Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng

pdf 89 trang phuongnguyen 2640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng

  1. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG I. Những vấn đề chung về NHTM II. Các hoạt động chủ yếucủaNHTM III. Phân loại nghiệpvụ NHTM IV. Kếtquả hoạt động kinh doanh ngân hàng V. Nh ững rủirochủ yếu trong kinh doanh ngân hàng I. Những vấn đề chung về ngân hàng thương mại 1. Khái niệm NHTM là loạingânhànggiaodịch trực tiếpvới các công ty, xí nghiệp, tổ chứckinhtế và cá nhân bằng cách nhậntiềngửi, tiềntiết kiệmrồisử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấpcácphương tiệnthanhtoánvà cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đốitượng nói trên. *Bảnchất: +NHTMlàmộtloại hình doanh nghiệp đặcbiệt. +Hoạt động củaNHTMlàkinhdoanh trong lĩnh vựctiềntệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. 1
  2. 2. Các chứcnăng - Trung gian tín dụng NHTM đóng vai trò người trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồnvốntạmthời nhàn rỗi trong nềnkinhtế biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng các nhu cầu vốnkinhdoanhvàvốn đầutư cho các ngành kinh tế và nhu cầuvốn tiêu dùng củaxãhội. - Trung gian thanh toán NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoảngiaodịch thanh toán giữacác khách hàng, giữangười mua, người bán để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mạigiữa họ với nhau. - Cung ứng dịch vụ ngân hàng +Dịch vụ ngân quỹ và chuyểntiền nhanh quốcnội. +Dịch vụ kiềuhối và chuyểntiền nhanh quốctế. +Dịch vụủythác(thuhộ,chihộ,bảo quản ) +Dịch vụ tư vấn đầutư,cungcấp thông tin 2
  3. 3. Các loại hình NHTM -Căncứ vàohìnhthứcsở hữu: +NHTMquốc doanh. +NHTMcổ phần. + NHTM liên doanh. +NHTMnước ngoài. -Căncứ vào sảnphẩm ngân hàng cung cấp cho khách hàng: + NH bán buôn. +NHbánlẻ. -Căncứ vào lĩnh vựchoạt động: + NH chuyên doanh. +NHđanăng, kinh doanh tổng hợp. II. Các hoạt động chủ yếucủa Ngân hàng thương mại 1. Hoạt động huy động vốn NHTM được huy động vốndưới các hình thứcsau: -Nhậntiềngửicủatổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dướihìnhthứctiềngửi không kỳ hạn, tiềngửicókỳ hạnvàcácloại tiềngửikhác. 3
  4. -Pháthànhchứng chỉ tiềngửi, trái phiếu và giấytờ có giá khác để huy động vốncủa tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước. -Vayvốncủa các TCTD khác hoạt động tạiViệtNamvàcủaTCTDnước ngoài. -Vayvốnngắnhạncủa NHNN 2. Hoạt động tín dụng NHTM cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thứcsau: - Cho vay trựctiếp:baogồmchovayngắn, trung, dài hạnhoặcchovaycóbảo đảm, cho vay bằng tín chấphoặcchovaycótínhchất SXKD và cho vay tiêu dùng. - Chiếtkhấuchứng từ có giá:ngườivaytạm thời chuyểnnhượng quyềnsở hữuchứng từ có giá chưa đáo hạn cho ngân hàng để lấymộtsố tiềnnhỏ hơnmệnh giá. - Bao thanh toán:làdịch vụ do công ty con của ngân hàng thựchiệntrongđó ngân hàng sẽđứng ra mua nợ trên cơ sở hóa đơn, chứng từ củangười bán hàng, nhờđóngười bán có đượctiền ngay để đáp ứng nhu cầu, khi đếnhạnngười mua phải thanh toán toàn bộ số tiền cho ngân hàng. 4
  5. - Cho thuê tài chính:làloạihìnhtàitrợ dướihìnhthức cho thuê máy móc, thiếtbị theo yêu cầucủangười đithuêvàđượcthực hiện qua công ty con củaNHTM(Côngty cho thuê tài chính). - Bảo lãnh:làhìnhthức tín dụng bằng chữ ký, nhờ chứng thư bảolãnhcủa ngân hàng mà người đượcbảolãnhcóthể ký kết và thựchiệncáchợp đồng kinh tế mộtcách thuậnlợi. 3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ -Cungcấpcácphương tiện thanh toán. -Thựchiệncácdịch vụ thanhtoántrong nước cho khách hàng. -Thựchiệndịch vụ thu hộ và chi hộ. -Thựchiệncácdịch vụ thanhtoánkhác theo quy định củaNHNN. -Thựchiệndịch vụ TTQT khi được NHNN cho phép. -Thựchiệndịch vụ thu và phát tiềnmặt cho khách hàng. -Tổ chứchệ thống thanh toán nộibộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. -Thamgiahệ thống TTQT khi được NHNN cho phép. 5
  6. 4. Các hoạt động khác - Góp vốnvàmuacổ phần: +Gópvốn, mua cổ phầncácdoanhnghiệpvà TCTD khác. +Gópvốn, mua cổ phầnvàliêndoanhvới ngân hàng nước ngoài. - Tham gia thị trường tiềntệ: thông qua hình thức mua bán các công cụ củathị trường tiềntệ. - Kinh doanh ngoạihối:cóthể trựctiếpkinh doanh hoặc thành lậpcôngtytrựcthuộc. - Ủy thác và nhận ủy thác:trongcáclĩnh vực liên quan đếnhoạt động ngân hàng kể cả việcquản lý tài sản, vốn đầutư củatổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. - Cung ứng dịch vụ bảohiểm:cóthể thành lập hoặcCtyLDđể kinh doanh bảohiểm. -Tư vấn tài chính: cung ứng qua hình thứctư vấntrựctiếphoặc thành lậpCtytư vấntrựcthuộc. -Bảoquảnvật quý giá:bảoquảnvậtquý,giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác III. Phân loại nghiệpvụ NHTM 1. Dựa vào bảng cân đối tài sản: bao gồm 1.1. Nghiệpvụ nộibảng Là những nghiệpvụ ngân hàng đượcphản ánh trên BCĐTS bao gồm: - Nghiệpvụ tài sảnnợ (nghiệpvụ nguồn vốn): nghiệpvụ huy động vốn, nghiệpvụ vay vốn - Nghiệpvụ tài sản có (nghiệpvụ sử dụng vốn): nghiệpvụ cho vay, nghiệpvụđầutư 6
