Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 5: Tín dụng trung, dài hạn của NHTM - Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ

pdf 27 trang phuongnguyen 6480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 5: Tín dụng trung, dài hạn của NHTM - Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_5_tin_dung_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 5: Tín dụng trung, dài hạn của NHTM - Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ

  1. 11/4/2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 1 Chương 5 TÍN DỤNG TRUNG, DÀI HẠN CỦA NHTM 17:18:08 GV: Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ TÍN DỤNG TRUNG, DÀI HẠN 2 Những vấn • Mục đích, ý nghĩa đề chung về • Nguồn vốn cho vay cho vay • Nguyên tắc và điều kiện cho vay trung, dài • Đối tượng cho vay hạn • Mức cho vay, thời hạn cho vay Các hình • Cho vay tiêu dùng thức cho vay • Cho vay hợp vốn trung, dài • Cho vay theo dự án đầu tư hạn • Cho thuê tài chính 17:25:03 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 1
  2. 11/4/2012 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 3 5.1.1. Mục đích, ý nghĩa của tín dụng trung dài hạn  Bên cạnh việc đầu tư trực tiếp từ NSNN cho những cơng trình lớn, trọng điểm thì đầu tư qua tín dụng trung, dài hạn tại NHTM cĩ vị trí quan trọng.  Thơng qua tín dụng trung dài hạn mà gĩp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của đất nước.  Mở rộng quy mơ hoạt động SXKD, qua đĩ gĩp phần làm tăng năng suất lao động và làm ra ngày càng nhiều sản phẩm vật chất cho xã hội. 17:25:15 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 4 5.1.1. Mục đích, ý nghĩa của tín dụng trung dài hạn  Tài trợ cho việc mua sắm tài sản cố định  Thành lập doanh nghiệp mới hoặc mua lại doanh nghiệp đang hoạt động.  Đầu tư dự án  Cho vay tiêu dùng (đối với cá nhân) 17:25:17 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2
  3. 11/4/2012 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 5 Đặc điểm của tín dụng trung dài hạn  Thời hạn cho vay: lớn hơn 12 tháng  Phương thức trả nợ: Vốn gốc và lãi vay trả định kỳ  Nguồn trả nợ: Khấu hao và lợi nhuận sau thuế Các nguồn thu nhập hợp pháp khác Thu nhập từ lương và thu nhập hợp pháp khác của cá nhân và hộ gia đình (đối với cho vay tiêu dùng) 17:25:22 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.1.2. Nguồn vốn cho vay trung dài hạn 6 Nguồn vốn Vốn vay Vốn vay Một phần huy động có trong nước ngân hàng vốn tự có và kỳ hạn ổn thông qua nước quỹ dự trữ định từ 01 phát hành ngoài của NH năm trở lên trái phiếu NH Một phần nguồn vốn ngắn Vốn tài trợ ủy thác hạn được phép sử dụng của nhà nước và để cho vay trung dài hạn các tổ chức quốc tế theo tỷ lệ cho phép 17:25:30 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 3
  4. 11/4/2012 5.1.3. Các nguyên tắc cho vay trung, dài hạn 7 Cho vay trung, dài hạn (tín dụng đầu tư) phải bám sát phương hướng mục tiêu của kế hoạch Nhà nước và cĩ hiệu quả Tránh rủi ro, đảm bảo khả năng thanh tốn Sử dụng vốn vay đúng mục đích Hồn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn 17:25:33 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 8 5.1.3 Các nguyên tắc của tín dụng trung dài hạn Tín dụng đầu tư phải bám sát phương hướng mục tiêu của kế hoạch Nhà nước và có hiệu quả.  TDĐT định hướng cho các ngành, các vùng miền trong cả nước cùng phát triển  coi đây là nguyên tắc quan trọng của tín dụng đầu tư.  Hiện nay TDĐT của nhà nước chủ yếu do VDB cho vay, cịn các NHTM chủ yếu thực hiện cho vay trung, dài hạn và đầu tư thương mại. 17:25:35 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 4
