Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4+5: Nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp

pptx 94 trang phuongnguyen 980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4+5: Nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_45_nghiep_vu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4+5: Nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp

  1. CHƯƠNG 4: NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
  2. Mục tiêu Nhu cầu vốn DN từ đâu? Hướng dẫn Cách xác định KH thủ tục chính xác số vay vốn tại tiền DN cần NH vay Phương thức cho vay với KHDN
  3. 3.1 Khái quát hoạt động cho vay của NHTM • 3.1.1 Khái niệm về cho vay: Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đĩ các tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc cĩ hồn trả cả gốc và lãi
  4. 3.2 Quy định pháp lý về cho vay Nguyên tắc cho vay Quy định Điều kiện đi vay của NHTW Thời hạn cho vay
  5. Nguyên tắc đi vay Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận Hồn trả nợ gốc và lãi đúng hạn
  6. Điều kiện cho vay 1 Đối tượng cho vay 2 Đảm bảo an tồn trong hoạt động cho vay 3 Hợp đồng tín dụng 4 Xét duyệt cho vay, kiểm tra kiểm sốt 5 Thời hạn cho vay
  7. Đối tượng đi vay Pháp nhân và Cá nhân: ➢Cĩ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự ➢Mục đích đi vay hợp pháp ➢Đảm bảo khả năng trả nợ ➢Cĩ phương án kinh doanh khả thi Tổ chức: ➢ Pháp nhân là DN quy định trong điều 94 bộ Luật dân sự
  8. Nguyên tắc kiểm sốt (1) Thực hiện kiểm tra theo kỳ hạn nhất định (2) Xem xét cụ thể đặc điểm của khoản vay (3) Theo dõi tình trạng khoản vay lớn nhất (4)Tăng cường lịch theo dõi, giám sát khi nền kinh tế bất ổn (5) Nhận diện và xử lý kịp thời đối với các khoản vay cĩ vấn đề
  9. Căn cứ xác định thời hạn cho vay • (1) Đặc điểm và chu kỳ hoạt động tương ứng với các nghiệp vụ KD của KH vay vốn • (2) Đặc điểm đối tượng vay vốn và mục đích vay vốn • (3)Thời gian hồn trả, phương án đầu tư • (4)Khả năng cân đối nguồn vốn vay của NH • (5) Tác động của nhân tố khác
  10. Hồ sơ vay vốn Giấy đề nghị vay vốn Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng Phương án sản xuất kinh doanh, kế hoạch trả nợ, dự án đầu tư Báo cáo tài chính kỳ gần nhất Giấy tờ liên quan đến TS thế chấp, cầm cố, bảo lãnh Các giấy tờ khác cĩ liên quan
  11. Cho vay ngắn hạn với doanh nghiệp • Các khoản nợ phải trả cho người bán • Các khoản ứng trước của người mua • Thuế và các khoản phải nộp nhà nước • Các khoản phải trả cơng nhân viên • Các khoản phải trả khác • Vay ngắn hạn ngân hàng
  12. 3.4 Phương pháp cho vay Cho vay theo hạn mức Cho vay theo mĩn tín dụng Mỗi lần vay, KH và NH KH và NH xác định, thực hiện thủ tục vay thỏa thuận một hạn mức vốn cần thiết và ký kết tín dụng duy trì trong hợp đồng tín dụng một thời gian nhất định
  13. 3.4.1 Cho vay theo mĩn • Đặc điểm: KH xin vay mĩn nào làm hồ sơ mĩn đĩ • Bộ phận tín dụng xem xét và phân tích đối với từng hồ sơ cụ thể • Tổng số tiền cho vay = Tổng nhu cầu vốn- VCSH – vốn khác • Lãi tiền vay = Số tiền vay x thời hạn x lãi suất 7/5/2021 GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH 13
  14. Đối tượng áp dụng ❖Khách hàng khơng vay thường xuyên ❖Vay thường xuyên nhưng chưa đủ tín nhiệm ❖Cho vay vốn lưu động, cho vay bù đắp thiếu hụt tài chính ❖Áp dụng cho vay Dài hạn và dự án ❖Cĩ tài sản đảm bảo 7/5/2021 GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH 14
  15. 3.4.2 Cho vay theo HMTD • Đặc điểm: Một hồ sơ cĩ thể dùng xin vay cho nhiều mĩn vay • Hạn mức tín dụng được định nghĩa là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng CPSX cần Nhu cầu thiết vốn vay lớn = - VCSH - VỐn khác nhất Vịng quay VLĐ 7/5/2021 GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH 15
  16. Đối tượng áp dụng • KH cĩ nhu cầu vay vốn thường xuyên • KH cĩ đặc điểm SXKD, luân chuyển vốn khơng phù hợp với cho vay theo mĩn • Khơng yêu cầu đảm bảo tín dụng 7/5/2021 GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH 16
