Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 9: Công tác kiểm tra tài chính

ppt 27 trang phuongnguyen 1170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 9: Công tác kiểm tra tài chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_9_cong_tac_k.ppt

Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 9: Công tác kiểm tra tài chính

  1. CHƯƠNG 9 CÔNG TÁC KIỂM TRA TÀI CHÍNH
  2. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KTTC II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KTTC III. CÁC CHỦ THỂ TIẾN HÀNH KTTC
  3. I, NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KTTC 1. KHÁI NIỆM KTTC 2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KTTC 3. TÁC DỤNG CỦA CÔNG TÁC KTTC 4. NGUYÊN TẮC CỦA CÔNG TÁC KTTC 3
  4. 1, KHÁI NIỆM KIỂM TRA TÀI CHÍNH Kiểm tra tài chính là loại kiểm tra được thực hiện đối với quá trình phân phối các nguồn lực tài chính để đảm bảo tính đúng đắn, tính hợp lý, của qúa trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ 4
  5. 2, ĐẶC ĐIỂM CỦA KIỂM TRA TÀI CHÍNH ◼ Là loại kiểm tra bằng đồng tiền ◼ Được thực hiện thông qua các chỉ tiêu tài chính ◼ Kiểm tra bằng đồng tiền với 2 chức năng: phương tiện thanh toán và phương tiện cất trữ ◼ Kiểm tra qúa trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ ◼ Phạm vi của KTTC trùng với phạm vi của lĩnh vực tài chính ◼ Là Kt có tính toàn diện, thường xuyên, liên tục ◼ Vừa có kiểm tra thường xuyên, vừa có kiểm tra không thường xuyên 5
  6. 3, TÁC DỤNG CỦA KTTC 3.1, Tác dụng ở tầm vĩ mô ◼ Nắm được tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà nước ◼ Đánh giá được hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ được giao ◼ Nắm được tình hình SXKD của các doanh nghiệp ◼ Đánh giá tính phù hợp của hệ thống chính sách chế độ ◼ Ngăn chặn, chấn chỉnh các sai phạm, các hiện tượng không lành mạnh 6
  7. 3, TÁC DỤNG CỦA KTTC 3.2 TÁC DỤNG Ở TẦM VI MÔ a, Đối với DN SXKD b, Đối với đơn vị HC -SN ◼ Nắm bắt tình hình SXKD ◼ Thúc đẩy thực hiện các của DN một cách chính kế hoạch tài chính xác và toàn diện ◼ Đảm bảo tiết kiệm hiệu ◼ Có căn cứ tin cậy để đưa quả trong sử dụng NSNN ra các biện pháp điều ◼ Khuyến khích khai thác chỉnh việc sử dụng vốn hợp pháp các khả năng ◼ Đảm bảo quyền lợi hợp tài chính pháp cho các bên tham gia SXKD 7
  8. 4, NGUYÊN TẮC KTTC 4.1 Tuân thủ pháp luật ◼ Nội dung: Coi pháp luật là chuẩn mực của KTTC ◼ Mục đích ◼ Đảm bảo tất cả các bên liên quan được bình đẳng ◼ Đảm bảo tính độc lập và tính hiệu lực của KTTC ◼ Gắn với trách nhiệm của người kiểm tra ◼ Yêu cầu: ◼ Các đơn vị, cá nhân phải KT phải tuân thực đúng yêu cầu của cán bộ KT ◼ Khi tiến hành KT, cán bộ KT không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của bất kì ai ◼ Đảm bảo hệ thống pháp luật luôn có tính thực tiễn 8
  9. 4, NGUYÊN TẮC KTTC 4.2 Chính xác, khách quan, công khai, thường xuyên và phổ cập ◼ Đảm bảo chính xác để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp ◼ Đảm bảo khách quan để công bằng ◼ Đảm bảo công khai để công bằng, dân chủ ◼ Đảm bảo thường xuyên KT được tiến hành thường xuyên, định kì, có hệ thống ◼ Đảm bảo phổ cập để phạm vi KTTC phù hợp với phạm vi của phạm trù tài chính 9