  5. 11/4/2012 5.1. Những vấn đề chung Các nguyên tắc của tín dụng trung dài hạn 9 Lợi nhuận, Khối lượng SP, tỷ suất lợi nhuận dịch vụ được tạo ra tính trên VĐT Hiệu quả kinh tế có thể được tính toán thông qua Thời gian hồn vốn (thời hạn thu hồi vốn đầu tư) 17:25:37 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.1. Những vấn đề chung Các nguyên tắc của tín dụng trung dài hạn 10 17:25:41 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5
  6. 11/4/2012 5.1. Những vấn đề chung Các nguyên tắc của tín dụng trung dài hạn 11 Nguyên tắc tránh rủi ro, đảm bảo khả năng thanh tốn Đầu tư phân tán Phải dự đoán Chỉ đầu tư tín không nên tập được khả năng dụng vào những trung đầu tư tồn tại và hoạt công trình hay dự tín dụng vào động của công án đầu tư có tính một số ít trình trên cơ sở khả thi cao, có công trình nghiên cứu phân hiệu quả kinh tế nhằm tránh tích tình hình và thời gian rủi ro thực tế hoàn vốn nhanh 17:45:19 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 12 5.1.3 Các nguyên tắc của tín dụng trung dài hạn Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay.  Đây là nguyên tắc cơ bản, vì sử dụng vốn vay đúng mục đích thì khách hàng mới có thể đảm bảo thực hiện dự án SXKD nhằm đạt được lợi ích theo dự kiến.  Nguyên tắc này nhằm hạn chế khả năng khách hàng dùng vốn vay để thực hiện các hành vi mà pháp luật cấm. 17:25:46 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 6
  7. 11/4/2012 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 13 5.1.3 Các nguyên tắc của tín dụng trung dài hạn Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn.  Việc thực hiện nguyên tắc hoàn trả đòi hỏi người sử dụng vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả tiền vay, mới có thể thu hồi được vốn để hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho NH.  Nguyên tắc này đảm bảo phương châm hoạt động của NH là “đi vay để cho vay” và thực hiện nguyên tắc trong hạch toán kinh doanh lấy thu bù chi và có lãi 17:25:47 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 14 5.1.4. Điều kiện cho vay: Gồm các điều kiện cơ bản sau  Cĩ năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.  Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.  Cĩ khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết  Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh hoặc được tín chấp theo quy định.  Dự án đầu tư phải cĩ tính khả thi, và phải tính tốn được hiệu quả trực tiếp. 17:25:49 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 7
  8. 11/4/2012 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 15 5.1.5 Đối tượng cho vay  Đối tượng cho vay trung hạn, dài hạn là các công trình, hạng mục công trình hay dự án đầu tư có thể tính toán được hiệu quả kinh tế trực tiếp, nhanh chóng phát huy tác dụng, đảm bảo thu hồi vốn nhanh, cụ thể:  Giá trị máy móc thiết bị, Công nghệ chuyển giao  Sáng chế phát minh, chi phí nhân công và vật tư, chi phí mua bảo hiểm cho tài sản thuộc dự án đầu tư.  Công trình xây dựng; cải tạo, mở rộng quy mô SXKD 17:25:55 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 16 5.1.5 Đối tượng cho vay  Các đối tượng cho vay trên được ưu tiên thứ tự nhất định trên cơ sở mục tiêu phát triển kinh tế xã hội.  Ưu tiên theo ngành kinh tế  Ưu tiên theo yêu cầu mở rộng và phát triển thị trường  Ưu tiên theo tính chất đầu tư  Ưu tiên theo khả năng thu hút lực lượng lao động 17:25:57 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 8
