Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 3: Thiết kế dữ liệu - Phạm Mạnh Cương

ppt 42 trang phuongnguyen 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 3: Thiết kế dữ liệu - Phạm Mạnh Cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nhap_mon_cong_nghe_phan_mem_chuong_3_thiet_ke_du_l.ppt

Nội dung text: Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 3: Thiết kế dữ liệu - Phạm Mạnh Cương

  1. NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Chương 4: Thiết kế dữ liệu 1
  2. Nội dung 1. Mở đầu 1. Mục tiêu 2. Kết quả 3. Quá trình thiết kế 2. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn 3. Thiết kế dữ liệu và yêu cầu chất lượng 1. Tính tiến hóa 2. Tính hiệu quả về tốc độ 3. Tính hiệu quả về lưu trữ 2
  3. 1.1 Mục tiêu • Mô tả cách thức tổ chức để: – Lưu trữ các dữ liệu của PM – Chọn lọc dữ liệu cần thiết – Thay đổi dữ liệu (tham số, miền giá trị) dễ dàng. – Dữ liệu không trùng lắp, lưu trữ ít tốn kém – Truy xuất nhanh 3
  4. 1.1 Mục tiêu (tt) • Có 2 dạng lưu trữ chính: – Lưu trữ dưới dạng Tập tin – Lưu trữ dưới dạng CSDL • Lưu trữ dưới dạng tập tin – Thường chỉ thích hợp với một số PM • Chú trọng rất nhiều vào các xử lý và hình thức giao diện. • Thường các thông tin được tiếp nhận và xử lý ngay. • Vị dụ: các game nhỏ, • Lưu trữ dưới dạng CSDL rất thông dụng. 4
  5. 1.2 Kết quả • Gồm 2 loại thông tin: – Thông tin tổng quát – Thông tin chi tiết • Thông tin tổng quát: – Danh sách các bảng dữ liệu • Việc lưu trữ cần bao nhiêu bảng và đó là các bảng nào? – Danh sách các liên kết. • Các bảng dữ liệu có quan hệ (liên kết) ra sao? • Thông tin chi tiết: – Mô tả chi tiết từng thành phần lưu trữ. 5
  6. Sơ đồ logic • Là sơ đồ cho phép thể hiện: – hệ thống các bảng dữ liệu cùng với quan hệ giữa chúng • Các ký hiệu được dùng trong sơ đồ: Bảng (quan hệ) Tên bảng Liên kết (xác định duy nhất) 6
  7. Quan hệ 1-N Một phần tử của A quan hệ duy nhất Tên quan hệ 1 phần tử của B và ngược lại 1 phần A B tử của B có thể quan hệ với nhiều phần tử của A. Con Mẹ Tên Mã Mẹ Mã Tên Linh 1 1 Lan Liên 1 Thu 2 2 Thanh Tiến 2 7
  8. Quan hệ m-n Mỗi phần tử của A có quan hệ với nhiều phần tử của B và ngược lại mỗi phần tử của A C B B có quan hệ với nhiều phần tử của A. DOC_GIA MUON SACH MaDG TenDG MaDG MaSach MaSach TenSach DG01 Huy DG01 S01 S01 VB.NET DG02 Thành DG01 S02 S02 C#.NET DG02 S01 S03 C++.NET DG02 S02 DG02 S03 8
  9. Quan hệ m-n Bảng thuộc tính cho phép mô tả chi tiết thành phần trong sơ đồ logic theo dạng như sau: Thành phần: Ý nghĩa: Stt Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Thành Phần:DOC_GIA Ý nghĩa: Lưu trữ thông tin về đọc giả Stt Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa 1 MaDG Chuỗi Tối đa 6 ký tự 2 LoaiDG Chuỗi Có 2 loại “X”, “Y” Loại đọc giả 3 HoTen Chuỗi Tối đa 40 ký tự 4 NgaySinh Ngày Tuổi từ 18 đến 55 5 NgayLapThe Ngày 6 Địa chỉ Chuỗi Tối đa 60 ký tự 9
  10. Ví dụ: Bảng thuộc tính Thành Phần:SACH Ý nghĩa: Lưu trữ thông tin về Sách Stt Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa 1 MaSach Chuỗi Tối đa 6 ký tự 2 TheLoai Chuỗi Có 3 thể loại “A”, “B”, “C” 3 TenSach Chuỗi Tối đa 40 ký tự 4 NgayNhap Ngày >= Ngày hiện tại 5 TacGia Chuỗi Tối đa 40 ký tự 6 NamXuatBan Số Thành Phần:MUON Ý nghĩa: Lưu trữ thông tin về việc mượn và trả Sách Stt Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa 1 MaDG Chuỗi Tối đa 6 ký tự 2 MaSach Chuỗi Tối đa 6 ký tự 3 NgayMuon Ngày Sau ngày nhận sách 4 NgayTra Ngày Sau hoặc bằng ngày mượn sách 10
