Bài giảng Nguyên lý Kế toán 2 - Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán

pdf 53 trang phuongnguyen 5010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý Kế toán 2 - Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_2_chuong_4_tinh_gia_cac_doi_tuon.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý Kế toán 2 - Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán

  1. NỘI DUNG I. Khái niệm II. Ý nghĩa II. Nguyên tắc tính giá 2
  2.  Tính giá là gì? Ví dụ1: Mua Hàng hóa A số lượng 10 chiếc, đơn giá 1.000.000 đ/chiếc. 3
  3. Tính giá là biểu hiện các đối tượng kế toán bằng tiền theo những nguyên tắc 4
  4.  Yù NGHĨA? 5
  5. 1. Xác định đối tượng tính giá 2. Xác định chi phí cấu thành 4 BƯỚC 3. Tập hợp chi phí theo đối tượng 4. Xác định giá trị thực tế 6
  6. A. Khái niệm - Tài sản cố định là gì? - Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định Ví dụ: Mua quạt treo tường trị giá 500.000 đ/chiếc. Quạt treo tường có được coi là tài sản cố định? 7
  7. A. Khái niệm - Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. 8
  8. A. Khái niệm - Tài sản cố định vô hình: Là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. 9
  9. B. Nguyên tắc tính giá - TSCĐ được ghi nhận giá trị ban đầu theo nguyên giá 10
  10. C. Tài sản cố định hữu hình a. TSCĐ hữu hình mua sắm Nguyên giá = Giá mua +Thuế (không hoàn lại) + Chi phí trước khi sử dụng – Khoản Giảm trừ Chi phí trước khi sử dụng bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, các khoản phí, lệ phí phải nộp được tính vào giá trị TSCĐ Ví du1ï: Mua TSCĐ giá mua 20 trđ chưa trả tiền, chi phí vận chuyển 0,5 trđ chi bằng tiền mặt. Vậy NG TSCĐ? 11 ø
  11. ø b/ TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế Nguyên giá = Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng, hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. Ví dụ: DN tiến hành xây dựng cơ bản một TSCĐ, các chi phí phát sinh bao gồm: tiền lương công nhân xây dựng 20tr, chi phí vật liệu sử dụng cho xây dựng 100tr, chi phí khác phục vụ cho công trình xây dựng 10tr Nguyên giá = 20tr + 100tr + 10tr = 130tr 12
  12. c. TSCĐ mua theo phương thức trả góp Nguyên giá = Giá mua trả tiền ngay + Chi phí liên quan – Khoản giảm trừ Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch tốn vào chi phí SXKD theo kỳ hạn thanh tốn Ví du 2: Mua TSCĐ giá mua trả tiền ngay 20 trđ, giá mua theo phương thức trả góp 25 trđ, thanh toán trong vòng 5 tháng. Vậy NG TSCĐ? 13
  13. •d. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi •+ TSCĐ hữu hình nhận về không tương tự • Nguyên giá = Giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về •Hoặc = Giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi (sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về). 14
  14. •d. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi •+ TSCĐ hữu hình nhận về tương tự • Nguyên giá = Giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi •Ví dụ : Đem TSCĐ A có nguyên giá 30 trđ, đã hao mòn 5 trđ đổi lấy TSCĐ B có nguyên giá 35 trđ, đã hao mòn 5 trđ. Vậy NG TSCĐ nhận về =? 15
