Bài giảng Nguyên lý cơ bản X quang ngực thẳng - Ths. Bs. Huỳnh Anh Tuấn

pdf 79 trang phuongnguyen 4300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý cơ bản X quang ngực thẳng - Ths. Bs. Huỳnh Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_co_ban_x_quang_nguc_thang_ths_bs_huynh_a.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý cơ bản X quang ngực thẳng - Ths. Bs. Huỳnh Anh Tuấn

  1. NGUYÊN LÝ CƠ BẢN X QUANG NGỰC THẲNG Ths. Bs. Huỳnh Anh Tuấn BV Hoàn Mỹ Cửu Long Ngày 14-06-2013
  2. Nội dung • Phần 1: Các nguyên lý cơ bản • Phần 2: Các mốc giải phẫu • Phần 3: Một số dấu hiệu cơ bản • Phần 4: Phương pháp BARETY • Phần 5: Phương pháp ABCDE
  3. Đọc x quang ngực: thực trạng • XQ phổi là một trong những CLS được chỉ định nhiều nhất ở BV hay phòng khám • Tài liệu hướng dẫn đọc XQ (+++) • Thực trạng qua nhiều nghiên cứu cho thấy – 20-30% XQ phổi được xem là bình thường nhưng lại là bệnh lý (ÂM GIẢ) – 1-20% XQ phổi được xem là bệnh lý lại là bình thường (DƯƠNG GIẢ) Nguồn từ: Prof Charle Hugo Marquette, Pro Bernard Padovani ĐH Nice Sophia Antipolis Thụy Sỹ
  4. Phần 1: CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN -Nguyên lý chụp xq phổi -Phân chia thùy phổi -Tiêu chuẩn chất lượng PIER
  5. Nguyên lý 1 Quả bóng kim loại Không phơi nhiễm Phơi nhiễm gỗ trước màn hình
  6. Nguyên lý 2 Vật thể gần màn hình có khuynh hướng hiện rõ hơn so với các thể xa màn hình
  7. Nguyên lý 3 Bốn đậm độ
  8. Nguyên lý 4
  9. Hình ảnh phim phổi= giải phẫu Quai ĐMC ĐMP NT TP TT
  10. Phân chia thùy phổi (trước) Thùy trên Thùy trên Thùy giữa Thùy dưới Thùy dưới
  11. Phân chia thùy phổi (bên)
  12. Vị trí thùy phổi phải Thùy Thùy trên dưới Thùy giữa
  13. Vị trí thùy phổi trái Thùy trên Thùy dưới
  14. XQ phổi: 4 tiêu chẩn chất lượng (PIER) • P: Positioning • P: tư thế • I: Inspiration • I: Hít vào (trước 6- sau 10) • E: Exposure • E: cường độ tia • R: Rotation • R: xoay người
  15. 1-Position: Tư thế (đường đi tia) TIA SAU-TRƯỚC TIA TRƯỚC -SAU
  16. 2-Inspiration: hít vào đủ không? • Cách nhớ: trước 6-sau 10 • Cách đếm xương sườn XƯƠNG SƯỜN 1 (hình ảnh đặc biệt)
  17. 2-Inspiration: hít vào đủ không? Tim to? Trung thất bất thường? Chụp lại sau 1h, hít vào đầy đủ, xq bình thường
  18. 3-Exposure: cường độ tia
  19. 4-Rotation: xoay người
  20. 4-Rotation: xoay người Nghiêng sang trái: phổi (T) đen hơn, cột sống gần bờ ngoài xương đòn (P) hơn
  21. Phần 2: • CÁC LƯU Ý VỀ MỐC GIẢI PHẪU • -Các mốc giải phẫu • -Đánh giá bóng tim • -Đánh giá rốn phổi • -Đánh giá cơ hoành
  22. Các mốc giải phẫu
  23. TMCT NT NP TT TP
  24. Các đường trung thất
  25. Đánh giá bóng tim • Chỉ số tim ngực 0,5 tim to
  26. Đánh giá rốn phổi • Hai rốn phổi bị lõm vào, do nhánh trên TM phổi bắt chéo nhánh đi xuống CUNG SAU XS 7 của ĐM phổi, Điểm giao giao = RỐN PHỔI (HP) • Cả 2 rốn cùng mật độ • Rốn trái thường cao hơn rốn phải 1 cm (97%), 3% bằng nhưng không bao giờ thấp hơn.
