Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin 1 - Bài 3: Giới thiệu về hệ điều hành

pdf 35 trang phuongnguyen 2910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin 1 - Bài 3: Giới thiệu về hệ điều hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_cong_nghe_thong_tin_1_bai_3_gioi_thieu_ve.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin 1 - Bài 3: Giới thiệu về hệ điều hành

  1. Giới thiệu về hệ điều hành Nhập môn Công nghệ thông tin 1 GV. Ngô Chánh Đức
  2.  Giới thiệu hệ điều hành  Các thành phần chính của một hệ điều hành  Phân loại hệ điều hành  Lịch sử phát triển 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 2
  3. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 3
  4. • Một lớp phần mềm ở giữa phần cứng và các chương trình ứng dụng/người dùng, nó cung cấp một giao diện máy ảo (virtual machine) : dễ dàng và an toàn • Một bộ quản lý tài nguyên (resource manager) cho phép các chương trình/người dùng chia xẻ tài nguyên phần cứng: công bằng và hiệu quả • Một tập các tiện ích để đơn giản hóa việc phát triển ứng dụng 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 4
  5. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 5
  6. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 6
  7. • Đối với người lập trình – Dễ dàng hơn trong việc lập trình • Chỉ thấy mức trừu tượng cao, không cần phải biết chi tiết phần cứng. • Vd: tập tin chứ không phải các blocks trên ổ cứng. – Tính tương thích 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 7
  8. • Đối với người sử dụng máy tính – Dễ dàng sử dụng máy tính • Bạn có thể hình dung việc sử dụng máy tính không cần hệ điều hành? – An toàn • HĐH bảo về chương trình giữa các chương trình khác nhau. • HĐH bảo về người dùng giữa các người dùng khác nhau. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 8
  9. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 9
  10. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 10
  11. CPU Memory memory bus I/O bus disk Net interface 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 11
  12. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 12
  13. • Hệ thống xử lý theo lô (batch system) • Hệ thống đa chương (multiprogramming system) • Hệ thống chia sẻ thời gian (time-sharing system) • Hệ thống song song (parallel system) • Hệ thống phân tán (distributed system) • Hệ thống thời gian thực (real time system) 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 13
  14. • Trong thời kì đầu, chúng ta thật ra không có hệ điều hành – Các chương trình nhị phân được nạp sử dụng bộ chuyển. – Giao diện là những đèn nhấp nháy (xịn!). 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 14
  15. • Một chương trình bao gồm 3 tác vụ: – Đọc thông tin đầu vào. – Xử lý. – Xuất kết quả. • Hệ điều hành xử lý theo lô sẽhoà n tất từng chương trình một theo thứ tự. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 15
  16. • Khi chương trình 1 đang xuất kết quả thì cóthê ̉ cho máy tính xử lý chương trình 2, và cho phép đầu đọc đọc thông tin đầu vào của chương trình 3. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 16
  17. • Một chương trình sẽchuyể n đổi giữa hai trạng thái: – Chờ người dùng nhập liệu. – Xử lý tính toán bởi CPU. • Khi một chương trình đang chờ người dùng nhập liệu thì máy tính cóthể cho phép chương trình khác thực thi CPU. Như vậy có thể tận dụng tối đa năng lực của CPU. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 17
  18. P1 Run Wait Run Wait Wait Wait P2 Wait Run Run P3 Wait Run Wait Run Wait P1, P2, P3 Run Run Run Wait Run Run Run Wait 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 18
  19. •Thời gian được chia thành các khoảng bằng nhau •Mỗi chương trình chỉ được chiếm CPU một số khoảng thời gian nhất định. •Khác với HĐH đa chương: HĐH chia sẻ thời gian cóthể ép buộc một chương trình đang chiếm CPU phải tạm dừng vì đã hết thời gian cấp cho nó. Còn HĐH đa chương thì không thể mà nóphả i chờ cho đến khi chương trình tự rời bỏ CPU. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 19