  11. Kết quả • Các bảng trên phải dùng trong báo cáo về thiết kế DL của đồ án môn học. • Tạm thời mô tả đơn giản để làm bài tập: – DOC_GIA(MaDG, HoTen, LoaiDG, NgaySinh, NgayLapThe, DiaChi) – SACH(MaSach, TenSach, TheLoai, NgayNhap, TacGia, NhaXuatBan, NamXuatBan) – MUON(MaDG,MaSach, NgayMuon, NgayTra) 11
  12. 1.3 Quá trình thiết kế • Tương ứng với 3 loại YC của PM, quá trình thiết kế DL bao gồm 3 bước lớn: – Thiết kế với tính đúng đắn (với YC nghiệp vụ) – Thiết kế với YC chất lượng – Thiết kế với YC hệ thống 12
  13. 1.3 Quá trình thiết kế • Thiết kế với tính đúng đắn: – Bảo đảm lưu trữ đầy đủ và chính xác các thông tin liên quan đến các công việc có trong YC nghiệp vụ. – Chú ý: • các thông tin phục vụ cho các YC chất lượng sẽ không được xét đến trong bước này. • Thiết kế với YC chất lượng: – Vẫn đảm bảo tính đúng đắn nhưng thỏa mãn thêm các YC chất lượng. – Chú ý: • đảm bảo tính đúng đắn khi cải tiến sơ đồ logic 13
  14. 1.3 Quá trình thiết kế • Thiết kế với YC hệ thống: – Vẫn đảm bảo tính đúng đắn và các YC chất lượng. – Thỏa mãn thêm các YC hệ thống • Phần quyền, cấu hình phần cứng, môi trường PM, • Trong môn học này chỉnh trình bày YC phân quyền. • Các YC khác sẽ được trình bày trong môn học XDPMHDT. 14
  15. 1.3 Quá trình thiết kế • Xét PM QLTV với 4 YC: 1. Lập thẻ đọc giả 2. Nhận sách 3. Cho mượn sách 4. Trả sách • Yêu cầu: – Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn – Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa – Thiết kế dữ liệu với tính hiệu quả (truy xuất nhanh) – Thiết kế dữ liệu với tính hiệu quả (lưu trữ tối ưu) – Thiết kế dữ liệu với YC hệ thống (phân quyền) 15
  16. 2. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn • Đầy đủ: – Không thừa: xác định thuộc tính đúng chỗ. – Không thiếu: trả lời được mọi câu hỏi của bài toán • Chính xác: – Tạo khóa: khử dữ liệu trùng – Tìm ràng buộc: khử dữ liệu sai • RB Tự nhiên: RB đúng ở mọi thời gian và không gian • RB Toàn vẹn: RB phụ thuộc bài toán, hay thay đổi. 16
  17. 2. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn Danh sách các RB tự nhiên STT Mã Mô tả 1 RTN1 Ngày mượn <= Ngày trả 2 RTN2 Một cuốn sách tại một thời điểm chỉ được mượn bởi 1 độc giả 3 Danh sách các RB ngữ cảnh STT Mã Mô tả 1 RNC1 Một độc giả chỉ được mượn tối đa 3 quyển sách 2 17
  18. 2. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn • Bước 1: Chọn 1 YC và xác định sơ đồ logic cho YC đó. – 1.1 Lập sơ đồ logic với 1 thành phần (thực thể, đối tượng) duy nhất. Đánh giá tính đúng đắn so với các yêu cầu và chuyển sang 1.2 – 1.2 Tách một số thuộc tính để tạo ra các thành phần mới. Xác định liên kết giữa các thành phần. Đánh giá tính đúng đắn so với các yêu cầu lập lại 1.2 nếu cần thiết. 18
  19. 2. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn – Bước 2: Bổ sung thêm 1 YC và xem lại sơ đồ logic • Nếu sơ đồ logic vẫn đáp ứng được thì tiếp tục bước 3 (không thêm gì cả). • Nếu sơ đồ logic không đáp ứng được thì bổ sung vào – Ưu tiên 1: thuộc tính mới – Ưu tiên 2: thành phần mới cùng với các thuộc tính và liên kết tương ứng. – Bước 3: Quay lại bước 2 cho đến khi đã xem xét đầy đủ YC. – Bước 4: Tìm và liệt kê các RBTN, RBNC 19
