Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 7: Tài chính quốc tế
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 7: Tài chính quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_7_tai_chinh.ppt
Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 7: Tài chính quốc tế
- CHƯƠNG 7 TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
- NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH I, Những vấn đề chung về tài chính quốc tế II, Các hình thức chủ yếu của tài chính quốc tế III, Cán cân thanh toán quốc tế IV, Các tổ chức tài chính quốc tế
- I, NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TCQT 1, Khái niệm TCQT 2, Cơ sở ra đời của TCQT 3, Nguyên tắc của TCQT 4, Đặc trưng của TCQT 5, Vai trò của TCQT
- 1, Khái niệm tài chính quốc tế Tài chính quốc tế là hệ thống các quan hệ tài chính nảy sinh giữa các chủ thể của một nước với các chủ thể của nước khác, và với các tổ chức quốc tế, gắn liền với các dòng lưu chuyển hàng hóa và vốn trên thế giới theo những nguyên tắc nhất định
- 2, Cơ sở các quan hệ TCQT 2.1 Hợp tác kinh tế quốc tế • Nhằm khai thác các lợi thế so sánh giữa các quốc gia để tối đa hóa lợi nhuận trong phát triển kinh tế • Làm xuất hiện các dòng lưu chuyển vốn giữa các quốc gia qua hoạt động đầu tư quốc tế, thanh toán quốc tế, tín dụng quốc tế 2.2 Yếu tố chính trị • Các chính sách đối ngoại, chính sách thuế quan, chính sách đầu tư • Là điều kiện để duy trì và phát triển các quan hệ TCQT
- 3, Nguyên tắc của TCQT 3.1 Tôn trọng độc lập chủ quyền, không can thiệp Tại sao? Yêu cầu? vào công việc nội bộ của nhau 3.2 Bình đẳng 3.3 Cùng có lợi
- 4, Đặc trưng của TCQT 4.1 ảnh hưởng rất lớn bởi rủi ro hối đoái và rủi ro chính trị • Thế nào là rủi ro hối đoái? Là sự tăng, giảm tỷ giá đồng ngoại tệ so với đồng nội tệ • ảnh hưởng của rủi ro hối đoái đến đầu tư quốc tế, đến tín dụng quốc tế và đến thanh toán quốc tế như thế nào? Khi E tăng→ khuyến khích ĐTQT → giảm vay nợ quốc tế, hạn chế chuyển ngoại tệ ra nước ngoài
- 4, Đặc trưng của TCQT 4.1 ảnh hưởng rất lớn bởi rủi ro hối đoái và rủi ro chính trị • Thế nào là rủi ro chính trị? Là sự thay đổi thể chế Là sự thay đổi các chính sách vĩ mô: chính sách đối ngoại, chính sách thuế quan, chính sách quản lý đất đai, Luật đầu tư • Sự tác động của rủi ro chính trị đến các quan hệ TCQT Hoặc ngăn cản Hoặc khuyến khích phát triển
- 4, Đặc trưng của TCQT 4.2 ảnh hưởng lớn bởi sự thiếu hoàn hảo của thị trường • Thế nào là thị trường thiếu hoàn hảo? Là thị trường có các hàng rào thuế quan và phi thuế quan nhằm bảo hộ nền SX nội địa • Sự tác động của nó đến TCQT như thế nào? Hình thành thêm các hình thức TCQT mới Xuất hiện các thị trường mới
- 4, Đặc trưng của TCQT 4.3 Môi trường quốc tế mở ra nhiều cơ hội để phát triển TCQT • Hội nhập TCQT thúc đẩy sự di chuyển của tiền vốn • Hội nhập TCQT đẩy mạnh sự ra đời và phát triển các dịch vụ tài chính • Các cơ hội mới cho các DN : nhiều phương thức huy động vốn, nhiều hình thức đầu tư, nhiều cách thức phân tán rủi ro
