Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 7: Dịch vụ khác của ngân hàng thương mại (Phần 1)

pptx 69 trang phuongnguyen 1620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 7: Dịch vụ khác của ngân hàng thương mại (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_7_1_dich_vu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 7: Dịch vụ khác của ngân hàng thương mại (Phần 1)

  1. CHƯƠNG 7. DỊCH VỤ KHÁC CỦA NHTM 1 7.1. TỔNG QUAN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ 7.2. KINH DOANH NGOẠI TỆ VỚI KHÁCH HÀNG NỘI ĐỊA 7.3. KINH DOANH NGOẠI TỆ TRÊN THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ 7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH 7.5. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NH (BANK GUARANTEE) 7.6. QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN 7.8. CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH KHÁC 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  2. 7.1. Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ 2 o 7.1.1 Các loại nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ o 7.1.2 Tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng o 7.1.3 Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  3. 7.1. Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ 3 o Một số khái niệm: o Tỷ giá = Exchange Rate: “Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua một đồng tiền khác” o Ngọai tệ: là tiền của quốc gia này được lưu thông trên thị trường quốc gia khác 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  4. 7.1. Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ 4 o Tại Việt Nam: Khái niệm ngoại hối được quy định tại Điều 4, khoản 1 trong Pháp lệnh số 28/2005/PL- UBTVQH11, ngày 13/12/2005 của ủy ban Thường vụ Quốc hội. o Thị trường ngoại hối: o The Foreign Exchange Market = FOREX = FX o Nơi mua bán (không phải đi vay và cho vay) các đồng tiền khác nhau ➔ Giá cả trên thị trường là tỷ giá. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  5. (1). Tỷ giá hối đoái 5 Cách viết đầy đủ USD/VND = 16520/16550 Yết giá Định giá TG mua TG bán Bid rate Ask rate NH mua USD bán VND NH bán USD mua VND NH mua và bán đồng Yết Giá 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  6. (1). Tỷ giá hối đoái 6 Cách viết tắt USD/VND = 16520/50 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  7. (2). Tỷ giá chéo 7 o Tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ được xác định thông qua đồng tiền thứ 3 (đồng tiền trung gian) gọi là tỷ giá chéo. o Trên thị trường hối đoái, theo thông lệ tất cả các đồng tiền đều được yết tỷ giá với USD. o Vì vậy, với những đồng tiền không được yết giá trực tiếp với nhau, phải dùng phương pháp tính chéo để xác định tỷ giá. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  8. (2). Tỷ giá chéo 8 1. Hai đồng tiền ở vị trí đồng định giá so với đồng trung gian o Vd1: USD/JPY = 104,22 /107,39 USD/VND= 16.572/16.582 o Tỷ giá mua: JPY/VND = 16.572/107,39 = 154,3160 o Tỷ giá bán : JPY/VND = 16.582/104,22 = 159,1057 Tỷ giá mua JPY/VND = min (USD/VND)/max(USD/JPY) Tỷ giá bán JPY/VND = max (USD/VND)/min(USD/JPY) 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  9. (2). Tỷ giá chéo 9 2. Tỷ giá tính chéo của 2 đồng tiền ở vị trí yết giá so với đồng thứ 3 (tt) o Vd2: EUR/DEM = 2,1231/54 USD/DEM = 1,6923/42 Tỷ giá mua EUR/USD = 2,1231/1,6942 = 1,2532 o Tỷ giá bán EUR/USD = 2,1254/1,6923 = 1,2559 Tỷ giá mua EUR/USD = min (EUR/DEM)/(USD/DEM) Tỷ giá bán EUR/USD = max (EUR/DEM)/(USD/DEM) 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  10. (2). Tỷ giá chéo 10 3. Một đồng nằm ở vị trí yết giá, một đồng nằm ở vị trí định giá so với đồng trung gian o Vd3: GBP/USD = 1,6254/1,6260 USD/JPY = 104,24/106,35 o Tỷ giá mua: GBP/JPY = 1,6254 x 104,24= 169,4317 o Tỷ giá bán : GBP/JPY = 1,6260 x 106,35 = 172,9251 Tỷ giá mua GBP/JPY = min (GBP/USD) x (USD/JPY) Tỷ giá bán GBP/JPY = max (GBP/USD) x (USD/JPY) 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  11. Ví dụ 11 o Giả sử rằng không có phí giao dịch. các tỷ giá tại : o New York : GBP/USD = 1,4110 /1,4120 o Paris : USD/EUR = 0,9970 /0,9980 o London : EUR/GBP = 0,7198/0,7202 o Bạn có thể kiếm lợi nhuận như thế nào từ các tỷ giá này nếu bạn có 100.000 USD? 