  17. Cách xác định hạn mức tín dụng • Bước 1 : Xác định và thẩm định tính chất hợp lý của tổng tài sản. • Bước 2 : Xác định và thẩm định tính chất hợp lý của nguồn vốn. • Bước 3 : Xác định hạn mức tín dụng theo cơng thức sau : Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động - vốn chủ sở hữu tham gia – vốn khác. • Trong đĩ : Nhu cầu vốn lưu động = giá trị tài sản lưu động - nợ ngắn hạn phi ngân hàng (1) - Nợ dài hạn cĩ thể sử dụng (2) (1) gồm : Phải trả người bán, Phải trả cơng nhân viên, Phải trả khác (2) Chính là giá trị tài sản lưu động do nguồn dài hạn tài trợ. 7/5/2021 GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH 17
  18. Phân biệt cho vay theo mĩn và cho vay luân chuyển Nội dung Cho vay theo HMTD Cho vay theo mĩn Khái niệm -Cho vay theo hạn mức tín - Cho vay từng lần (từng mĩn) là dụng ( HMTD) là hình thức hình thức cấp TD của NHTM mà cấp tín dụng của NHTM mà theo đĩ làm 1 bộ hồ sơ vay 1 lần theo đĩ, KH chỉ việc làm 1 nhất định với mức TD NH và KH bộ hồ sơ để vay trong 1 kì thoả thuận. nhất định với mức tín dụng mà KH và NH đã thoả thuận. Cách lập - Người vay chỉ lập hồ sơ 1 -Người vay sẽ phải làm hồ sơ vay hồ sơ lần cho nhiều khoản vay, vốn cho từng lần vay với lãi suất, ngân hàng cấp cho khách 1 thời hạn trả tiền và số tiền vay xác hạn mức, chỉ giới hạn dư nợ, định. khơng giới hạn doanh số. 7/5/2021 GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH 18
  19. Ưu - Đây là hình thức vay tiên tiến, -Phổ biến ở Việt Nam vì doanh điểm cĩ nhiều ưu điểm, lợi ích cho nghiệp hoạt động khơng hiệu doanh nghiệp như chủ động quả,khơng cần vốn thường vốn, thủ tục đơn giản xuyên, trong khi ngân hàng với nghiệp vụ chưa cao nên cho vay theo hình thức này ít rủi ro hơn. Ưu điểm của hình thức này là thủ tục rõ ràng,ngân hàng chủ động trong việc cho vay. Nhược -Khơng phổ biến ở Việt nam do -Thủ tục rườm rà, doanh nghiệp điểm các doanh nghiệp khơng cĩ nhu khơng linh động trong việc sử cầu vốn thường xuyên, hành dụng vốn do phải lập hồ sơ cho lang pháp lí chưa chặt chẽ dẫn từng lần vay, chỉ thích hợp với đến việc ngân hàng khĩ xử lí doanh nghiệp cĩ nhu cầu vốn trong việc phạt nợ quá hạn vì khơng định kì. vậy ngân hàng ít cung cấp dịch vụ này. 7/5/2021 GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH 19
  20. Phạm vi -Chỉ áp dụng cho các khách hàng Chỉ áp dụng cho các áp dụng vay cĩ nhu cầu vay vốn thường khách hàng cĩ nhu cầu xuyên, mục đích sử dụng vốn rõ vốn khơng thường ràng và cĩ tín nhiệm với Ngân xuyên, hoặc vay cĩ hàng ( cĩ khả năng tài chính, sản tính chất thời vụ. xuất kinh doanh ổn định, cĩ lãi, trong thời gian một năm trước đĩ khơng cĩ nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng). Kỳ hạn - Khơng định kỳ hạn nợ cụ thể - Định kỳ hạn nợ cụ vay cho từng lần giải ngân nhưng thể cho khoản cho kiểm sốt chặt chẽ hạn mức tín vay; Người vay trả nợ dụng cịn thực hiện. một lần khi đáo hạn. 7/5/2021 GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH 20
  21. Lãi suất Thơng thường lãi suất vay HM - Lãi suất thấp hơn so cao hơn vay từng mĩn do NH lúc với cho vay theo nào cũng phải chuẩn bị tiền cho HMTD. KH. Cách -Cĩ thể giải ngân làm nhiều lần Giải ngân một lần giải trong hạn mức cho phép. tồn bộ hạn mức tín ngân dụng. CT Nhu cầu vay vốn lớn nhất = ( Chi Nhu cầu vay vốn = phí SX / Vịng quay VLĐ ) - Vốn NC vay VLĐ - Vốn CSH - VHĐ khác CSH & Vốn HĐ khác 7/5/2021 GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH 21
  22. 3. Chiết khấu chứng từ cĩ giá • Chiết khấu là một hình thức cấp tín dụng theo đĩ các tổ chức tín dụng nhận các chứng từ cĩ giá và trao cho khách hàng một số tiền bằng mệnh giá của chứng từ nhận chiết khấu trừ đi phần lợi nhuận và chi phí mà ngân hàng được hưởng • Quyết định 1325/2004/QĐ-NHNN • Quyết định 12/2008/QĐ-NHNN
  23. Đặc điểm ➢Khơng cần tài sản thế chấp mà sử dụng ngay chứng từ nhận chiết khấu làm đảm bảo tín dụng. ➢Ngân hàng thu lãi trước khi phát tiền vay bằng cách khấu trừ vào mệnh giá. ➢Qui trình xem xét cấp tín dụng đơn giản và nhanh chĩng hơn so với cho vay.
