Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Bài 4: Mô hình hóa phần mềm

pdf 51 trang phuongnguyen 11880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Bài 4: Mô hình hóa phần mềm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_cong_nghe_phan_mem_bai_4_mo_hinh_hoa_phan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Bài 4: Mô hình hóa phần mềm

  1. Mô hình hóa phần mềm Nguyễn Thị Minh Tuyền Nội dung của slide này dựa vào các slides của Ian Sommerville
  2. Nội dung Mô hình ngữ cảnh Mô hình tương tác Mô hình cấu trúc Mô hình hành vi Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
  3. Mô hình hóa hệ thống (system modeling) v Là quy trình phát triển các mô hình trừu tượng của một hệ thống, trong đó mỗi mô hình biểu diễn một góc nhìn. v Hiện nay mô hình hóa hệ thống đã trở thành một phương tiện để biểu diễn một hệ thống sử dụng một số ký hiệu đồ họa UML (Unified Modeling Language). v Các mô hình § giúp cho người phân tích hiểu được chức năng của một hệ thống § được sử dụng để giao tiếp với khách hàng. Nguyễn Thị Minh Tuyền 3 Nhập môn CNPM
  4. Mô hình cho hệ thống đã tồn tại và cho hệ thống mới v Các mô hình của những hệ thống đã có sẵn § Được sử dụng trong suốt giai đoạn công nghệ yêu cầu. § Giúp làm rõ việc hệ thống đó làm được gì. § Có thể được sử dụng như là một cơ sở để thảo luận về độ mạnh yếu của nó. Từ đó sẽ tìm ra những yêu cầu cho hệ thống mới. v Các mô hình cho hệ thống mới § Được sử dụng trong suốt quá trình công nghệ yêu cầu. § Hỗ trợ việc giải thích các yêu cầu cho các stakeholder của hệ thống § Kỹ sư sử dụng các mô hình này để thảo luận về các thiết kế và viết tài liệu hệ thống cho phần cài đặt. v Quy trình công nghệ hướng mô hình (model-driven engineering process) có thể phát sinh một phần hay toàn bộ cài đặt hệ thống từ mô hình hệ thống. Nguyễn Thị Minh Tuyền 4 Nhập môn CNPM
  5. Các góc nhìn hệ thống •Mô hình hóa tương •Mô hình hóa ngữ tác giữa một hệ cảnh hay môi trường thống và môi trường của hệ thống. của nó, hoặc giữa các component của một hệ thống. external interaction perspective perspective System behavioral structural perspective perspective • • Mô hình hóa tổ chức Mô hình hóa hành vi của một hệ thống động của hệ thống hay cấu trúc của dữ và cách nó trả lời sự liệu được xử lý bởi kiện như thế nào. hệ thống. Nguyễn Thị Minh Tuyền 5 Nhập môn CNPM
  6. Các loại biểu đồ UML UML có nhiều loại biểu đồ hỗ trợ cho việc tạo ra nhiều loại mô hình hệ thống khác nhau. Có 5 loại sau đây có thể biểu diễn được các yếu tố cần thiết của một hệ thống. Biểu đồ hoạt động (activity diagram) •Ch ỉ ra các hoạt động trong một quy trình hay trong việc xử lý dữ liệu. Biểu đồ use case (use case diagram) •Ch ỉ ra các tương tác giữa một hệ thống và môi trường của nó. Biểu đồ tuần tự (sequence diagram) •Ch ỉ ra các tương tác giữa các actor và hệ thống, và giữa các component của hệ thống với nhau. Biểu đồ lớp (class diagram) •Ch ỉ ra các lớp đối tượng trong hệ thống và các quan hệ giữa các lớp này. Biểu đồ trạng thái (state diagram) •Ch ỉ ra hệ thống tương tác với các sự kiện bên trong và bên ngoài như thế nào. Nguyễn Thị Minh Tuyền 6 Nhập môn CNPM