  9. 11/4/2012 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 17 5.1.6. Mức cho vay và thời hạn cho vay 5.1.6.1. Mức cho vay (hạn mức tín dụng trung, dài hạn)  Khái niệm: Hạn mức tín dụng trung, dài hạn là số dư nợ cao nhất đồng thời là doanh số cho vay ấn định cho một dự án đầu tư.  Ý nghĩa: Hạn mức tín dụng trung, dài hạn thể hiện số vốn tín dụng của ngân hàng tham gia vào cơng trình hay dự án đầu tư. Do đĩ giúp cho chủ đầu tư cĩ đủ vốn để thực hiện dự án hay thực hiện kế hoạch đã đề ra. 17:26:00 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 18 5.1.6.1. Mức cho vay (tt)  Theo điều 12 Quyết định 1627/2001 ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định:  Tổ chức tín dụng căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay. Mức cho Tổng dự (Nguồn vốn tự cĩ vay trung, = - tốn chi phí + nguồn vốn khác) dài hạn 17:26:02 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 9
  10. 11/4/2012 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 19 5.1.6.1. Mức cho vay (tt)  Giới hạn tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng thực hiện như sau:  Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của TCTD, trừ trường hợp đối với những khoản vay từ nguồn vốn ủy thác.  Trường hợp nhu cầu vay vốn của một khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của TCTD hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì TCTD cho vay hợp vốn theo quy định của NHNN Việt Nam. 17:26:06 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 20 5.1.6.1. Mức cho vay (tt)  Tổng dư nợ cho vay đối với các đối tượng sau khơng được vượt quá 5% vốn tự cĩ của TCTD:  Tổ chức kiểm tốn, các cổ đơng lớn của TCTD.  DN cĩ một trong những đối tượng sau sở hữu trên 10% vốn điều lệ của DN đĩ.  Thành viên HĐQT, Ban kiểm sốt, Tổng giám đốc (giám đốc), Phĩ TGĐ (Phĩ GĐ) của TCTD.  Người thẩm định, xét duyệt cho vay. Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, Ban kiểm sốt 17:26:08 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 10
  11. 11/4/2012 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 21 5.1.6.1. Mức cho vay (tt)  Nếu vượt quá giới hạn cho vay sẽ xử lý như sau:  Lập tờ trình kèm theo toàn bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng gửi lên NHNN để NHNN trình Chính phủ xin cấp cho vay vượt hạn mức tín dụng.  Nếu CP không duyệt thì áp dụng phương thức đồng tài trợ để phân tán hạn mức tín dụng cho nhiều ngân hàng.  Giảm hạn mức tín dụng với điều kiện chủ đầu tư sẽ tăng nguồn vốn tự có hoặc khai thác nguồn vốn khác để đảm bảo yêu cầu. 17:26:10 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 22 5.1.6.1. Mức cho vay (tt)  Mức bảo lãnh, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác đối với một khách hàng không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của tổ chức tín dụng do thống đốc NHNNVN quy định.  Mức cho thuê tài chính đối với một khách hàng của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định của CP. 17:26:12 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 11