- 5, Vai trò của tài chính quốc tế 5.1 Tạo điều kiện cho các quốc gia hòa nhập vào nền Kinh tế thế giới 5.2 Mở ra nhiều cơ hội cho các quốc gia phát triển KT -XH 5.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính
- II, CÁC HÌNH THỨC CỦA TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 1. Đầu tư quốc tế trực tiếp 2. Tín dụng quốc tế 3. Viện trợ quốc tế không hoàn lại
- 1, Đầu tư quốc tế trực tiếp 1.1 Khái niệm Là hình thức đầu tư quốc tế mà nhà đầu tư nước ngoài đóng góp một số vốn đủ lớn vào lĩnh vực SX -DV cho phép họ trực tiếp quản lý điều hành sử dụng vốn đầu tư đã bỏ ra 1.2 Động cơ của đầu tư quốc tế trực tiếp • Đầu tư mở rộng thị trường • Đầu tư giảm chi phí • Đầu tư tìm kiếm nguồn nguyên liệu
- 1, Đầu tư quốc tế trực tiếp 1.3 Các hình thức • DN 100% vốn đầu tư nước ngoài • DN liên doanh • Hợp đồng hợp tác kinh doanh • Hợp đồng BOT, BTO, BT
- 1, Đầu tư quốc tế trực tiếp 1.3.1 Các DN 100% vốn 1.3.2 Các DN liên doanh nước ngoài • Vốn điều lệ • Vốn điều lệ • Vốn huy động • Vốn huy động • Các khoản thuế phải • Các khoản thuế phải nộp nộp; • Trình tự phân phối lợi nhuận
- 1, Đầu tư quốc tế trực tiếp 1.3.3 Hợp đồng hợp tác kinh doanh Là hợp đồng hợp tác giữa bên nhận đầu tư và bên đầu tư để tiến hành hoạt động SXKD nhưng không làm hình thành pháp nhân mới 1.3.4 Hợp đồng BTO, BOT, BT
- 1, Đầu tư quốc tế trực tiếp 1.4 Lợi ích và mặt trái của đầu tư quốc tế trực tiếp ??? • Đối với nước nhận đầu tư • Đối với nước đầu tư
- Đối với nước nhận đtqT Lợi ích Hạn chế • Tiếp cận vốn, khoa học • Tiếp nhận CN lạc hậu, ô công nghệ, bí quyết và nhiễm môi trường năng lực quản lý • Các nhà đầu tư nước • Thúc đẩy SXKD, hình ngoài có xu hướng thao thành nhiều ngành CN túng các hoạt động của mới DN, đẩy DNLD vào tình • Giải quyết nạn thất trạng phá sản nghiệp, đẩy mạnh xuất • Có thể gây ra tình trạng khẩu bất lợi cho các DN trong • Tăng cơ hội tiếp cận với nước thị trường quốc tế • •
- Đối với nước đầu tư Lợi ích Hạn chế • Mở rộng thị trường, kéo • Chịu ảnh hưởng nhiều dài tuổi thọ cho sản của rủi ro hối đoái và phẩm rủi ro chính trị • Khai thác nguồn nguyên • liệu và nhân công rẻ • Tận dụng các chính sách ưu đãi của các nước đang phát triển •
- 2, Tín dụng quốc tế 2.1 Khái niệm Là tổng thể các quan hệ tài chính phát sinh giữa các chủ thể của một nước với các chủ thể nước khác, và với các tổ chức tài chính quốc tế khi cho vay và trả nợ tiền vay theo những nguyên tắc của tín dụng 2.2 Sự cần thiết của tín dụng quốc tế Lý thuyết về cú huých bên ngoài của Nurks
- 2, Tín dụng quốc tế 2.3 Các hình thức của tín dụng quốc tế 2.3.1 Vay thương mại • Khái niệm: Là hình thức vay nợ được thực hiện theo quan hệ cung cầu trên thị trường • Đặc điểm – Lợi nhuận tính theo lãi suất ngân hàng và độc lập với kết quả sử dụng vốn vay – Chủ thể cấp vốn vay là các Ngân hàng, các tổ chức TCQT – Chủ thể đi vay là các DN, các Chính phủ