  24. Điều kiện chiết khấu 1 Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng 2 Chưa đến hạn thanh tốn 3 Được phép giao dịch 4 Được thanh tốn theo quy định
  25. Phương thức chiết khấu Chiết khấu Chiết khấu cĩ tồn bộ thời thời hạn hạn cịn lại (Cho vay cầm cố của GTCG chứng từ)
  26. Phương pháp tính trị giá GTCG • Trái phiếu trả lãi định kỳ: Trị giá chứng từ = Mệnh giá + lãi định kỳ chưa trả • Đối với trái phiếu trả lãi định kỳ, trị giá chứng từ sẽ phụ thuộc vào thời hạn hiệu lực cịn lại của trái phiếu. • Trái phiếu trả lãi trước: Nếu trái phiếu trả lãi trước một lần: Trị giá chứng từ = Mệnh giá • Nếu trái phiếu trả lãi trước nhiều lần: Trị giá chứng từ= Mệnh giá + Tiền lãi trái phiếu chưa trả. ‹#› 11/1/2008 14:37:28 26
  27. - Trái phiếu trả lãi sau: trị giá = Mệnh giá + Lãi Thời hạn chiết khấu: là thời gian để ngân hàng chiết khấu tính tiền lãi chiết khấu. • Thời hạn chiết khấu xác định theo thời gian hiệu lực còn lại của chứng từ. • Cách xác định: tính từ ngày chiết khấu cho đến ngày đến hạn thanh toán ‹#› 11/1/2008 14:37:28 27
  28. - Hoa hồng chiết khấu: Bù đắp vào các chi phí từ lúc ngân hàng nhận chiết khấu cho đến khi thanh tốn địi hỏi ngân hàng phải thu khoản hoa hồng chiết khấu Hoa hồng chiết khấu bao gồm các loại: - Hoa hồng ký hậu. - Hoa hồng nhờ thu. - Thuế, dịch vụ. - Các loại hoa hồng khác. ‹#› 11/1/2008 14:37:28 28
  29. 29 3. Tính chiết khấu thương phiếu: Khi thực hiện chiết khấu thương phiếu, ngân hàng xác định số tiền phát ra cho khách hàng như sau: • Số tiền chuyển cho người xin chiết khấu = Mệnh giá Thương Phiếu - Lãi chiết khấu - Hoa hồng phí Trong đĩ: • Hoa hồng phí bằng = Mệnh giá Thương phiếu x Tỷ lệ hoa hồng (%) • Lãi chiết khấu = (Mệnh giá x Lãi suất chiết khấu x Số ngày nhận chiết khấu)/360 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  30. 30 Ví dụ: Ngày 2/05 cơng ty Gidomex liên hệ VCB xin chiết khấu miễn truy địi hối phiếu cĩ mệnh giá 232.000 USD với những đặc tính sau: • Ngày phát hành: 12/03. • Ngày đến hạn thanh tốn: 12/09. • Chấp nhận trả tiền bởi: HSBC. • Khi nhận chiết khấu hối phiếu này, VCB áp dụng lãi suất chiết khấu 6%/năm và hoa hồng phí là 0,2% mệnh giá hối phiếu, Hãy xác định số tiền cơng ty Gidomex nhận được khi chiết khấu hối phiếu ? 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  31. 31 Giải : • Thời hạn chiết khấu: 130 ngày (từ 02/05 đến 12/09). • Lãi suất chiết khấu: 6%/năm. • Mệnh giá hối phiếu = 232.000 USD. • Lãi chiết khấu = 232.000 x (6% x 130/360) = 5.026,67 USD. • Phí chiết khấu = 232.000 x 0,2% = 464 USD. • Số tiền khách hàng nhận được = 232.000 – 5.026,67 – 464 = 226.509,33 USD. 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  32. 32 4. Tính chiết khấu chứng từ cĩ giá khác: Số tiền cho người xin chiết khấu = Trị giá chiết khấu - Lãi chiết khấu – Hoa hồng phí • Trị giá chiết khấu = Mệnh giá + Lãi hưởng định kỳ • Lãi hưởng định kỳ = Mệnh giá x Lãi suất được hưởng định kỳ • Hoa hồng phí = Trị giá chiết khấu x Tỷ lệ hoa hồng (%) • Lãi chiết khấu = [Trị giá chiết khấu x lãi chiết khấu (% năm) x Số ngày nhận chiết khấu]/360 10/25/2008 7:35 AM 7/5/2021
  33. 5.1 Những vấn đề chung về cho vay trung và dài hạn của NHTM • 5.1.1 Mục đích của vay trung và dài hạn • Khách hàng: Bổ sung nhu cầu vốn trung và dài hạn để xây dựng cơ bản hay mua sắm TSCĐ • Ngân hàng: Mang lại lợi nhuận • Nhà nước: giải quyết một phần NSNN 7/5/2021 NVNHTM_GV Nguyễn Thị Thương 33