  12. 11/4/2012 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 23 5.1.6.2. Thời hạn cho vay  Là thời gian từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên để thực hiện việc thi công công trình, dự án đầu tư trải qua giai đoạn thi công, công trình hoàn thành đưa vào sử dụng cho đến khi bên vay trả hết nợ gốc và lãi cho NH.  Thời hạn cho vay = Thời hạn chuyển giao tín dụng (giải ngân) + Thời hạn ưu đãi tín dụng + Thời hạn hồn trả tín dụng (thời gian trả nợ) 17:26:17 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 24 5.1.6.2. Thời hạn cho vay (tt)  Thời hạn chuyển giao tín dụng kể từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên cho đến ngày công trình dự án đầu tư hoàn thành (đây là thời gian mà vốn tín dụng được chuyển giao từ chủ thể cho vay sang chủ thể đi vay để thi công công trình). Thời hạn này dài hay ngắn phụ thuộc vào thời gian thi công công trình, dự án đầu tư.  Thời hạn ưu đãi tín dụng là thời gian kể từ khi công trình, dự án đã hoàn thành, đưa vào sử dụng cho đến khi bên vay bắt đầu trả nợ cho ngân hàng (ân hạn). 17:26:21 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 12
  13. 11/4/2012 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 25 5.1.6.2. Thời hạn cho vay (tt) Hoặc: Thời hạn cho vay = Thời gian ân hạn + Thời gian trả nợ  Thời hạn trả nợ kể từ ngày bên vay bắt đầu trả nợ cho đến khi trả hết nợ vay và thường ≥ 1/2 thời hạn cho vay.  Thời hạn giải ngân và ân hạn thường khơng vượt quá 1/2 thời hạn cho vay. 17:26:23 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 26 Kỳ hạn trả nợ  Kỳ hạn trả nợ đều nhau (theo tháng, quý, năm )  Kỳ khoản đều nhau: Số tiền thanh tốn ở mỗi kỳ hạn (bao gồm cả vốn gốc và lãi vay) là bằng nhau; Lãi vay trả theo dư nợ thực tế.  Kỳ khoản giảm dần: Vốn gốc được chia đều cho số kỳ hạn trả nợ; Lãi trả giảm dần theo số dư nợ thực tế.  Kỳ khoản tăng dần: Nợ gốc tăng dần; lãi trả theo dư nợ.  Kỳ hạn trả nợ khơng đều, cĩ tính thời vụ. 17:26:25 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 13
  14. 11/4/2012 5.1. Những vấn đề chung Trong trường hợp khoản tín dụng được 27 ngân hàng cho ân hạn một số kỳ hạn đầu thì 17:26:28 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng trung, dài hạn 28 5.1.6.3. Lãi tiền vay  Lãi tiền vay được tính dựa trên số dư nợ thực tế. 5.1.6.4. Nguồn trả nợ vay (đối với cho vay dự án)  Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp  Khấu hao TSCĐ  Các nguồn hợp pháp khác (nếu cĩ). 17:26:30 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 14
  15. 11/4/2012 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.1 Cho vay theo Dự án đầu tư 29  Cho vay đầu tư dự án nhằm hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp thực hiện đầu tư các dự án;  Giúp các DN thuận lợi trong việc triển khai hoạt động SXKD, dịch vụ hoặc mở rộng quy mơ hoạt động kinh doanh của DN mình.  Điều kiện vay:  Cĩ dự án đầu tư khả thi và hiệu quả  Các điều kiện khác giống cho vay trung và dài hạn  Cần thẩm định và đánh giá hiệu quả của dự án 17:26:32 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư 30 Thẩm định dự án đầu tư  Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức thu thập và xử lý thơng tin một cách khách quan, tồn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án làm căn cứ để quyết định cho vay.  Tổng mức đầu tư: Là vốn đầu tư dự kiến chi phí cho tồn bộ quá trình đầu tư nhằm đạt được mục tiêu đầu tư để đưa vào khai thác sử dụng theo yêu cầu của dự án (bao gồm cả yếu tố trượt giá, nếu cĩ) 17:26:34 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 15
