Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 5: Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá - Cao Ngọc Thủy

ppt 32 trang phuongnguyen 9530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 5: Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá - Cao Ngọc Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_5_nghiep_vu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 5: Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá - Cao Ngọc Thủy

  1. TRệễỉNG ẹAẽI HOẽC KINH TEÁ TP.HCM KHOA NGAÂN HAỉNG    CHƯƠNG 1 GV: CAO NGOẽC THUÛY
  2. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 1. Khỏi niệm: - Chiết khấu giấy tờ cú giỏ là nghiệp vụ mua lại giấy tờ cú giỏ từ người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toỏn. - Chiết khấu là loại hỡnh tớn dụng giỏn tiếp, trong đú ngõn hàng sẽ trả trước cho cỏc giấy tờ cú giỏ khi chưa đến hạn với điều kiện người xin chiết khấu phải chuyển nhượng quyền sở hữu giấy tờ cú giỏ đú cho ngõn hàng.
  3. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 2. í nghĩa ❖Người xin chiết khấu : Chuyển đổi giấy tờ cú giỏ thành tiền một cỏch nhanh nhất. ❖ Ngõn hàng chiết khấu - Mang lại thu nhập cho ngõn hàng. - Tăng dự trữ thứ cấp của ngõn hàng.
  4. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 3. Đối tượng chiết khấu: Hối phiếu đũi nợ Hối phiếu nhận nợ Sộc Tớn phiếu, trỏi phiếu, kỳ phiếu, cụng trỏi: - Trả lói sau. - Trả lói trước. - Trả lói định kỳ.
  5. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 4. Điều kiện chiết khấu đối với giấy tờ cú giỏ: - Thuộc quyền sở hữu hợp phỏp của người xin CK. - Chưa đến hạn thanh toỏn. - Hợp lệ, hợp phỏp, được phộp chuyển nhượng. - Phự hợp về nội dung, nguyờn vẹn về hỡnh thức. - Khả năng thanh toỏn khi giấy tờ cú giỏ đỏo hạn phải được đảm bảo
  6. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 5. Phương thức chiết khấu: ❖ Chiết khấu khụng hoàn lại : - Là chiết khấu toàn bộ thời hạn hiệu lực cũn lại của giấy tờ cú giỏ, là hỡnh thức mua hẳn giấy tờ cú giỏ từ người sở hữu. - Người xin chiết khấu phải chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ cú giỏ đú cho ngõn hàng ngay thời điểm chiết khấu. - Khi giấy tờ cú giỏ đến hạn thanh toỏn, đơn vị phỏt hành sẽ thanh toỏn cho ngõn hàng.
  7. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 5. Phương thức chiết khấu: ❖ Chiết khấu cú hoàn lại : - Là chiết khấu một phần thời hạn hiệu lực cũn lại của giấy tờ cú giỏ, là hỡnh thức mua cú thời hạn giấy tờ cú giỏ từ người sở hữu. - Người xin chiết khấu cam kết sẽ mua lại giấy tờ cú giỏ vào thời điểm đến hạn chiết khấu. - Khi đến hạn chiết khấu, KH khụng mua lại giấy tờ cú giỏ thỡ NH là chủ sở hữu hợp phỏp được hưởng toàn bộ quyền lợi phỏt sinh từ giấy tờ cú giỏ đú.
  8. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.1. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói trước: a. Giấy tờ cú giỏ ngắn hạn : MG G = T (1+ L* ) N
  9. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.1. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói trước: a. Giấy tờ cú giỏ ngắn hạn : G: Giỏ chiết khấu, là số tiền ngõn hàng thanh toỏn lại cho người xin chiết khấu. MG: Mệnh giỏ của giấy tờ cú giỏ. L: Lói suất chiết khấu (%/ năm). N: Số ngày quy ước của một năm.
  10. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.1. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói trước: a. Giấy tờ cú giỏ ngắn hạn : T : Thời hạn chiết khấu, là hời hạn hiệu lực cũn lại của giấy tờ cú giỏ, được tớnh từ ngày thực hiện chiết khấu đến ngày trước ngày đỏo hạn chứng từ một ngày cộng thờm n ngày dự phũng của NH. - Nếu ngày đỏo hạn của giấy tờ cú giỏ trựng với ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ, nghỉ tết thỡ ngày ĐH được xem là ngày làm việc tiếp sau ngày nghỉ đú.
  11. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.1. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói trước: a. Giấy tờ cú giỏ ngắn hạn : - Nếu thời hạn chiết khấu tớnh được nhỏ hơn thời hạn chiết khấu tối thiểu do ngõn hàng quy định thỡ ngõn hàng ỏp dụng thời hạn chiết khấu tối thiểu trong thuật toỏn chiết khấu.
  12. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.1. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói trước: a. Giấy tờ cú giỏ ngắn hạn : Vớ dụ 1: Ngày 20/05/2009 NH thực hiện chiết khấu kỳ phiếu ngõn hàng cú cỏc nội dung sau: - Mệnh giỏ: 10.000.000 VND. - Thời hạn : 6 thỏng. - Ngày phỏt hành: 10/03/2009 - Ngày đỏo hạn : 10/09/2009 - Lói suất: 9%/ năm, lói trả trước.
  13. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.1. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói trước: a. Giấy tờ cú giỏ ngắn hạn : Sau khi kiểm tra ngõn hàng đồng ý chiết khấu với cỏc điều kiện như sau: - Lói suất chiết khấu : 9,6%/ năm. - Thời hạn chiết khấu tối thiểu là : 15 ngày. - Số ngày quy ước của một năm là 365 ngày.