  34. 5.1.2. Nguồn vốn để cho vay trung dài hạn Vốn vay Vốn vay Một phần Nguồn vốn ngân vốn tự cĩ và huy động trong nước cĩ kỳ thơng qua hàng quỹ dự trữ hạn ổn định việc phát hành nước CủaNH từ một trái phiếu ngồi Năm NH Một phần nguồn vốn trở lên Vốn tài trợ ủy thác ngắn hạn được của nhà nước phép sử dụng và các tổ chức quốc tế để cho vay trung dài hạn 7/5/2021 NVNHTM_GV Nguyễn Thị Thương theo tỷ lệ cho phép 34
  35. 5.1.3. Các nguyên tắc của tín dụng đầu tư Cho vay phải bám sát phương hướng mục tiêu của kế hoạch Nhà nước và cĩ hiệu quả Tránh rủi ro, đảm bảo khả năng thanh tốn Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay Hồn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn 7/5/2021 NVNHTM_GV Nguyễn Thị Thương 35
  36. Hiệu quả Hiệu quả kinh tế Hiệu quả xã hội Khối Lợi Thúc Thời Tạo Tạo Giải lượng nhuận đẩy SX gian CSVC cơng quyết SP, tỷ suất tăng hồn cho ăn tình DV lợi trưởng vốn nền việc trạng tạo ra nhuận kinh tế kinh tế làm thất nghiệ
  37. 5.1.3.2. Tránh rủi ro, đảm bảo khả năng thanh tốn Đầu tư Phải dự đốn phân tán: được khả năng Chỉ đầu tư tín dụng khơng nên Tồn tại và vào những cơng trình tập trung hoạt động hay dự án đầu tư đầu tư của cơng trình mang tính tín dụng vào trên cơ sở khả thi cao, một số ít nghiên cứu hiệu quả cơng trình phân tích kinh tế lớn, nhằm tránh tình hình thời gian độ rủi ro cao thực tế hồn vốn nhanh ‹#› 11/1/2008 14:37:28 37
  38. Thứ tự ưu tiên cho vay 1 Ưu tiên theo ngành kinh tế 2 Yêu cầu mở rộng và phát triển thị trường 3 Tính chất đầu tư 4 Khả năng thu hút lao động
  39. Xử lý vay vốn vượt quá giới hạn HMTD quy định ✓ Lập tờ trình kèm theo tồn bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng gửi lên NHNN để NHNN trình Chính phủ xin cấp cho vay vượt hạn mức tín dụng. Những cơng trình, dự án quan trọng CP sẽ quyết định cho vay vượt hạn mức. ✓ Nếu CP khơng duyệt thì áp dụng phương thức đồng tài trợ để phân tán hạn mức tín dụng cho nhiều ngân hàng. ✓ Giảm hạn mức tín dụng với điều kiện chủ đầu tư sẽ tăng nguồn vốn tự cĩ hoặc khai thác nguồn vốn khác để đảm bảo yêu cầu. 7/5/2021 NVNHTM_GV Nguyễn Thị Thương 39
  40. 5.1.6.2. Thời hạn cho vay • Là thời gian từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên để thực hiện việc thi cơng cơng trình, dự án đầu tư trải qua giai đoạn thi cơng, cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng cho đến khi bên vay trả hết nợ gốc và lãi cho NH. Thời hạn cho vay= Thời hạn chuyển giao tín dụng (giải ngân) + Thời hạn ưu đãi tín dụng + Thời hạn hồn trả tín dụng (thời gian trả nợ) ‹#› 11/1/2008 14:37:28 40
  41. 5.1.6.2. Thời hạn cho vay( tt) • Trong đĩ: - Thời hạn chuyển giao tín dụng kể từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên cho đến ngày cơng trình và dự án đầu tư hồn thành. Đây là thời gian mà vốn tín dụng được chuyển giao từ chủ thể cho vay sang chủ thể đi vay để thi cơng cơng trình. Thời hạn này dài hay ngắn phụ thuộc vào thời gian thi cơng cơng trình, dự án đầu tư. - Thời hạn ưu đãi tín dụng là thời gian kể từ khi cơng trình, dự án đã hồn thành, đưa vào sử dụng cho đến khi bên vay bắt đầu trả nợ cho ngân hàng (ân hạn). ‹#› 11/1/2008 14:37:28 41
  42. 5.1.6.2. Thời hạn cho vay( tt) - Thời hạn trả nợ kể từ ngày bên vay bắt đầu trả nợ cho đến ngày tồn bộ số nợ được trả hết cho ngân hàng. - Thời hạn giải ngân và ân hạn khơng vượt quá 1/2 thời hạn cho vay. - Thời hạn trả nợ bao giờ cũng > = 1/2 thời hạn cho vay. ‹#› 11/1/2008 14:37:28 42
