Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản kế toán & sổ ghi chép - Dương Nguyễn Thanh Tâm

ppt 37 trang phuongnguyen 9160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản kế toán & sổ ghi chép - Dương Nguyễn Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_3_tai_khoan_ke_toan_so_gh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản kế toán & sổ ghi chép - Dương Nguyễn Thanh Tâm

  1. CHƯƠNG 3 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN & GHI SỔ KÉP GV: Dương Nguyễn Thanh Tâm
  2. NỘI DUNG 1. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 2. GHI SỔ KÉP 3. KT TỔNG HỢP VÀ KT CHI TIẾT 4. ĐỐI CHIẾU, KIỂM TRA SỐ LIỆU KẾ TOÁN 12/06/2021 2
  3. 12/06/2021 3
  4. Nhận xét về phương pháp chứng từ kế toán ❖Chứng từ giúp kế toán thu thập được những khối lượng dữ liệu lớn. ❖Nhưng các dữ liệu này chưa có tính hệ thống, chưa trở thành hệ thống thông tin. ❖Vấn đề đặt ra là cần phải có phương pháp để phân loại các dữ liệu. → TÀI KHOẢN KẾ TOÁN đảm nhận công việc phân loại các dữ liệu từ chứng từ. 12/06/2021 4
  5. CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN Ghi sổ kép Chứng từ và Tổng hợp và Tài khoản Kiểm kê kế toán Cân đối kế toán Tính giá Sơ đồ mối quan hệ giữa các phương pháp kế toán 12/06/2021 5
  6. 1. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 1.1 KHÁI NIỆM 1.2 NỘI DUNG – KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN 1.3 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 12/06/2021 6
  7. 1.1 KHÁI NIỆM ❖ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Là phương pháp kế toán dùng để theo dõi một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống về tình hình hiện có và sự biến động của từng đối tượng kế toán cụ thể. 12/06/2021 7
  8. 1.2 NỘI DUNG – KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN ❖Nội dung của tài khoản: - SỐ DƯ: phản ánh tình hình hiện có của đối tượng kế toán tại một thời điểm nhất định. + Số dư đầu kỳ. + Số dư cuối kỳ. - SỐ PHÁT SINH: phản ánh sự biến động của các đối tượng kế toán trong kỳ. + Số phát sinh tăng. Ví dụ + Số phát sinh giảm. SDCK = SDĐK + SPS tăng - SPS giảm 12/06/2021 8
  9. 1.2 NỘI DUNG – KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN BIẾN ĐỘNG ĐỐI TƯỢNG TĂNG GIẢM -Tiền mặt Thu Chi -Vay ngắn hạn Vay Trả -Hàng hóa Nhập Xuất * Các đối tượng kế toán vận động theo 2 hướng đối lập 12/06/2021 9
  10. 1.2 NỘI DUNG – KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN ❖ Kết cấu của tài khoản trên LÝ THUYẾT: Nợ Tên TK Có Debit Credit Hai từ “Nợ” và “Có” mang tính quy ước 12/06/2021 10
  11. 1.2 KẾT CẤU TÀI KHOẢN ❖ Kết cấu của tài khoản trên THỰC TẾ: Tên tài khoản: . Số hiệu: Tháng Năm Chứng từ Số tiền Diễn giải TK đối ứng Số Ngày NỢ CÓ 12/06/2021 11
  12. 1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NỘI DUNG CÔNG DỤNG MỨC ĐỘ TỔNG KINH TẾ & KẾT CẤU HỢP, CHI TIẾT -TK phản ánh TS - TK chủ yếu: - TK tổng hợp -TK phản ánh NV + TK phản ánh TS - TK chi tiết + TK phản ánh NV -TK phản ánh + TK hỗn hợp quá trình kinh doanh - TK điều chỉnh - TK nghiệp vụ 12/06/2021 12