  7. Cách sử dụng các mô hình đồ họa v Là phương tiện để thảo luận về hệ thống có sẵn hoặc hệ thống đề ra § Các mô hình không đầy đủ và không chính xác vẫn có thể chấp nhận vì vai trò của chúng là để hỗ trợ việc thảo luận. v Là một cách để viết tài liệu về hệ thống có sẵn § Các mô hình nên được biểu diễn hệ thống một cách chính xác nhưng không cần đầy đủ. v Là một mô tả chi tiết về hệ thống, có thể được sử dụng để phát sinh việc cài đặt hệ thống § Các mô hình phải vừa đúng và đầy đủ. Nguyễn Thị Minh Tuyền 7 Nhập môn CNPM
  8. Nội dung Mô hình ngữ cảnh Mô hình tương tác Mô hình cấu trúc Mô hình hành vi Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
  9. Mô hình ngữ cảnh (context model) v Được dùng để minh họa cho ngữ cảnh vận hành của một hệ thống § Chỉ ra cái nào nằm bên trong hệ thống, cái nào nằm bên ngoài hệ thống. v Các vấn đề về xã hội và tổ chức có thể ảnh hưởng đến quyết định đưa ra vị trí đường ranh giới hệ thống. v Các mô hình kiến trúc chỉ ra kiến trúc của hệ thống và mối quan hệ của nó với các hệ thống khác. Nguyễn Thị Minh Tuyền 9 Nhập môn CNPM
  10. Ranh giới hệ thống v Các ranh giới hệ thống được thiết lập để định nghĩa cái gì ở bên trong và cái gì ở bên ngoài hệ thống. § Chỉ ra các hệ thống khác được sử dụng hay phụ thuộc vào hệ thống đang xây dựng như thế nào. v Vị trí của đường ranh giới hệ thống có ảnh hưởng sâu sắc đến yêu cầu hệ thống. v Định nghĩa một đường ranh giới hệ thống là một quyết định liên quan đến chính trị § Có thể có các áp lực để phát triển đường ranh giới hệ thống sao cho có thể làm tăng/giảm ảnh hưởng hoặc tăng giảm dòng công việc của các bộ phận khác nhau trong một tổ chức. Nguyễn Thị Minh Tuyền 10 Nhập môn CNPM
  11. Ngữ cảnh của hệ thống MHC-PMS Patient Record System Management Admissions System Reporting System MHC-PMS HC Statistics Prescription System System Appointments System Nguyễn Thị Minh Tuyền 11 Nhập môn CNPM
  12. Ngữ cảnh của một hệ thống ATM Security system Branch Accounting Account DB system ATM System Branch counter Usage DB system Mantainance system Nguyễn Thị Minh Tuyền 12
  13. Góc nhìn về mặt quy trình v Các mô hình ngữ cảnh § chỉ ra các hệ thống khác trong môi trường, § không chỉ ra việc nó được phát triển như thế nào trong môi trường đó. v Các mô hình quy trình làm nổi rõ việc hệ thống đang phát triển được sử dụng trong các quy trình thương mại như thế nào. v Các biểu đồ hoạt động UML có thể được dùng để định nghĩa các mô hình quy trình thương mại (business process model). Nguyễn Thị Minh Tuyền 13 Nhập môn CNPM
  14. Mô hình quy trình của việc giam giữ bắt buộc đối với bệnh nhân Transfer to [not available] Confirm police station detention decision Find secure place Transfer to Inform [available] secure hospital [dangerous] social care Inform patient of Inform next rights of kin Record Update Admit to detention register hospital decision [not dangerous] «system» «system» MHC-PMS «system» Admissions MHC-PMS system 14
  15. Mô hình quy trình mua thiết bị Deli v ery note Check ed Delivery Equipment spec. note Specify spec. Accept Check Validate Get cost equipment delivery of delivered specification estimates required equipment items Spec. + supplier + Installation Order Equipment estimate instructions spec. Supplier list notification Place Supplier Find Choose Install equipment database suppliers supplier equipment Order or der details plus blank order Installation form acceptance Accept delivered Check ed and equipment signed or der f or m Equipment details Equipment database Nguyễn Thị Minh Tuyền 15