  20. 2. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn • Tiêu chuẩn nhận dạng đối tượng: – Định danh: Đối tượng phải có tên (thường là danh từ/ngữ danh từ) – Chu trình sống: có thời điểm sinh ra, có khoảng thời gian hoạt động, có thời điểm chấm dứt – Sự độc lập tương đối với các đối tượng khác, • Đề nghị: – Con người, Vật thể, Tổ chức, Vật lý, Không gian, Thời gian, • Tiêu chuẩn nhận dạng quan hệ: – Động từ – Sự phụ thuộc giữa các đối tượng 20
  21. 2. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn • Với mỗi YC cần xác định rõ – cần lưu trữ các thông tin gì? – (dựa vào luồng dữ liệu đọc ghi trong sơ đồ luồng dữ liệu tương ứng) • Cần chọn các YC theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp – thông thường YC tra cứu là đơn giản nhất, – các YC phức tạp có thể phải bổ sung vào sơ đồ logic nhiều thành phần mới. • Khóa của các thành phần – phải dựa trên ngữ nghĩa tương ứng trong thế giới thực. 21
  22. 2. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn • Ví dụ 1: Xét PM quản lý Thư viên Yêu cầu sau: – Tiếp nhận nhân viên – Lập thẻ độc giả – Tiếp nhận sách mới – Cho mượn sách – Nhận trả sách – Lập phiếu thu tiền phạt – Ghi nhận mất sách – Thanh lý sách 22
  23. 3. Thiết kế dữ liệu với YC chất lượng 3.1 Tính tiến hóa 3.2 Tính hiệu quả (tốc độ) 3.3 Tính hiệu quả (lưu trữ) 23
  24. 3.1 Tính tiến hóa • Phạm vi xem xét: – Các tham số trong các qui định biểu mẫu – Miền giá trị của các thuộc tính trong các bảng được mô tả trong các qui định • Thay đổi các hằng số: – Sử dụng một bảng tham số: • ThamSo(MaTS, GiaTri,GhiChu) • Khuyết điểm: phải chuyển đổi tham số về kiểu thích hợp trước khi sử dụng. 24
  25. 3.1 Tính tiến hóa – Sử dụng nhiều bảng tham số: • ThamSoSo(MaTS, GiaTri, GhiChu) • ThamSoChuoi(MaTS, GiaTri, GhiChu) • ThamSoNgay(MaTS, GiaTri, GhiChu) • Khuyết điểm: đọc ghi phức tạp (tùy thuộc vào kiểu mà chọn bảng tham số tương ứng). – Sử dụng một bảng tham số có các cột chính là tên các tham số ThamSo(Ten1, Ten2, Ten3, Ten4, Ten5) • Ưu: giải quyết được 2 khuyết điểm của 2 PP trên • Khuyết: việc bổ sung tham số mới rất phức tạp. 25
  26. 3.1 Tính tiến hóa • Thông thường sử dụng bảng tham số sau: Mã Diễn giải Giá trị Đơn vị 1 2 26
  27. 3.1 Tính tiến hóa • Thay đổi miền giá trị – Tìm những thuộc tính có MGT hữu hạn ➔Tách thành bảng mới. • Tạo bảng ràng buộc ngữ cảnh – Cho các qui định thường hay thay đổi hay tất cả. Mã Diễn giải Áp dụng 1 2 27
  28. 3.1 Tính tiến hóa • Các bước tiến hành: – Bước 1: Chọn một YC và xem xét các thay đổi có thể có trong qui định, biểu mẫu liên quan. • Nếu trong qui định, biểu mẫu có chứa tham số thì bổ sung tham số này vào bảng tham số • Nếu trong qui định biểu mẫu có các thông tin mà miền giá trị là rời rạc (chỉ có một số giới hạn các giá trị) thì tạo bảng mới tương ứng. – Bước 2: Quay lại bước 1 cho đến khi xem xét đầy đủ các YC. – Bước 3: Tạo bảng RBNC cho các qui định. 28
  29. 3.1 Tính tiến hóa • Ghi chú: – Sau mỗi bước nhất thiết phải xem xét lại tổ chức các bảng – Bổ sung tham số không nhất thiết vào BTS mà có thể bổ sung vào các bảng khác nếu xét thấy thích hợp hơn. – Thứ tự xem xét các YC theo thứ tự từ đầu đến cuối. 29
  30. Ví dụ • Ví dụ 1: Xét PM quản lý Thư viên Yêu cầu sau: – Tiếp nhận nhân viên – Lập thẻ độc giả – Tiếp nhận sách mới – Cho mượn sách – Nhận trả sách – Lập phiếu thu tiền phạt – Ghi nhận mất sách – Thanh lý sách 30