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  12. 12 o Một người cần mua 100.000 USD tại ngân hàng. Tỷ giá tại ngân hàng niêm yết như sau: EUR/USD: 1,2245/60. Tính số tiền EUR người đó cần để mua lượng USD trên. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  13. 13 o Tại thời điểm T ta có thông tin : o Zurich : GBP/CHF = 2.2580 - 2.2586 o London : GBP/SGD = 3.1180 - 3.1195 o Singapore : CHF/SGD = 1.3810 - 1.3816 o Yêu cầu kinh doanh “arbitrage” với 100 triệu GBP 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  14. 7.1.1 Các loại nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ 14 o Hầu hết các NHTM ở Việt Nam đều có hoạt động kinh doanh ngoại tệ: gồm kinh doanh trên ngoại tệ thị trường quốc tế và kinh doanh ngoại tệ với khách hàng nội địa. o Các loại giao dịch kinh doanh ngoại tệ: 1. Giao dịch giao ngay ngoại tệ (currency spot transactions). 2. Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions). 3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) 4. Giao dịch tương lai ngoại tệ (currency future transactions) 5. Giao dịch quyền chọn ngoại tệ (currency options transactions) 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  15. 7.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng 15 o Kinh doạnh ngoại tệ là nghiệp vụ mua và bán ngoại tệ, đặc biệt là các doanh nghiệp XNK. o NH có thu nhập “phi tín dụng”. o Nhân viên phòng kinh doanh ngoại tệ, tùy theo mục đích kinh doanh có thể đóng vai trò o nhà kinh doanh (dealer) o nhà môi giới (broker) o nhà đầu cơ (speculator) o nhà kinh doanh chênh lệch giá (arbitrageur). 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  16. 7.1.3 Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ 16 o Kinh doanh ngoại tệ nói chung là một hoạt động rủi ro (rủi ro tỷ giá), ngoại trừ hoạt động môi giới và kinh doanh chênh lệch giá. o Khi NH mua vào nhiều hơn bán ra một loại ngoại tệ nào đó, chẳng hạn EUR -> NH ở trạng thái dương đồng EUR => rủi ro EUR giảm giá trong tương lai o Ngược lại, khi NH bán EUR ra nhiều hơn mua vào thì ngân hàng ở trạng thái âm EUR => rủi ro EUR lên giá trong tương lai. o NH quyết định -> hoặc là tiếp tục ở trạng thái mất cân bằng đó để đầu cơ. -> hoặc tìm cách cân bằng trạng thái ngoại tệ để tránh rủi ro tỷ giá 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  17. 7.2. KINH DOANH NGOẠI TỆ VỚI KHÁCH HÀNG NỘI ĐỊA 17 7.2.1. Tổ chức giao dịch 7.2.2. Lựa chọn khách hàng tiềm năng 7.2.3. Các loại hình kinh doanh ngoại tệ trong nội địa của NHTM 7.2.3.1 Giao dịch giao ngay ngoại tệ (currency spot transactions) 7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions) 7.2.3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) 7.2.3.4. Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency future transactions) 7.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  18. 7.2.1. Tổ chức giao dịch 18 o Phòng kinh doanh ngoại tệ của NHTM: -> mua hoặc bán ngoại tệ với khách hàng -> giao dịch thông qua điện thoại hoặc trực tiếp giao dịch. o Khách hàng có thể điện thoại -> hỏi tỷ giá -> đặt lệnh mua hoặc bán -> đến NH xác nhận giao dịch và thực hiện hợp đồng mua bán. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  19. 7.2.2. Lựa chọn khách hàng tiềm năng 19 o NH chủ yếu giao dịch với các DN có kinh doanh XNK. o NH mua ngoại tệ tiền mặt với khách hàng cá nhân. o NH bán ngoại tệ cho khách hàng cá nhân khi khách hàng xuất trình nghiệp vụ được mua ngoại tệ. o NH giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt chiếm tỷ trọng nhỏ -> chỉ bàn đến mua bán ngoại tệ chuyển khoản. o Khách hàng tiềm năng: DN có hoạt động XNK -> bán ntệ do XK hàng hóa, mua ntệ thanh toán NK; ngoài ra còn mua bán ngoại tệ kỳ hạn hoặc quyền chọn để phòng ngừa rủi ro tỷ giá. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  20. 7.2.2. Lựa chọn khách hàng tiềm năng 20 o Trong tương lai khi thị trường ngoại hối Việt Nam phát triển và được tự do hóa hơn -> NHTM mua bán ngoại tệ để phục vụ cho nhu cầu tích lũy hoặc đầu cơ. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  21. 7.2.3. Các loại hình kinh doanh ngoại tệ trong nội địa của NHTM 21 1. Giao dịch giao ngay ngoại tệ (currency spot transactions) 2. Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions) 3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) 4. Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency future transactions) 5. Giao dịch quyền chọn ngoại tệ (currency options transactions) 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  22. 7.2.3.1 Giao dịch giao ngay ngoại tệ (currency spot transactions) 22 o Là giao dịch mua bán một số lượng ngoại tệ giữa hai bên theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng hai ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam kết mua bán. o Ví dụ: NH ACB chào tỷ giá EUR/VND : 19234 – 19324. (giao ngay) Khách hàng A muốn bán 12.000 EUR trong khi khách hàng B có nhu cầu mua 12.000 EUR. Là nhân viên kinh doanh ngoại tệ bạn thực hiện như sau: Mua ngoại tệ từ khách hàng A : 12.000 EUR = 12.000 x 19.234 VND = 230.808.000 VND Bán ngoại tệ cho khách hàng B : 12.000 EUR = 12.000 x 19.324 VND = 231.883.000 VND NH có lãi 231.883.000 - 230.808.000 = 1.075.000 VND 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  23. 7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions) 23 o Là giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ mua bán với nhau một số lượng ngoại tệ theo một tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch và việc thanh toán sẽ được thực hiện tại một thời điểm nhất định kể từ ngày ký kết giao dịch. o Thời hạn giao dịch do hai bên thỏa thuận nhưng nói chung không quá 180 ngày. o NH căn cứ vào tỷ giá giao ngay và lãi suất của hai đồng tiền giao dịch để xác định tỷ giá kỳ hạn. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  24. 7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions) 24 o VD: o Giả sử có một khách hàng C muốn bán 20.000 EUR thu được từ một hợp đồng XK 3 tháng nữa mới đến hạn, và khách D có nhu cầu mua 25.000 EUR để thanh toán một hợp đồng NK 6 tháng nữa mới đến hạn. o NH cần thông tin về tỷ giá giao ngay, lãi suất kỳ hạn 3 tháng của EUR và VND để xác định tỷ giá mua kỳ hạn chào cho khách hàng C và lãi suất EUR và VND kỳ hạn 6 tháng để xác định tỷ giá bán kỳ hạn chào cho khách hàng D. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  25. 7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions) 25 o Giả sử tỷ giá giao ngay EUR/VND = 19.234/19.324 o Lãi suất của EUR và VND như sau : Tiền tệ Kỳ hạn 3 tháng Kỳ hạn 6 tháng Tiền gửi Cho vay Tiền gửi Cho vay EUR (%/năm) 3,25 4,25 3,28 4,32 VND (%/tháng) 0,60 0,75 0,65 0,85 VND − EUR Trong đó: Fm = Sm + Sm n F : Tỷ giá mua kỳ hạn 360*100 m Fb: Tỷ giá bán kỳ hạn VND − EUR Sm: Tỷ giá mua giao ngay Fb = Sb + Sb n S : Tỷ giá bán giao ngay 360*100 b 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  26. 7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions) 26 o Với thông tin như trên ngân hàng xác định tỷ giá mua kỳ hạn 3 tháng để chào cho khách hàng C như sau: VND − EUR Fm = Sm + Sm n 360*100 0,60*12 − 4,25 = 19.234 + 19.234 90 360*100 = 19.376 o Đồng thời ngân hàng xác định tỷ giá bán kỳ hạn 6 tháng để chào cho khách hàng D như sau: VND − EUR Fb = Sb + Sb n 360*100 0,85*12 − 3,28 = 19.324 + 19.324 180 = 19.993 360*100 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  27. 