  10. 4, NGUYÊN TẮC KTTC 4.3 Bảo vệ bí mật ◼ Không được tiết lộ các thông tin, số liệu của đối tượng kiểm tra cho những người không có thẩm quyền, trách nhiệm được biết. 10
  11. 4, NGUYÊN TẮC KIỂM TRA TÀI CHÍNH 4.4 Hiệu lực và hiệu quả Hiệu lực: KTTC có khả năng điều chỉnh và cải tiến các hoạt động ở đơn vị được kiểm tra Hiệu quả: KTTC có tác dụng ngăn ngừa các sai phạm, thiếu sót cũng như nêu lên được những ưu điểm cần khai thác của đơn vị được kiểm tra 11
  12. 4, NGUYÊN TẮC KTTC 4.5 Nguyên tắc quần chúng ◼Mục đích: Đảm bảo tính công khai, dân chủ, tính hiệu lực và hiệu quả của KTTC ◼Nội dung: ◼ Dựa vào những quần chúng đáng tin cậy ◼ Có sự tham gia của nhân dân lao động trong hoạt động KTTC 12
  13. 4, NGUYÊN TẮC KTTC 4.6 Nguyên tắc kiểm tra không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra. ◼ Hoạt động kiểm tra TC cần có kế hoạch thật chi tiết cụ thể và có sự sắp xếp, phối hợp đồng bộ, khoa học giữa chủ thể kiểm tra và đối tượng kiểm tra. ◼ Không xách nhiễu, không gây phiền hà, không làm xáo trộn, tác động cản trở ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của đối tượng kiểm tra. 13
  14. II, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KTTC 1, Nội dung 1.1 Kiểm tra trước 1.2 Kiểm tra thường xuyên 1.3 Kiểm tra sau 2, Phương pháp Căn cứ vào phạm vi KT: 4 phương pháp Căn cứ vào căn cứ để tiến hành KT: 2 phương pháp 14
  15. 1, NỘI DUNG KIỂM TRA TÀI CHÍNH 1.1, Kiểm tra trước khi thực hiện kế hoạch tài chính ◼ Định nghĩa Là loại kiểm tra khi các nghiệp vụ thu chi tài chính chưa phát sinh ◼ Mục đích ◼ Ngăn ngừa việc bỏ sót các nguồn thu và nhiệm vụ chi ◼ Đảm bảo cho việc khai thác triệt để các thế mạnh và khả năng tài chính, lập kế hoạch tài chính đảm bảo tiến tiến, tích cực. ◼ Nội dung ◼ Kiểm tra các căn cứ xây dựng kế hoạch tài chính ◼ Kt việc khai thác khả năng tiềm tàng ◼ Kt việc tính toán và các phương pháp xây dựng kế hoạch tài chính ◼ Kt các mặt cân đối trong kế hoạch 15
  16. 1, NỘI DUNG KIỂM TRA TÀI CHÍNH 1.2 Kiểm tra thường xuyên ◼ Định nghĩa Là loại kiểm tra được thực hiện trong khi thực hiện kế hoạch TC ◼ Mục đích ◼ Đánh giá ưu, nhược điểm của việc quản lý tài chính ◼ Ngăn ngừa, xủ lý các vi phạm chính sách chế độ tài chính ◼ Thúc đẩy các đ/vị hoàn thành các kế hoạch và nhiệm vụ được giao ◼ Nội dung ◼ Kiểm tra việc chấp hành luật pháp, chính sách, chế độ định mức TC của NN ◼ Kiểm tra thu tài chính ◼ Kiểm trachi tài chính 16
  17. 1, NỘI DUNG KIỂM TRA TÀI CHÍNH 1.3 Kiểm tra sau khi thực hiện KH tài chính ◼ Định nghĩa Là loại kiểm tra khi các hoạt động TC đã diễn ra, đã được ghi chép vào sổ sách báo biểu ◼ Mục đích ◼ Sửa chữa, xử lý các vi phạm ◼ Cho phép rút kinh nghiệm cho quản lý tài chính ở kỳ sau ◼ Nghiên cứu hoàn chỉnh chính sách chế độ tài chính ◼ Nội dung ◼ Kt tính chính xác, trung thực của các số liệu quyết toán ◼ So sánh đối chiếu chỉ tiêu tài chính với chỉ tiêu KHKTXH số phát sinh thực tế so với kế hoạch; số bội thu, bội chi, các thiếu sót, vi phạm chính sách chế độ 17
  18. 2, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA TÀI CHÍNH 2.1 Căn cứ vào phạm vi kiểm tra ◼ Kiểm tra toàn diện Là phương pháp kiểm tra toàn bộ các hoạt động tài chính của một đơn vị ◼ ưu điểm Đánh giá chính xác, toàn diện hoạt động tài chính ở ĐTKT ◼ Hạn chế Tốn thời gian, nhân lực và chi phí 18
