Bài giảng Ngôn ngữ lập trình Java

pdf 115 trang phuongnguyen 3410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngôn ngữ lập trình Java", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ngon_ngu_lap_trinh_java.pdf

Nội dung text: Bài giảng Ngôn ngữ lập trình Java

  1. Ngôn ngữ lập trình Java
  2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU  Những khái niệm trong lập trình hướng đối tượng.  Cơ bản về ngôn ngữ Java.  Cơ bản về đối tượng (Objects), những đối tượng dữ liệu đơn giản.  Lớp (Classes) và kế thừa (Inheritance)  Giao diện (Interfaces) và Packages.  Giải quyết những lỗi thường gặp khi viết chương trình.
  3. Bài 1: Những khái niệm trong lập trình hướng đối tượng
  4. Đối tượng là gì?  Định nghĩa: Đối tượng là một gói phần mềm bao gồm những biến (variables) và những phươnng thức liên quan (related methods).  Variables: lưu trữ trạng thái (states) của đối tượng.  Methods: thể hiện những hành động (behavior) của đối tượng. Việc đóng gói này có 2 lợi ích:  Tính module (Modularity).  Che giấu thông tin (Information-hiding).
  5. Thông điệp (Message) là gì?  Những đối tượng phần mềm tương tác và giao tiếp với nhau bằng cách truyền thông điệp (sending message). Thông điệp có 2 lợi ích quan trọng:  Mọi tương tác giữa các đối tượng đều thực hiện được chỉ bằng các thông điệp.  Những đối tượng có thể khác process, ở trên máy khác đều có thể gửi/nhận thông điệp cho nhau.
  6. Lớp (class) là gì?  Lớp là một mô tả về những biến, phương thức cho tất cả những đối tượng thuộc lớp đó. Sự khác nhau giữa đối tượng với lớp:  Đối tượng là một thể hiện (instance) cụ thể của một lớp.  Thuật ngữ đối tượng (object) nhiều khi được dùng để chỉ cả lớp (class) và những thể hiện (instance) của lớp.
  7. Kế thừa (Inheritance) là gì?  Lập trình hướng đối tượng đưa thêm những định nghĩa: lớp con (subclass), lớp cha (superclass), kế thừa (inherit), override.  Lớp con kế thừa toàn bộ những biến của lớp cha. Ngoài ra, lớp con còn kế thừa một số phương thức của lớp cha.  Lợi ích của kế thừa: lớp con cung cấp những phương thức chuyên biệt (code reuse). Lập trình viên có thể tạo ra những lớp abstract để định nghĩa những phương thức chung.
  8. SUMMARY  Class là khuôn mẫu cho những đối tượng.  Objects được tạo ra từ class.  Thế nào là constructor.  Khởi tạo đối tượng như thế nào.  Biến và phương thức của lớp.  Biến và phương thức của instance.  Interface là một giao thức của những hành động.  Implement một interface là implement tất cả những phương thức trong interface.
  9. Interface là gì?  Trong ngôn ngữ lập trình Java, interface là một kiểu. Giống với class, interface định nghĩa các phương thức. Khác với class, interface không implement các phương thức này. Interface có lợi ích:  Thể hiện phần chung của những lớp không có quan hệ với nhau.  Khai báo những phương thức mà lớp phải implement.  Phơi bày giao diện của đối tượng mà không phơi bày lớp của đối tượng.  Một cách để thực hiện đa kế thừa.
  10. Bài 2: Cơ bản về ngôn ngữ Java
  11. Biến (Variables)
  12. Variables  Biến là một mục dữ liệu được đặt tên.  Cách khai báo một biến: type name [= ]; //integers byte largestByte = Byte.MAX_VALUE; short largestShort = Short.MAX_VALUE; int largestInteger = Integer.MAX_VALUE; long largestLong = Long.MAX_VALUE; //real numbers float largestFloat = Float.MAX_VALUE; double largestDouble = Double.MAX_VALUE; //other primitive types char aChar = 'S'; boolean aBoolean = true;
  13. Kiểu dữ liệu (1): Primitives Keyword Description Size/Format Integers byte Byte-length integer 8-bit two’s complement short Short integer 16-bit two’s complement int Integer 32-bit two’s complement long Long integer 64-bit two’s complement Real numbers float Single-precision floating point 32-bit IEEE 754 double Double-precision floating point 64-bit IEEE 754 Other types char A single character 16-bit Unicode character boolean A boolean value (true/false) true or false
  14. Kiểu dữ liệu (2): ví dụ Literal Value Kiểu dữ liệu 178 int 8864L long 37.266 double 37.266D double 87.363F float 26.77e3 double ‘c’ char true boolean false boolean
  15. Kiểu dữ liệu (3): tham chiếu  Arrays, classes, interfaces là kiểu tham chiếu (reference). objectName reference An object/array
  16. Tên biến  Bắt đầu là: ký tự, $, _. Theo sau là ký tự, số, $, _. Phân biệt chữ hoa chữ thường.  Ngôn ngữ Java yêu cầu: là một định danh hợp lệ. Không phải từ khóa. Duy nhất trong phạm vi (scope) của nó.  Quy ước đặt tên: tên biến bắt đầu là chữ thường. Tên lớp bắt đầu bằng chữ hoa. Ký tự đầu mỗi từ viết hoa. Ký tự (_) thường chỉ được dùng để ngăn cách những từ trong constants.
  17. Phạm vi của biến
  18. Khởi tạo biến  type variable = ; //integers byte largestByte = Byte.MAX_VALUE; short largestShort = Short.MAX_VALUE; int largestInteger = Integer.MAX_VALUE; long largestLong = Long.MAX_VALUE; //real numbers float largestFloat = Float.MAX_VALUE; double largestDouble = Double.MAX_VALUE; //other primitive types char aChar = 'S'; boolean aBoolean = true;
  19. Biến final  Ta có thể khai báo biến trong bất kỳ phạm vi nào là final. Giá trị của biến final không thể thay đổi được sau khi khởi tạo.  Khai báo: final type variable [= ];  Ví dụ: final int aFinalVar = 0; final int blankFinal; blankFinal = 0;  Mọi cố gắng thay đổi biến final sau khi đã khởi tạo sẽ phát sinh lỗi compile time.`
  20. Toán tử (operators)
  21. Toán tử tính toán (Arithmetic) Operator Sử dụng Mô tả + op1 + op2 Cộng; nối xâu (String) - op1 – op2 Trừ * op1 * op2 Nhân / op1 / op2 Chia % op1 % op2 Phép lấy phần dư của op1 / op2 Chú ý với phép toán %:  Dùng cho cả số thực.  Quy tắc: a % b = (dấu của a) abs(a) % abs(b); Ví dụ: -5 % 3 = -2; -5 % -3 = -2; 5 % 3 = 2; 5 % -3 = 2
  22. Unary Arithmetic Operators Operator Sử dụng Mô tả + +op Trả về kết quả int nếu op kiểu byte, short, char - -op Trả về kết quả đảo dấu của op
  23. Shortcut Arithmetic Operators Operator Sử dụng Mô tả ++ op++ Tăng op nên 1; trả về giá trị của op trước khi tăng ++ ++op Tăng op nên 1; trả về giá trị của op sau khi tăng op Giảm op đi 1; trả về giá trị của op trước khi giảm op Giảm op đi 1; trả về giá trị của op sau khi giảm Ví dụ 1: a = 5; b = a++ + ++a + a++; a = ?, b = ?; Ví dụ 2: a = 5; b = a + ++a + a++; a = ?, b = ?; Ví dụ 3: a = 2; array[a] = a = 0;
  24. Relational Operators Operator Sử dụng Mô tả > op1 > op2 Trả về true nếu op1 lớn hơn op2 >= op1 >= op2 Trả về true nếu op1 lớn hơn hoặc bằng op2 , >=, <, <= chỉ áp dụng cho kiểu số. Không áp dụng được với boolean, reference, String Bởi vậy các biểu thức sau không hợp lệ: false < true; “abc” < “bcd”; obj1 < obj2;
  25. Conditional Operators Operator Sử dụng Mô tả && op1 && op2 Trả về true nếu op1 và op2 true. Không lượng giá op2 nếu op1 false || op1 || op2 Trả về true nếu op1 hoặc op2 true. Không lượng giá op2 nếu op1 true ! !op Trả về true nếu op false & op1 & op2 Trả về true nếu op1và op2 true. Luôn luôn lượng giá op2. Thực hiện bitwise AND với 2 toán hạng số. | op1 | op2 Trả về true nếu op1 hoặc op2 true. Luôn luôn lượng giá op2. Thực hiện bitwise OR với 2 toán hạng số. ^ op1 ^ op2 Trả về true nếu op1 và op2 là khác nhau. (XOR logic)
  26. Shift Operators Operator Sử dụng Mô tả > op1 >> op2 Dịch phải op1 op2 bits. Lấp đầy bên bên trái bằng bit dấu (Signed right shift). >>> op1 >> op2 Dịch phải op1 op2 bits. Lấp đầy bên trái bằng 0 (Unsigned right shift).  Ví dụ: 13 >> 1: 6; -13 >> 1: -6; -13 >>> 1: 2147483641;  Ví dụ: 1 << 31: -2147483648  Chú ý: trước khi thực hiện các phép toán, các kiểu dữ liệu integer (byte, short, char) được chuyển thành kiểu int. Và kết quả trả về là kiểu int. (trừ các phép toán ++, , op=).
  27. Bitwise Logic Operators Operator Sử dụng Mô tả & op1 & op2 AND bit. Chỉ áp dụng cho kiểu integeral. | op1 | op2 OR bit. Chỉ áp dụng cho kiểu integeral. ^ op1 ^ op2 XOR bit. Chỉ áp dụng cho kiểu integeral. ~ ~op Lấy bù bit (complement). (0->1, 1->0). Chỉ áp dụng cho kiểu integral.
  28. Assignment Operators Operator Sử dụng Mô tả = op1 = op2 Gán giá trị op2 cho op1. Trả về giá trị của op1 sau khi gán. op= op1 op= op2 Viết tắt của op1 = op1 op op2. Có một lợi thế: không phải ép kiểu. op có thể là: +, -, *, /, %, &, |, ^, >, >>> Lợi thế không phải ép kiểu: byte a = 2; a = (byte)(a + 3); Viết gọn: a += 3;
  29. Others Operators Operator Sử dụng Mô tả ?: op1 ? op2 : Nếu op1 true, trả về op2; ngược lại trả về op3 op3. [] Dùng cho Sử dụng khai báo, khởi tạo, truy cập phần tử array mảng. . Dùng cho đối Truy cập variables, methods của đối tượng, tượng class. (params) Dùng trong Khai báo danh sách các biến. methods (type) (type)op Ép kiểu new Tạo đối tượng Tạo đối tượng/array mới. instanceof op1 instanceof Return true nếu op1 là một thể hiện của op2. op2 (op2 là class type, interface type, array type).
  30. Biểu thức
  31. Định nghĩa  Biểu thức là một chuỗi các biến, toán tử, lời gọi phương thức được tạo thành theo đúng cú pháp của ngôn ngữ. Kết quả trả về một giá trị.  Ví dụ: aChar = ‘S’, “The string “ + “value”, Character.isUpperCase(aChar).  Trong Java thứ tự lượng giá các toán hạng trong biểu thức là duy nhất: từ trái -> phải. Sau đó phép toán được thực hiện dựa trên thứ tự tính toán của toán tử. Ví dụ: 1. int[] a = {4, 4}; 2. int b = 1; 3. a[b] = b = 0; Line 3 equivalent: a[1] = b = 0;
  32. Thứ tự ưu tiên của toán tử Nhóm Toán tử Unary ++ + - ! ~ (type) Arithmetic * / % + - Shift > >>> Comparison >= instanceof == != Bitwise & ^ | Short-circuit && || Condition ?: Assignment = op=
  33. Câu lệnh - statement
  34. Định nghĩa  Câu lệnh tương đương với một câu trong ngôn ngữ tự nhiên. Câu lệnh tạo nên một đơn vị thực thi đầy đủ.  Những biểu thức sau đây có thể tạo thành câu lệnh bằng cách bổ xung dấu (;) vào cuối biểu thức: 1. Những biểu thức gán: a = ‘S’; 2. Biểu thức sử dụng ++, : a++; 3. Những lời gọi phương thức: System.out.println(“String”); 4. Biểu thức tạo đối tượng: Integer obj = new Integer(4);  Câu lệnh khai báo: double aValue = 933.24;  Câu lệnh điều khiển: for, if, while, do while, switch, return, break, continue.
  35. Khối lệnh (Blocks)  Định nghĩa: là một nhóm chứa 0 hoặc nhiều lệnh được đặt trong cặp {}. Nó có thể được sử dụng ở bất ký nơi nào mà lệnh đơn có thể sử dụng.  Ví dụ: if(Character.isUpperCase(aChar)) { System.out.println(“The upper character”); System.exit(0); }
  36. Câu lệnh điều khiển
  37. while, do - while + while ( ) { statement } Lặp khi điều kiện còn đúng. Kiểm tra điều kiện trước khi thực hiện lệnh. + do { statement } while( ); Lặp khi điều kiện còn đúng. Kiểm tra điều kiện sau khi thực hiện lệnh. ? 1. while (i > 0) i ; 2. do i ; while (i > 0); 3. do i ; j ; while (i > 0);
  38. for for (initialization; termination; increment) { statement(s) } Lặp vô hạn: for ( ; ; ) { } Chú ý: phần khởi tạo (initialization) và phần bước nhảy (increment) có thể chứa nhiều biểu thức (khai báo) ngăn cách bởi dấu (,). for (int i = 0, j = 1; i < 10; i++, j+=2) { } ? for (int i = 0, long j = 1; i < 10; i++, j+=2) { } ? for (int i = 0, long j = 1; ; i++, j+=2) { }
  39. Enhanced for Java 1.5 cung cấp lệnh for mở rộng để lặp qua mảng, collection (Iterable): for (var : ) { } Ví dụ: int[] a = {4, 3, 2, 1}; for(int i : a) { System.out.println(i); } Collection col = new ArrayList (); Integer iobj; for(iobj : col) { System.out.println(iobj); }
  40. if, if/else Câu lệnh if rẽ nhánh dựa trên biểu thức logic: if ( ) { statement(s) } Phần else có thể có hoặc khônng: if ( ) { statement(s) } else { statement(s) } ?: if (aChar = ‘A’) { System.out.println(aChar); } Có thể dùng toán tử ? : để thay thế câu lệnh if/else
  41. switch Lệnh rẽ nhánh dựa trên biểu thức dạng int (byte, short, char, int; but not long) hoặc kiểu liệt kê enum (Java 1.5) switch( ) { case : statement(s); break; case : statement(s); break; [default: statement(s); }
  42. Lệnh xử lý exception try catch finally try { statement(s) } catch(exceptiontype name) { statement(s) } finally { statement(s) }  Có thể có nhiều khối catch với exeption type khác nhau.  Khối finally luôn được thực hiện nếu khối lệnh try được thực hiện (trừ khi ta dùng lệnh System.exit()).
  43. break, continue, return (branching statements)  break dùng để kết thúc vòng lặp for, while, do while: break [label];  continue dùng để bỏ qua vòng lặp hiện tại: continue [label];  return thoát khỏi phương thức và trả về giá trị (nếu có): return [ ]; loop1: for(i = 0; i < 100; i++) { for(j = 0; j < 1000; j++) { if (j == i * 12 + 7) break loop1; } }
  44. Bài 3: Cơ bản về đối tượng (Objects), những đối tượng dữ liệu đơn giản.
  45. Life Cycle của một đối tượng
  46. Tạo ra đối tượng Có 3 bước chính:  Khai báo biến tham chiếu (reference): type name  Khởi tạo đối tượng: new class  Gọi constructor của đối tượng: constructor cùng tên với lớp, không có giá trị trả về. Có thể gộp thành một bước: Point originOne = new Point(23, 94); Chú ý: Khi định nghĩa class, nếu ta không định nghĩa bất kỳ constructor nào, java compiler sẽ tạo cho ta một default constructor không có tham số, cùng access modifier với class.
  47. Sử dụng đối tượng  Tham chiếu đến biến của đối tượng (qualified name): objectReference.variableName  Gọi phương thức của đối tượng: objectReference.method([argumentList])  Access Modifier: private < default < protected < public: + private: this object, class only. + default: all classes in the same package. + protected: the subclasses. Java 1.5 có thêm hạn chế: nếu subclass ở package khác, chỉ có thể truy cập đến protected members của đối tượng hiện thời. + public: all classes.
  48. Thu hồi những đối tượng không còn sử dụng  Đối tượng không còn được sử dụng khi các tham chiếu đến nó ra khỏi phạm vi hoặc không còn tham chiếu đến nó: Point pt = new Point(0, 0); pt = null;  Java tự động thu hồi những đối tượng không còn được sử dụng – garbage collection.  Ta có thể thúc đẩy garbage collection bằng: System.gc() hoặc Runtime.gc().  Ta không thể khẳng định được khi nào một đối tượng sẽ bị thu hồi.
  49. Character
  50. Static methods của lớp Character Method Description boolean isLetter(char ch) Determines whether the specified char value boolean isDigit(char ch) is a letter or a digit, respectively. Determines whether the specified char value boolean isWhiteSpace(char ch) is white space according to the Java platform. boolean isUpperCase(char ch) Determines whether the specified char value boolean isLowerCase(char ch) is upper- or lowercase, respectively. char toUpperCase(char ch) Returns the upper- or lowercase form of the char toLowerCase(char ch) specified char value. Returns a String object representing the toString(char ch) specified character value. Returns the numeric value of the character in int digit(char ch, int radix) the specified radix.
  51. String, StringBuffer, StringBuilder
  52. Khi nào sử dụng String, StringBuilder, StringBuffer  String: Khi nội dung của xâu sẽ không thay đổi – String object là immutable (đối tượng sẽ không thay đổi sau khi khởi tạo).  StringBuilder (Chỉ từ Java 1.5 mới có lớp này): Khi nội dung của xâu sẽ thay đổi. Chỉ có 1 thread truy cập đến nội dung của xâu (Not threadsafe). Bù lại, tốc độ nhanh.  StringBuffer: Khi nội dung của xâu sẽ thay đổi. Có thể có nhiều thread truy cập đến nội dung của xâu (threadsafe). Hạn chế tốc độ chậm. StringBuilder, StringBuffer định nghĩa method append cho bất kỳ kiểu dữ liệu nào.
  53. Tạo String, StringBuilder, StringBuffer  Hãy tra cứu trong JDK 1.5 những constructor của các lớp này. Ví dụ: String palindrome = "Dot saw I was Tod"; char[] helloArray = { 'h', 'e', 'l', 'l', 'o' }; String helloString = new String(helloArray); System.out.println(helloString);  Constructors của StringBuilder (tương tự với StringBuffer): StringBuilder(), StringBuilder(CharSequence), StringBuilder(int), StringBuilder(String).
  54. Độ dài của String, StringBuilder, StringBuffer  Độ dài: phương thức length(), trả về int là độ dài của xâu tính theo số ký tự.  StringBuilder, StringBuffer còn có phương thức capacity(), trả về int là độ lớn của bộ đệm. Ví dụ: String palindrome = "Dot saw I was Tod"; int len = palindrome.length();
  55. Truy cập đến các ký tự trong String, StringBuilder, StringBuffer  Phương thức charAt(int), và substring(int [, int]). Ví dụ: String anotherPalindrome = "Niagara. O roar again!"; char aChar = anotherPalindrome.charAt(9);
  56. Tìm kiếm ký tự, substring trong String Method Description int indexOf(int) Returns the index of the first (last) occurrence of the int lastIndexOf(int) specified character. Returns the index of the first (last) occurrence of the int indexOf(int, int) specified character, searching forward int lastIndexOf(int, int) (backward) from the specified index. int indexOf(String) Returns the index of the first (last) occurrence of the int lastIndexOf(String) specified string. Returns the index of the first (last) occurrence of the int indexOf(String, int) specified string, searching forward (backward) int lastIndexOf(String, int) from the specified index. boolean Returns true if the string contains the specified contains(CharSequence) character sequence
  57. Thay thế ký tự, substring trong String Method Description Replaces all occurrences of the character specified as the String replace(char, first argument with the character specified as the second char) argument. If no replacements are necessary, the original string object is returned. String replaceAll(String Replaces each substring of this string that matches the regex, String specified regular expression. replacement)
  58. So sánh Strings, từng phần trong String Method Description boolean endsWith(String) boolean startsWith(String) boolean startsWith(String, int) int compareTo(String) int compareToIgnoreCase(String) boolean equals(Object) boolean equalsIgnoreCase(String) boolean contentEquals(CharSequence) boolean regionMatches(int, String, int, int) boolean regionMatches(boolean, int, String, int, int) boolean matches(String regex)
  59. Thao tác trên String Method Description String concat(String) String[] split(String, int) int - max return array size String[] split(String) CharSequence subSequence(int, int) String trim() String toLowerCase() String toUpperCase()
  60. Thao tác trên StringBuilder, StringBuffer StringBuffer insert(int, boolean) StringBuffer insert(int, char) StringBuffer append(boolean) StringBuffer insert(int, char[]) StringBuffer append(char) StringBuffer insert(int, char[], int, StringBuffer append(char[]) int) StringBuffer append(char[], int, int) StringBuffer insert(int, double) StringBuffer append(double) StringBuffer insert(int, float) StringBuffer append(float) StringBuffer insert(int, int) StringBuffer append(int) StringBuffer insert(int, long) StringBuffer append(long) StringBuffer insert(int, Object) StringBuffer append(Object) StringBuffer insert(int, String) StringBuffer append(String) StringBuffer replace(int, int, String) void setCharAt(int, char) StringBuffer delete(int, int) StringBuffer deleteCharAt(int) StringBuffer reverse()
  61. Number
  62. Number classes
  63. Những method chung của lớp Number Method Description byte byteValue() short shortValue() int intValue() Convert the value of this number object to the primitive long longValue() data types of byte, short, int, long, float, and double. float floatValue() double doubleValue() Compare this number object to the argument. Note that the Number class does not implement the Comparable compareTo interface, but most of the subtypes implement Comparable. Determine whether this number object is equal to the boolean equals(Object) argument. Note that the Number class does not override the equals method from Object
  64. Một số constant hữu ích của lớp Float và Double Constant Description Not a Number. Returned by certain methods in Float.NaN the java.lang.Math class when the result is Double.NaN undefined for the arguments passed to the method. Float.NEGATIVE_INFINITY The negative infinity value for a float or a double. Double.NEGATIVE_INFINITY Float.POSITIVE_INFINITY The positive infinity value for a float or a double. Double.POSITIVE_INFINITY
  65. Chuyển từ String sang Number  Sử dụng phương thức static của wrapper class (Byte, Integer, Double, Float, Long, Short): valueOf – return wrapper type. Ví dụ: float f = Float.valueOf(“9.3”).floatValue(); double d = Double.valueOf(“9.3e2”).doubleValue();
  66. Chuyển từ Number sang String Có 3 cách:  Dùng toán tử gép xâu với xâu “”.  Dùng phương thức static String.valueOf(primitive).  Dùng phương thức static toString(primitive) của các lớp: Byte, Short, Integer, Long, Float, Double. Ví dụ: int i; String s1 = “” + i; String s2 = String.valueOf(i); String s3 = Integer.toString(i);
  67. Những phép toán số học nâng cao Method of Math Description class double abs(double) float abs(float) Trả về giá trị tuyệt đối int abs(int) long abs(long) double ceil(double) Trả về giá trị nguyên lớn nhất nhỏ hơn đối số double floor(double) Trả về giá trị nguyên nhỏ nhất lớn hơn đối số Trả về giá trị nguyên gần với đối số nhất kiểu double rint(double) double (rint – round integer) long round(double) Trả về giá trị làm tròn của đối số kiểu long, int int round(float)
  68. Arrays
  69. Tổng quát về Array  Array là một cấu trúc lưu trữ nhiều giá trị của cùng một kiểu. Độ dài của array được thiết lập khi array được tạo ra. Sau khi tạo ra, độ dài của array không thay đổi được.
  70. Tạo và sử dụng Arrays (1)  Khai báo biến tham chiếu đến array: elementType[] name; int[] anArray; //Không khai báo kích thước của array. boolean[] anArrayOfBooleans; Object[] anArrayOfObjects; String[] anArrayOfStrings;  Tạo (cấp phát) array: new elementType[size]; anArray = new int[10];  Array Initializers: shortcut syntax để tạo và thiết lập giá trị cho array: {list of values}; boolean[] answers = {true, false, true, true, false};
  71. Tạo và sử dụng Arrays (2)  Truy cập đến phần tử của Array: arrayname[index] for(int i=0; i<anArray.length; i++) { anArray[i] = i; System.out.println(anArray[i]); }  Lấy kích thước của mảng: arrayname.length System.out.println(anArray.length);
  72. Array của Objects  Array có thể chứa kiểu tham chiếu (reference) cũng như kiểu cơ sở (primitive). Việc tạo, khởi tạo đều giống nhau: String[] anArray = {“String One”, “String Two”, “String Three”}; Object[] anObjArray = { “String”, new Integer(10), new Byte(2)};
  73. Array của Arrays (1)  Array có thể chứa những phần tử là Array. Khi đó, cấp phát Array bằng new, chỉ số cuối cùng không được có mặt. String[][] anArray = { {“One”, “Two”}, {“Three”, “Four”}}; int[][] aMatrix = new int[4][]; aMatrix[1] = new int[3]; aMatrix[2] = new int[5];
  74. Copy Array  Để copy array, ta dùng phương thức static của lớp System: public static void arraycopy(Object source, int srcIndex, Object dest, int destIndex, int length).
  75. Array của Arrays (2)
  76. Bài 4: Lớp (Classes) và kế thừa (Inheritance)
  77. Tạo lớp
  78. Khai báo lớp Element Function (Optional) An annotation (sometimes called meta- @annotation data) public (Optional) Class is publicly accessible abstract (Optional) Class cannot be instantiated final (Optional) Class cannot be subclassed class Name of the class NameOfClass (Optional) Comma-separated list of type variables extends Super (Optional) Superclass of the class implements (Optional) Interfaces implemented by the class Interfaces { ClassBody} Provides the class's functionality
  79. Khai báo Member Variables Element Function accessLevel (Optional) Access level for the variable static (Optional) Declares a class variable (Optional) Indicates that the variable's value cannot final change transient (Optional) Indicates that the variable is transient volatile (Optional) Indicates that the variable is volatile type name The type and name of the variable
  80. Định nghĩa Methods (1)
  81. Định nghĩa Methods (2) Element Function @annotation (Optional) An annotation (sometimes called meta-data) accessLevel (Optional) Access level for the method static (Optional) Declares a class method (Optional) Comma-separated list of type variables. (Optional) Indicates that the method must be implemented abstract in concrete subclasses. final (Optional) Indicates that the method cannot be overridden (Optional) Indicates that the method is implemented in native another language synchronized (Optional) Guarantees exclusive access to this method returnType The method's return type and name methodName ( paramList ) The list of arguments to the method throws exceptions (Optional) The exceptions thrown by the method
  82. Định nghĩa Constructors  Constructor có cùng tên với lớp. Không có kiểu trả về. Có hoặc không có tham số. public Stack() { } public Stack(int size) { }  Trong constructor, ta có thể gọi superclass constructor: super([danh sách đối số]); hoặc constructor khác: this([danh sách đối]). Những lệnh này, nếu có, phải là lệnh đầu tiên trong constructor.
  83. Truyền tham số cho Methods, Constructors  Java truyền tham số bằng giá trị: primitive type – passed by value; còn lại - passed by value of reference.  Java 1.5 cho phép phương thức có thể nhận một số bất kỳ tham số (được gọi là varargs). public static Polygon polygonFrom(Point listOfPoints) { //listOfPoints kiểu Point[] } System.out.printf(String format, Object args);
  84. Trả về giá trị từ Methods  Lệnh return . public boolean isEmpty() { return items.isEmpty(); }  Nếu method khai báo kiểu trả về là void, ta dùng lệnh return không có biểu thức hoặc là không cần lệnh return.  Với override method, kiểu trả về có thể là subclass của kiểu trả về của overrided method (covariant return type Java 1.5) chứ không cần phải giống hoàn toàn.
  85. Sử dụng từ khóa this  Có ích khi ta cần truy cập đến các members của lớp mà trong phạm vi hiện thời có biến trùng tên: public class HSBColor { private int hue, saturation, brightness; public HSBColor (int hue, int saturation, int brightness) { this.hue = hue; this.saturation = saturation; this.brightness = brightness; } }
  86. Kiểm soát truy cập đến members của lớp  Ta sử dụng access modifier. class Point { private int x, y; public int getX() { return x;} } Specifier Class Package Subclass World private Y N N N no specifier Y Y N N protected Y Y Y N public Y Y Y Y
  87. Members của instance và members của lớp  Members của instance: không có từ khóa static. Chỉ truy cập được khi đối tượng được khới tạo.  Members của lớp: khai báo có từ khóa static. Có thể truy cập trực tiếp qua tên lớp. class A { public void instanceMethod() {} public static void classMethod() {} } A a = new A(); a.instanceMethod(); a.classMethod(); A.classMethod();
  88. Khởi tạo members của instance và members của lớp (1)  Khởi tạo trực tiếp. private int i = 10; private static int count = 0;  Khởi tạo instance member qua constructor hoặc initialization block – khối lệnh tự do trong body của class, được gọi trước mỗi constructor: { i = 10; }
  89. Khởi tạo members của instance và members của lớp (2)  Khởi tạo class member qua static initialization block static { count = 0; } static initialization block được gọi thực hiện khi class được nạp vào hệ thống.
  90. Quản lý kế thừa
  91. Overriding và Hiding Methods  Một instance method của subclass với cùng chữ ký (signature) và return type với instance method của superclass được gọi là overrides. Java 1.5 cho phép kiểu trả về của override method là kiểu con của kiểu trả về của method lớp cha (covariant return type).  Instance method chỉ có thể override bằng một instance method. Static method chỉ có thể hide bằng một static method. Ngược lại, phát sinh lỗi compile.
  92. Hiding Member Variables  Ta có thể định nghĩa một biến trong subclass trùng tên với biến trong superclass. Khi đó biến trong subclass sẽ che biến trong superclass. Để truy cập đến biến trong superclass phải dùng: super.variableName.
  93. Sử dụng từ khóa super  Ta sử dụng từ khóa super để truy cập đến các phương thức, biến của lớp cha: super.memberName; public class Superclass { public boolean aVariable; public void aMethod() { aVariable = true; } } public class Subclass extends Superclass { public boolean aVariable; //hides aVariable in Superclass public void aMethod() { //overrides aMethod in Superclass aVariable = false; super.aMethod(); System.out.format("%b%n", aVariable); System.out.format("%b%n", super.aVariable); } }
  94. Final Class và Final Method  Ta không thể extends một final class: public class final A { } public class B extends A { } //compile error  Ta không thể override một final method: class A { final void finalMethod() {} } class B extends A { void finalMethod() {} //compile error }
  95. Abstract Method và Abstract Class  Abstract method: chỉ có khai báo, không có body. abstract void draw();  Abstract class: khai báo với từ khóa abstract. public abstract class Figure {}  Khi một lớp có 1 phương thức là abstract (hoặc chưa được implement), nó buộc phải khai báo là abstract. (nhưng ngược lại thì không đúng – một lớp abstract có thể không có một phương thức abstract nào).  Những lớp con có nhiệm vụ implements các abstract methods.  Ta không thể khởi tạo object của abstract class, chỉ có thể khai báo biến kiểu abstract class.
  96. Nested Classes
  97. Các loại nested class  Static nested class  Inner (non-static) class: new Parent().new Inner();  Local class  Anonymous class Type Scope Inner static nested class member no inner [non-static] member yes class local class local yes anonymous class only the point where it is defined yes
  98. Kiểu liệt kê
  99. Sơ lược về kiểu liệt kê enum  Là tập hợp cố định các constants.  Dạng đơn giản nhất: enum Days { SUNDAY, MONDAY, TUESDAY, WEDNESDAY, THURSDAY, FRIDAY, SATURDAY };
  100. Lợi ích của kiểu liệt kê enum  Có thể in ra tên có ý nghĩa.  Typesafe  Namespace  Sử dụng trong lệnh switch  Ta có thể định nghĩa thêm methods, fields; implements interface  Implements Comparable, Serializable Phương thức quan trọng: values, name, ordinal, toString Tìm hiểu thêm: import static (Java 1.5), java.lang.Enum
  101. Bài 5: Giao diện (Interfaces) và Packages
  102. Tạo và sử dụng interface
  103. Interface là gì?  Interface là một tập hợp các method được khai báo nhưng không được định nghĩa Sự khác nhau giữa interface và abstract class:  Interface không thể implement bất kỳ phương thức nào  Class có thể implement rất nhiều interface nhưng chỉ có 1 super class  Interface không thuộc một class hierarchy  Những lớp không có liên quan có thể implements một interface
  104. Khai báo một interface  Interface default là abstract.  Tất cả phương thức trong interface, default (and only) là public abstract (không thể là static )  Tất cả các biến khai báo trong interface, default (and only) là public static final.
  105. Implement một interface  Class có thể implements 1 hoặc nhiều interface. Các interface này được khai báo sau mệnh đề implements. public class StockApplet extends Applet implements StockWatcher { }
  106. Sử dụng interface như một kiểu tham chiếu  Sau khi được định nghĩa, interface có thể được dùng như là một kiểu dữ liệu (data type). Ta có thể gán biển kiểu interface bằng một instance của class implements interface đó. public class StockMonitor { public void watchStock(StockWatcher watcher, TickerSymbol tickerSymbol, BigDecimal delta) { } }
  107. Interface không thể mở rộng được  Nếu ta thêm phương thức mới vào interface, những class cũ implement interface này sẽ bị hỏng.  Ta chỉ có thể định nghĩa một interface mới extends interface cũ, và những class mới sẽ lựa chọn dùng interface mới hay interface cũ.
  108. Static import  Ta có thể import các thành phần static của lớp bằng lệnh: import static class.*; hoặc import static class.memberName.  Sau đó trong chương trình ta có thể tham chiếu đến các member này bằng memberName. import static java.lang.Math.*; Ta có thể truy cập đến các thành phần static chỉ bằng tên: PI, E, cos(), round()
  109. Tạo và sử dụng package
  110. Thế nào là một package?  Package là một tập hợp các kiểu (classes, interfaces, enums, annotations) có liên hệ với nhau cung cấp khả năng bảo vệ truy cập và quản lý name space.  Nhắc lại: những access modifier default (không khai báo gì) chỉ có thể truy cập được với những đối tượng trong cùng package.
  111. Cách tạo một package?  Dùng từ khóa package ; trên đầu các file trong package.  Lệnh này nếu có phải là lệnh đầu tiên trong file. package graphics; public class Circle extends Graphic implements Draggable { . . . }
  112. Cách đặt tên một package?  Tên package sẽ tương ứng với thư mục chứa file sau khi dịch. Vì vậy tên package phải phù hợp với hệ thống file của hệ điều hành.  Package có thể chứa bên trong các package và các file khác. VD package com.fpt.fss.fmt;
  113. Sử dụng các members của một package  Ta dùng lệnh import.  Các lệnh import nếu có phải đứng ngay sau lệnh package. VD package com.fpt.fss.fmt; import java.io.*;  Lệnh import java.io.* chỉ import các class, interface của package java.io mà không import các subpackage của package java.io.  Nếu xảy ra xung đột giữa các tên trong các package, ta phải sử dụng tên đầy đủ: .
  114. Quản lý file nguồn và file class (1)
  115. Quản lý file nguồn và file class (2)