7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions) 27 o Nếu khách hàng đồng ý giao dịch, NH và khách hàng sẽ ký kết hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn. o Sau 3 tháng hợp đồng với khách hàng C đáo hạn NH nhận 20.000 EUR và chi cho khách hàng C số tiền là 20.000 x 19.376 = 387.520.000 VND. o Sau 6 tháng hợp đồng kỳ hạn với khách hàng D đến hạn, NH chi cho khách hàng 25.000 EUR và nhận lại số tiền : 25.000 x 19.993 = 499.825.000 VND 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  28. Bài tập 28 o Một khách hàng có 100 tỷ VND nhàn rỗi, thời hạn 3 tháng. Các thông số thị trường hiện hành như sau: o LS VND( 3 tháng): 11%/năm- 14%/năm o Ls USD ( 3 tháng): 3,5%/năm-4,5%/năm o Tỷ giá giao ngay: 19520/19580 o a.Tính tỷ giá kỳ hạn USD/VND sau 3 tháng o b. KH nên đầu tư vào VND hay USD thì có lợi hơn? 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  29. 7.2.3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) 29 o K/n: Là giao dịch hối đoái bao gồm đồng thời cả hai giao dịch: Giao dịch mua và giao dịch bán cùng một số lượng đồng tiền này với một đồng tiền khác, trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng. o Một giao dịch hoán đổi ngoại tệ được thực hiện theo một trong hai hình thức sau: o Thứ nhất: Mua giao ngay + Bán có kỳ hạn hoặc: Bán giao ngay + mua có kỳ hạn. o Thứ hai: Mua và bán có kỳ hạn. o Người bán cam kết sẽ mua lại chính lượng ngoại tệ đã bán sau một thời gian nhất định. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  30. 7.2.3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) 30 o Những giao dịch hoán đổi ngoại tệ rất ngắn như “Spot next” hoặc “tom next” (tomorrow next). o “Spot next”: Nếu giao ngay là 2 ngày làm việc; còn thời hạn là 3 ngày làm việc. o “tom next”: Nếu giao ngay là 1 ngày làm việc; có kỳ hạn là 2 ngày làm việc. => Những giao dịch hoán đổi đặc biệt này được sử dụng trong việc chuyển hạn thanh toán, để giải quyết các khó khăn tạm thời trong việc thiếu hụt khả năng thanh toán vào ngày chuyển tiền, mà không cần sử dụng tới việc vay nóng trên thị trường tiền tệ. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  31. 7.2.3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) 31 o VD: Khách hàng E hiện tại cần 20.000 EUR để thanh toán hợp đồng NK đến hạn. Mặt khác, khách hàng E biết rằng mình có một hợp đồng XK trị giá 20.000 EUR sẽ đến hạn sau 3 tháng. NH sẽ cung cấp cho khách hàng giao dịch hoán đổi như sau: o Vào ngày hiệu lực (thời điểm hiện tại): o Ngân hàng bán cho khách hàng E 20.000 EUR theo tỷ giá giao ngay EUR/VND = 19.324 và nhận số tiền là 20.000 x 19.324 = 386.480.000 VND o Mua của khách hàng E 20.000 EUR theo tỷ giá mua kỳ hạn là 19.376. (Tỷ giá giao ngay EUR/VND = 19.234/324; Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR/VND = 19.376/993) 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  32. 7.2.3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) 32 o Vào ngày đáo hạn (thời điểm tương lai): Ngân hàng nhận lại 20.000EUR và chi cho khách hàng E số tiền bằng: 20.000 x 19.376 = 387.520.000 VND 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  33. Ví dụ 1 33 o Công ty XNK A có một hợp đồng nhập khẩu trị giá 10.000USD sau 3 tháng. Mặt khác cty cũng có một hợp đồng xuất khẩu trị giá 10000USD sau 6 tháng. Cty đến NH để thực hiện nghiệp vụ hoán đổi. Biết rằng tỷ giá USD/VND tại thời điểm hiện tại: 16550/16620. Lãi suất/tháng Kỳ hạn 3 tháng 6 tháng USD 0,5%/0,7% 0,65%/0,8% VND 1,2%/1,4% 1,5%/1,6% o Thực hiện nghiệp vụ trên 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  34. Ví dụ 2 34 o Các thông số trên thị trường hiện hành như sau: o Tỷ giá giao ngay(USD/VND):20.010/16 o Lãi suất USD 3 tháng: 3,52%/4,2%(năm) o Lãi suất VND 3 tháng: 12,75%/16,25% (năm) o Tỷ giá hoán đổi sau 3 tháng: 20091/101 o Đột ngột NHNN công bố giảm LSCK.Nhà kinh doanh kiểm tra thị trường và thấy lãi suất VND đã giảm còn 11,75%/15,2%. Tỷ giá giao ngay và hoán đổi chưa thay đổi. Nếu là nhà kinh doanh bạn sử dụng nghiệp vụ Arbitrage như thế nào để kiếm lời 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  35. 7.2.3.4. Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency future transactions) 35 o K/n: Là một giao dịch tiền tệ thực hiện trong tương lai, thể hiện bằng việc mua bán những hợp đồng với số lượng tiền định sẵn, tỷ giá được ấn định vào thời điểm ký hợp đồng và ngày giao nhận được ấn định theo quy định của từng sở giao dịch. o Khác với hợp đồng có kỳ hạn, hợp đồng tương lai là hợp đồng được chuẩn hoá về loại ngoại tệ giao dịch, số lượng ngoại tệ giao dịch và ngày thanh toán cụ thể trong tương lai. o Các hợp đồng tương lai được buôn bán tại trung tâm giao dịch chứng khoán dưới hình thức đặt mua tự do theo nguyên tắc đấu giá, thương vụ giao dịch diễn ra trực tiếp giữa các nhà môi giới với nhau ở sàn giao dịch. o Thay vì sử dụng tỷ giá mua, tỷ giá bán -> có lãi thì các nhà giao dịch lại tính tiền hoa hồng trên từng thương vụ mua bán. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  36. SO SÁNH FUTURE VÀ FORWARD 36 ND FUTURE (tương lai) FORWARD (kỳ hạn) 1.LOẠI - Được tiêu chuẩn -Theo thỏa thuận giữa NH HỢP hóa theo những điều và KH: ĐỒNG kiện của Sở Giao + Thời hạn dịch + Lượng ngoại tệ 2.THỜI - Chỉ có một vài thời - Được lựa chọn thời hạn HẠN hạn nhất định bất kỳ, thường là 1 tháng, 2 tháng, 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  37. SO SÁNH FUTURE VÀ FORWARD 37 ND FUTURE (tương lai) FORWARD (kỳ hạn) 3.Trị giá - Có quy định -Ko quy định  thỏa hợp (thường là giá trị thuận (thường là giá đồng nhỏ) -> thu hút trị lớn) khách hàng 4.Thỏa - Ký quỹ theo tỷ lệ -NH yêu cầu KH phải thuận % giá trị HĐ có TK tiền gửi tại NH an toàn và duy trì số dư để đảm bảo thực hiện hợp đồng 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  38. SO SÁNH FUTURE VÀ FORWARD 38 ND FUTURE (tương lai) FORWARD (kỳ hạn) 5.Ngoại - Giới hạn số loại -Có thể giao dịch tệ giao ngoại tệ giao dịch, tất cả các loại ngoại dịch chỉ giao dịch các tệ ngoại tệ được niêm yết trên thị trường 6.Tỷ giá - Tỷ giá thay đổi -Tỷ giá thỏa thuận hằng ngày trong hợp đồng 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  39. SO SÁNH FUTURE VÀ FORWARD 39 ND FUTURE (tương lai) FORWARD (kỳ hạn) 7. Hoa - KH trả hoa hồng - Không thu phí  hồng cho môi giới, môi lợi nhuận là chênh giới trả phí cho sở lệch tỷ giá mua và giao dịch bán 8. Qui - Được quy định - Theo thỏa thuận chế bởi sở giao dịch giao dịch 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  40. 7.2.3.4. Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency future transactions) 40 o VD: Giả sử một khách hàng có nhu cầu ngoại tệ bằng EUR vào tháng 8, người đó muốn sử dụng thị trường tương lai để có được EUR. Có 2 phương án sau: (giả sử HĐ tương lai chỉ giao dịch vào các T3, 6, 9, 12) o (1). Mua hợp đồng tương lai có ngày giá trị vào tháng 6, khi hợp đồng đến hạn nhận EUR, sau đó đầu tư số EUR này vào 2 tháng trên thị trường. Vào tháng 8, khi khoản đầu tư đến hạn sẽ nhận được cả gốc và lãi bằng EUR o (2). Mua hợp đồng tương lai có ngày giá trị vào tháng 9. Vào thời điểm tháng 8 khi có nhu cầu ngoại tệ bằng EUR, thì bán lại hợp đồng tương lai cho trung tâm giao dịch để nhận lại USD, và dùng số USD này để mua EUR trên thị trường giao ngay theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  41. 7.2.3.4. Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency future transactions) 41 o Các khách hàng là nhà XNK, người đi vay và cho vay : thường sử dụng các hợp đồng kỳ hạn. o Các nhà đầu cơ: thường sử dụng các hợp đồng tương lai. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  42. 7.2.3.5. Giao dịch HĐ quyền chọn (options) 42 o K/n: Hợp đồng quyền chọn cho phép người mua nó có quyền mua hoặc bán (nhưng không bắt buộc) một số lượng ngoại tệ nhất định với giá ấn định (giá thực hiện) vào một ngày ấn định. o Quyền chọn ngoại tệ giao dịch: - Ở Mỹ năm 1983. - Ở Việt Nam: được Eximbank đưa ra giao dịch đầu tiên vào năm 2002 và gần đây là nhiều NHTM khác như ACB, Techcombank, Citi Bank . Nhưng số lượng hợp đồng và doanh số giao dịch chưa nhiều. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  43. 7.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn 43 Đặc điểm o Các HĐ Forward, Swap, Future luôn luôn phải thanh lý (có thể trước khi đến hạn). o HĐ Option có thể: Thanh lý hoặc không thanh lý. ➔ Người mua HĐ có quyền: + Tiến hành thực hiện quyền chọn. + Không thực hiện quyền chọn. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  44. 7.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn 44 Hai ®èi t¸c Ngêi b¸n H§ (seller) Ngêi mua H§ (buyer) B¸n H§ B¸n H§ chän Mua H§ chän Mua H§ chän mua b¸n (sell a mua (buy a chän b¸n (sell a call) put) call) (buy a put) 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  45. 7.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn 45 o Các yếu tố trong hợp đồng quyền chọn: o Một hợp đồng giao dịch quyền chọn mua hoặc bán gồm: 1. Hình thức hợp đồng: là kiểu Mỹ hay Châu Âu 2. Mệnh giá hợp đồng: Số lượng ngoại tệ mua, bán 3. Giá thực hiện: giá mua hay bán ngoại tệ khi người mua quyền chọn thực hiện quyền. 4. Thời hạn hợp đồng: 5. Lệ phí quyền chọn: Giá mua hợp đồng quyền chọn mà người mua phải trả để đổi lấy việc người bán gánh chịu những rủi ro cho người mua. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  46. 7.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn 46 o Quyền chọn kiểu châu Âu và kiểu Mỹ: o Kiểu châu Âu: Chỉ cho phép thực hiện quyền chọn tại thời điểm HĐ đến hạn. o Kiểu Mỹ: Cho phép thực hiện quyền chọn tại bất kỳ thời điểm nào cho đến khi HĐ đến hạn. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  47. 7.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn 47 Tác dụng của hợp đồng quyền chọn: o Hợp đồng quyền chọn được đưa ra nhằm loại trừ các rủi ro về tỷ giá hối đoái của người mua quyền chọn (đặc biệt đối với người XNK) và là nghiệp vụ kinh doanh đối với người bán quyền chọn. o Nếu một người XNK lo sợ sự tăng giá của ngoại tệ, người đó có thể mua quyền chọn mua ngoại tệ. Nếu quyền mua này được thực hiện -> Giá thực tế mua ngoại tệ sẽ bằng giá thực hiện + phí quyền chọn. Nếu quyền mua ngoại tệ không được thực hiện, người đó sẽ phải bỏ chi phí bảo hiểm bằng lệ phí quyền lựa chọn. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  48. Ví dụ 1 48 o Công ty A ký kết hợp đồng mua quyền chọn bán như sau: o Giá trị HD: 100.000 USD o Tỷ giá quyền chọn: 20.500 đ/USD o Tỷ giá giao ngay: 20.000 đ/USD o Phí quyền chọn: 50đ/ USD o Thời hạn: 3 tháng o Hỏi sau 3 tháng người đó có nên thực hiện HD không? o Nếu: tỷ giá mới là: 20000 đ/ usd; 20.500đ/USD; 21000Đ/USD 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  49. Ví dụ 2 49 o Thu về được tiền hàng xuất khẩu 100.000 CHF, Công ty XNK Bình Dương mua 25.000 USD và 11,000 GBP để thanh toán tiền hàng nhập khẩu, Hãy cho biết : o Hãy cho biết : các giao dịch của công ty sẽ được thực hiện theo tỷ giá nào ? o Tổng số CHF cần dùng để mua số lượng USD và GBP nêu trên ? o Hãy xác định số dư cuối kỳ trên tài khoản VND của công ty ? o Biết rằng : o Tỷ giá niêm yết tại ngân hàng như sau : o GBP/USD = 1,7347 – 1,7352 ; USD/CHF = 1,1267 – 1,1280 ; USD/VND = 17.850 – 17.880 o Tài khoản của công ty có dư đầu kỳ là : 400.000 VND, 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  50. o Tỷ giá :GBP/CHF o Mua = 1,7347 x 1,1267 = 150,9545 o Bán = 1,7352 x 1,1280 = 1,9573 o Tỷ giá : CHF/VND o Mua = 17.850 / 1,1280 = 15.824 o Bán = 17.880 / 1,1267 = 15.869 o GBP/USD = 1,7347 – 1,7352 o USD/CHF = 1,1267 – 1,1280 o USD/VND = 17.850 – 17.880 o GBP/CHF = 1,9545 – 1,9573 o CHF/VND = 15.824 – 15.869 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  51. 1,Công ty mua 25.000 USD theo tỷ giá bán USD/CHF = 1,1280 Công ty mua 11.000 GBP theo tỷ51giá bán GBP/CHF = 1,9573 2, Số CHF cần để mua 25.000 USD 1,1280 x 25.000 = 28.200 CHF Số CHF cần để mua 11.000 GBP 1,9573 x 11.000 = 21.530,3 CHF Tổng số CHF cần để mua là 200.