  7. 1.2. Nghiệpvụ ngoạibảng Là nghiệpvụ không đượcphảnánhtrên BCĐTS củaNH,chủ yếulàcáchoạt động dịch vụ và bảo lãnh ngân hàng. Cách phân loạitruyềnthống trên phù hợpvớimôhìnhngânhàngcổđiển. Đốivới một ngân hàng hiện đại, các nghiệpvụ ngoạibảng thường chiếmtỷ trọng lớn nhưng không đượcphảnánhtrênBCĐTS. 2. Dựavàođốitượng khách hàng 2.1. Các nghiệpvụđốivới khách hàng doanh nghiệp -Tiềngởi thanh toán. - Thanh toán không dùng tiềnmặtgiữacác doanh nghiệp. - Thanh toán quốctế. - Mua bán ngoạitệ với doanh nghiệp. -Chovayđốivới doanh nghiệp. -Bảolãnhđốivới doanh nghiệp. -Môigiớichứng khoán. -Tư vấn tài chính. 2.2. Các nghiệpvụđốivới khách hàng cá nhân -Tiềngửi cá nhân. -Tiềngửitiếtkiệm. -Thẻ thanh toán. - Thanh toán qua ngân hàng. - Cho vay tiêu dùng. -Chovayxâydựng, sửachữa, mua bán nhà. -Chovaytrả góp. -Chovaykinhtế hộ gia đình. 7
  8. IV. Kếtquả hoạt động kinh doanh ngân hàng 1. Thu nhậpcủaNH -Thuvề hoạt động tín dụng (thu lãi cho vay, thu lãi chiếtkhấu, phí cho thuê tài chính, phí bão lãnh ). -Thuvề dịch vụ thanhtoánvàngânquỹ (thu lãi tiềngửi, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ ) -Thutừ các hoạt động khác. - Các khoản thu khác bấtthường. 2. Chi phí củaNH -Chivề hoạt động huy động vốn(trả lãi tiềngửi, tiềntiếtkiệm, tiềnvay,lãikỳ phiếu, trái phiếu ) -Chivề dịch vụ thanhtoánvàngânquỹ (vận chuyển, kiểm đếm, bảovệ, đóng gói, phí bưu điện ) -Chinộpthuế, các khoảnphí,lệ phí. - Chi cho nhân viên. -Chivề các hoạt động khác (mua bán CK, kinh doanh ngoạitệ ) 3. Lợi nhuậncủaNH -Lợi nhuậntrướcthuế =Tổng thu nhập- Tổng chi phí. -Lợi nhuậnsauthuế =Lợi nhuậntrướcthuế - Thuế thu nhập. -Cácchỉ tiêu đánh giá chấtlượng hoạt động kinh doanh ngân hàng: ROA = LN thuần/TS có bình quân. ROE = LN thuần/Vốntự có bình quân. 8
  9. V. N hững rủirochủ yếu trong kinh doanh ngân hàng 1. Rủirotíndụng Là loạirủi ro phát sinh trong quá trình cho vay của ngân hàng, biểuhiệntrênthựctế qua việc khách hàng không trảđượcnợ hoặctrả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. 2. Rủi ro thanh khoản Là loạirủi ro khi ngân hàng thiếukhả năng chi trả hoặc không chuyển đổikịpcácloạitài sảnratiềntheoyêucầucủacáchợp đồng thanh toán. 3. Rủirotỷ giá Là rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay ngoạitệ hoặc quá trình kinh doanh ngoạitệ của ngân hàng khi tỷ giá biến động theo chiều hướng bấtlợi cho ngân hàng. 9
  10. 4. Rủirolãisuất Là loạirủiroxuấthiệnkhicósự thay đổi củalãisuấtthị trường hoặccủanhững yếutố có liên quan đếnlãisuấtdẫn đếntổnthấtvề tài sảnhoặclàmgiảm thu nhậpcủa ngân hàng. -Rủirohoạt động ngoạibảng. -Rủirocôngnghệ và hoạt động. -Những rủirokhác:thayđổithuế,lạm phát gia tăng, sụp đổ thị trường chứng khoán NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN I. Những vấn đề chung về nghiệpvụ huy động vốn II. Các loạivốnhuyđộng III. Các biện pháp huy động vốn IV. Bảohiểmtiềngửi 10
  11. I. Những vấn đề chung về nghiệpvụ huy động vốn 1. Các hình thứchuyđộng vốn -Nhậntiềngửicủatổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dướihìnhthức tiềngửi không kỳ hạn, tiềngửicókỳ hạnvà các loạitiềngửikhác. -Pháthànhchứng chỉ tiềngửi, trái phiếu và giấytờ có giá khác để huy động vốncủa tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước. -Vayvốncủa các TCTD khác hoạt động tạiViệtNamvàcủaTCTDnước ngoài. -Vayvốnngắnhạncủa NHNN 2. Vai trò - ĐốivớiNHTM: +Manglạinguồnvốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệpvụ kinh doanh khác. +Tạo được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đốivới ngân hàng. 11
  12. - Đốivới khách hàng: +Cungcấpmộtkênhtiếtkiệmvàđầutư nhằmlàmchođồng tiềnsinhlợi. +Cungcấpmộtnơiantoànđể cấttrữ và tích lũyvốntạmthời nhàn rỗi. + Giúp cho khách hàng có cơ hộitiếpcận vớicácdịch vụ khác củaNH. II. Các loạivốn huy động 1. Tiềngởi không kỳ hạn (tiềngởithanh toán) Là loạitiềngởidotổ chứcvàcánhân gửitiềnvàoNHmàhọ có thể rút ra bấtcứ lúc nào. Mục đích củangườigửitiềnlàđể đáp ứng nhu cầu thanh toán nên tiềngởinày còn gọilàtiềngửi thanh toán. Tiềnlãi=[∑(Số dư TK x Số ngày tồn tạisố dư) x LS/30]. 2. Tiềngởikỳ hạn Là loạitiềngửimàchủ sở hữunóchỉ có thể rút ra theo thờihạn đãquyđịnh trướcmới đượchưởng 100% lợitức. 12