  31. 3.2 Tính hiệu quả tốc độ • Phạm vi xem xét: – Thêm các thuộc tính vào các bảng • dùng để lưu trữ các thông tin đã tính toán trước • (tốn nhiều thời gian truy xuất trên bảng lớn) – Các thông tin này phải được • tự động cập nhật khi có bất kỳ thay đổi trên thông tin gốc liên quan. • Các bước tiến hành: – Bước 1: Chọn 1 YC và xem xét cần bổ sung thông tin gì trên bộ nhớ phụ để tăng tốc độ thực hiện của xử lý liên quan. – Bước 2: Quay lại bước 1 cho đến khi đã xét đầy đủ các YC. 31
  32. 3.2 Tính hiệu quả tốc độ • Ghi chú: – Sau mỗi bước nhất thiết phải • lập bảng danh sách các thuộc tính tính toán cùng với thông tin liên quan STT Thuộc tính Bảng của thuộc tính Xử lý tự động cập nhật 1 SoSachDangMuon DOC_GIA Cho mượn sách Nhận trả sách 2 TinhTrangTraTre DOC_GIA Khởi động PM 3 TinhTrangSach SACH Cho mượn sách Nhận trả sách 32
  33. 3.2 Tính hiệu quả tốc độ • Nếu thông tin gốc thường xuyên bị thay đổi: – việc bổ sung thuộc tính tính toán để tăng tốc độ thực hiện sẽ mất ý nghĩa – (thậm chí theo chiều ngược lại) • Việc tăng tốc độ truy xuất có thể dẫn đến – lưu trữ không tối ưu. • Thứ tự xem xét các YC theo thứ tự từ đầu đến cuối. 33
  34. Ví dụ: • Ví dụ 1: Xét PM quản lý Thư viên 34
  35. 3.3 Tính hiệu quả (lưu trữ) • Phạm vi xem xét: – Việc tổ chức lại CSDL, không xem xét nén, mã hóa, – Tổ chức lại CSDL chú ý các bảng sau: • Khối lượng dữ liệu lớn, phát sinh thường xuyên • Khóa gồm nhiều thuộc tính. 35
  36. 3.3 Tính hiệu quả (lưu trữ) • Các bước tiến hành: – Bước 1: Lập danh sách các bảng cần được xem xét để tối ưu hóa lưu trữ – Bước 2: Đối với các bảng có khối lượng dữ liệu lớn tối ưu từng thuộc tính trong bảng • Xét các thuộc tính mà việc lưu trữ chưa tối ưu nhất là kiểu chuỗi. • Tối ưu hóa lưu trữ tùy theo từng trường hợp cụ thể. • Nếu chuỗi có kích thước lớn và giá trị được sử dụng nhiều lần trong các mẫu tin khác nhau thì tách bảng tổ chức lại cấu trúc. 36
  37. 3.3 Tính hiệu quả (lưu trữ) • Các bước tiến hành: – Bước 3: Tối ưu hóa các bảng mà khóa của bảng bao gồm nhiều thuộc tính • Phân rã bảng đang xét A thành 2 bảng B và C. • B: chứa các thuộc tính mà giá trị được lặp lại nhiều lần trong cùng 1 lần thực hiện công việc. B cần có khóa riêng. • C: chứa các thuộc tính còn lại và khóa của B. 37
  38. Ví dụ: • MUON(MaDG, MaSach, NgayMuon, NgayTra) • ➔ được phân rã thành • MUON(MaMuon, MaDG, NgayMuon) • CT_MUON(MaMuon, MaSach, NgayTra) 38
  39. Ví dụ: MaDG MaSach NgayMuon NgayTra MaMuon MaDG NgayMuon M1 DG1 13/10/07 DG1 S1 13/10/07 15/10/07 DG1 S2 13/10/07 18/10/07 MaMuon MaSach NgayTra M1 S1 15/10/07 DG1 S3 13/10/07 M1 S2 18/10/07 DG1 S4 13/10/07 20/10/07 M1 S3 DG1 S5 13/10/07 25/10/07 M1 S4 20/10/07 M1 S5 25/10/07 39
  40. Ví dụ: • Ghi chú: – Việc phân rã giúp cho lưu trữ tối ưu tuy nhiên • Tốc độ truy xuất sẽ chậm hơn • Việc thực hiện xử lý khó khăn hơn (thuật giải phức tạp hơn) – Cần cân nhắc trước khi thực hiện việc phân rã • Thông thường nếu bảng có số cột trùng DL > 4 và số dòng trùng DL > 4 thì nên tách bảng. 40
  41. Tạo mã: • Nếu mã tồn tại sẳn trong TGT: – Chương trình tự động phát sinh theo công thức trong TGT. • Nếu mã chưa tồn tại: – Chương trình phát sinh tự động (Auto Number) – Phát sinh theo công thức do người thiết kế đưa ra. 41
  42. Hỏi & Đáp 42