  13. 1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ❖TK phản ánh TÀI SẢN: Nợ Tên TK Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số phát sinh TĂNG GIẢM Cộng phát sinh Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ 12/06/2021 13
  14. 1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ❖TK phản ánh TÀI SẢN: VÍ DỤ 1: Ngày 1/12/2006, công ty X tồn quỹ tiền mặt 200 tr. Các khoản thu chi phát sinh trong tháng như sau: 1. Phiếu chi số 12 ngày 12/12: Trả lương cho CNV 130 tr. 2. Phiếu thu số 10 ngày 13/12: Thu từ bán hàng 160 tr. 3. Phiếu thu số 11 ngày 15/12: Rút TGNH về nhập quỹ 180tr. 4. Phiếu chi số 13 ngày 18/12: Chi mua NVL 190tr. YÊU CẦU: - Phản ánh thông tin trên vào tài khoản TM - Xác định số tiền tồn vào ngày 31/12/2006. 12/06/2021 14
  15. 1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÍ DỤ 1: Tên tài khoản: TIỀN MẶT Số hiệu: 111 Chứng từ Số tiền Diễn giải TK đối ứng Số Ngày NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 200 PC12 12/12 - Chi lương cho 130 CNV PT10 13/12 - Thu tiền bán 160 hàng PT11 15/12 - Rút TGNH về 180 nhập quỹ. PC13 18/12 - Chi mua NVL 190 Cộng phát sinh 340 320 Số dư cuối kỳ 220 12/06/2021 15
  16. 1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ❖TK phản ánh NGUỒN VỐN: Nợ Tên TK Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số phát sinh GIẢM TĂNG Cộng phát sinh Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ 12/06/2021 16
  17. 1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ❖TK phản ánh NGUỒN VỐN: VÍ DỤ 2: Vào ngày 1/8/N,số tiền mà đơn vị còn nợ ngân hàng là 200 tr. Trong tháng, có các NVPS liên quan đến khoản vay: 1. Đơn vị dùng số tiền thu từ bán hàng 140 tr để trả nợ vay NH. 2. Doanh nghiệp vay ngắn hạn NH 300 tr để trả nợ NB. 3. Dùng TM 100tr để thanh toán khoản nợ NH đến hạn. YÊU CẦU: - Phản ánh thông tin trên vào TK “Vay ngắn hạn” - Xác định số dư TK này vào ngày 31/8/2006. 12/06/2021 17
  18. 1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ❖Ví dụ 2: Nợ TK Vay ngắn hạn Có ĐK: 200 (1) 140 300 (2) (3) 100 CPS: 240 CPS: 300 CK: 260 12/06/2021 18
  19. 1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ❖ TK hỗn hợp: là TK vừa phản ánh TÀI SẢN vừa phản ánh NGUỒN VỐN TK phải thu khách hàng và TK phải trả người bán. → Tìm hiểu TK phải thu khách hàng Trả trước Giao hàng tiền KH-X A KH-Y Nợ phải thu tăng Nghĩa vụ phải trả tăng Nợ TK PTKH TS tăng NV tăng Có TK PTKH 12/06/2021 19
  20. 1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ❖ TK phản ánh CHI PHÍ TK Nợ TÊN TK Có phản KHÔNG CÓ ánh SỐ Phát sinh Phát sinh TĂNG GIẢM QT DƯ KD ❖TK phản ánh DOANH THU & THU NHẬP KHÔNG Nợ TÊN TK Có CÓ SỐ Phát sinh Phát sinh DƯ GIẢM TĂNG 12/06/2021 20