  16. Nội dung Mô hình ngữ cảnh Mô hình tương tác Mô hình cấu trúc Mô hình hành vi Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
  17. Mô hình tương tác v Mô hình tương tác người dùng là quan trọng vì nó hỗ trợ việc nhận diện các yêu cầu người dùng. v Mô hình hóa tương tác của một hệ thống với hệ thống khác làm nổi rõ các vấn đề về mặt giao tiếp có thể phát sinh. v Mô hình hóa tương tác component giúp ta hiểu liệu một cấu trúc hệ thống được đưa ra có đáp ứng được hiệu năng và độ tin cậy của hệ thống hay không. v Có thể sử dụng biểu đồ use case và biểu đồ tuần tự để mô hình hóa tương tác. Nguyễn Thị Minh Tuyền 17 Nhập môn CNPM
  18. Mô hình hóa use case v Về nguồn gốc, các use case được phát triển để hỗ trợ cho việc thu thập yêu cầu và hiện nay nó được tích hợp vào trong UML. v Mỗi use case biểu diễn một tác vụ rời rạc và chứa tương tác bên ngoài với một hệ thống. v Các actor trong một use case có thể là người hoặc các hệ thống khác. Nguyễn Thị Minh Tuyền 18 Nhập môn CNPM
  19. MHC-PMS: Truyền dữ liệu v Một use case trong hệ thống MHC-PMS Transfer data Medical receptionist Patient record system Nguyễn Thị Minh Tuyền 19 Nhập môn CNPM
  20. Bảng mô tả MHC-PMS: truyền dữ liệu Actors Medical Receptionist (Lễ tân y tế), Patient Record System (hệ thống hồ sơ bệnh nhân PRS) Mô tả Một lễ tân có thể truyền dữ liệu từ hệ thống MHC-PMS tới CSDL hồ sơ bệnh nhân. Thông tin được truyền có thể là thông tin bổ sung về bệnh nhân (địa chỉ, số điện thoại, ) hoặc một bản tóm tắt về các triệu chứng và việc điều trị của bệnh nhân. Dữ liệu Thông tin về cá nhân bệnh nhân, bản tóm tắt về việc điều trị. Tác động Lệnh người dùng được đưa ra bởi lễ tân y tế. Trả lời Xác nhận là PRS đã được cập nhật. Chú thích Lễ tân phải có quyền hạn về bảo mật phù hợp để truy cập vào thông tin bệnh nhân và PRS. 20
  21. Các use cases về tương tác của ‘Medical Receptionist’ Register patient Unregister patient View patient info. Medical receptionist Transfer data Contact patient 21
  22. Biểu đồ tuần tự v Là một phần của UML và được sử dụng để mô hình hóa tương tác giữa các actor và các đối tượng trong một hệ thống. v Chỉ ra một chuỗi tuần tự các tương tác xảy ra trong một use case cụ thể nào đó hoặc một trường hợp của use case. v Các đối tượng và các actor liên quan được liệt kê ở phía trên biểu đồ, với một đường nét đứt vẽ theo chiều đứng từ các đối tượng này. v Các tương tác giữa các đối tượng này được bằng những đường mũi tên có chú thích. Nguyễn Thị Minh Tuyền 22 Nhập môn CNPM
  23. Biểu đồ tuần tự để xem thông tin bệnh nhân Medical Receptionist P: PatientInfo D: MHCPMS-DB AS: Authorization ViewInfo (PID) report (Info, PID, đối tượng và UID) các actor authorize (Info, thông điệp UID) (message) chu kỳ sống (lifeline) của authorization đối tượng alt [authorization OK] Patient info thông điệp trả điều kiện về (return [authorization fail] Error (no access) message) 23
  24. Biểu đồ tuần tự để truyền dữ liệu Medical Receptionist PRS P: PatientInfo D: MHCPMS-DB AS: Authorization login ( ) ok alt [sendInfo] updateInfo( ) updatePRS (UID ) authorize (TF, UID) authorization update (PID) update OK Message (OK) [sendSummary] UpdateSummary( ) summarize (UID ) authorize (TF, UID) authorization :summary update (PID) update OK Message (OK) logout ( ) 24