  43. Chương 5:( tt) 5.1.6.2. Thời hạn cho vay( tt) Tiền lãi vay trung dài hạn (nếu khơng cĩ ân hạn) =Vo x (n+1)/2 x lãi suất cho vay Tiền lãi vay trung dài hạn (cĩ ân hạn) = (Vo x na x LS cho vay)+ (Vo x LS) Hoặc: Tiền lãi vay trung dài hạn (cĩ ân hạn) = Vo x LS Trong đĩ: - Vo là số nợ gốc ban đầu. - n là số kỳ hạn trả nợ. - na: số kỳ hạn được ân hạn. - LS: Lãi suất ‹#› 11/1/2008 14:37:28 43
  44. Trong trường hợp khoản tín dụng được ngân hàng cho ân hạn một số kỳ hạn đầu thì: ‹#› 11/1/2008 14:37:28 44
  45. 5.2 Các hình thức cho vay Trung và dài hạn • 5.2.1 Cho vay theo dự án đầu tư • Khái niệm: • Dự án đầu tư là một tổng thể các chính sách, hoạt động, chi phí cĩ liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt những mục tiêu nào đĩ trong một thời gian nhất định • Là tập hợp những đề xuất về
  46. 5.2.1.2 Yêu cầu của một dự án đầu tư Pháp lý Khả thi Thơng qua Khoa học Phải ứng các chỉ tiêu Trung thực, dụng được xã hội mà chính xác, trong thực dự án mang rõ ràng, tế lại logic, chặt chẽ
  47. 5.2.1.3 Phân loại dự án đầu tư 1 Mục đích đầu tư 2 Mối quan hệ giữa các DA đầu tư 3 Chức năng quản trị vốn đầu tư 4 Theo ngành đầu tư 5 Theo nguồn vốn đầu tư
  48. Dựa vào mục đích đầu tư 1 Dự án đầu tư mới TSCĐ 2 Dự án thay thế 3 Dự án mở rộng sản phẩm, thị trường 4 Dự án an tồn lao động, bảo vệ mơi trường 5 Dự án khác
  49. Dựa vào mối quan hệ giữa các dự án Dự án độc lập DA phụ thuộc DA loại trừ Việc chấp Chấp nhận Chỉ được nhận hay hay loại chọn một loại bỏ bỏ khơng trong số liên quan ảnh hưởng các dự án đến dự án đến dự án khác khác
  50. 5.2.1.4 Chu trình dự án đầu tư TK3: Kết thúc dự án TK2: Thực hiện đầu tư TK1: Chuẩn bị đầu tư Chia làm 3 thời kỳ
  51. Thời kỳ chuẩn bị đầu tư 1. Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư 2. Tiếp xúc thăm dị thị trường 3. Điều tra, khảo sát. Chọn địa điểm 4. Lập dự án đầu tư: báo cáo đề xuất 5. Thẩm định dự án đầu tư
  52. Thời kỳ thực hiện dự án 6. Xin giao đất hoặc thuê đất 7. Tổ chức đền bù, giải phĩng mặt bằng 8. Tuyển tư vấn thiết kế, giám sát XD 9. Thẩm định thiết kế, tổng dự tốn CT 10. Tổ chức đấu thầu mua sắm thiết bị, thi cơng
  53. Thời kỳ thực hiện dự án 11. Xin giấy phép xây dựng 12. Ký hợp đồng XD 13. Thi cơng xây lắp cơng trình 14. Theo dõi kiểm tra việc thực hiện 15. Quyết tốn vốn đầu tư
  54. Thời kỳ kết thúc dự án 16 Bàn giao cơng trình 17 Kết thúc xây dựng 183 Bảo hành cơng trình 194 Vận hành dự án
  55. 5.2.2 Thẩm định dự án đầu tư • Thẩm định dự án đầu tư là việc sử dụng các cơng cụ và kỹ thuật nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một dự án mà khách hàng xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra một quyết định tín dụng
  56. 5.2.2.1 Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư • Đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả của PA, DA, khả năng trả nợ và những rủi ro cĩ thể xảy ra • Làm cơ sở gĩp ý, tư vấn cho khách hàng cho vay • Làm cơ sở xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, dự kiến tiến độ giải ngân, mức thu nợ • Đánh giá ước định khả năng của khách hàng vay vốn
  57. 5.2.2.2 Thẩm định dự án đầu tư và lập phương án cho vay • (i) Nội dung thẩm định • (ii)Đánh giá nhận xét • (iii) Kết luận • (iv) Báo cáo kết quả thẩm định và lập phương án cho vay
  58. 5.2.2.2 Thẩm định dự án đầu tư và lập phương án cho vay • (I) Nội dung thẩm định 1) Phân tích tính pháp lý của dự án 2) Thẩm định phương diện thị trường 3) Thẩm định phương diện kỹ thuật, cơng nghệ 4) Thẩm định phương diện tổ chức, quản trị dự án 5) Thẩm định phương diện tài chính
  59. Kiểm tra tính tốn vốn đầu tư • Tính tốn Tổng mức vốn đầu tư • Cơ cấu nguồn vốn • Giá trị đầu tư theo quyết tốn được duyệt Mục đích gì?