+ 21.530,3 = 49.730,3 CHF 3, Số CHF còn lại : 100.000 – 49.730,3 = 50.269,7 CHF Đem quy đổi ra VND sẽ tính theo tỷ giá mua CHF/VND = 15.824 50.269,7 CHF Tương đương 15.824 * 50.269,7 = 795.467.733 VND Số dư cuối kỳ của công ty là : 795.467.733 + 400.000 = 795.867.733 VND 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  52. Ví dụ 3 52 o Công ty Bibitex có nghĩa vụ phải trả khoản nợ đến hạn là 75.800 EUR, Công ty vừa thu được tiền hàng xuất khẩu 10.000 GBP, đồng thời có các số dư trên các tài khoản như sau : 50.000 AUD và 1.200.000.000 VND, Hãy cho biết : o Hãy cho biết : các giao dịch của công ty sẽ được thực hiện theo tỷ giá nào ? o Tổng số lượng EUR mua được khi sử dụng GBP và AUD để mua? o Hãy xác định số dư cuối kỳ trên tài khoản VND của công ty ? o Biết rằng tỷ giá niêm yết tại ngân hàng như sau : o GBP/USD = 1,7347 – 1,7352 ; EUR/USD = 1,4495 – 1,4506 ; o AUD/USD = 0,7302 – 0,7309 ;USD/VND = 17.850 – 17.880 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  53. 7.3. KINH DOANH NGOẠI TỆ TRÊN THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ 53 7.3.1. Cơ chế kinh doanh ngoại tệ với thị trường quốc tế 7.3.2. Thông tin về tỷ giá 7.3.3. Dự báo tỷ giá 7.3.4. Quyết định mua hay bán ngoại tệ 7.3.5. Các loại lệnh giao dịch 7.3.6. Phương tiện giao dịch 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  54. 7.3.1. Cơ chế kinh doanh ngoại tệ với thị trường quốc tế 54 o NHTM phải được phép của NHNN. o Phải tuân theo các qui định về mở tài khoản và chuyển ngoại tệ ra nước ngoài. o Thông thường các NHTM đặt ra một hạn mức nhất định và cho phép nhân viên của mình thực hiện các giao dịch kinh doanh trong phạm vị hạn mức đó. o Nếu đầu cơ hoặc giao dịch vượt hạn mức phải xin ý lãnh đạo NH. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  55. 7.3.2. Thông tin về tỷ giá 55 o Nhân viên NH phải cập nhật các thông tin về tỷ giá trên báo chí, truyền hình, internet: như các thông tin về tình hình kinh tế, cán cân thương mại, cán cân thanh toán quốc tế, lãi suất, chính sách tiền tệ, giá dầu, giá vàng, tình hình an ninh chính trị khu vực và thế giới o Những thông tin này được cập nhật và phân tích hàng giờ -> để dự báo tỷ giá -> ra lệnh mua hay bán. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  56. 7.3.3. Dự báo tỷ giá 56 Để dự báo tỷ giá của hai ngoại tệ nào đó chúng ta có thể sử dụng: o Lý thuyết đồng giá sức mua (PPP) o Lý thuyết cân bằng lãi suất (IRP). 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  57. 7.3.3. Dự báo tỷ giá 57 o Lý thuyết đồng giá sức mua (PPP): Dựa vào tỷ lệ lạm pháp -> Nếu yếu tố khác không đổi thì đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn được kỳ vọng sẽ giảm giá so với đồng tiền kia. o VD để dự báo tỷ giá EUR/USD -> sử dụng mô hình: t 1+ i USD et = e0 1+ iEUR et là tỷ giá EUR/USD ở thời điểm t trong tương lai eo là tỷ giá EUR/USD ở thời điểm hiện tại iUSD và iEUR là tỷ lệ lạm phát của USD và EUR. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  58. 7.3.3. Dự báo tỷ giá 58 o VD: eo là tỷ giá EUR/USD ở thời điểm hiện tại là 1,2234 iUSD là tỷ lệ lạm phát năm của Mỹ là 3% iEUR là tỷ lệ lạm phát năm của Châu Âu là 3,5% et là tỷ giá EUR/USD ở thời điểm 1 năm sau là: 1+ i 1+ 0,03 USD et = eo =1,2234 =1,2175 1+ iEUR 1+ 0,035 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  59. 7.3.3. Dự báo tỷ giá 59 o Dự báo này bao giờ cũng có sai số nhất định do ảnh hưởng của các yếu tố khác chưa thể đưa vào mô hình dự báo. o Trên giác độ mục tiêu dự báo -> xu hướng trong tương lai của EUR sẽ giảm giá so với USD (EUR/USD từ 1,2234 -> 1,2175) 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  60. 7.3.3. Dự báo tỷ giá 60 o Lý thuyết cân bằng lãi suất (IRP): Dựa vào lãi suất -> dự báo tỷ giá cho thời hạn ngắn (Lý thuyết PPP dự báo thời gian dài) 1+ r USD et = eo 1+ rEUR et là tỷ giá ở thời điểm t eo là tỷ giá hiện tại. rUSD và rEUR lần lượt là lãi suất của USD và EUR trong hời hạn t 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  61. 