  25. Nội dung Mô hình ngữ cảnh Mô hình tương tác Mô hình cấu trúc Mô hình hành vi Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
  26. Mô hình cấu trúc v Các mô hình cấu trúc của phần mềm hiển thị cấu trúc của một hệ thống về các component tạo nên hệ thống đó và mối quan hệ của chúng. v Các mô hình cấu trúc có thể là § Các mô hình tĩnh (static model), chỉ ra cấu trúc của thiết kế hệ thống, § Hoặc các mô hình động (dynamic model), chỉ ra tổ chức của hệ thống khi nó được thực thi. v Tạo ra các mô hình cấu trúc của một hệ thống khi thảo luận và thiết kế kiến trúc hệ thống. Nguyễn Thị Minh Tuyền 26 Nhập môn CNPM
  27. Biểu đồ lớp (class diagram) v Được sử dụng khi phát triển một mô hình hệ thống hướng đối tượng để chỉ ra § các lớp trong một hệ thống § và mối liên hệ giữa các lớp đó. v Một lớp đối tượng có thể được xem như một định nghĩa tổng quát về một loại đối tượng hệ thống. v Một kết hợp (association) là một liên kết giữa các lớp mà nó chỉ ra rằng có một quan hệ giữa những lớp này. v Khi đang phát triển các mô hình trong những giai đoạn đầu của quy trình công nghệ phần mềm § các đối tượng biểu diễn một cái gì đó trong thế giới thật, ví dụ như bệnh nhân, đơn thuốc, bác sĩ, Nguyễn Thị Minh Tuyền 27 Nhập môn CNPM
  28. Các lớp và kết hợp UML 1 1 Patient Patient record Kết hợp Lớp Patient (association) 28
  29. Các lớp và các kết hợp trong hệ thống MHC-PMS Consultant 1 referred-to 1 * 1 * 1 * 1 * 1 Condition Patient General practitioner diagnosed- referred-by with 1 * attends 1 * prescribes Consultation Medication 1 * 1 * 1 * runs prescribes 1 4 Treatment 1 * Hospital Doctor 29
  30. Lớp Consultation Tên lớp Consultation Doctors Thuộc tính Date Time Clinic Reason Medication prescribed Treatment prescribed Voice notes Transcript Thao tác New ( ) Prescribe ( ) RecordNotes ( ) Transcribe ( ) 30
  31. Tổng quát hóa (Generalization) v Tổng quát hóa là một kỹ thuật mà ta thường hay sử dụng để quản lý độ phức tạp. v Thay vì nghiên cứu các đặc điểm chi tiết của mọi thực thể, ta có thể § đặt những thực thể nào vào trong các lớp tổng quát hơn (ví dụ như động vật, xe hơi, nhà, ) và § tìm hiểu về các đặc điểm của những lớp này. v Cho phép suy luận ra rằng các thành phần khác nhau của những lớp này có một số điểm chung § ví dụ như sóc và chuột đều là những loài gặm nhấm. Nguyễn Thị Minh Tuyền 31 Nhập môn CNPM
  32. Tổng quát hóa v Trong các hệ thống mô hình hóa, việc kiểm tra các lớp trong một hệ thống để xem có thể tổng quát hóa những lớp này được hay không. § Điều này có nghĩa là những thông tin chung sẽ được duy trì ở cùng một chỗ. v Trong ngôn ngữ hướng đối tượng như Java chẳng hạn, tổng quát hóa được cài đặt sử dụng cơ chế kế thừa được tích hợp trong ngôn ngữ. v Trong một tổng quát hóa, các thuộc tính và thao tác liên quan với các lớp ở mức cao hơn cũng liên quan đến các lớp ở mức thấp hơn. v Các lớp ở mức thấp hơn là các lớp con (subclass) kế thừa các thuộc tính và thao tác từ lớp cha (superclass). Những lớp ở mức thấp hơn sau đó có thể thêm vào các thuộc tính và thao tác cụ thể hơn. Nguyễn Thị Minh Tuyền 32 Nhập môn CNPM
  33. Một hệ thống phân cấp tổng quát hóa Doctor là superclass của Hospital Lớp General practitioner là doctor và General practitioner subclass của lớp Doctor Doctor Hospital General doctor practitioner Consultant Team doctor Trainee Qualified doctor doctor 33