  27. Đánh giá cơ hoành Cơ hoành phải cao hơn trái, các góc sườn hoành nhọn Vòm hoành bình thường nhìn rõ Vòm hoành phải cao hơn trái 1,5-2 cm, 1/10 trường hợp P=T nhưng không bao giờ thấp hơn trái
  28. Đánh giá cơ hoành Đánh giá độ dẹt cơ hoành: cơ hoành khoảng cách AB ít nhất 2.5cm Các vùng “ẩn: không thấy trên xq phổi thông thường
  29. Phần 3: MỘT SỐ DẤU HIỆU CƠ BẢN Dấu hiệu bóng chồng Dấu hiệu cổ-ngực Dấu hiệu ngực-bụng Rốn phổi: dh bắt chéo-hội tụ, phủ trước-sau Dấu hiệu mức nước hơi Dấu hiệu phế quản hơi Dấu hiệu cơ hoành liên tục
  30. 1-Dấu hiệu bóng chồng Silhouette signe dương âm Nếu một đám mờ có cùng mật độ với tim, xóa bờ tim ( dấu hiệu dương tính) thì cùng nằm mặt phẳng với tim, nếu không ( d hiệu âm tính ) nằm sau
  31. 1-Dấu hiệu bóng chồng Silhouette sign
  32. 2-Dấu hiệu cổ-ngực
  33. 2-Dấu hiệu cổ-ngực U giáp trước U giáp sau
  34. 3-Dấu hiệu ngực-bụng
  35. 3-Dấu hiệu ngực-bụng
  36. 4-Dấu hiệu bắt chéo và hội tụ • Áp dụng cho bóng mờ vùng rốn phổi – Dấu hiệu bắt chéo: nếu mạch máu xuyên qua bóng mờ tổn thương ở trước (thymome) hay sau rốn (S6) – Dấu hiệu hộ tụ: nnếu mạch máu dừng lại quanh bờ tổn thương tổn thương tại rốn: mạch máu
  37. 4.1. Dấu hiệu bắt chéo
  38. 4.2.Dấu hiệu hội tụ
  39. 4.3.Dấu hiệu phủ trước-phủ sau • Nhằm xác định vị trí trước rốn hay sau rốn của tổn thương – Nếu tổn thương xóa bỏ bờ tim cùng mặt phẳng tim tổn thương trước rốn – Nếu tổn thương không xóa bỏ bờ tim tổn thương sau tim S6 (Nelson, Fowler)
  40. 5.Dấu hiệu mức nước hơi Nhằm xác định tổn thương màng phổi hay của nhu mô (X quang phổi thắng và nghiêng). Kết quả A=A’ nhu mô, P khác P’ mằng phổi
  41. 5.Dấu hiệu mức nước hơi
  42. 6-Dấu hiệu phế quản hơi
  43. 6-Dấu hiệu phế quản hơi
  44. 7-Dấu hiệu cơ hoành liên tục • Bóng tim tách khỏi cơ hoành là do chung quanh nó có khí gặp trong tràn khí trung thất
  45. Phần 4: • PHƯƠNG PHÁP BARIETY – Le contenant (vỏ) – L’environnement (vật chung quanh) – Le contenu (bên trong)
  46. 1-Le contenant • 1-Trung thất: từ trên xuống dưới – Khí quản – Cung động mạch chủ – Cửa sổ chủ-phổi – Rốn phổi – Bóng tim • 2-Cơ hoành • 3-Thành ngực trên và bên
  47. 2-L’environnement • 1-Xương đòn: sự cân xứng • 2-Xương ức: không thấy được • 3-Xương vai: không được chắn phế trường • 4-Vú: 2 bên.
  48. 3-Le contenu: 2 phế trường • So sánh 2 bên • Nếu thấy bất thường mô tả 7 đặc điểm • Đặc điểm 1: Vị trí • 5 đặc điểm kế tiếp: – Kích thước – Hình dạng – Bờ: rõ, không rõ – Mật độ: khí hay mờ – Tính đồng nhất hay không • Đặc điểm thứ 7: có kèm bất thường khác không?