  13. 3. Tiềngửitiếtkiệm Là loạitiền để dành củadâncư gửivào NH nhằmmục đích hưởng lãi. TGTK có các hình thứcsau: + TGTK không kỳ hạn. +TGTKcókỳ hạn. +TGTKcómục đích. 4. Phát hành giấytờ có giá Đây là hình thức huy động vốnchocác mục đích sử dụng vốnnhất định theo kế hoạch kinh doanh củaNHTM.Cóhaihình thứcpháthànhchủ yếu: - Phát hành theo mệnh giá. - Phát hành theo hình thứcchiếtkhấu. 5. Các hình thứchuyđộng vốnkhác - Vay củaNHTW:Thông thường, NHTW cho NHTM vay khi các NH này có nhu cầu bổ sung vốnkhả dụng và đang nằmtrong giớihạn cung ứng tiền cho phép. - Vay các NHTM khác: đây là hình thức vay nhằmmục đích khắcphụcthiếuhụtdự trữ tài sảntạmthời thông qua thị trường liên NH. 13
  14. - Vay nước ngoài: các NHTM cũng có thể huy động vốntrênthị trường quốctế thông qua phát hành các phiếunợ ghi bằng ngoạitệ. -Vaycáctổ chức tài chính phi NH: các NHTM có thể phát hành hợp đồng mua lại CK bán cho các tổ chứctàichínhphiNH. III. Các biện pháp huy động vốn 1. Lãi suấtvàthưởng vậtchất Việcxâydựng chính sách lãi suấttrong điềukiệncạnh tranh là yếutố cơ bảntrong việcduytrìvàmở rộng tiềngởi. Ngoài yếutố lãi suất, thưởng vậtchất thông qua rút thăm trúng thưởng là một động lựckháhấpdẫn để huy động tiềngửitiếtkiệm. 2. Cơ sở vậtchấtvàđộingũ nhân sự Một tòa nhà đồ sộ,trangtríthẩmmỹ,sắp xếpcôngviệckhoahọcsẽ tạoraấntượng tốt đẹp cho những ngườikýthác. Mặtkhác,phảitạodựng một độingũ nhân sự trựctiếpgiaodịch vớinhững khuôn mặtniềmnở,lễ phép và cũng cầnphảicónét duyên dáng Á Đông nhưng lại mang tính hiện đạicủathờikinhdoanhđiệntử. 14
  15. 3. Đadạng hóa các dịch vụ cung ứng Trong tương lai, các ngân hàng nào ứng dụng nhiềudịch vụ như phát hành thẻ thanh toán, cho vay tiêu dùng, tài trợ thuê mua, tài trợ XNK sẽ là điềukiệntốt để gia tăng việc thu hút tiềngửi. 4. Thựchiệnmột chính sách kinh doanh hấp dẫn Một chính sách cho vay năng động cũng có thể thu hút sự chú ý của khách hàng, một chính sách quảntrị biết quan tâm đếncáchoạt động kinh doanh của khách hàng hoặccuộc sống đờithường của cá nhân cũng có tác dụng rấtlớntrongviệcduytrìvàmở rộng khách hàng. 5. Mạng lướitổ chức ngân hàng Khách hàng có nhu cầugiaodịch vớicác ngân hàng ở các vị thế thuậnlợinhưởgần nhà, gầnnơilàmviệcnênđòi hỏi ngân hàng cầnphảiphânbổ chi nhánh, phòng giao dịch ở những vị thế thích hợp. Đây cũng là yếutố quan trọng để thu hút tiềngởi khách hàng. 15
  16. IV. Bảohiểmtiềngửi 1. Khái niệm BHTG là mộthệ thống được Chính phủ thiếtlập để bảovệ ngườigửitiềntránh những thiệthạivề tiềngửikhitổ chứcnhận tiềngửi đã đượcBHbị mấtkhả năng thanh toán cho ngườigửitiền. BảohiểmtiềngửiViệtNamlàmộttổ chứctàichínhNhànước do Chính phủ thành lập, hoạt động trên cơ sở pháp lý độc lập không vì mục tiêu lợinhuậnnhằmbảo vệ quyềnlợicủangườigửitiền, nâng cao niềm tin công chúng, góp phầnduytrìsựổn định củacáctổ chứcthamgiaBHTGvàsự phát triểnantoànlànhmạnh hệ thống tài chínhngânhàng.Têngiaodịch tiếng Anh là Deposit Insurance of Vietnam (DIV). 2. Những vấn đề liên quan * Đốitượng tham gia BHTG: là các TCTD và các tổ chứckhôngphảiTCTDđược phép thựchiệnmộtsố hoạt động NH (theo luậtcácTCTD)cónhậntiềngửicủatổ chức, cá nhân bằng đồng ViệtNamđềuphảitham gia BHTG bắtbuộc (NHTMNN, NHTMCP, NHLD, CN NHNN, Cty TC, CTCTTC, Quỹ TDND). 16
  17. * Đốitượng đượcBH:là những cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, DNTN, công ty hợp danh có tiềngửibằng đồng VN tạicácTC tham gia BHTG. *Mứcchitrả TG đượcBH:mỗikhách hàng tối đalà50triệu đồng (gốcvàlãi).Số tiềnvượtmứcsẽ nhậntiếp trong quá trình thanh lý TS củatổ chứcthamgiaBHTG. * Các loại tiền gửi được BH: -Tiền gửi tiết kiệm. -Tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn. -Tiền mua giấy tờ có giá ghi danh do TC tham gia BHTG phát hành. *Cácloạitiềngửi không đượcBH: -Tiềngửingoạitệ. -Tiềngửicủangườigửitiềnlàcổđông sở hữu trên 10% vốn điềulệ hoặcnắmgiữ trên 10% vốncổ phầncóquyềnbỏ phiếucủatổ chứcthamgiaBHTGđó. -Tiềngửicủangườigửitiềnlàthànhviên HĐQT, Ban KS, TGĐ (GĐ), Phó TGĐ (Phó GĐ)củaTCthamgiaBHTGđó. -Tiềngửi dùng để bảo đảmthựchiệnnghĩa vụ củangườigửitiền. -Tiền mua giấytờ có giá vô danh do tổ chức tham gia BHTG phát hành. 17
  18. 3. Số tiềnbảohiểm và phí bảohiểm Số tiềnbảohiểmlàsố dư trong báo cáo số dư tiềngửimỗi quý củaTCTD. Phí BH được tính theo công thức: P = m x R/365 x G. P: phí BH theo quý. m: số dư tiềngửi. R: tỷ lệ phí BH. G: Số ngày củamột quý. NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG I. Tổng quan về hoạt độngthanhtoánquangân hàng II. Thanh toán giữa các khách hàng III. Thanh toán giữa các ngân hàng IV. Thanh toán quốctế I. Tổng quan về hoạt động thanh toán qua ngân hàng 1. Khái niệm Thanh toán qua NH là hình thức thanh toán tiềnhànghóa,dịch vụ của khách hàng thông qua vai trò trung gian củaNH,trongđóphổ biếnlà TT không dùng tiềnmặt. Thanh toán không dùng tiềnmặtlàhìnhthứcTTbằng cách trích từ TK này chuyểntrả vào TK khác theo lệnh củachủ TK. 18
  19. 2. Ý nghĩanghiệpvụ thanh toán qua ngân hàng -GiúpKHgiảiquyết nhanh vòng quay vốntạo điềukiệnthúcđẩy quá trình SX và lưu thông. -Tiếtkiệm đượcchonền KTXH nhiều chiphí:pháthànhtiềnmặt, vận chuyển, lưu thông tiềnmặt -NHcóđiềukiệnmở rộng mở rộng nguồnvốn huy động, tăng khả năng cho vay góp phầntăng thêm lợi nhuận. -NHcóđiềukiện để cung cấpthêmcác dịch vụ khác đồng thờitheodõiphầnnào hoạt động SXKD củaKH. 3. Điềukiệnthựchiện thanh toán qua ngân hàng - Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng. - Khách hàng còn phảiamhiểuquychế thanh toán qua NH để có thể sử dụng các thể thức thanh toán một cách linh hoạtvàhiệuquả. - Khách hàng phảicóđủ số dưởthời điểm NH thựchiệnviệcchitrả bằng cách ghi nợ vào tài khoảncủa khách hàng. 19
  20. II. Thanh toán giữa các khách hàng 1.Thanh toán bằng séc 1.1. Khái niệm Séc là mộtphương tiện thanh toán do một ngườikýphátđể thanh toán tiềnhànghóa, dịch vụ cho ngườithụ hưởng thông qua NH làm trung gian thanh toán. 1.2. Mộtsố quy định về séc -Ngườipháthànhchỉđượcghisố tiềntrên séc trong phạmvisố dư TKTG của mình tại NH. -Sécđượclậptheomẫuinsẵn, có đầy đủ sự ghi chú bắtbuộctheoluật định. -Thờigianhiệulực: Tờ séc khi đượcphát hành chỉ có giá trị thanh toán trong thờigian hiệulựccủanó. 1.3. Các loạiséc -Căncứ vào tính chất chuyểnnhượng séc: +Sécđích danh. + Séc vô danh. + Séc theo lệnh. -Căncứ vào tính chất thanh toán: +Séclĩnh tiềnmặt. + Séc chuyểnkhoản. +Sécbảochi. 21
  21. * Các đối tượng liên quan đến séc: -Người phát hành séc. -Người thụ hưởng séc. -Người chuyển nhượng séc. - Đơn vị thu hộ. - Đơn vị thanh toán. Số séc Tên TCTD, KBNN Tên, địa chỉ ĐVTT Số tiền: . Trả cho: SÉC Số CMT: Số séc Ngày cấp: Nơi cấp Yêu cầu trả cho: . Phần dành cho NH ghi Địa chỉ: . Số CMT: ngày cấp nơi cấp TK Nợ Tại: . Số hiệu TK: . TK Có Tại: . Số tiền (bằng chữ): Số tiền (bằng số) Ngày tháng năm . Người phát hành: đ Chủ tài khoản Địa chỉ: . Số hiệu TK: . Ngày tháng năm BẢO CHI Dấu KTT Người phát hành Ngày tháng Năm Phần quy định cho việc chuyển nhượng 1. Chuyển nhượng cho Ngày tháng năm Ký tên, đóng dấu 2. Chuyển nhượng cho Ngày tháng năm Ký tên, đóng dấu Phần quy định dùng cho lĩnh tiền mặt Họ tên người lĩnh tiền . Số CMT (hộ chiếu) ngày cấp nơi cấp Ngày tháng . năm Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng 22
  22. 1.4. Quy trình thanh toán bằng séc (2a) Người phát hành Người thụ hưởng (2b) (người mua) (người bán) (3) (1) (5) (6) (3) Đơn vị thanh toán Đơn vị thu hộ (5) (NH bên mua) (NH bên bán) (4) 23
  23. (2a) Người phát hành Người thụ hưởng (2b) (người mua) (người bán) (1) (4b) (4a) Đơn vị thu hộ đồng (3) thời là đơn vị thanh toán 2. Thanh toán bằng ủy nhiệmchi Ủy nhiệmchilàlệnh chi tiềndochủ tài khoảnlậptheomẫucủa ngân hàng để yêu cầungânhàngtríchtiềntừ tài khoảncủa ngườilập chuyểnvàotàikhoảncủangười thụ hưởng. ỦY NHIỆM CHI Số . Phần do NH ghi nợ Chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện lập ngày Đơn vị trả tiền: Số hiệu NHA Số tài khoản: Tại Ngân hàng: Tỉnh . Đơn vị nhận tiền: Có Địa chỉ: Số tài khoản: . Số hiệu NHB . Tại Ngân hàng: . Tỉnh Nội dung thanh toán: Loại nghiệp vụ Số tiền bằng chữ: Ký hiệu thống kê Số tiền (bằng số) Đơn vị trả tiền: NHA ghi sổ ngày: NHB ghi sổ ngày: Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Kiểm soát Kế toán Kiểm soát 24
  24. * Nội dung thanh toán ủy nhiệm chi Bên chi trả (1) Bên thụ hưởng (2) (4) (5) NH bên chi (3) NH bên thụ trả hưởng 3. Thanh toán bằng ủy nhiệmthu Ủy nhiệmthulàgiấy ủy nhiệmdokhách hàng lậptheomẫucủa ngân hàng để ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ tiềntừ bên chi trả sau khi đãcungcấphànghóahoặc cung ứng dịch vụ. ỦY NHIỆM THU Ngày tháng năm Số: . Tên đơnvị mua hàng: Phần do NH ghi: Số tài khoản: TK Nợ: Tại NH: tỉnh thành phố . TK Có: Tên đơnvị bán hàng: . Số tài khoản: Tại NH: tỉnh thành phố Hợp đồng (đơn đặthàng)số: ngày tháng .năm Số lượng từng loạichứng từ kèm theo: . Số tiền chuyển(bằng chữ): (bằng số): ĐƠNVỊ BÁN (ký, đóng dấu) NGÂN HÀNG BÊN BÁN NGÂN HÀNG BÊN MUA (nhậnCTngày,kiểmsoátvàgửi đingày, (Nhận ngày, thanh toán ngày, ký tên, nhận thanh toán ngày,ký tên, đóng dấu) đóng dấu) 25