  19. 2, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA TÀI CHÍNH 2.1 Căn cứ vào phạm vi kiểm tra ◼ Kiểm tra trọng điểm Là phương pháp kiểm tra lựa chọn một hoặc một số hoạt động tài chính chủ yếu của một đối tượng kiểm tra ◼ ưu điểm ◼ Thời gian ngắn ◼ Kết quả KT có thể khái quát hóa, làm cơ sở cho việc ấn định chính sách chế độ ◼ Hạn chế: ◼ Không đánh giá được toàn diện các hoạt động TC 19
  20. 2, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA TÀI CHÍNH 2.1 Căn cứ vào phạm vi kiểm tra ◼Kiểm tra tổng hợp Là phương pháp kiểm tra toàn bộ công tác của đơn vị kiểm tra có hệ thống từ trên xuống dưới, kiểm tra cả cơ quan quản lý cấp trên và các đơn vị trực thuộc ◼ ưu điểm ◼ Đánh giá tình hình quản lý của ngành ◼Hạn chế ◼ Tốn thời gian, chi phí, nhân lực 20
  21. 2, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA TÀI CHÍNH 2.1 Căn cứ vào phạm vi kiểm tra ◼ Kiểm tra điển hình Là phương pháp kiểm tra có tính chất chọn lựa nội dung tài chính hoặc một nghiệp vụ tài chính của một hoặc một số đơn vị có cùng tính chất và chức năng ◼ ưu điểm ◼ Dựa vào kết quả KT có thể rút ra kinh nghiệm quản lý cho các đơn vị tương tự, tốn ít nhân lực, chi phí ◼ Hạn chế ◼ Thiếu tính đầy đủ và chính xác 21
  22. 2, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA TÀI CHÍNH 2.2 Dựa vào các căn cứ tiến hành kiểm tra ◼Kiểm tra chứng từ Là phương pháp kiểm tra dựa vào các chứng từ, các sổ sách, số liệu hạch toán kế toán ◼ ưu điểm Dễ áp dụng, có tính chất phổ biến ◼ Hạn chế Không đảm bảo tính chính xác trong trường hợp các chứng từ bị giả mạo, gian lận, không trung thực 22
  23. 2, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA TÀI CHÍNH 2.2 Dựa vào các căn cứ tiến hành kiểm tra ◼Kiểm tra thực tế Là phương pháp kiểm tra thực hiện tại chỗ, tại hiện trường, tại doanh nghiệp, tại cơ quan, đơn vị nơi diễn ra các hoạt động kinh tế - tài chính ◼ ưu điểm ◼ Đảm bảo tính chính xác, khách quan, công khai ◼Hạn chế ◼ Tốn kém thời gian, chi phí ◼ Cần đội ngũ cán bộ KT có trình độ chuyên môn cao 23
  24. III, CÁC CHỦ THỂ KIỂM TRA TÀI CHÍNH 1, ĐỐI VỚI KIỂM TRA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2, ĐỐI VỚI KIỂM TRA DOANH NGHIỆP 3, ĐỐI VỚI KIỂM TRA CÁC ĐƠN VỊ HC-SN 24
  25. III, CÁC CHỦ THỂ KIỂM TRA TÀI CHÍNH 1, Đối với kiểm tra ngân sách nhà nước ◼ Quốc Hội, HĐND các cấp ◼ Chính phủ, UBND các cấp ◼ Bộ Tài Chính, Bộ kế hoạch đầu tư ◼ Tổng cục thuế, Tổng cục Hải quan ◼ Thanh tra nhà nước, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra tài chính ◼ Ngân hàng Nhà nước 25
  26. III, CÁC CHỦ THỂ KIỂM TRA TÀI CHÍNH 2, Đối với kiểm tra tài chính doanh nghiệp ◼ Kiểm tra nội bộ ◼ Đối với DNNN: Hội đồng Quản trị, Giám đốc, Kế toán trưởng, đoàn thể quần chúng, thanh tra nhân dân ◼ Đối với DN ngoài QD: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, các cổ đông ◼ Kiểm tra bởi các chủ thể từ bên ngoài ◼ Ngân hàng thương mại, Kho bạc nhà nước, cơ quan thuế, Kiểm toán độc lập, kiểm toán nhà nước, thanh tra Nhà nước 26
  27. III, CÁC CHỦ THỂ KIỂM TRA TÀI CHÍNH 3, Đối với kiểm tra tài chính ở các đơn vị HC - SN ◼ Thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, nhân viên kế toán ◼ Các đoàn thể quần chúng ◼ Kho bạc nhà nước, cơ quan thuế, cơ quan hải quan, ngân hàng thương mại 27