  49. Phần 5: • PHƯƠNG PHÁP ABCDE –A: Airway –B: Bones –C: Cardiac-Mediastinum –D: Diaphragm –E: Everything else
  50. A: Airway • -Airway – Trung tâm – Chia nhánh
  51. B: Bones (1) • Bones • -Xương đòn • -Xương vai
  52. B: Bones (2) • Xương sườn 1 • Xương sườn 2 • Các xương còn lai
  53. B: Bones (3) • Xem các đốt sống,
  54. C:Cardiac/Mediastinum (1) • C: • Các đường quanh tim • Chỉ số tim ngực
  55. C:Cardiac/Mediastinum (2) • C: • Các đường trung thất • Rốn phổi
  56. D: Diaphragm • D: Cơ hoành • Phải cao hơn hay bằng trái • Góc sườn hoành nhọn • Bóng hơi dạ dày
  57. E: Everthing else (1) • E: Mọi thứ còn lại: phế trường- các ống đặt trong ngực
  58. E: Everthing else (2) • Xem xét 2 phế trường
  59. E: Everthing else (3) 1 • 1- Ống NKQ • 2-Ống sonde dạ dày • 3-TMTT 3 2
  60. Tiêu chuẩn xq kỹ thuật số Theo J.GIRON; phim kỹ thuật số cần: • 1-Thấy rõ hệ thống mạch máu • 2-Thấy mạch máu sau thất trái và trong các góc sườn hoành, mạch máu sau gan • 3-Thấy được 2 nhánh phế quản và carena • 4-Thấy đươc các đường trung thất chính • 5-Các xương sườn Nguồn: Images Respiratoires- J.GIRON 2004
  61. 1 thanh niên bị đau ngực phải và khó thở đột ngột Le syndrome de New York
  62. Bạn phát hiện TKMP lượng nhiều bên phải
  63. Bạn có phát hiện bệnh nhân cũng bị TKMP bên trái không?
  64. Đông đặc phổi • Nguyên nhân NHIỄM TRÙNG hay KHÔNG NHIỄM TRÙNG • Nhiễm trùng: Viêm phổi, lao • Không nhiễm trùng: – BAC – Lymphoma – Bệnh lý viêm – Suy tim – Sarcoid Với hình ảnh đông đặc nên chụp laị XQ phổi, nếu diễn tiến không thay đổi cần nghĩ đến nguyên nhân không nhiễm trung
  65. Đông đặc phổi (Consolidated Lung) Đông đặc thùy trên phổi phải + phế quản hơi
  66. Đông đặc phổi (Consolidated Lung) Đông đặc thùy giữa: khối nằm dưới rãnh liên thùy bé + xóa bờ tim trái
  67. Đông đặc phổi (Consolidated Lung) Đông đặc thùy dưới phải , xóa cơ hoành phải phim trái:
  68. Đông đặc phổi (Consolidated Lung) Đông đặc thùy trên phổi trái ( còn thấy cơ hoành trái) phim nghiêng
  69. Đông đặc phổi (Consolidated Lung) Đông đặc Lingular : xóa bỏ bờ tim trái
  70. Xẹp phổi Collapsed Lung, Atelectasis • Nguyên nhân: TẮC hay KHÔNG TẮC • Tắc – khối u trong hay ngoài phế quản – Dị vật – Đàm (Mucus plug) – Nghẽn do viêm, amyloidosis – Rách phế quản • Không tắc: – TDMP hay xơ phổi
  71. Xẹp thùy trên phổi phải
  72. Xẹp thùy trên phổi phải
  73. Xẹp thùy giữa
  74. Xẹp thùy giữa
  75. Xẹp thùy dưới phải
  76. Xẹp thùy trên trái
  77. Xẹp thùy trên trái
  78. Xẹp thùy dưới trái
  79. Tài liệu tham khảo • 1-R.Misra. Fundamentals of CXR interpretation – ‘the basics” in “A-Z of Chest Radiology”Cambridge University 2007 • 2-D.Gibson Video-Reading the chest X ray- University of Virgina • 3- D.Anthoine: Radiologie pulmonaire: Recettes sémiologiques 2000, Novartis • 4-J.M Dubois de Montreynaud: Lecture accélérée de la radiographie thoracique 1996, Maloine