  16. 11/4/2012 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư 31 Ý nghĩa của việc thẩm định . Là giai đoạn khởi đầu quan trọng nhất cho quá trình đầu tư tín dụng. . Giúp đơn vị vay vốn cĩ phương hướng và biện pháp xử lý các vấn đề liên quan đến dự án một cách tốt nhất. . Giúp cơ quan quản lý Nhà nước đánh giá, xác định được lợi ích của dự án khi đi vào hoạt động các khía cạnh cơng nghệ, vốn, và các lợi ích xã hội khác. . Là cơ sở để xác định số tiền và thời hạn cho vay, mức thu nợ hợp lý tạo điều kiện cho DN hoạt động hiệu quả. 17:26:36 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.2 Cho vay trung dài hạn Quy trình thẩm định dự án đầu tư 32 Tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư Thẩm định Thẩm định chi phí dịng tiền sử dụng vốn Thẩm định chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án Kết luận và quyết định 17:18:08 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 16
  17. 11/4/2012 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư- FV và PV 33 Giá trị hiện tại và . Giá trị tương lai So sánh 1 đồng và 1 của ngày đồng của hơm nay ngày mai 17:18:08 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư- FV và PV 34  1 đồng của ngày hơm nay thường luơn cĩ giá trị lớn hơn 1 đồng của ngày mai  FV (Future Value): Giá trị tương lai  PV (Present Value): Giá trị hiện tại → NPV (Net Present Value): Giá trị hiện tại rịng. 17:18:08 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 17
  18. 11/4/2012 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư- FV và PV 35 n FV = CF0 x (1 + r) (CF0 là số tiền ban đầu; r là lãi suất; n là số năm) CF PV i (1 k)i (CFi là ngân lưu năm thứ i; k là suất chiết khấu; i là số năm) 17:39:21 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư- NPV 36 Tính giá trị hiện tại rịng của dự án (NPV)  Tiêu chí quan trọng để xem xét thẩm định là chỉ số giá trị hiện tại rịng (NPV- Net PresentValue) của dự án.  NPV là chỉ tiêu cơ bản dùng để thẩm định và đánh giá hiệu quả của dự án.  NPV của một dự án đầu tư là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các luồng tiền rịng kỳ vọng trong tương lai so với giá trị hiện tại của vốn đầu tư.  PV (giá trị hiện tại) → NPV (giá trị hiện tại rịng) 17:39:24 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 18
  19. 11/4/2012 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư- NPV 37  Cơng thức tính NPV: n NCF 1 NCF2 NCFn NCFt NPV NCF0 1 2 n  t (1 k) (1 k) (1 k) t 0 (1 k) . Để xác định NPV, cần tính tốn để xác định các tiêu chí như: Vịng đời dự án, doanh thu, chi phí để tính dịng tiền qua các năm, đặc biệt là xác định suất chiết khấu 18:05:48 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư- NPV 38  Cơng thức tính NPV, trong đĩ:  CFt: Là dịng tiền của dự án ở thời kỳ t (kể cả dịng tiền vào và dịng tiền ra). Dịng tiền vào (thể hiện bằng số dương) là thu nhập qua các năm của dự án. Dịng tiền ra (thể hiện bằng số âm) là vốn đầu tư bỏ vào các năm theo tiến độ tiếp nhận vốn.  k: Là suất chiết khấu (chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án) 18:05:48 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 19
  20. 11/4/2012 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư- NPV 39 Xem xét dự án dựa trên NPV  NPV dương (NPV > 0) thì dự án cĩ hiệu quả tài chính và đáng để được xem xét quyết định đầu tư;  NPV âm (NPV < 0) thì dự án khơng cĩ hiệu quả tài chính và khơng nên đầu tư.  Vấn đề quan trọng là phải xác định suất chiết khấu thế nào cho hợp lý để tính tốn NPV. Với suất chiết khấu càng cao thì giá trị NPV sẽ càng nhỏ và ngược lại suất chiết khấu càng thấp thì giá trị NPV sẽ càng cao. 18:11:03 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư- IRR 43 Xác định suất sinh lời nội bộ (IRR)  Bên cạnh tiêu chí NPV, cần đánh giá chỉ tiêu suất sinh lời nội tại IRR (Internal Rate of Return) của dự án.  Suất sinh lời nội bộ (tỷ suất nội hồn) của dự án là tỷ suất đo lường tỷ lệ hồn vốn đầu tư của dự án, khi dự án phải gánh chịu suất chiết khấu cao nhất cĩ thể.  Suất sinh lời nội bộ của dự án được xác định bằng cách tìm ra suất chiết khấu làm cho hiện giá dịng tiền thu vào trong tương lai bằng với hiện giá chi phí đầu tư. 18:11:03 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 20