  34. Một cây phân cấp chi tiết hơn Doctor Name Phone # Email register ( ) de-register ( ) Hospital doctor General practitioner Staff # Practice Pager # Address 34
  35. Mô hình cộng gộp lớp đối tượng v Một mô hình cộng gộp (aggregation model) chỉ ra cách mà các lớp được tập hợp lại thành các lớp khác. v Các mô hình cộng gộp tương tự như quan hệ part-of trong các mô hình dữ liệu ngữ nghĩa. Nguyễn Thị Minh Tuyền 35 Nhập môn CNPM
  36. Một kết hợp cộng gộp Patient record 1 1 1 1 * Patient Consultation 36
  37. Nội dung Mô hình ngữ cảnh Mô hình tương tác Mô hình cấu trúc Mô hình hành vi Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM
  38. Mô hình hành vi (behavioral model) v Là các mô hình hành vi động (dynamic behavior) của một hệ thống khi nó đang thực thi. v Các mô hình này chỉ ra cái gì xảy ra hoặc cái gì được giả định là xảy ra khi một hệ thống trả lời một tác động (stimuli) từ môi trường. v Có hai loại tác động mà ta đề cập đến: § Dữ liệu Một số dữ liệu đến mà hệ thống phải xử lý. § Events Một số sự kiện xảy ra làm kích hoạt việc xử lý của hệ thống. Nguyễn Thị Minh Tuyền 38 Nhập môn CNPM
  39. Mô hình hướng dữ liệu v Nhiều hệ thống doanh nghiệp là hệ thống xử lý dữ liệu. Những hệ thống này được điều khiển bởi dữ liệu đầu vào của hệ thống, với việc xử lý khá ít các sự kiện bên ngoài. v Mô hình hướng dữ liệu chỉ ra một chuỗi tuần tự các hành động gồm việc xử lý dữ liệu đầu vào và phát sinh đầu ra tương ứng. v Những mô hình này đặc biệt hữu ích trong suốt quá trình phân tích yêu cầu vì chúng có thể chỉ ra được việc xử lý end-to-end trong một hệ thống. Nguyễn Thị Minh Tuyền 39 Nhập môn CNPM
  40. Mô hình hoạt động của máy bơm insulin Dữ liệu (được biểu diễn Xử lý (được biểu diễn như các đối tượng) như các hoạt động) Blood sugar Get sensor Sensor Compute Blood sugar sensor value data sugar level level Calculate insulin delivery Calculate Insulin Control Pump control Insulin pump pump pump commands requirement commands 40
  41. Xử lý đơn đặt hàng Purchase officer Supplier «datastore» :Order Budget Orders Fillin ( ) Validate ( ) [validation ok] Update (amount) Save ( ) Send ( ) 41
  42. Mô hình hướng sự kiện v Các hệ thống thời gian thực thường là những hệ thống hướng sự kiện, với việc xử lý dữ liệu cực tiểu. § Ví dụ, hệ thống chuyển đổi đường điện thoại trả lời các sự kiện như ‘receiver off hook’ bằng việc phát sinh chuông. v Mô hình hướng sự kiện chỉ ra cách một hệ thống trả lời các sự kiện bên trong và bên ngoài. v Dựa vào giả thuyết rằng một hệ thống có một tập hữu hạn các trạng thái và các sự kiện đó có thể gây nên một chuyển đổi từ trạng thái này đến trạng thái khác. Nguyễn Thị Minh Tuyền 42 Nhập môn CNPM
  43. Mô hình máy trạng thái v Mô hình hóa hành vi của hệ thống để trả lời các sự kiện bên trong và bên ngoài. v Chỉ ra các trả lời của hệ thống đối với sự kiện vì vậy thường được sử dụng để mô hình hóa các hệ thống thời gian thực. v Các mô hình máy trạng thái (state machine model) chỉ ra các trạng thái của hệ thống như là các nút và sự kiện như là một cung giữa các nút đó. Khi một sự kiện xảy ra, hệ thống chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác. v Biểu đồ trạng thái là một phần của UML và được dùng để biểu diễn các mô hình máy trạng thái. Nguyễn Thị Minh Tuyền 43 Nhập môn CNPM