  15. •e/ TSCĐ hữu hình tăng từ các nguồn khác (được tài trợ, được biếu tặng, ) • Nguyên giá = Giá trị hợp lý ban đầu • Nguyên giá = Giá trị danh nghĩa + các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng 16
  16. • * TSCĐ vô hình • a. Trường hợp quyền sử dụng đất mua cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình 17
  17. • * TSCĐ vô hình c. TSCĐ vơ hình được Nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu Nguyên giá = Giá trị hợp lý ban đầu + Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính • 18
  18. A. Khái niệm : HTK là những tài sản – Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường ; (151,155,156,157 ) – Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang ; (154.) – Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hay cung cấp dịch vụ . (152,153.) 19
  19. 1 Chi phí mua Giá gốc 2 Chi phí chế biến 3 Chi phí liên quan trực tiếp # 20
  20. a Giá mua + b Thuế không được hoàn lại + Chi c Chi phí vận chuyển, bốc xếp phí + mua d Chi phí khác có liên quan - e CKTM, GGHM 21
  21. e CKTM, GGHM Giảm giá hàng mua : do hàng hoá kém phẩm chất hay không đúng theo quy định ghi rõ trong hợp đồng. Chiết khấu thương mại : là số tiền nhà cung cấp giảm cho người mua do người mua mua hàng với số lượng lớn. 22
  22. a Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí chế b Chi phí SX chung cố định biến + c Chi phí SX chung biến đổi 23
  23. a Chi phí thiết kế sản phẩm Chi phí liên + quan trực b Chi phí khác ngoài chi phí thu tiếp mua và chi phí chế biến hàng khác tồn kho 24
  24. C. Phương pháp tính giá xuất hàng xuất kho c1. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho GỒM PHƯƠNG PHƯƠNG PHÁP PHÁP KÊ KHAI KiỂM KÊ THƯỜNG ĐỊNH KỲ XUYÊN 25
  25. C. Phương pháp tính giá xuất hàng xuất kho c1. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho + Phương pháp kê khai thường xuyên - Theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên và liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho TRỊ GIÁ TỒN = TRỊ GIÁ TỒN + TRỊ GIÁ NHẬP - TRỊ GIÁ XUẤT CUỐI KỲ ĐẦU KỲ TRONG KỲ TRONG KỲ 26
  26. C. Phương pháp tính giá xuất hàng xuất kho c. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho c.2 Phương pháp kiểm kê định kỳ - Chỉ theo dõi nghiệp vụ nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê tình hình tồn kho, định giá sau đó mới xác định giá trị hàng đã xuất trong kỳ TRỊ GIÁ XUẤT = TRỊ GIÁ TỒN + TRỊ GIÁ NHẬP - TRỊ GIÁ TỒN TRONG KỲ TRONG KỲ TRONG KỲ CUỐI KỲ 27
  27. C. Phương pháp tính giá xuất hàng xuất kho c2. Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho CHỈ ĐỊNH TÍNH THEO GIÁ ĐÍCH DANH MỘT LẦN & TỪNG LẦN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN LIFO NHẬP SAU XUẤT TRƯỚC FIFO NHẬP TRƯỚC XUẤT TRƯỚC 28
  28. Ví dụ1:Công ty dệt Thành Công hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có số liệu về tình hình NVL trong tháng 10 như sau: - Vật liệu tồn đầu tháng 10/2009:1.200kg;4.000đ/kg - Ngày 2/10 nhập kho 1.500kg;4.280đ/kg - Ngày 5/10 xuất kho 1.400kg - Ngày 10/10 nhập kho 1.300kg;4.100đ/kg - Ngày 20/10 xuất kho 1.400 kg Yêu cầu:Xác định tổng trị giá vật liệu xuat trong tháng 29