  21. 11/4/2012 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư- IRR 44 Xác định suất sinh lời nội bộ (IRR)  Suất sinh lợi nội tại IRR là suất chiết khấu mà tại đĩ làm cho giá trị hiện tại rịng (NPV) của DAĐT = 0.  Do vậy, với suất chiết khấu > IRR thì NPV sẽ 0.  IRR là chỉ tiêu trực quan giúp ta thấy được hiệu quả của dự án; và với suất chiết khấu nào thì NPV sẽ đổi chiều. IRR càng lớn thì dự án cĩ suất sinh lợi nội hồn càng cao và tình hình tài chính của dự án càng tốt. 18:11:04 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư- Hồn vốn 45 Các chỉ tiêu thẩm định dự án (tt) Thời gian hồn vốn đầu tư: Là một trong số những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư. Là thời gian để ngân lưu tạo ra từ dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu. Thời gian hồn vốn phải ≤ thời gian hồn vốn yêu cầu (ngưỡng thời gian hồn vốn). Bao gồm:  Thời gian hồn vốn khơng chiết khấu  Thời gian hồn vốn cĩ chiết khấu 18:11:05 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 21
  22. 11/4/2012 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư- Hồn vốn 46 Thời gian hồn vốn khơng chiết khấu: . Thời hạn thu hồi vốn đầu tư: Thời gian thu hồi vốn càng ngắn thì hiệu quả đầu tư càng cao và ngược lại. . Cơng thức tổng quát: Thời hạn Số tiền cịn phải hồn thu hồi vốn = n + đầu tư Ngân lưu năm thứ n+1 Trong đĩ n: là năm trước năm hồn vốn đầu tư. 18:11:05 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư- Hồn vốn 47 Thời gian hồn vốn khơng chiết khấu:  Ví dụ: Một dự án cĩ dịng ngân lưu rịng chưa chiết khấu qua các năm như sau: Năm 0 1 2 3 4 NCF -1000 300 400 600 600 Thời gian hồn 1000 (300 400) = 2 + = 2,5 năm vốn đầu tư 600 18:11:10 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 22
  23. 11/4/2012 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư- Hồn vốn 48 Đối với dịng tiền khơng chiết khấu, thời hạn thu hồi vốn đầu tư cĩ thể được tính bằng cơng thức:. Thời hạn thu C hồi vốn đầu tư = KH + LR C : Tổng mức đầu tư của dự án KH: Khấu hao hằng năm của dự án LR : Lãi rịng hằng năm sau khi đã trừ phần trích quỹ 18:05:54 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư- Hồn vốn 49 . Thời hạn thu hồi vốn vay: Là một trong số những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thu hồi vốn vay đầu tư dự án. Thời hạn thu hồi V0 vốn vay (khơng = chiết khấu) KHvv + LR V0 : Nợ gốc vốn vay KHvv: Khấu hao hằng năm của phần TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn vay LR : Lãi rịng hằng năm sau khi đã trừ phần trích quỹ 18:05:55 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 23
  24. 11/4/2012 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư- Hồn vốn 50 Thời gian hồn vốn cĩ chiết khấu:  Để khắc phục nhược điểm khơng quan tâm tới thời giá tiền tệ của thời gian hồn vốn khơng cĩ chiết khấu, người ta cĩ thể sử dụng phương pháp thời gian hồn vốn cĩ chiết khấu (dịng tiền được chiết khấu về giá trị hiện tại).  Cách tính cũng giống như với trường hợp khơng cĩ chiết khấu, chỉ khác ở chỗ là dịng ngân lưu của dụ án đã được chiết khấu và quy về giá trị hiện tại (năm gốc). 18:05:55 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư- Hồn vốn 51 . Ví dụ về thời gian hồn vốn cĩ chiết khấu: Một dự án cĩ dịng ngân lưu rịng như sau: Năm 0 1 2 3 4 NCF -1000 300 400 600 600 PV 12% -1000 268 319 427 381 Thời gian hồn 1000 (268 319) = 2 + = 2,97 năm vốn đầu tư 427 ≈ 3 năm 18:05:55 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 24
  25. 11/4/2012 5.2 Cho vay trung dài hạn 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư 55 Những sai lầm cĩ thể mắc phải khi xác định các chỉ tiêu làm cơ sở quyết định đầu tư dự án.  Lập dự án mà khơng hề tính đến thời giá của tiền tệ, mà chỉ đơn thuần sử dụng số liệu kế tốn.  Lập dự án chỉ tính đến thời gian hồn vốn mà khơng hề tính đến NPV hay IRR.  Lập dự án quá chú trọng đến NPV và IRR mà khơng hề tính tốn đến thời gian hồn vốn. 18:05:56 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.3. Các hình thức cho vay trung, dài hạn khác 56 5.3.1. Cho vay tiêu dùng  Cho vay tiêu dùng đối với cá nhân, hộ gia đình:  Mục đích của cho vay tiêu dùng là nhằm phục vụ nhu cầu đời sống của dân cư.  Nguồn trả nợ là từ thu nhập của khách hàng vay.  Điều kiện cho vay tiêu dùng đối với cá nhân và hộ gia đình cũng yêu cầu phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản của tín dụng trung, dài hạn nhưng với phương án vay tiêu dùng khơng sinh lời trực tiếp. 18:05:57 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 25
  26. 11/4/2012 5.3. Các hình thức cho vay trung, dài hạn khác 57 5.3.2. Cho vay hợp vốn  Một khoản vay hợp vốn là được cấp cho người vay bởi một nhĩm các ngân hàng và thường được “thu xếp” bởi NH cĩ uy tín nhất trong tổ hợp NH đồng tài trợ.  Khi thực hiện vay hợp vốn tại, người vay được hưởng những ưu đãi như:  Chỉ phải thương lượng với ngân hàng thu xếp chính;  Cĩ hơn một ngân hàng tham gia cho vay;  Giá trị của khoản vay cĩ thể lớn hơn hạn mức cho vay của một ngân hàng Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5.3. Các hình thức cho vay trung, dài hạn khác 58 5.3.3. Cho thuê tài chính  Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung dài hạn thơng qua việc cho thuê máy mĩc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác.  Bên cho thuê cam kết mua máy mĩc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và động sản theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu tài sản thuê.  Bên đi thuê được sử dụng tài sản thuê và thanh tốn tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận và khơng được huỷ bỏ hợp đồng trước hạn. 18:05:57 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 26
  27. 11/4/2012 5.3. Các hình thức cho vay trung, dài hạn khác 59 5.3.3. Cho thuê tài chính (tt) Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động  Thuê hoạt động là hợp đồng thuê cĩ thể hủy ngang; chi phí thuê thường cao và bao gồm cả chi phí sửa chữa bảo trì; thời gian thuê cĩ thể thay đổi linh hoạt.  Thuê tài chính là một hợp đồng thuê khơng thể hủy ngang; Hiện giá của các khoản tiền thuê phải lớn hơn hoặc bằng giá thị trường của tài sản tại thời điểm thuê; Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho người thuê khi chấm dứt thời hạn thuê. 18:05:58 Nguyễn Lê Hồng Vỹ Câu hỏi ơn tập 61 1. Tại sao khi cho vay trung, dài hạn cần phải thẩm định tín dụng đối với dự án ĐT? Khi thẩm định dự án cần chú ý thẩm định những nội dung gì? Tại sao? 2. Chỉ tiêu NPV và IRR cĩ ý nghĩa gì? 3. Phương pháp và cách tính PV và NPV? 4. Nhận xét về IRR khi sử dụng 2 suất chiết khấu khác nhau dẫn đến cĩ một NPV dương và một NPV âm ? 5. Phân biệt sự khác nhau giữa thuê hoạt động và thuê tài chính? 17:24:03 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 27