  60. Chỉ tiêu về quy mơ, loại hình đầu tư Suất = Tổng mức đầu tư đầu tư Cơng suất thiết kế Trong đĩ: + Tổng mức đầu tư: phần vốn cố định đầu tư ban đầu + Cơng suất thiết kế: quy về SP đại diện Mục đích: So sánh với các dự án cùng loại khác, từ đĩ đánh giá sự hợp lý trên tổng mức vốn đầu tư đã xây dựng trên quy mơ vốn đầu tư
  61. Chỉ tiêu tài chính (1) Xác định theo phương pháp khơng chiết khấu • 1. Thời gian hồn vốn đầu tư: là khoảng thời gian cần thiết để DAĐT hoạt động thu hồi đủ vốn đầu tư ban đầu bỏ ra (Thu từ lợi nhuận và khấu hao hàng năm) • Mục đích: xác định thời hạn trả nợ vốn vay Tp = V P + KH
  62. Chỉ tiêu tài chính (1) Xác định theo phương pháp khơng chiết khấu • 2.Tỷ suất sinh lời của doanh thu: là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của dự án. Cho biết một đồng doanh thu tạo được mấy đồng lợi nhuận sau thuế Tỷ suất Lợi nhuận rịng sinh lời năm t = X 100% doanh thu Doanh thu năm t
  63. Chỉ tiêu tài chính (1) Xác định theo phương pháp khơng chiết khấu • 3.Tỷ suất sinh lời vốn đầu tư: phản ánh khả năng sinh lời của vốn đầu tư. Cho biết một đồng vốn tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận Lợi nhuận thuần Tỷ suất năm t sinh lời vốn = X 100% đầu tư Tổng vốn đầu tư ban đầu
  64. • 4. Khả năng thanh tốn nợ: là khả năng thanh tốn nợ từ nguồn trả hình thành từ hoạt động của DA so với kế hoạch dự kiến (LN rịng + KHCB + mức trả Khả năng = lãi) năm t thanh tốn nợ Nợ phải trả DSCR > 1: Đảm bảo thời hạn trả nợ đúng kế hoạch DSCR < 1: Khơng đảm bảo khả năng
  65. (2) Xác định theo phương pháp chiết khấu • 1. Giá trị hiện tại rịng: NPV • Phản ánh lợi nhuận tuyệt đối của dự án, là mức chênh lệch giữa thu nhập và tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng, vận hành dự án. • NPV> 0: Dự án khả thi • NPV= 0: Tuỳ tình hình cụ thể để chấp nhận hay từ chối • NPV<0: Dự án khơng khả thi
  66. 2) Xác định theo phương pháp chiết khấu • 2. Điểm hồ vốn: là điểm mà tại đĩ DT = CP • Sản lượng hồ vốn và sản lượng cần thiết mà dự án phải đạt được mà ở mức này, DT bù đắp đủ CP FC Q = HV P-V
  67. 2) Xác định theo phương pháp chiết khấu • 3. Cơng suất hồ vốn • Là cơng suất hoạt động cần thiết mà dự án phải đạt được để đảm bảo bù đắp vừa đủ chi phí Q DT CSHV = hv X 100 = HV Q DT
  68. 2) Xác định theo phương pháp chiết khấu • 4. Tỷ suất doanh lợi nội bộ: IRR • Là tỷ suất chiết khấu mà với mức lãi suất đĩ, giá trị hiện tại của các khoản thu trong tương lai mang lại bằng với giá trị hiện tại của vốn đầu tư
  69. Các chỉ tiêu xác định NPV của dự án Vịng đời của dự án - Thời gian xây dựng - Tiến độ tiếp nhận vốn của dự án qua các năm - Cơ cấu vốn và lãi suất của từng nguồn - Khấu hao cơ bản qua từng năm trong vịng đời của dự án - Lãi vay vốn cố định. - Lợi nhuận rịng sau thuế
  70. 5.2.3 Quy trình cho vay theo DAĐT • (1) Hồ sơ vay vốn, thẩm định và xét duyệt cho vay • Danh mục hồ sơ vay vốn? • Tiến hành thẩm định theo quy trình trên • Trình duyệt cấp trên ký duyệt cho vay