  25. * Nội dung thanh toán ủy nhiệm thu Bên chi trả (1) Bên thụ hưởng (5) (2) (7) (4) NH bên chi (3) NH bên thụ trả (6) hưởng 4. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán do ngân hàng phát hành và cung cấp cho khách hàng sử dụng trong thanh toán và rút tiềnmặt ở ngân hàng hoặc ở các máy rút tiềntựđộng. +Phânloại: *Căncứ vào phạmvisử dụng: -Thẻ nội địa. -Thẻ quốctế. *Căncứ vào tính chấtsử dụng: -Thẻ thanh toán. -Thẻ tín dụng. 26
  26. *Những đốitượng liên quan: - Ngân hàng phát hành thẻ. -Chủ thẻ. - Ngân hàng thanh toán thẻ. - Đơnvị chấpnhậnthẻ. *Mộtsố quy định liên quan đếnthẻ -Thẻđượclàmbằng thứ nhựadẻo đặcbiệt theo kích thước tiêu chuẩnquốctế là 96mm x 54mm x 0.76mm do các ngân hàng phát hành. -Mặttrướcbaogiờ cũng có ba yếutốđược dậpnổi: +Số thẻ. + Ngày hiệulựcthẻ. +Tênngườisử dụng thẻ. Ngoài ra còn mộtsố nội dung như:tênthẻ, biểutượng thẻ, tên ngân hàng phát hành thẻ, hình chủ thẻ (nếucó). 27
  27. -Băng từđen mặtsauchứa đựng những thông tin sau: +Số thẻ. + Ngày hiệulựcthẻ. +Họ và tên chủ thẻ. + Địachỉ củachủ thẻ. +Mãsố bí mật. +Bảng lý lịch ở ngân hàng. +Mứcrúttiềntối đavàsố dư. -Băng từ màu trắng có chữ ký mẫucủa khách hàng. * Quy trình thanh toán thẻ Ngân hàng (7) Ngân hàng đại lý (ngân phát hành (6) hàng thanh toán) (7) (1a) (1b) (8) (4) ATM (5) Người sử (3) Cở sở tiếp dụng thẻ nhận thẻ (2) 5. Thanh toán bằng thư tín dụng Thư tín dụng là thể thức thanh toán theo đó mộtngânhàngtheoyêucầucủa khách hàng phát hành mộtthư tín dụng để cam kết thanh toán tiềnchobênbánnếubênbánxuấttrình đượcbộ chứng từ chứng minh đãcungcấp hàng hóa theo đúng quy định ghi trong thư tín dụng. 28
  28. GIẤY MỞ THƯ TÍN DỤNG Ngày tháng năm Tên đơnvị mua hàng: Số tài khoản: Tại ngân hàng: . Tỉnh . Thành phố . Thư điện số: Phần do NH ghi: Tên đơnvị bán: TK Nợ: Số tài khoản: Tại ngân hàng: . Tỉnh .Thành phố Thờihạngiátrị củathư tín dụng: Hợp đồng hay đơn đặthàngsố: .Ngày Ủynhiệm cho Ông(Bà): . theo giấy ủynhiệmsố ngày tháng .năm nhậnhàngCMND số ngày do CA tỉnh TP Cấp. Các điều khoảnyêucầu đơnvị bán thựchiện: . Số tiền(bằng chữ): (bằng số): Đơnvịđặthàng NHphụcvụ bên mua (ủy nhiệmmở thư tín dụng) Kế toán trưởng Chủ tài khoản(người được ủy quyền) (Ký tên, đóng dấu) * Quy trình thanh toán bằng thư tín dụng HĐK Bên mua Bên bán T (xin mở L/C) (hưởng lợi L/C) (4) (1) (7) (3) (5) NH bên mua NH bên bán (6) (NH mở L/C) (NH thanh toán) (2) III. Thanh toán giữa các ngân hàng 1. Thanh toán liên hàng Là thanh toán đượcthựchiệngiữacác ngân hàng trong cùng mộthệ thống. Đây là phương thức thanh toán đượcápdụng phổ biếngiữacácNHtrongcùnghệ thống. 29
  29. * Sơ đồ thanh toán liên ngân hàng Trung tâm đối chiếu (2b) (1c) (1b) (2c) (1a) Ngân hàng A Ngân hàng B (2a) 2. Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng Phương thứcnàyđượcápdụng trong trường hợp: -Giữa các ngân hàng khác hệ thống. -Mở tài khoảntiềngửitạimột chi nhánh ngân hàng nhà nước, chi nhánh NHNN đósẽ là ngườitổ chứcvàchủ trì thanh toán bù trừ. 3. Thanh toán qua NHNN Là việcthựchiện thanh toán giữacácNHTM thông qua TK củacácNHTMmởởNHNN. Phương thứcnàyđượcápdụng trong trường hợp: -Giữa các NH khác hệ thống. - Các NH này có tài khoảntiềngửimở tạicác chi nhánh NHNN khác nhau. Nếucùngmở tài khoảntiềngửitại 1 chi nhánh ngân hành nhà nước thì tham gia thanh toán bù trừ tiệnlợihơn. 30
  30. * Quy trình thanh toán NHNN NHNN NH A NH B 4. Mở tài khoảntiềngửi ở NH khác để thanh toán Phương thứcnàyđượcápdụng trong trường hợpsau: -Giữa các NH khác nhau hoặckháchệ thống có quan hệ giao dịch với nhau khá thường xuyên. -MỗiNHđềumở TK tiềngửi ở NH đối phương và phải đảmbảoluôncótiền để thanh toán. 5. Ủy nhiệmthuchihộ giữacácNH - Các khoảnthuhộ cho NH ủy nhiệm đềuphải được chuyển đếnchoNHủy nhiệm. - Các khoảnchiđềuphải đượcNHủy nhiệmhoànlạitrêncơ sở các chứng từ chuyển đếnhợplệ. 31
