả dữ liệu trong registry (với Windows). Nếu chỉ dùng những công cụ phổ biến của hệ điều hành như "Registry Editor", "Task Manager", "Find Files" thì không thể phát hiện ra các tập tin và tiến trình này. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 40
  38. • Phát hiện và loại bỏ các virus máy tính trong hệ thống. • Tự học các mẫu virus mới để phát hiện lần sau. 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 41
  39. • Phần mềm diệt virus BKAV – Là phần mềm do Trung tâm mạng Bách Khoa cung cấp – Các sử dụng đơn giản, hiệu quả làm việc khá cao, đặc biệt với virus “nội” – Gồm nhiều phiên bản: Home Edition, Professional Edition, 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 42
  40. • Phần mềm diệt virus Kaspersky – Được đánh giá là một trong những phần mềm diệt virus tốt nhất hiện nay – Tốc độ phát hiện nhanh, giao diện thân thiện 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 43
  41. • Bài tập nhóm: – Mỗi nhóm tự lựa chọn một chủ đề (liên quan đến xã hội, khoa học , ) mà nhóm quan tâm (khuyến khích tìm hiểu các chủ đề về khoa học, công nghệ). Sử dụng Công cụ tìm kiếm trên Internet để tìm kiếm tài liệu, lựa chọn tài liệu, tìm hiểu và tóm tắt lại thành 3 – 5 trang trên Word. – Nộp trên Moodle, deadline 22h00, ngày 11/11/2015 11/7/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 44