  20. P1 P2 P3 Normal Time interval P1 Completed I/O Started by P1 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 20
  21. • Mục tiêu của hệ đa chương – Tận dụng tối đa CPU. • Mục tiêu của hệ chia sẻ thời gian • Giảm thiểu thời gian phản hồi cho người dùng • Câu hỏi • Hệ nào cho throughput tốt hơn? • Throughput là số chương trình hoàn thành trên một đơn vị thời gian. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 21
  22. • Vài ứng dụng có các công việc có thể thực hiện đồng thời: Dự báo thời tiết, mô phỏng, tính toán lại các bảng tính, • Có thể tăng tốc độ bằng cách chạy các công việc trên các bộ xử lý khác nhau song song đồng thời. • Cần HĐH và ngôn ngữ lập trình hỗ trợ chia nhỏ công việc thành các hành động song song. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 22
  23. • Thực thi các ứng dụng có thời hạn cho trước • Hard real-time system – Hệ thống điều khiển bay, các hệ thống điều khiển công nghiệp, v.v – Gây thảm họa nếu ta trễ hạn. – Thách thức là làm sao không trễ hạn mà không phung phí nhiều tài nguyên. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 23
  24. • Soft real-time system – Ứng dụng multimedia. – Có thể gây khó chịu nhưng không đến nỗi thảm họa nếu bị quá hạn đôi chút! – Thách thức là làm sao không trễ hạn mà không phung phí nhiều tài nguyên. – Thử thách ở chỗ là khi hệ thống quá tải 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 24
  25. • Giúp sử dụng tài nguyên của nhiều máy tính vật lý khác nhau được kết nối mạng với nhau như một máy tính lớn với năng lực lớn hơn. • Người sử dụng không nhìn thấy tài nguyên của các máy tính vật lý bên dưới, mà chỉ thấy như một máy tính bình thường đang có, nhưng với năng lực lớn hơn nhiều. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 25
  26. • Phát triển rộng khắp – Hiện thời, ĐTDĐ và PDAs. – Tương lai, các thiết bị tính toán ở mọi nơi. • HĐH giúp quản lý năng lượng, tính di động, tìm kiếm tài nguyên, v.v. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 26
  27. • Đặc tính – Tài nguyên hạn hẹp: CPU chậm, bộ nhớ nhỏ, không ổ đĩa hoặc ổ đĩa với kích thước nhỏ (vài chục GB), v.v. – Nguồn pin có giới hạn 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 27
  28. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 28
  29. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 29
  30. • Thế hệ thứ nhất (1945-55) một người dùng – không có hệ điều hành. – Công nghệ bóng đèn chân không và rờ le. • Thế hệ thứ hai (1955-65) hệ điều hành đơn chương – xử lý tuần tự theo lô. – Công nghệ bán dẫn. • Thế hệ thứ 3 (1965-1980) hệ điều hành đa chương, chia sẻ thời gian. – Mạch tích hợp (Integrate Circuit). • Thế hệ thứ 4 (1980 – hiện nay) hệ điều hành chia sẻ thời gian cho máy tính cá nhân, và các thiết bị cầm tay. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 30
  31. • Ngày nay chúng ta cóTV thông minh, nghĩa là cóthể duyệt web, xem phim, tương tác với TV như máy tính. Vậy theo bạn trong tương lai TV thông minh cóthay thế máy tính không? 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 31
  32. • HĐH sẽ phát triển về hướng nào – Máy tính cá nhân – Máy tính chơi game – Siêu máy tính – Thiết bị cầm tay: điện thoại di động, iPad, – Thiết bị gia đình: tivi, tủ lạnh, bếp – Internet – 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 32
  33. • Hãy so sánh HĐH và các phần mềm khác dựa vào các tiêu chí sau: – Khả năng tự hoạt động ngay sau khi bật máy – Tác động đến máy tính khi chương trình kết thúc – Mức độ cần thiết cho sự hoạt động tối thiểu của máy tính – Khả năng điều khiển phần cứng – Độ phức tạp – Thứ tự cài đặt – Mức độ sử dụng – Hình thức quản lý – Số lượng cài đặt trên mỗi máy tính 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 33
  34. • Hãy so sánh điện thoại di động có sử dụng HĐH và không sử dụng HĐH. 11/4/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 34