  44. Biểu đồ trạng thái của một lò vi ba Full power Full power do: set power = 600 Timer Waiting Number do: display Full Set time Operation time power do: get number do: operate exit: set time oven Half Half power Door power Timer closed Cancel Start Door open Door Waiting Half power Enabled open do: set power Door do: display do: display = 300 closed 'Ready' time Disabled Trạng thái do: display 'Waiting' Tác động 44 (stimulus)
  45. Trạng thái của lò vi ba (a) Trạng thái Mô tả Waiting Lò vi ba đang đợi đầu vào. Màn hình hiển thị thời gian hiện tại. Half power Nguồn được thiết lập ở mức 300 watts. Màn hình hiển thị ‘Half power’. Full power Nguồn được thiết lập ở mức 600 watts. Màn hình hiển thị ‘Full power’. Set time Thời gian nấu được thiết lập bởi giá trị đầu vào của người dùng. Màn hình hiển thị thời gian nấu đã được chọn và cập nhật lại thời gian người dùng đã thiết lập. Disabled Hoạt động của lò vi ba bị dừng vì lý do an toàn. Đèn bên trong lò bật sáng. Màn hình hiển thị ‘Not ready’. Enabled Hoạt động của của lò vi ba ở trang thái sẵn sàng để nấu. Đèn trong lò tắt. Màn hình hiển thị ‘Ready to cook’. Operation Lò đang ở trạng thái hoạt động. Đèn trong lò bật sáng. Màn hình hiển thị bộ đếm lùi. Khi nấu xong, có một tiếng buzz trong 5s. Đèn trong lò bật sáng. Màn hình hiển thị ‘Cooking complete’ khi đang có tiếng buzz. 45
  46. Các tác động vào lò vi ba (b) Tác động Mô tả Half power Người sử dụng ấn nút half-power. Full power Người sử dụng ấn nút full-power. Timer Người sử dụng ấn một trong các nút định thời gian. Number Người sử dụng ấn nút số. Door open Cửa lò không được đóng. Door closed Cửa lò được đóng. Start Người sử dụng ấn nút Start. Cancel Người sử dụng ấn nút Cancel. 46
  47. Hoạt động của lò vi ba Operation Time Checking OK Cook do: check do: run status generator Turntable Emitter Timeout fault fault Done Alarm do: buzzer on do: display for 5 secs. event Door open Cancel Disabled Waiting 47
  48. Tổng kết v Mô hình là góc nhìn trừu tượng của một hệ thống mà nó bỏ qua các chi tiết của hệ thống. Các mô hình hệ thống được sử dụng để chỉ ra ngữ cảnh, tương tác, cấu trúc và hành vi của hệ thống. v Mô hình ngữ cảnh hỗ trợ việc định nghĩa ranh giới của hệ thống được phát triển và môi trường mà nó thực thi trong đó. v Biểu đồ use case và biểu đồ tuần tự được dùng để mô tả tương tác giữa người dùng và hệ thống đang được thiết kế. § Các use case mô tả tương tác giữa một hệ thống và các actor bên ngoài; § Biểu đồ tuần tự thêm thông tin vào những use case này bằng cách chỉ ra tương tác giữa các đối tượng hệ thống. Nguyễn Thị Minh Tuyền 48 Nhập môn CNPM
  49. Tổng kết v Mô hình cấu trúc chỉ ra tổ chức và thiết kế của một hệ thống. Biểu đồ lớp được dùng để định nghĩa cấu trúc tĩnh của các lớp trong hệ thống và mối quan hệ của chúng. v Mô hình hành vi được dùng để mô tả hành vi động của hệ thống đang thực thi. Hành vi này có thể được mô hình hóa từ góc nhìn của dữ liệu được xử lý bởi hệ thống, hoặc bằng sự kiện mà nó kích thích việc trả lời từ một hệ thống. v Biểu đồ hoạt động có thể được dùng để mô hình hóa quy trình xử lý dữ liệu, trong đó mỗi hoạt động biểu diễn một bước của quy trình. v Biểu đồ trạng thái được dùng để mô hình hoá hành vi của hệ thống để trả lời các sự kiện bên trong và bên ngoài. Nguyễn Thị Minh Tuyền 49 Nhập môn CNPM
  50. Câu hỏi? Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM