Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương IV: Nghiệp vụ cho vay

pdf 84 trang phuongnguyen 5670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương IV: Nghiệp vụ cho vay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_iv_nghiep_vu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương IV: Nghiệp vụ cho vay

  1.  Những vấn đề chung về nghiệp vụ cho vay Một số khái niệm cơ bản Nguyên tắc cho vay Điều kiện vay vốn Giới hạn cho vay Hồ sơ vay vốn Thẩm định và quyết định cho vay  Nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng DN. Cho vay ngắn hạn Cho vay trung, dài hạn  Nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân. 2
  2. I. Những vấn đề chung về nghiệp vụ cho vay 3
  3. 1. Một số khái niệm cơ bản  Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó TCTD giao cho KH sử dụng một khoản tiền vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi  Thời hạn cho vay: Là khoảng thời gian được tính từ khi KH bắt đầu nhận vốn vay đến khi trả hết nợ gốc và lãi vay theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng  Gia hạn nợ vay: TCTD chấp thuận kéo thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã thỏa 4 thuận trong hợp đồng tín dụng
  4.  “Nợ xấu” (NPL) là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng.  “Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ” là khoản nợ mà tổ chức tín dụng chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ cho khách hàng do tổ chức tín dụng đánh giá khách hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc hoặc lãi đúng thời hạn ghi trong hợp đồng tín dụng nhưng tổ chức tín dụng có đủ cơ sở để đánh giá khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đã cơ cấu lại.
  5. • Hợp đồng tín dụng - Thỏa thuận giữa hai bên NH và KH  Khách hàng  Ngân hàng  Có nghĩa vụ:  Có nghĩa vụ:  Cung cấp thông tin, tài  Thực hiện đúng thoả thuận liệu liên quan, trong hợp đồng tín dụng   Sử dụng vốn vay đúng Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp mục đích, luật.  Trả nợ gốc và lãi.  Có quyền  Có quyền:  Yêu cầu KH cung cấp tài liệu  Từ chối các yêu cầu của  Từ chối cho vay TCTD không đúng với  Kiểm tra, giám sát quá trình các thoả thuận trong sử dụng vốn vay hợp đồng tín dụng,  Chấm dứt việc cho vay  Khiếu nại, khởi kiện việc  Khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín  Xử lý tài sản bảo đảm vốn dụng theo quy định của vay 6 pháp luật.  Miễn, giảm lãi vốn vay, gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn
  6. 1. Khách hàng vay có quyền: 1. NHNo Việt Nam có quyền: a) Từ chối các yêu cầu của a) Yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu liên quan trước khi quyết định cho vay NHNo không đúng với các b) Từ chối yêu cầu vay vốn của KH nếu thấy thỏa thuận trong HĐTD không đủ điều kiện vay vốn, b) Khiếu nại, khởi kiện việc vi c) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử phạm HĐTD theo quy định dụng vốn vay và trả nợ của KH; của pháp luật. d) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp 2. Khách hàng vay có nghĩa thông tin sai sự thực, vi phạm HĐTD vụ: e) Khởi kiện khách hàng vi phạm HĐTD a) Cung cấp đầy đủ, trung thực g) Khi đến hạn trả nợ mà khách hàng không các thông tin, tài liệu liên trả nợ, NHNo Việt Nam có quyền bán tài quan đến việc vay vốn và sản làm bảo đảm tiền vay chịu trách nhiệm về tính chính h) Miễn, giảm lãi tiền vay; gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ; mua bán nợ theo quy xác chúng. định của NHNN VN. b) Sử dụng tiền vay đúng mục 2. NHNo Việt Nam có nghĩa vụ: đích  a) Thực hiện đúng thỏa thuận trong c) Trả nợ gốc và lãi tiền vay theo HĐTD thỏa thuận trong HĐTD  b) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật. d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng
  7. 2 Nguyên tắc vay vốn  Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.  Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. 8
  8. 3 Điều kiện vay vốn 1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. 2. Có mục đích vay vốn hợp pháp. 3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. 4. Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả. 5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 9
  9. Những nhu cầu vốn không được cho vay a. Vay để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng b. Vay để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà pháp luật cấm c. Vay để đảo nợ 10
  10. Những trường hợp không được vay  Thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng GĐ, GĐ, Phó TGĐ của tổ chức tín dụng  Cán bộ nhân viên của TCTD đó thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay.  Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, ban kiểm soát, TGĐ ( giám đốc), Phó TGĐ (phó giám đốc) 11
  11. 4 Giới hạn cho vay Tổng dư nợ CTD đối với một khách hàng không được vượt quá 15% VTC của tổ chức tín dụng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân 12
  12. 5 Hồ sơ vay vốn 1. Giấy đề nghị vay vốn 2. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như giấy phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động 3. Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu tư 4. Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất 5. Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay 6. Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết. 13
  13. 1.6. Phân loại nợ (Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và 18/2007/QĐ-NHNN) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:  Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.  Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 (đọc quyết định số 18 )
  14. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)  Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày  Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu)  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 (đọc quyết định 18 này )
  15. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)  Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này  Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
  16. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)  Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 (đọc QĐ).
  17. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)  Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;  Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 (đọc QĐ).
  18. Tỷ lệ trích lập dự phòng (Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN)  a) Nhóm 1: 0%,  b) Nhóm 2: 5%,  c) Nhóm 3: 20%,  d) Nhóm 4: 50%  đ) Nhóm 5: 100%.
  19. II. Cho vay với khách hàng là DN •Cho vay bổ sung vốn lưu động •Cho vay dự án đầu tư 20
  20. 2.1.Cho vay bổ sung vốn lưu động (ngắn hạn)  A. Nhu cầu vốn ngắn hạn của DN Nhu cầu vốn ngắn hạn thường xuyên Nhu cầu vốn ngắn hạn không thường xuyên 21
  21. B. Phương thức cho vay Theo món (cho vay từng lần) Theo hạn mức tín dụng 22
  22. 2.1.1. Cho vay theo món  Khái niệm.  Đặc điểm  Đối tượng  Phát tiền vay  Thu nợ và lãi  Ưu, nhược điểm 23
  23. Khái niệm Cho vay từng lần là phương thức cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và ngân hàng phải thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng.
  24. Đặc điểm  Mỗi lần vay KH phải lập một bộ hồ sơ và ký kết hợp đồng tín dụng mới nếu NH đồng ý cho vay.  Mức cho vay Nhu cầu VLĐ Giới hạn cấp tín dụng cho 01 khách hàng. Giá trị TSĐB.
  25. Đối tượng ???
  26. Phát tiền vay Căn cứ vào bảng kê chứng từ xin vay của KH  1 lần  Nhiều lần
  27. Thu nợ  Thu nợ gốc và lãi một lần vào cuối kỳ  Thu nợ gốc cuối kỳ, lãi thu định kỳ.  Thu nợ gốc và lãi làm nhiều lần trong kỳ.
  28. VÍ dụ Ngày 10/2/2012 NH đồng ý cho Dn T&H vay để bổ sung VLĐ trong thời hạn 6 tháng. Lãi suất không đổi Lãi suất nợ quá hạn bằng . lãi suất cho vay trong hạn. Thu nợ gốc và lãi một lần vào cuối kỳ. 1. Tính Vn, nếu Ngân hàng giải ngân tiền vay 1 lần vào ngày 12/2/2012. 2. Đến ngày 30/8 Dn T&H mới thanh toán nợ cho NH, tính Vn. 3. Giả sử NH thu nợ gốc vào lãi làm ba đợt (lãi thu theo dư nợ thực tế).  Đợt 1- ngày 10/5: Thu 400 triệu nợ gốc, thu lãi.  Đợt 2- ngày 25/6: Thu 200 triệu nợ gốc, thu lãi.  Đợt 3 thu vào ngày đáo hạn dư nợ gốc, thu lãi. Tính Vn trả từng đợt?
  29. 2.1.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng (Cho vay luân chuyển)  Hạn mức tín dụng: Là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà NH và KH đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng  Hạn mức khả dụng: Là mức cho vay còn lại 30
  30. Đặc điểm  KH chỉ cần lập một bộ hồ sơ vay vào đầu kỳ kế hoạch (kỳ tín dụng) và ký kết hợp đồng hạn mức với NH  Vay nhiều lần trong kỳ kế hoạch 31
  31. Đặc điểm  Giải ngân và thu nợ: nhiều lần.  Hợp đồng cho vay-điều kiện chung.  Hợp đồng nhận nợ hoặc khế ước nhận nợ - điều kiện cụ thể
  32. Đối tượng ???
  33. Giải ngân  Căn cứ vào bảng kê chứng từ xin vay của KH  Chứng từ rút vốn: Giấy đề nghị rút vốn Chứng từ chứng minh nhu cầu sử dụng vốn  Giải ngân: Đồng ý- từ chối.
  34. Thu nợ gốc Thu nợ gốc theo yêu cầu của Ngân hàng Thu khi KH nhận được khoản phải thu vào tài khoản. NH thu nợ gốc theo thứ tự phát sinh các khế ước nhận nợ Thu lãi theo phương pháp tích số
  35. Thu lãi  Lãi vay được NH tính theo dư nợ thực tế của từng khế ước.  Thời điểm thu lãi:  Cách thức thu lãi:
  36. Ví dụ 1 Doanh nghiệp X ký kết hợp đồng vay hạn mức với NH ngày 10/2/2010. Hạn mức tín dụng được cấp là trong vòng kể từ ngày ký. Chi tiết hợp đồng cụ thể như sau.  Khế ước 1: Giải ngân .ngày ., thời hạn , lãi suất  Khế ước 2: Giải ngân ngày ., thời hạn , lãi suất .
  37.  Ngày trả nợ gốc .  Khế ước 3: Giải ngân ngày , thời hạn ., lãi suất .  Ngày trả nợ gốc Tính tiền lãi phải trả cho NH của Dn X vào tháng . (Giả sử lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn. Lãi ngân hàng thu tự động trên TK.TGTT)
  38. Ưu – nhược điểm  Ưu điểm: KH chủ động được nguồn vốn Lãi vay trả cho NH thường thấp  Nhược điểm: NH dễ bị động vốn trong kinh doanh Thu nhập lãi cho vay thấp
  39. Xác định hạn mức tín dụng Cách 1: Dựa vào chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn Hạn mức TD= Nhu cầu vốn lưu động kỳ kế hoạch (1) -Vốn tự có và coi như tự có (2) 40
  40. (1) Nhu cầu VLĐ (t+1) = Tổng CPLĐ(t+1) /Vòng quay VLĐ (t+1) Cách 1: Tổng CPLĐ kỳ (t+1) = Tổng CPLĐ t + % tỷ lệ điều chỉnh Vòng quay VLD (t+1)= (TR thuần t /ATSLĐt ) + % tỷ lệ điều chỉnh Cách 2: Tổng CPLĐ (t+1) = TR thuần (t+1)-KHCB-Thuế-LN(t+1) Vòng quay VLĐ (t+1) = TR thuần (t+1) /ATSLĐ(t+1)
  41. Hoặc  Nhu cầu vốn lưu động=
  42. (2) Vốn tự có = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn phải trả. •Vốn coi như tự có = số dư các quỹ + LN để lại + số dư các quỹ khác có thể sử dụng •VTC và coi như tự có =(TSLĐ-Nợ ngắn hanj) + (số dư các quỹ + LN để lại + số dư các quỹ khác có thể sử dụng).
  43. Cách 2: Xác định HMTD thông qua lưu chuyển tiền tệ  Xác định lưu chuyển tiền tệ ròng trong kỳ dự toán.  Tính thặng dự/thâm hụt  So sánh với số dư tiền tối thiểu trong kỳ dự toán để xác định kế hoạch giải ngân / thu nợ.  Xác định HMTD.
  44. Xác định lưu chuyển tiền tệ ròng trong kỳ dự toán.
  45. Ví dụ Ngân hàng Gidobank thẩm định hồ sơ vay vốn của Công ty X, thu được các thông tin sau : 1. Số dư tiền tại thời điểm 30/6/2013 . 2. Từ kế hoạch kinh doanh dự toán được các số liệu sau : Đvt : trăm triệu đồng Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Dòng tiền vào Dòng tiền ra Số dư tiền tối thiểu 3. Công ty là khách hàng có uy tín, đủ điều kiện áp dụng cho vay theo hạn mức tín dụng. 4. Dự nợ ngắn hạn hiện tại bằng 0. 5. Giả định các yếu tồ khác không thay đổi. Hãy xác định HMTD thông qua lưu chuyển tiền tệ. HMTD bao gồm cả dư nợ cũ ( nếu có ).
  46. Bảng dự toán lưu chuyển tiền tệ Tháng 07 Tháng 08 Tháng 09 Dòng tiền vào Dòng tiền ra Chênh lệch
  47. Danh mục 30/6/2013 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 1 Tiền mặt đầu kỳ 2 LCTT ròng 3 Thặng dư (thâm hụt) (1+2) 4 Số dư tiền tối thiểu 5 Vay nợ ngắn hạn ( 3+4) 6 Trả nợ ngắn hạn 8 Dư nợ vay 9 +Giải ngân + Thu nợ 10 HMTD
  48. 2.2. Cho vay trung, dài hạn đối với DN  Mục đích cho vay  Thủ tục cho vay  Phương thức cho vay 50
  49. 2.2.1.Cho vay dự án đầu tư a. Mục đích cho vay  Tài trợ cho việc mua sắm MMTB, hình thành TSCĐ  Tài trợ cho các dự án đầu tư 51
  50. b. Phương thức cho vay  Cho vay dự án đầu tư  Cho vay dự án đầu tư thông qua đồng tài trợ (cho Vay hợp vốn) 52
  51. c. Giới hạn cấp tín dụng DAĐT  Giới hạn TD DAĐT=Tổng dự toán chi phí DAĐT - Nguồn vốn ĐTXDCB của KH  - Các nguồn khác tham gia tài trợ Lưu ý: - Giới hạn cấp tín dụng cho mỗi KH - Tỷ lệ vốn ĐTXDCB của KH tham gia vào dự án - Tài sản đảm bảo 53
  52. d. Thời hạn cho vay  Là thời hạn tính từ ngày nhận khoản vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc và lãi vay được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Thời hạn + + cho vay = 54
  53. Thời hạn cho vay Không quá thời hạn hoạt động của dự án Thời gian ân hạn Thời gian thi công Thời hạn cho vay 2/19/2014 55
  54. e. Kỳ hạn trả nợ và số tiền phải trả mỗi kỳ (kỳ khoản)  Trả nợ một lần vào cuối thời hạn cho vay.  Trả nợ không đều nhau  Kỳ hạn trả nợ đều nhau Kỳ khoản giảm dần Kỳ khoản tăng dần Kỳ khoản đều nhau 56
  55. Phương pháp 1: Kỳ khoản giảm dần  Vốn gốc (Vo) thu đều  Lãi tính theo số dư thực tế 57
  56. Công thức tính Tt = Tv + TL(t) Tt: Số tiền thanh toán ở kỳ hạn t Tv=V0/n: Vốn gốc thanh toán mỗi định kỳ TL(t) = (V0 –(t-1)Tv) *r :Lãi thanh toán kỳ t Vo: Vốn gốc r: Lãi suất cho vay 58
  57. PP2: Kỳ khoản tăng dần  Vốn gốc thu đều  Lãi trả theo vốn gốc hoàn trả trong kỳ Tt = Tv + TL(t)  Tv = V0/n: Vốn gốc thanh toán  TL(t) = V0/n * t *r t  TL(t) = V0/n * [(1+r) -1] 59
  58. PP3: Kỳ khoản đều nhau  Số tiền thanh toán ở mỗi kỳ hạn đều nhau  Lãi vay tính theo dư nợ thực tế  Áp dụng 60
  59.  Công thức n V0*r *(1+r) T= (1+r)n - 1 T: số tiền thanh toán mỗi kỳ V0: Vốn gốc r: Lãi suất n: Số kỳ hạn trả nợ 61
  60. Ví dụ Một Dn có nhu cầu vay dài hạn để mua máy móc thiết bị. Nhu cầu của DN như sau:  Số tiền vay .  Thời hạn vay  Lãi suất .  Số tiền nợ gốc, lãi trả hàng năm nếu NH thu nợ theo kỳ khoản giảm dần, tăng dần, và không đổi. 62
  61. f. Nguồn trả nợ các khoản cho vay  Tiền khấu hao cơ bản của bộ phận tài sản hình thành từ vốn vay ngân hàng.  Lợi nhuận do dự án đầu tư mang lại sau khi trừ khoản nộp thuế thu nhập DN và trích lập theo các quỹ qui định.  Các nguồn khác (nếu có)
  62. Bảng so sánh đánh giá khả năng trả nợ Nguồn trả nợ Kỳ Thừa Ghi Kỳ hạn khoản (+) chú Khấu Lợi Nguồn Tổng thiếu (-) hao nhuận khác cộng TSCĐ
  63. III. CHO VAY TIÊU DÙNG  Đặc điểm  Vai trò  Phương thức cho vay  Các sản phẩm cho vay tiêu dùng chủ yếu
  64. 1. Đặc trưng  Đối tượng khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình.  Nguồn trả nợ từ nguồn thu nhập của cá nhân,  Giá trị khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn.  Rủi ro thường cao hơn
  65. 2. Vai trò của cho vay tiêu dùng
  66. 3. Phương thức cho vay  Căn cứ vào mục đích vay: Cho vay cư trú Cho vay phi cư trú  Căn cứ vào mức độ tín nhiệm Cho vay đảm bảo CHo vay tín chấp
  67.  Căn cứ vào đối tượng trả nợ Tín dụng tiêu dùng trực tiếp Tín dụng tiêu dùng gián tiếp
  68.  Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ Cho vay tiêu dùng không trả góp (Non installment Consumer loan):- trả nợ một lần vào cuối kỳ (ngắn hạn) Cho vay tiêu dùng trả góp (installment Consumer Loan)- Trả nợ đều vào mỗi kỳ hạn. Cho vay tiêu dùng tuần hoàn (Revolving consumer Loan)
  69. Cho vay tiêu dùng trả góp  Một số vấn đề lưu ý  Kỳ khoản thanh toán phải phù hợp với thu nhập  Yêu cầu KH trả trước 1 phần (VTC tham gia).
  70.  Giải ngân và thu nợ Giải ngân Thu nợ : kỳ khoản đều nhau, nợ gốc thu tăng dần n V0*r *(1+r) T= (1+r)n - 1 T: Số tiền thanh toán mỗi kì Vo: Vốn vay gốc r: Lãi suất n: Số kì hạn trả nợ
  71. Cho vay tiêu dùng tuần hoàn  Khách hàng được NH cấp hạn mức tín dụng trong một thời hạn nhất định. KH được vay trả nhiều lần trong thời hạn nhưng dư nợ tối đa không vượt quá HMTD.  Sử dụng với KH có thu nhập đều, nhu cầu mua sắm thường xuyên  Cho vay qua thẻ.
  72. IV. CHO VAY THẤU CHI  Khái niệm  Đặc điểm  Đối tượng  Căn cứ xác định hạn mức thấu chi  Cách tính lãi  Ưu, nhược điểm
  73. 1. Khái niệm  Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó NH cho phép người vay được chi trội trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi (Thấu chi là phương thức cho vay mới được áp dụng từ 2002 theo QĐ số 1627/2001/QĐ-NHNN) 76
  74. Một số thuật ngữ  Khoản thấu chi  Kỳ hạn của một khoản thấu chi  Số dư thực (curent balance)  Số dư khả dụng (available balance) (Số dư khả dụng = số dư thực + HMTC còn lại – Các khoản phong tỏa)
  75. 2. Đặc điểm  Thường là hình thức tín dụng ngắn hạn  Kh có thể chi trả vượt số dư TGTT nhưng trong hạn mức thấu chi  Thường cho KH sử dụng để chi lương, chi các khoản phải nộp, mua hàng.  Phần lớn không có đảm bảo 78
  76.  Giải ngân: Séc, uỷ nhiệm chi, rút tiền mặt  Thu nợ gốc  Thu lãi  Thời hạn 79
  77. 3. Đối tượng  Kh phải có số dư TGTT ở NH Thời gian giao dịch Tỷ lệ doanh số ghi có bình quân/doanh thu bình quân Doanh số ghi có bình quân Số lần ghi có bình quân  Thu và chi của KH kh phù hợp về thời gian và qui mô. Thời gian và số lượng thiếu có thể dự đoán dựa vào dự đoán ngân quỹ song không c/ xác.  KH có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn, kỳ thu nhập ngắn 80
  78. 4. Căn cứ xác định hạn mức thấu chi  Theo tỷ lệ phần trăm doanh số ghi có bình quân/tháng qua NH  Theo tỷ lệ phần trăm doanh số ghi có của tháng thấp nhất  Mức tối đa và tối thiểu theo qui định của NH 81
  79. Ví dụ: số dư TGTT của DN A 6 tháng đầu năm 2008 như sau Tháng Số dư (triệu Ghi chú đồng) 1 400 SDBQ = 2 200 3 500 Max 4 350 5 150 Min 6 300 82
  80. 5. Cách tính lãi Lãi Th/chi = ∑ Di * Ni * r  Các khoản chi vượt quá hạn mức thấu chi sẽ chịu lãi suất phạt và bị đình chỉ sử dụng hình thức này.  Ngoài ra có thể có Phí cấp, tái cấp HMTC Phí điều chỉnh, gia hạn HMTC 83
  81. Ví dụ 1: HMTD 1 tỷ đồng/năm  Ngày . DN có trên TKTG  Ngày thanh toán cho công ty A .  Ngày . thu tiền từ tổng đại lý số 1 là .  Ngày . thu tiền từ tổng đại lý số 2 là .  Ngày . thanh toán cho công ty B . Biết: NH trả lãi TGTT và thu lãi thấu chi vào 25 hàng tháng. Lãi suất thấu chi là Lãi TGTT là . Tính lãi thấu chi thu từ DN XYZvào ngày 25/2? Ngày 25/5? 84