- 2, Tín dụng quốc tế 2.3 Các hình thức của tín dụng quốc tế 2.3.2 Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) • Khái niệm: ODA là hình thức tín dụng hỗn hợp bao gồm khoản viện trợ và cho vay ưu đãi dành cho các nước đang phát triển nhằm phát triển KT-XH • Đặc điểm – Gồm vay ưu đãi và viện trợ không hoàn lại – ODA chủ yếu dành cho các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng – Nhà tài trợ là các TC viện trợ song phương và đa phương – Chủ thể đi vay là Chính phủ – Nước tiếp nhận vốn ODA được toàn quyền sử dụng, nhưng phải thỏa mãn một số yêu cầu nhất định
- 2.4 QUẢN LÝ NỢ NƯỚC NGOÀI • Thực hiện tốt chu trình vay nợ nước ngoài gồm tìm nguồn, ký kết hợp đồng, sử dụng tiền vay, hoàn trả tiền vay. – Giám sát chặt chẽ mục đích sử dụng vốn vay. – Xây dựng được kế hoạch trả nợ, nguồn trả nợ và phải trả nợ đúng hạn, thanh toán tiền lãi một cách sòng phẳng như đã thỏa thuận để đảm bảo uy tín của bên đi vay đối với chủ nợ nước ngoài,
- 2.2.3. QUẢN LÝ NỢ NƯỚC NGOÀI • Xác lập một số chỉ tiêu cơ bản về vay nợ nước ngoài: ▪ Chỉ tiêu xác định khả năng hấp thụ vốn vay (K) được xác định theo công thức : Tổng số nợ nước ngoài K = 100% ≤ 50% Tổng sản phẩm quốc nội ▪ Chỉ tiêu vay thêm cho mỗi năm : Số nợ tăng thêm = K. g Trong đó: K - khả năng hấp thụ vốn vay nước ngoài g - tỷ lệ tăng lên của GDP ▪ Chỉ tiêu khả năng hoàn trả nợ : so sánh số nợ hiện có với thu nhập xuất khẩu
- 3, Viện trợ quốc tế không hoàn lại 3.1 Viện trợ song phương Là hình thức viện trợ của hai chính phủ với nhau, được thực hiện thông qua một tổ chức của nước viện trợ 3.2 Viện trợ đa phương Là hình thức viện trợ của nhiều Chính phủ, được thực hiện thông qua các tổ chức quốc tế 3.3 Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ
- III, CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ 1, Định nghĩa: Là bảng báo cáo thống kê được ghi chép theo nguyên tắc kế toán về những khoản thu chi liên quan đến các giao dịch quốc tế của một quốc gia tại một thời điểm hoặc một thời kì nhất định 2, ý nghĩa • Là căn cứ để Nhà nước thực hiện các biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái • Là căn cứ đánh giá khả năng cạnh tranh của một quốc gia • Là căn cứ đánh giá tình hình cung cầu ngoại tệ
- III, CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ AN TOÀN TÀI CHÍNH QUỐC GIA 3, Nội dung • Tài khoản vãng lai Số dư = Giá trị XK + giá trị NK + yếu tố thu nhập +chuyển tiền thuần • Tài khoản vốn Số dư = đầu tư trực tiếp+đầu tư chứng khoán+ vốn khác • Sai số thống kê Số dư chung =Số dư TKVL+ số dư TKV + sai số • Tài khoản dự trữ chính thức Số dư cán cân = 0
- III, CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ AN TOÀN TÀI CHÍNH QUỐC GIA 4. An toàn tài chính quốc gia • Khái niệm: là tình trạng tài chính lành mạnh, không bị nguy hiểm bởi các tác động bên trong và bên ngoài dẫn đến các rủi ro tài chính • Giải pháp ➢ Đối với quan hệ tín dụng quốc tế. ➢ Đối với hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài. ➢ Đối với việc mở cửa thị trường tài chính.