  14. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.1. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói trước a. Giấy tờ cú giỏ dài hạn : MG G = T (1+ L) N
  15. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.1. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói trước a. Giấy tờ cú giỏ dài hạn: Vớ dụ 2: Ngày 30/05/2007 NH thực hiện chiết khấu trỏi phiếu Kho Bạc cú cỏc nội dung sau: - Mệnh giỏ: 10.000.000 VND - Thời hạn : 3 năm - Ngày phỏt hành: 20/03/2006 - Ngày đỏo hạn : 20/03/2009 - Lói suất : 9%/ năm, lói trả trước.
  16. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.2. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói sau: a. Giấy tờ cú giỏ ngắn hạn : GT G = T (1+ L* ) N
  17. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.2. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói sau: a. Giấy tờ cú giỏ ngắn hạn : GT: giỏ trị của giấy tờ cú giỏ khi đến hạn thanh toỏn, bao gồm cả vốn gốc và tiền lói. GT = MG *(1+ n*LP) Lưu ý: n là thời hạn của giấy tờ cú giỏ (ngày).
  18. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.2. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói sau: a. Giấy tờ cú giỏ ngắn hạn : Vớ dụ 3: Ngày 30/05/2007 NH thực hiện chiết khấu kỳ phiếu ngõn hàng cú cỏc nội dung sau: - Mệnh giỏ: 10.000.000 VND. - Thời hạn : 6 thỏng. - Ngày phỏt hành: 20/03/2007 - Ngày đỏo hạn : 20/09/2007 - Lói suất : 9%/ năm, lói trả sau.
  19. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.2. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói sau: b. Giấy tờ cú giỏ dài hạn : ❖ Lói khụng nhập gốc sau mỗi kỳ hạn : GT G = T (1+ L) N
  20. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.2. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói sau: b. Giấy tờ cú giỏ dài hạn : ❖ Lói khụng nhập gốc sau mỗi kỳ hạn: Trong đú: GT = MG *(1+ n*LP)
  21. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.2. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói sau: b. Giấy tờ cú giỏ dài hạn : Vớ dụ 4: Ngày 30/05/2007 NH thực hiện chiết khấu trỏi phiếu Kho Bạc cú cỏc nội dung sau: - Mệnh giỏ: 10.000.000 VND - Thời hạn : 3 năm - Ngày phỏt hành: 20/03/2006 - Ngày đỏo hạn : 20/03/2009 - Lói suất: 9%/ năm, lói trả một lần khi đỏo hạn
  22. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.2. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói sau: b. Giấy tờ cú giỏ dài hạn : ❖ Lói nhập gốc sau mỗi kỳ hạn: GT G = T (1+ L) N
  23. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.2. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói sau: b. Giấy tờ cú giỏ dài hạn : ❖ Lói nhập gốc sau mỗi kỳ hạn: Trong đú: GT = MG *(1+ LP)n
  24. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.2. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói sau: b. Giấy tờ cú giỏ dài hạn : Vớ dụ 5: Ngày 15/05/2007 NH thực hiện chiết khấu trỏi phiếu Kho Bạc cú nội dung như sau: - Mệnh giỏ: 10.000.000 VND - Thời hạn : 3 năm - Ngày phỏt hành: 30/03/2006 - Ngày đỏo hạn : 30/03/2009 - Lói suất : 9%/ năm, lói nhập vốn mỗi năm
  25. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.3. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói định kỳ: m Ii MG G =  T + T L i *K L *K i=1 (1+ ) N (1+ ) N K K
  26. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.3. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói định kỳ: Ii : Tiền lói của kỳ hạn thứ i. Ti: Thời hạn từ ngày thực hiện chiết khấu đến ngày thanh toỏn tiền lói lần thứ i. K: số lần thanh toỏn lói trong năm.
  27. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 1. Giỏ chiết khấu: 1.3. Đối với giấy tờ cú giỏ trả lói định kỳ: : Vớ dụ 6: Ngày 25/05/2007 NH thực hiện chiết khấu trỏi phiếu Kho Bạc cú nội dung như sau: - Mệnh giỏ: 10.000.000 VND. - Thời hạn : 3 năm. - Ngày phỏt hành: 10/05/2006 - Ngày đỏo hạn : 10/05/2009 - Lói suất : 9%/ năm, lói trả định kỳ 6 thỏng.
  28. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 2. Phớ chiết khấu: P: phớ chiết khấu. ❖ Phớ cố định: Phớ chiết khấu được thu bằng một số tiền cố định cho mỗi giấy tờ cú giỏ. ❖ Phớ tớnh trờn mệnh giỏ: P = MG * Tỷ lệ phớ.
  29. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU 3. Giỏ thanh toỏn: - Giỏ thanh toỏn là số tiền mà ngõn hàng chiết khấu chuyển trả cho người xin chiết khấu. GTT = G – P
  30. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU Lưu ý: ❖ Đối với chiết khấu cú hoàn lại: - Giỏ chiết khấu được tớnh tương tự chiết khấu khụng hoàn lại. - Giỏ mua lại chứng từ khi đến hạn chiết t khấu GM = G*(1+ * L) N
  31. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU Lưu ý: ❖ Đối với chiết khấu cú hoàn lại: t: Thời hạn chiết khấu thực tế (cú hoàn lại), được xỏc định từ ngày thực hiện chiết khấu đến ngày trước ngày mua lại giấy tờ cú giỏ một ngày
  32. III. QUY TRèNH NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU Bước 1 Tiếp nhận hồ sơ chiết khấu Bước 2 Kiểm tra điều kiện chiết khấu Thực hiện chiết khấu - trả Bước 3 tiền cho khỏch hàng Bước 4 Lưu giữ theo dừi GTCG Bước 5 Yờu cầu đơn vị PH thanh toỏn