  71. 5.2.3 Quy trình cho vay theo DAĐT • (2) Cho vay: Sau khi hồ sơ được ký duyệt cho vay vào tờ trình, cán bộ tín dụng thơng báo cho bên đi vay biết để ký hợp đồng • Tờ trình xin vay: Mức cho vay, lãi suất, thời hạn
  72. Hợp đồng vay vốn ❖Hạn mức và mục đích sử dụng ❖Lãi suất ❖Kỳ hạn nợ ❖Tài sản thế chấp ❖Cam kết các bên ❖Xử lý vi phạm ❖Quyết tốn hợp đồng ❖Điều khoản thi hành
  73. Giải ngân • Chi trả thẳng cho người thụ hưởng • Chuyển vào tài khoản tiền gửi của bên đi vay để hồn trả các chi phí • Giải ngân tiền mặt kèm bảng kê chứng từ cụ thể • Giải ngân 1 lần hay nhiều lần tuỳ thuộc vào tính chất khoản vay
  74. Bổ sung hồ sơ • Khi chi phí phát sinh hợp lý, cần tăng HMTD: bên đi vay làm dự tốn bổ sung • Khi thay đổi giá trị tài sản đảm bảo: bổ sung biên bản kiểm kê và TSĐB mới • Phát sinh những vấn đề khác
  75. Thu nợ • Nguồn trả nợ: – Lợi nhuận – Khấu hao – Nguồn khác Lưu ý: cần xác định rõ thời hạn nợ và phương pháp định kỳ trả nợ
  76. Lưu ý • KH khơng trả hết nợ gốc trong thời hạn cho vay và cĩ VB đề nghị thì TCTD xem xét gia hạn nợ • Nếu bên đi vay khơng đủ tiền trả nợ thì NH ưu tiên thu lãi trước gốc sau • Nếu bên đi vay khơng trả được lãi thì hạch tốn vào TK ngoại bảng để theo dõi • Bên đi vay muốn trả nợ trước hạn thì phải thơng báo cho NH
  77. • NH được quyền phát mãi TS thế chấp cầm cố khi: – Đến hạn cuối mà bên đi vay khơng trả hết nợ – Phải thu nợ trước hạn nhưng bên đi vay khơng cĩ tiền Trường hợp chuyển quyền sở hữu, sát nhập, phân chia thì đại diện hợp pháp chịu trách nhiệm về khoản vay đĩ
  78. NH được thu nợ trước • Bên đi vay sử dụng tiền sai mục đích, thua lỗ kéo dài, kiện tụng • Bên đi vay bị giải thể, mất khả năng thanh tốn • TS ĐB cĩ nguy cơ hư hỏng, mất giá
  79. Các phương thức trả nợ Kỳ khoản Kỳ khoản giảm dần Tăng dần Kỳ khoản cố định
  80. Kỳ khoản giảm dần • Nợ gốc chia đều cho mỗi kỳ hạn, tiền lãi tính theo dư nợ giảm dần Vi = Vo n Vi : Vốn gốc phải trả cho mỗi kỳ hạn Vo : Nợ gốc ban đầu n: Số kỳ hạn nợ
  81. Phương thức kỳ khoản tăng dần. Phương thức kỳ khoản tăng dần tương tự nhu phương thức 1 nhưng tiền lãi được tính theo số vốn gốc được hồn trả, cơng thức tính lãi theo phương thức này là: Li = (Vo/ n) x ni x lãi suất Theo phương thức này tiền lãi là nhỏ nhất ở kỳ hạn đầu tiên và lớ nhất ở kỳ hạn cuối cùng. ‹#› 11/1/2008 14:37:28 81
  82. Phương thức kỳ khoản cố định. • Phương thức kỳ khoản cố định là phương thức phân phối đều mức trả nợ (vốn gốc và lãi) cho mỗi kỳ hạn t • a = Vo x 1− (1+ t)−n Vo : vốn gốc ban đầu. a: mức hồn trả (kỳ khoản cố định). Mức hồn trả sẽ bao gồm vốn gốc và tiền lãi. i: lãi suất n: số kỳ hạn trả nợ. ‹#› 11/1/2008 14:37:28 82
  83. 5.3 Cho vay tiêu dùng Tiện ích sản phẩm: là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng: •Mua sắm vật dụng gia đình, cải thiện sinh hoạt gia đình; •Mua sắm phương tiện đi lại, sửa chữa nhà ở (sửa chữa nhỏ); •Thanh tốn học phí, đi lao động trong và ngồi nước, đi du lịch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi, . . . và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống.