  31. IV. Thanh toán quốctế 1. Các phương tiện thanh toán quốctế 1.1. Hốiphiếu Hốiphiếulàmệnh lệnh trả tiềnvôđiều kiệndomộtngườikýphátchomộtngườikhác yêu cầungườinàykhinhìnthấyhốiphiếu hoặc đếnmộtngàyxácđịnh trong tương lai phảitrả mộtsố tiềnnhất định cho mộtngười hoặctheolệnh củangườinàytrả cho một ngườikháchoặctrả cho ngườicầmhốiphiếu. 1.2. Lệnh phiếu Lệnh phiếulàchứng từ do ngườimắcnợ lập để cam kết thanh toán vô điềukiệnmột số tiềnnhất định vào mộtngàycụ thểđãxác định trong tương lai cho ngườithụ hưởng có ghi tên trên lệnh phiếuhoặctrả theo lệnh củangườinàyhoặctrả cho ngườicầmlệnh phiếu. 1.3. Séc Séc là mệnh lệnh trả tiềnvôđiềukiệndo một khách hàng củangânhàngralệnh cho ngân hàng trích mộtsố tiềnnhất định từ tài khoảncủa mình tại ngân hàng để trả cho ngườicầmséchoặc thanh toán cho người đượcchỉđịnh trên séc. 32
  32. 1.4. Giấy chuyểntiền Là giấy ủy nhiệm do khách hàng lậpgửi ngân hàng phụcvụ,yêucầu ngân hàng chuyểnmộtsố tiềnnhất định cho người đượchưởng tạimột địa điểmnhất định. 1.5. Thẻ ngân hàng Là mộtphương tiện thanh toán do ngân hàng phát hành theo yêu cầucủakhách hàng, đượcsử dụng để thanh toán tiềnmua hàng hóa, dịch vụ hoặcrúttiềnmặttạicác chi nhánh và các đại lý thanh toán thẻ. 2. Các phương thức thanh toán quốctế 2.1. Phương thức chuyểntiền Phương thức chuyểntiềnlàphương thức thanh toán đơngiảnnhấttrongđómộtkhách hàng yêu cầungânhàngphụcvụ mình chuyểnmộtsố tiềnnhất định cho người hưởng lợi ở một địa điểmxácđịnh và trong mộtthờigiannhất định. 33
  33. *Quytrìnhtiếnhànhnghiệpvụ (4) Ngân hàng Ngân hàng T/T (3) Báo nợ (2) (5) Báo Lệnh chi có (1) Nhậpkhẩu Xuấtkhẩu HH BCT 2.2. Phương thứcghisổ Phương thứcghisổ là phương thức thanh toán mà trong đótổ chứcxuấtkhẩukhixuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì ghi nợ cho bên nhậpkhẩuvàomộtcuốnsổ riêng của mình và việc thanh toán các khoảnnợ này đượcthựchiệntrongthờikỳ nhất định (tháng, quý). *Quytrìnhthựchiện Foreign trade contract Buyer (1) Seller (2) (3) (5) Payme Payme nt nt order Buyer’s (4) Seller’s Bank Bank 34
  34. 2.3. Phương thứcgiaochứng từ nhậntiền (CAD – COD) Phương thứcCADlàphương thức thanh toán mà trong đótổ chứcnhậpkhẩutrêncơ sở hợp đồng mua bán yêu cầu ngân hàng bên xuấtkhẩumở cho mình một tài khoản tín thác để thanh toán tiềnchotổ chứcxuất khẩu khi nhà xuấtkhẩuxuấttrìnhđầy đủ chứng từ theo đúng thỏathuận. * Quy trình thanh toán HĐNT (3) Xuấtkhẩu Nhậpkhẩu HH T/T (5) (4) (2) (1) (6) Ngân hàng GỞIBCT 2.4. Phương thức thanh toán nhờ thu Nhờ thu là phương thức thanh toán mà nhà xuấtkhẩusaukhigiaohànghaycung cấpdịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phụcvụ mình nhờ thu hộ tiền nhà nhậpkhẩutrêncơ sở hốiphiếuvàchứng từ hàng hóa có liên quan. 35
  35. * Phân loại: -Nhờ thu trơn Là phương thức thanh toán mà trong đótổ chứcxuấtkhẩu sau khi giao hàng cho tổ chức nhậpkhẩuchỉ ký phát tờ hốiphiếu(hoặc séc) đòi tiềntổ chứcnhậpkhẩuvàyêucầu ngân hàng thu số tiềnghitrêntờ hốiphiếu đó, không kèm theo một điềukiệnnàocả củaviệc trả tiền. *Quytrìnhtiếnhànhnghiệpvụ nhờ thu trơn (6) Ngân hàng TT Ngân hàng (8) Báo có(3) (2) (4) HP (5 HP HP Lệnh chi (1) Xuấtkhẩu Nhậpkhẩu HH BCT -Nhờ thu kèm chứng từ Phương thứcnhờ thu kèm chứng từ là phương thức thanh toán mà trong đótổ chứcXK nhờ NH thu hộ tiềntừ tổ chức NK không những căncứ vào HP mà còn căncứ vào bộ chứng từ hàng hóa gởikèmtheoHP,với điềukiệnnếutổ chứcnhậpkhẩu đồng ý trả tiềnhoặcchấpnhận lên HP thì NH mớigiaobộ chứng từ hàng hóa cho tổ chứcNKđể nhậnhàng. 36
  36. *Quytrìnhtiếnhànhnghiệpvụ nhờ thu kèm chứng từ (7) TT Ngân hàng Ngân hàng (3) (8) Báo cóHP+BCT (2) (4) HP (5) (6 HP + BCT BCT (1) Xuấtkhẩu Nhậpkhẩu HH 2.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ Phương thức tín dụng chứng từ là mộtsự thỏathuậnmàtrongđó ngân hàng đáp ứng những nhu cầucủa khách hàng cam kếthaycho phép ngân hàng khác chi trả hoặcchấpthuận những yêu cầucủangườihưởng lợi khi những điềukiệnquyđịnh trong thư tín dụng đượcthực hiện đúng và đầy đủ. NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG I. Khái niệmvàcácloạitíndụng ngân hàng II. Quy trình tín dụng ngân hàng III. Đảmbảotíndụng IV. Kỹ thuậtcấptíndụng V. Cho thuê tài chính VI. Bao thanh toán 37
  37. I. Khái niệmvàphânloạitíndụng ngân hàng 1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyềnsử dụng vốntừ ngân hàng cho khách hàng trong mộtthờigiannhất định với mộtkhoản chi phí nhất định. *Tíndụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: -Cósự chuyểnnhượng quyềnsử dụng vốn từ ngườisở hữusangchongườisử dụng. -Sự chuyểnnhượng này có thờihạn. -Sự chuyểnnhượng này có kèm theo chi phí. 2. Phân loại *Dựa vào mục đích tín dụng: -Chovayphụcvụ sảnxuấtkinhdoanh công thương nghiệp. - Cho vay tiêu dùng cá nhân. -Chovaybất động sản. - Cho vay nông nghiệp. - Cho vay kinh doanh xuấtnhậpkhẩu 38