  21. 1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ❖ TK điều chỉnh: • Là TK luôn đi kèm với TK chủ yếu mà nó điều chỉnh • Nhằm phản ánh giá trị thực tế của TS hoặc NV tại đơn vị mà ở TK chủ yếu không phản ánh được tại thời điểm tính toán. TK điều chỉnh TK điều chỉnh tăng TK điều chỉnh giảm TK điều chỉnh vừa tăng vừa giảm 12/06/2021 21
  22. 1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ❖ TK điều chỉnh giảm: • Dùng để điều chỉnh giảm bớt số liệu cho TK chủ yếu mà nó điều chỉnh • Công dụng: Nhằm phản ánh đúng giá trị thực tế của TS hay NV tại thời điểm điều chỉnh • Kết cấu: ngược với kết cấu của TK mà nó điều chỉnh • Các TK thuộc nhóm này: + TK “Hao mòn TSCĐ”. + Nhóm TK dự phòng 12/06/2021 22
  23. 1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ❖ TK vừa điều chỉnh tăng vừa điều chỉnh giảm: • Kết hợp kết cấu của TK điều chỉnh tăng và TK điều chỉnh giảm. • Các TK thuộc nhóm này: + TK “chênh lệch đánh giá tài sản”. + TK “chênh lệch tỷ giá hối đoái” 12/06/2021 23
  24. TÌM HIỂU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN VIỆT NAM • TK phản ánh TÀI SẢN: TK loại 1, 2 • TK phản ánh NGUỒN VỐN: TK loại 3, 4 • TK doanh thu & thu nhập: TK loại 5, 7 • TK chi phí: TK loại 6, 8 • TK xác định KQKD: TK loại 9 • TK ngoài bảng CĐKT: TK loại 0 → Các đối tượng kế toán đa dạng nên các TK cũng đa dạng để phản ánh đặc điểm của đối tượng kế toán. 12/06/2021 24
  25. 2. GHI SỔ KÉP 2.1 Ghi sổ kép 2.2 Định khoản kế toán 2.3 Ý nghĩa của phương pháp Ghi sổ kép 12/06/2021 25
  26. 2.1 GHI SỔ KÉP ❖ GHI SỔ KÉP: - Là phương pháp kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh - Vào ít nhất hai TK kế toán liên quan, một TK ghi Nợ và một TK ghi Có - Với số tiền bằng nhau ❖Ví dụ: mua HH trị giá 50 tr, thanh toán bằng tiền mặt. TK tiền mặt TK hàng hóa 50 50 12/06/2021 26
  27. 2.2 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN ❖Dựa trên nội dung NVKT PS trên chứng từ gốc, kế toán xác định: - Ghi nợ TK nào và bao nhiêu tiền ? Định khoản - Ghi có TK nào và bao nhiêu tiền ? kế toán Định khoản Định khoản giản đơn phức tạp 12/06/2021 27
  28. 2.2 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN ❖Định khoản giản đơn: ❖Định khoản phức tạp: - Là định khoản liên quan - Là định khoản liên quan đến 2 TK tổng hợp. đến ít nhất 3 TK tổng hợp. VÍ DỤ: Thanh toán 4 tr tiền VÍ DỤ: KH thanh toán 500 tr mua CCDC bằng tiền mặt. tiền hàng còn nợ, 40% bằng tiền mặt và 60% chuyển khoản. Nợ TK 153 – “CCDC”: 4 Nợ TK 111-“Tiền mặt”: 200 Có TK 111 – “Tiền mặt”: 4 Nợ TK 112 - “TGNH” : 300 Có TK 131-“PThu KH”:500 12/06/2021 28
  29. 2.3 Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KÉP ❖Phản ánh nội dung của NVKT, tài chính và nguyên nhân tăng, giảm của từng đối tượng kế toán → Phân tích hoạt động kinh tế. ❖Kiểm tra việc phản ánh các NVKT vào TK có chính xác hay không. Tổng PS NỢ Tổng PS CÓ của tất cả các = của tất cả các TK tổng hợp TK tổng hợp 12/06/2021 29