  84. 5.3 Cho vay tiêu dùng Đối tượng và điều kiện: Đối tượng và điều kiện: ✓Là người Việt Nam cư trú hoặc cĩ việc làm ổn định. ✓Là cơng chức hoặc người lao động làm việc trong các tổ chức, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hĩa nhưng nhà nước nắm cổ phần chi phối, doanh nghiệp khơng phải của nhà nước thì phải cĩ từ 10 lao động trở lên và chủ doanh nghiệp phải ký hợp đồng bảo lãnh để người lao động đĩ vay tại NH ✓Cĩ thu nhập ổn định đủ khả năng trả nợ ngân hàng trong thời gian vay vốn ✓Cĩ bảo đảm tiền vay theo qui định ✓Tùy theo từng đối tượng cụ thể, NHTM sẽ cĩ hình thức cho vay phù hợp.
  85. 5.3 Cho vay tiêu dùng Đặc điểm sản phẩm: Thời gian cho vay: lên đến 36 tháng(tín chấp), trường hợp đặc biệt được 60 tháng(Thế chấp). Loại tiền vay: VND hoặc USD. Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng. Cho vay cĩ bảo đảm bằng tài sản khác: khơng quá 100% giá trị phương án xin vay và khơng vượt quá tỷ lệ quy định về bảo đảm nợ của loại tài sản đĩ. Cho vay khơng cĩ bảo đảm bằng tài sản: khơng quá 12 tháng thu nhập thực tế của người vay và khơng quá 200 triệu đồng. Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của NHNN.
  86. 5.3 Cho vay tiêu dùng Phân loại Cho vay tiêu dùng một lần Cho vay tiêu dùng trả gĩp Cho vay tiêu dùng tuần hồn
  87. Cho vay tiêu dùng trả gĩp • Là phương thức cho vay mà NH và KH thỏa thuận và xác định số tiền lãi vay trả và nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay • Thường áp dụng cho những khoản vay cĩ giá trị lớn hoặc thu nhập của người vay chắc chắn và ổn định nhưng khơng đủ thanh tốn một lần
  88. Phương pháp trả gĩp 1 Phương pháp cộng thêm 2 PP số dư giảm dần 3 PP số dư tăng dần 4 PP trả vốn và lãi đều
  89. Lưu ý • TS tài trợ: cĩ giá trị lớn, thời gian sử dụng dài • Số tiền ứng trước: KH phải trả trước một số tiền nhất định về TS cần mua • Phần cịn lại NH sẽ cho vay, và được thu hồi theo hai cách • Đến kỳ trả nợ, KH phải trả nợ hết theo thỏa thuận • Nếu trả nợ trước hạn cũng khơng được tính lại tiền lãi
  90. 5.4 Cho vay hợp vốn Phương thức cho vay hợp vốn là phương thức cho vay mà ngân hàng cùng cho vay trong một nhĩm các TCTD đối với một dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đĩ NH hoặc một TCTD đứng ra đầu mối dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác
  91. 5.4.1 Một số vấn đề cơ bản về cho vay hợp vốn Bên cho vay hợp vốn Bên nhận tài trợ Hai hay nhiều TCTD Là pháp nhân hay thể cam kết với nhau để nhân cĩ nhu cầu và thực hiện đồng tài trợ được bên đồng tài trợ cho một dự án. cấp tín dụng để thực hiện dự án
  92. Điều kiện áp dụng cho vay hợp vốn ❖ Nhu cầu xin cấp tín dụng để thực hiện dự án của bên nhận tài trợ vượt quá giới hạn cho vay của NH theo quy định hiện hành ❖Khả năng tài chính và nguồn vốn của NH khơng đủ đáp ứng nhu cầu cấp tín dụng của KH ❖Nhu cầu phân tán rủi ro của NH ❖Bên nhận tài trợ cĩ nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau
  93. Nguyên tắc tổ chức việc cho vay hợp vốn • Các thành viên tự nguyện tham gia và phối hợp với nhau thực hiện • Các thành viên thống nhất lựa chọn tổ chức đầu mối, thành viên đầu mối thanh tốn • Hình thức cấp tín dụng và phương thức giao dịch giữa các bên tham gia cho vay hợp vốn với bên nhận tài trợ phải được các thành viên thỏa thuận thống nhất ghi trong hợp đồng
  94. 5.4.2 Quy trình cho vay hợp vốn 1 Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án 2 Phối hợp cho vay hợp vốn 3 Thẩm định dự án 4 Hợp đồng cho vay hợp vốn