  38. *Dựavàothờihạn tín dụng: -Chovayngắnhạn. - Cho vay trung hạn. -Chovaydàihạn. *Dựavàomức độ tín nhiệmcủa khách hàng: - Cho vay không có bảo đảm. -Chovaycóđảmbảo. *Dựa vào phương thức cho vay: - Cho vay theo món vay. - Cho vay theo hạnmức tín dụng. *Dựa vào phương phức hoàn trả: -Chovaychỉ có mộtkỳ hạntrả nợ. - Cho vay có nhiềukỳ hạntrả nợ. -Chovaytrả nợ nhiềulầnnhưng không có kỳ hạnnợ cụ thể. II. Quy trình tín dụng ngân hàng 1. Lậphồ sơđềnghị cấptíndụng Khách hàng phảilậpvànộp cho ngân hàng các loạigiấytờ sau: -Giấy đề nghị vay vốn. -Giấytờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng. 39
  39. -Phương án sảnxuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặcdự án đầutư. - Báo cáo tài chính củathờikỳ gầnnhất. -Cácgiấytờ liên quan đếntàisảnthế chấp, cầmcố hoặcbảolãnhnợ vay. -Cácgiấytờ liên quan khác 2. Phân tích tín dụng Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiệntạivàtiềmtàngcủa khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồivốnvaycả gốc và lãi. Phân tích tín dụng bao gồmcácnội dung sau: - Phân tích tính khả thi củaphương án SXKD, dự án đầutư của khách hàng. - Phân tích, đánh giá tình hình tài chính của khách hàng. - Đánh giá tình hình SXKD và khả năng trả nợ vay của khách hàng. - Xác minh tính chấthợpphápvàđánh giá tài sảnthế chấp, cầmcố hoặcbảolãnh của khách hàng. - Đánh giá uy tín và khả năng phát triển của khách hàng. 40
  40. - Phân tích theo tiêu chuẩn CAMPARI: + Character + Ability + Margin + Purpose + Amount +Repayment +Insurance - Phân tích theo tiêu chuẩn5C: + Character + Capacity + Capital + Collateral + Conditions - Phân tích theo tiêu chuẩn5P: + Purpose +Payment + Protection + Policy +Pricing 41
  41. 3. Quyết định và ký hợp đồng tín dụng Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặctừ chối đốivớimộthồ sơ vay vốn của khách hàng. Sau khi ra quyết định tín dụng, kếtquả có thể là chấpthuậnhoặctừ chốichovay, tùy vào kếtquả phân tích và thẩm định ở khâu trước. 4. Giải ngân Giảingânlàpháttiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đãcamkết trong hợp đồng. Trường hợpmột món vay giải ngân nhiềulần, tấtcả các lầngiải ngân sau phải đượcsự chấpthuậncủatrưởng phòng trên phiếu đề nghị giải ngân do nhân viên tín dụng lập. 5. Giám sát tín dụng Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằmmục tiêu bảo đảmchotiềnvay đượcsử dụng đúng mục đích đãcamkết, kiểmsoátrủi ro tín dụng, phát hiệnvàchấn chỉnh kịpthờinhững sai phạmcóthểảnh hưởng đếnkhả năng thu hồinợ sau này. 42
  42. - Các phương pháp giám sát tín dụng có thể bao gồm: +Giámsáthoạt động tài khoảncủakhách hàng tại ngân hàng. + Phân tích các báo cáo tài chính củakhách hàng theo định kỳ. + Giám sát khách hàng thông qua việctrả lãi định kỳ. +Giámsáthoạt động khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác. 6. Thanh lý hợp đồng tín dụng Đây là khâu kếtthúccủa quy trình tín dụng. Khâu này gồmcácviệc quan trọng cầnxử lý như:thucả nợ gốcvàlãi,táixét hợp đồng tín dụng và thanh lý hợp đồng tín dụng. Đồng thời, ngân hàng thựchiệnviệc giảitoả tài sảnthế chấp, cầmcố cho khách hàng theo đúng quy định về thế chấp, cầm cố tài sản do NHNN ban hành. III. Đảmbảotíndụng 1. Khái niệm Đảmbảo tín dụng (đảmbảotiềnvay)là việctổ chức tín dụng áp dụng các biệnpháp nhằm phòng ngừa, tạocơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoảnnợđã cho khách hàng vay. 43
  43. 2. Các hình thức đảmbảotíndụng 2.1. Đảmbảobằng tài sảnthế chấp Là việcbênvayvốnthế chấptàisảncủa mình cho bên cho vay để bảo đảmkhả năng hoàn trả vốnvay.Thế chấpcóhailoại: thế chấpbất động sảnvàthế chấp giá trị quyền sử dụng đất. -Thế chấpbất động sản Bất động sảnlànhững tài sản không di dời đượcnhư nhà ở,cơ sở sảnxuất kinh doanh và các tài sảnkhácgắnliềnvới nhà ở hoặccơ sở sảnxuất kinh doanh. -Thế chấp giá trị quyềnsử dụng đất Ở ViệtNam,đất đai thuộc quyềnsở hữu toàn dân do Nhà nướcthống nhấtquảnlý. Trong các chủ thểđượcgiaođất và cho thuê đất, chỉ có các cá nhân, hộ gia đình và các tổ chứckinhtế mớicóthể sử dụng quyềnsử dụng đấtlàmtàisảnthế chấpvayvốn ngân hàng. 44
  44. - Phân loại: +Thế chấppháplývàthế chấpcôngbằng. +Thế chấpthứ nhấtvàthế chấpthứ hai. +Thế chấptrựctiếpvàthế chấpgiántiếp. +Thế chấptoànbộ và thế chấpmộtphầnbất động sản. 2.2. Đảmbảo tín dụng bằng tài sảncầmcố Cầmcố tài sảnlàviệcbênđi vay giao tài sản là các động sảnthuộcsở hữucủa mình cho bên cho vay để bảo đảmthựchiệnnghĩavụ trả nợ. Động sảncầmcố có thể là loạikhôngcần đăng ký quyềnsở hữu, có loạicần đăng ký quyềnsở hữu. - Tài sảncầmcố bao gồmcácloại sau: +Tàisảnhữu hình: xe cộ, máy móc, hàng hóa +Tiềntrêntàikhoảntiềngửihoặcngoạitệ. +Giấytờ có giá. +Quyềntàisảnphátsinhtừ quyềntácgiả, quyềnsở hữu công nghiệp 45