  29. Ví dụ1:Công ty dệt Thành Công hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ có số liệu về tình hình NVL trong tháng 10 như sau: - Vật liệu tồn đầu tháng 10/2009:1.200kg;4.000đ/kg - Ngày 2/10 nhập kho 1.500kg;4.280đ/kg - Ngày 10/10 nhập kho 1.300kg;4.100đ/kg - Kiểm kê cuối kỳ còn tồn số lượng 1.200 kg Yêu cầu:Xác định tổng trị giá vật liệu xuất trong tháng 30
  30. * KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN Phương pháp nhập trước, xuất trước Ví dụ2: DN có số dư TK 152 gồm 1.000 kg vật liệu, đơn giá 15.000 đ/kg. trong kỳ có tình hình xuất nhập vật liệu như sau: NHAÄP XUAÁT Ngaøy Soá löôïng Ñôn giaù Ngaøy Soá löôïng 1 2.000 14.000 9 2.000 16.000 10 2.700 12 1.000 15.500 15 1.500 16 1.300 31
  31. NHAÄP XUAÁT Ngaøy Soá löôïng Ñôn giaù Ngaøy Soá löôïng 1 2.000 14.000 9 2.000 16.000 10 2.700 12 1.000 15.500 15 1.500 16 1.300 Trị giá xuất theo phương pháp FIFO: Ngày 10 :(1.000 x 15.000) + (1.700 x 14.000) = 38.800.000 đ. Ngày 15 : ( 300 x 14.000) + (1.200 x 16.000) = 23.400.000 đ. Ngày 16 : ( 800 x 16.000) + ( 500 x 15.500) = 20.550.000 đ. Tồn cuối kỳ : 500 x 15.500 = 7.750.000 đ. 32
  32. Phương pháp nhập trước, xuất trước Hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. 33
  33. NHAÄP XUAÁT Ngaøy Soá löôïng Ñôn giaù Ngaøy Soá löôïng 1 2.000 14.000 9 2.000 16.000 10 2.700 12 1.000 15.500 15 1.500 16 1.300 Trị giá xuất theo phương pháp LIFO: Ngày 10 : (2.000 x 16.000) + (700 x 14.000) = 41.800.000 đ. Ngày 15 : (1.000 x 15.500) + (500 x 14.000) = 22.500.000 đ. Ngày 16 : ( 800 x 14.000) + (500 x 15.000) = 18.700.000 đ. Tồn cuối kỳ : 500 x 15.000 = 7.500.000 đ. 34
  34. Phương pháp nhập sau, xuất trước Hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. 35
  35. NHAÄP XUAÁT Ngaøy Soá löôïng Ñôn giaù Ngaøy Soá löôïng 1 2.000 14.000 9 2.000 16.000 10 2.700 12 1.000 15.500 15 1.500 16 1.300 Trị giá xuất theo phương pháp LIFO: Ngày 10 : (2.000 x 16.000) + (700 x 14.000) = 41.800.000 đ. Ngày 15 : (1.000 x 15.500) + (500 x 14.000) = 22.500.000 đ. Ngày 16 : ( 800 x 14.000) + (500 x 15.000) = 18.700.000 đ. Tồn cuối kỳ : 500 x 15.000 = 7.500.000 đ. 36
  36. Phương pháp bình quân gia quyền Đơn giá = Số lượng tồn đầu x đơn giá + số lượng nhập x đơn giá bình quân Số lượng tồn đầu + Số lượng nhập trong kỳ Trị giá xuất kho = Số lượng xuất x Đơn giá bình quân 37
  37. Phương pháp bình quân gia quyền * Bình quaân gia quyeàn lieân hoaøn : Mỗi lần xuất phải tính lại đơn giá bình quân ( nếu có phát sinh nhập mới). Trị giá VL tồn đầu kỳ + Trị giá VL nhập trong kỳ ĐGBQ = SLVL tồn đầu kỳ + SLVL nhập trong kỳ Trị giá VL xuất trong kỳ = Số lượng VL xuất trong kỳ x ĐGBQ Ví dụ: Trị giá xuất theo phương pháp BQGQ liên hoàn: Ngày 10: (1.000 x 15.000) + (2.000 x 14.000) + (2.000 x 16.000) ĐGBQ = 1.000 + 2.000 + 2.000 = 15.000 đ. VL xuất = 2.700 x 15.000 = 40.500.000đ. 38
  38. Ngày 15: (2.300 x 15.000) + (1.000 x 15.500) ĐGBQ = = 15.152đ 2.300 + 1.000 VL xuất = 1.500 x 15.152 = 22.728.000 đ. Ngày 16: VL xuất = 1.300 x 15.152 = 19.697.600 đ. Tồn cuối kỳ: 500 x 15.152 = 7.576.000 đ. *. Bình quân gia quyền cố định : Ví dụ: (Đơn vị tính : 1.000 đ) (1.000 x 15) + (2.000 x 14) + (2.000 x 16) + (1.000 x 15,5) ĐGBQ = 1.000 + 2.000 + 2.000 + 1.000 = 15.083 đ. Ngày 10: VL xuất = 2.700 x 15.083 = 40.724.100 đ. Ngày 15: VL xuất = 1.500 x 15.083 = 22.624.500 đ. Ngày 16: VL xuất = 1.300 x 15.083 = 19.607.900 đ. Tồn cuối kỳ: 500 x 15.083 = 7.541.500 đ. 39
  39. Phương pháp tính theo giá đích danh – Vật liệu xuất ra thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá của lần nhập kho đó làm giá xuất kho . 40
  40. * KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ Phương pháp FIFO : Theo phương pháp này số tồn cuối tháng sẽ được căn cứ vào lần nhập cuối cùng của tháng. Ví dụ: Theo ví dụ trên ta có :(Đơn vị tính : 1.000 đ) Trị giá xuất = (1.000 x 15) + [(2.000 x 14) + (2.000 x 16) +(1.000 x 15,5)]-(500 x 15,5) = 82.750.000 đ. 41
  41. * KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ b.Phương pháp LIFO : Theo phương pháp này số tồn cuối tháng sẽ được tính theo thứ tự vật tư trong kho có mặt trước nhất. Ví dụ: Theo ví dụ trên ta có :(Đơn vị tính : 1.000 đ) Trị giá xuất = (1.000 x 15) + [(2.000 x 14) + (2.000 x 16) +(1.000 x 15,5)]-(500 x 15) = 83.000.000 đ. 42
  42. * KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ c.Phương pháp bình quân gia quyền : Theo phương pháp này tồn cuối tháng sẽ căn cứ đơn giá bình quân. Ví dụ: Theo ví dụ trên ta có :(Đơn vị tính : 1.000 đ) Đơn giá bình quân = 15.083 đ/kg. Trị giá xuất = (1.000 x 15)+[(2.000 x 14)+ (2.000 x 16) +(1.000 x 15,5)]-(500 x 15,083) = 82.958.500 đ. 43
  43. * KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ d.Phương pháp thực tế đích danh : Ví dụ: Giả sử hàng tồn kho cuối tháng được xác định là của lô hàng nhập ngày 9. Trị giá xuất = (1.000 x 15)+[(2.000 x 14)+(2.000 x 16) +(1.000 x 15,5)]-(500 x 16.000) 82.500.000 đ. 44
  44. Giá gốc= Giá mua + Các chi phí đầu tư (nếu có) Ví duï: Mua 100 coå phieáu cuûa Ngaân haøng ACB, meänh giaù 10.000 ñ/cp, giaù mua 20.000 ñ/ coå phieáu chi baèng tieà göûi ngaân haøng, leä phí giao dòch ngaân haøng 0,3%/Toång giaù trò. Vaäy Toång trò giaù mua coå phieáu?, ñôn giaù? 45
  45. Là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của một doanh nghiệp. - Nguyên tắc ghi sổ kế toán: + Vật tư, hàng hoá, TSCĐ, doanh thu, chi phí, bên Nợ các TK vốn bằng tiền, bên Nợ các khoản phải thu, bên Có các TK phải trả, các khoản thuế phải nộp khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ thì phải ghi sổ theo TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ 48
  46. + Bên Có các TK vốn bằng tiền thì phải ghi sổ theo TGTT lúc xuất ngoại tệ. + Bên Có TK phải thu, bên Nợ TK phải trả thì phải ghi sổ theo TGTT lúc ghi sổ kế toán 49
  47. Câu hỏi tổng kết  Những kiến thức các em đã đạt được trong Chương 4? 53