7.3.3. Dự báo tỷ giá 61 o VD: eo là tỷ giá hiện tại EUR/USD là 1,2234 rUSD lãi suất của USD: 3,25%/năm rEUR lãi suất của EUR: 3,5%/năm et là tỷ giá EUR/USD ở thời điểm 1 năm sau là: 1+ i 1+ 0,0325 USD et = eo =1,2234 =1,2204 1+ iEUR 1+ 0,035 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  62. 7.3.3. Dự báo tỷ giá 62 o Dự báo này cũng có sai số nhất định do ảnh hưởng của các yếu tố khác chưa thể đưa vào mô hình dự báo -> (như lý thuyết PPP) -> xu hướng trong tương lai của EUR sẽ giảm giá so với USD (EUR/USD từ 1,2234 -> 1,2204) => sẽ bán EUR và mua USD. Nhiều người kỳ vọng giống nhau khiến cho cung EUR và cầu USD tăng lên -> tỷ giá EUR/USD hay EUR giảm giá so với USD là thật. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  63. 7.3.4. Quyết định mua hay bán ngoại tệ 63 o Dự báo tỷ giá và hình thành kỳ vọng -> đặt lệnh mua hay lệnh bán? o Ví dụ kỳ vọng EUR xuống giá, CHF lên giá -> đặt lệnh bán EUR và lệnh mua CHF. o Nếu EUR lên giá trên thị trường -> bị lỗ vì bán đi một ngoại tệ sau đó ngoại tệ này lên giá. o Nếu EUR giảm giá trên thị trường thật -> lãi như dự đoán. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  64. 7.3.5. Các loại lệnh giao dịch 64 o Lệnh thị trường (market orders): là loại lệnh mua hoặc bán ở mức giá thị trường (giao dịch qua mạng hoặc điện thoại). o Lệnh giới hạn (Limit Orders): là loại lệnh để đặt mua hoặc bán ở một mức giá nào đó do nhà kinh doanh chỉ ra. Gồm giá cả và thời hiệu của lệnh -> Nhà kinh doanh xác định mức giá mà mình muốn mua hoặc bán và thời hạn hiệu lực của lệnh. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  65. 7.3.5. Các loại lệnh giao dịch 65 o Lệnh dừng (Stop orders): là loại lệnh đặt mua hoặc bán ở mức giá nào đó và chứa đựng hai yếu tố giá cả và thời hiệu giống như lệnh giới hạn. Lệnh dừng thường được sử dụng để hạn chế lỗ. Lệnh giới hạn được sử dụng để -> có cơ hội mua bán ngoại tệ (giá có thể chập nhận được) -> kiếm lợi. Nhà kinh doanh X đặt lệnh mua 100.000 EUR ở giá 0,9340 USD, X kỳ vọng giá Euro lên giá nhưng X muốn giới hạn lỗ nếu giá Euro xuống => lệnh dừng -> Nếu mức giá 0,9310 là mức lỗ mà X chấp nhận được. -> Đặt lệnh dừng bán ở mức giá này. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  66. 7.3.5. Các loại lệnh giao dịch 66 -> Nếu giá EUR xuống đến mức 0,9310 -> lệnh bán có hiệu lực -> nhà kinh doanh giới hạn lỗ ở mức : (0,9340 – 0,9310) 100.000 = 300 USD Ngược lại, Để nắm lấy cơ hội có lời, nhà kinh doanh X có thể đặt lệnh dừng ở mức giá 0,9392. Khi nào giá thị trường lên đến mức này, lệnh bán có hiệu lực -> nhà kinh doanh có lợi nhuận : (0,9392 – 0,9340) 100.000 = 520 USD. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  67. 7.3.5. Các loại lệnh giao dịch 67 o Lệnh OCO (order cancels other) là loại lệnh kết hợp của lệnh giới hạn và lệnh dừng. Khi nào một trong hai lệnh được thực hiện thì lệnh kia sẽ bị hủy bỏ. VD: Tỷ giá EUR/USD hiện tại là 0,9340. Nhà kinh doanh X muốn có giao dịch 100.000 EUR, anh ta muốn mua nếu tỷ giá lên đến 0,9395 và muốn bán nếu tỷ giá xuống đến 0,9300. Với lệnh OCO -> nhà kinh doanh ra lệnh cho nhân viên giao dịch: nếu tỷ giá lên đến 0,9395 thì anh ta sẽ mua 100.000 EUR và lệnh bán sẽ bị hủy; nếu tỷ giá xuống đến 0,9300 anh ta sẽ bán và lệnh mua sẽ tự động bị hủy. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  68. 7.3.6. Phương tiện giao dịch 68 o Giao dịch qua điện thoại o Giao dịch qua mạng internet (www.ac-markets .com) 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  69. VD4 69 o Hiện nay lãi suất USD tại Mỹ là 0,5%/0,8%/năm. Lạm phát tại Mỹ là 5%. Tại VN, lãi suất VND là 7%/9%năm. Tỷ lệ lạm phát tại VN dự báo là 11%. Tỷ giá tại thời điểm hiện tại: 19750/19890 o Giả định rằng các yếu tố kinh tế chính trị khác không đổi, nếu bạn là nhà đầu tư, bạn có thể kiếm lời trên thị trường này sau 1 năm đầu tư hay không? Nếu có 100.000USD, lượng tiền thu được là bao nhiêu?Sử dụng lý thuyết đồng giá sức mua 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021