- LÝ THUYẾT CỦA NURKS Tích lũy thấp Năng suất LĐ Thiếu vốn thấp Công nghệ lạc hậu
- Cơ cấu theo ngành của FDI Kh¸c DÞch vô 20% 6% CN nÆng 28% Du lÞch, Kh¸ch s¹n 4% N«ng, L©m nghiÖp 11% CB thùc phÈm CN nhÑ DÇu vµ khÝ ®èt 5% 25% 1% CN nÆng CN nhÑ DÇu vµ khÝ ®èt CB thùc phÈm N«ng, l©m nghiÖp Du lÞch, kh¸ch s¹n DÞch vô Kh¸c
- Đầu tư nước ngoài tại Việt nam 10000 9000 8000 7000 6000 5000 4000 3000 2000 1000 0 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Vèn ®¨ng kÝ Vèn thùc hiÖn
- So sánh chi phí thuê văn phòng (USD/m2/tháng) 70 60 50 40 30 20 10 0 HaNoi Jakata Manila TP HCM Bangkok Shanghai Singapore HongKong Kualalumpur TB cña khu vùc 2001 2002 2003
- So sánh chi phí điện 16 14 12 10 8 6 4 2 0 Jakata Manila Bangkok Singapore HongKong TB khu vùc HaNoi/HCM Kualalumpur 2001 2002 2003
- So sánh chi phí điện thoại 3 phút gọi sang Nhật (USD) 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Jakata Manila Bangkok Shanghai Singapore HongKong TB khu vùc HaNoi/HCM Kualalumpur 2001 2002 2003
- So sánh chi phí vận tải Chi phí vận chuyển container 40 foot đến Yokohama (USD) 1600 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 TB cña khu TB cña HaNoi TP HCM Bangkok Jakata Manila Kualalumpur Shanghai Singapore HongKong vùc 2001 2002 2003
- ĐTTT của Nhật vào các nước trong khu vực 2001 2002 2003 2500 2000 1500 1000 500 0 Taiwan Indonesia Malaysia Thailand VietNam Phillipines Singapore South Korea
- Những thay đổi trong CF đầu tư tại VN từ 2003 -2005 30% 20% 18% 10% 0% 0% CF thuª v¨n thuª CF ®iÖn CF ®iÖn CF t¶i vËnn CF tho¹i -10% phßng -20% -27% -30% -40% -50% -60% -70% -61%
- Tình hình cam kết và giải ngân 0DA Đơn vị: triệu USD 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 0 2001 2002 2003 2004 2005 Cam kÕt Gi¶i ng©n
- TÌNH HÌNH CAM KẾT VÀ GIẢI NGÂN VỐN ODA (CẢ VỐN VAY VÀ VIỆN TRỢ) Đơn vị tính: tỷ USD • Năm Vốn ODA cam kết Vốn ODA giải ngân • 1993 1,81 0,413 • 1994 1,94 0,725 • 1995 2,26 0,737 • 1996 2,43 0,900 • 1997 2,40 1,000 • 1998 2,20 1,242 • 1999 2,10 1,350 • 2000 2,40 1,650 • 2001 2,40 1,500 • 2002 2,50 1,530 • 2003 2,84 1,550 • 2004 3,44 1,650 • Tổng 28,72 14,247 Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (kinh tế 2004-2005 Việt Nam và thế giới trang 48).
- Dư nợ nước ngoài của Việt nam đến 31/12/2004 Tính đến 31/12/2004 Nghiã vụ trả nợ thực hiện năm 2004 Tổng nợ quốc gia (tỷ USD) 15,476 - Chính phủ (tỷ USD) 11,159 0,533 - Doanh nghiệp (tỷUSD) 4,317 0,750 - Tổng nợ / GDP (%) 34 - Nghĩa vụ nợ/ XK (%) 4,9 - Nợ Chính phủ/Nợ quốc gia (%) 72,1 - Nợ công (cả bảo lãnh)/ Nợ quốc gia(%) 79,2
- CHỈ TIÊU KIỂM SOÁT NỢ ChØ sè chñ yÕu M¾c nî trÇm Møc ®é khã Møc ®é b×nh th- . träng kh¨n êng Tæng nî /GDP >50% 30 - 50% 200% 165 - 200% 30% 18 - 30% 4% 2 - 4% 20% 12 - 20% 12% CP/Thu NSNN