  30. 3. KT TỔNG HỢP VÀ KT CHI TIẾT ❖ KẾ TOÁN TỔNG HỢP ❖ KẾ TOÁN CHI TIẾT - Phản ánh NVKT phát sinh - Phản ánh NVKT PS vào vào TK tổng hợp (TK cấp 1) TK chi tiết (TK cấp 2 hoặc sổ, thẻ chi tiết) - Sử dụng thước đo giá trị. - Sử dụng thước đo giá trị, hiện vật và thời gian lao động - Cung cấp các chỉ tiêu tổng - Cung cấp số liệu chi tiết quát về tình hình TS, NV phục vụ cho điều hành hoạt cho các đối tượng sử dụng động, giải quyết vấn đề phát thông tin. sinh một cách nhạy bén, nhanh chóng. 12/06/2021 30
  31. 3. KT TỔNG HỢP VÀ KT CHI TIẾT ❖Mối quan hệ giữa KT tổng hợp và KT chi tiết Dạng 1 Số dư TK cấp 2 Số dư TK SPS tăng Mở cho = SPS tăng cấp SPS giảm TK cấp 1 SPS giảm 1 Dạng 2 Sổ chi tiết Số dư Số dư TK cấp 1 mở cho SPS tăng = SPS tăng hoặc TK cấp 1 SPS giảm SPS giảm TK cấp 2 / TK cấp 2 12/06/2021 31
  32. 4. Đối chiếu – Kiểm tra số liệu kế toán ❖ Sự cần thiết phải kiểm tra số liệu kế toán: - Khả năng xảy ra sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán. - Yêu cầu đối với số liệu trên sổ kế toán trước khi lập các báo cáo kế toán là chính xác, trung thực 12/06/2021 32
  33. 4. Đối chiếu – Kiểm tra số liệu kế toán  Các phương pháp kiểm tra số liệu kế toán: 4.1 Kiểm tra số liệu trên tài khoản tổng hợp -Bảng đối chiếu số dư và số phát sinh các Tài khoản - Bảng đối chiếu số dư và số phát sinh kiểu bàn cờ 4.2 Kiểm tra số liệu trên tài khoản chi tiết - Bảng chi tiết số dư và số phát sinh 12/06/2021 33
  34. 4.1 Kiểm tra số liệu trên tài khoản tổng hợp ❖ Bảng đối chiếu số dư và số phát sinh: Là bảng kê tất cả SDĐK, SPS trong kỳ và SDCK của tất cả các TK tổng hợp. (Xem mẫu 3.2 GT/106) Tính cân đối Tổng SỐ DƯ Tổng SỐ DƯ bên NỢ = bên CÓ của các TK của các TK Tổng PS NỢ Tổng PS CÓ = của các TK của các TK Tổng SDCK = Tổng SDĐK+Tổng PS tăng–Tổng PS giảm của các TK của các TK 12/06/2021 34
  35. 4.1 Kiểm tra số liệu trên tài khoản tổng hợp ❖Hạn chế của Bảng cân đối tài khoản: Không kiểm tra được 04 sai sót: - Sai quan hệ đối ứng TK. - Bỏ sót nghiệp vụ. - Ghi trùng bút toán. - Sai cùng một số tiền. → Khắc phục hạn chế trên, người ta sử dụng Bảng cân đối tài khoản kiểu bàn cờ. 12/06/2021 35
  36. 4.1 Kiểm tra số liệu trên tài khoản tổng hợp ❖ Bảng cân đối tài khoản kiểu bàn cờ: - Có tác dụng như bảng cân đối tài khoản. - Phản ánh quan hệ đối ứng giữa các TK kế toán liên quan→ giúp cho việc kiểm tra tính hợp lý của quan hệ kinh tế đã phát sinh và phát hiện ra lỗi ghi sai quan hệ đối ứng TK. - Bảng này không phát hiện được lỗi: sai cùng số tiền, ghi trùng bút toán và bỏ sót nghiệp vụ. - Nếu đơn vị sử dụng quá nhiều TK và phát sinh quá nhiều nghiệp vụ thì việc lập bảng rất mất thời gian → thực tế ít dùng. 12/06/2021 36
  37. 4.2 Kiểm tra số liệu trên tài khoản chi tiết ❖Bảng chi tiết số dư và số phát sinh: - Là bảng kê số liệu ở các TK cấp 2, sổ thẻ kế toán chi tiết theo từng TK tổng hợp. Sau đó, đối chiếu với số liệu trên TK tổng hợp. - Mẫu bảng tổng hợp chi tiết các TK thường khác nhau và số liệu kế toán chi tiết ghi vào các bảng có thể bằng tiền, bằng hiện vật tùy theo đặc điểm và yêu cầu quản lý của từng đối tượng kế toán. (mẫu 3.4 GT/110). 12/06/2021 37