  45. 2.3. Đảmbảo tín dụng bằng hình thứcbảo lãnh Bảolãnhlàviệcbênthứ ba cam kếtvới bên cho vay sẽ thựchiệnnghĩavụ thay cho bên đivaynếukhiđếnhạnmàngười được bảo lãnh không thựchiệnhoặc không thể thựchiện đúng nghĩavụ trả nợ.Bảolãnhcó thể chia thành hai loại chính: bảolãnhbằng tài sảnvàbảolãnhbằng tín chấp. - Phân loại: +Bảolãnhcóbảo đảmbằng tài sảnhoặcbằng uy tín. +Bảolãnhmộtphầnhoặctoànbộ nghĩavụ. +Bảolãnhriêngbiệtvàbảo lãnh duy trì. IV. Kỹ thuậtcấptíndụng 1. Cho vay theo hạnmứctíndụng Sau khi hạnmức tín dụng đã được duyệt, hai bên sẽ ký hợp đồng tín dụng để làm cơ sở chovayvàthunợ.Mỗilầncó nhu cầuvốn phát sinh, đơnvị chỉ cầngửi đếnngânhàngcácchứng từ hóa đơnhoặc chứng từ thanh toán thì sẽđược ngân hàng giảingânnếuchứng từ hóa đơnhợplệ,hợp pháp. 46
  46. Việcgiải ngân đượcthựchiệnhoàntoàn theo tiến độ thựchiện SXKD củadoanh nghiệpvàđượcthựchiện nhiều đợttrongmột thờigiannhất định. Không kể nợ vay của đợt trước đượchoàntrả hay chưamiễnlàsố dư trên tài khoản cho vay không đượcvượt quá hạnmức tín dụng đã định. Hạnmức tín dụng xác định theo công thức: Hạnmức tín dụng ngắnhạn =Nhucầu vốnlưu động – Vốnchủ sở hữuthamgia. Nhu cầuvốnlưu động = Giá trị tài sản lưu động–Nợ ngắnhạn phi ngân hàng – Nợ dài hạncóthể sử dụng. Hạnmức tín dụng trung dài hạn =Chi phí dự toán dự án – Vốncóthể tham gia. 2. Cho vay từng lần (cho vay theo món) Mỗilần phát sinh nhu cầuvayvốnbắt buộcbênvayphảitiến hành các thủ tụclàm đơnxinvaytiềntheocácchứng từ hóa đơn xin vay để cán bộ tín dụng kiểmtra,nếu đồng ýhaibênlậpHĐTD và ngườixinvayphải cam kếttrả nợ trong mộtthờigiannhất định. 47
  47. Mứcchovayđượcxácđịnh theo các bước sau: 1. Xác định nhu cầuvề vốnchophương án. 2. Xác định vốn khách hàng tự lo (vốncủa khách hàng, vay phi ngân hàng). 3. Nhu cầu vay = (1) – (2). 4. Mức cho vay = nhu cầuvay<tỷ lệ quy định mứcchovaytối đasovới giá trị tài sản đảmbảo trong chính sách tín dụng và các giới hạn tín dụng do luật quy định. 3. Cho vay trả góp Ngân hàng và khách hàng vay vốnthỏa thuậnmứcchovay,thờihạnvayvốn, lãi suất cho vay và số kỳ hạntrả góp để xác định một mứctrả góp trong suốtthờihạnvaytrả. Tiềngópđềumỗikỳ bao gồmvốnvàlãi: Voxrx(1+r)n T= (1+r)n –1 T: số tiềntrả góp mỗikỳ. Vo: số vốnbanđầu(vốngốc). r: lãi suấttiềnvay. n: số kỳ trả góp. 48
  48. -Vốntrảđềumỗikỳ góp, lãi giảmdần: Ti=V+Li V=Vo/n Li = Vi x r Ti: số tiềntrả góp kỳ thứ i. r: lãi suất. Vo: vốngốcbanđầu. Li: lãi kỳ i. n: số kỳ trả góp. V: vốntrảđềumỗikỳ góp. Vi: vốngốccònlại đầukỳ góp i. -Vốntrảđềumỗikỳ góp, lãi tăng dần: V=Vo/n Ti=V+Li Li = Vi x . R Ti = V (1+ i x r) V: vốntrả mỗikỳ góp. Vo: vốnvaybanđầu. Vi: vốngốc đãtrả sau kỳ góp i. r: lãi suất. n: số kỳ góp. i: kỳ góp thứ i. 4. Cho vay theo hạnmứcthấuchi Thấuchilàmộtkỹ thuậtcấp tín dụng cho khách hàng, theo đóngânhàngcho phép khách hàng chi vượtsố dư có trên tài khoản thanh toán của khách hàng để thực hiện các giao dịch thanh toán kịpthờicho nhu cầusảnxuất kinh doanh. Hạnmứcthấuchi=Tỷ lệ hạnmứcthấu chi x số dư bình quân tài khoảntiềngửi thanh toán. 49
  49. 5. Chiếtkhấuchứng từ có giá Ngân hàng sẽđứng ra trả tiềntrướccho các hốiphiếuhoặccácchứng từ có giá khác chưa đếnhạn thanh toán theo yêu cầucủa ngườithụ hưởng bằng cách khấutrừ ngay một số tiềnnhất định gọilàtiềnchiếtkhấu. Người thụ hưởng muốnnhận đượcsố tiềnnàythìbắt buộcphảilàmthủ tục chuyểnnhượng quyền hưởng lợicácchứng từ cho NH chiếtkhấu. -Chứng từ phát hành theo chiếtkhấu: Số tiền chuyển cho ngườixinchiếtkhấu= Mệnh giá – Lãi chiếtkhấu–Hoahồng phí. Hoa hồng phí = Mệnh giá x tỷ lệ hoa hồng (%). Lãi chiếtkhấu=(Mệnh giá x Lãi suấtchiết khấu (%/năm) x số ngày nhậnchiếtkhấu) / 365. -Chứng từ phát hành theo hình thứcMG: Số tiền chuyểnchongườixinchiếtkhấu=Trị giá chiếtkhấu–Lãichiếtkhấu–Hoahồng phí. Trị giá chiếtkhấu=Mệnh giá + Lãi được hưởng định kỳ. Lãi đượchưởng định kỳ =Mệnh giá x Lãi suất đượchưởng định kỳ. Hoa hồng phí = Trị giá nhậnchiếtkhấuxtỷ lệ hoa hồng (%). Lãi chiếtkhấu=(Trị giá chiếtkhấuxLãisuất chiếtkhấu (%/năm) x số ngày nhậnchiếtkhấu) / 365. 50
  50. V. Cho thuê tài chính 1. Khái niệm CTTC là mộthoạt động tín dụng trung dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiếtbị, phương tiệnvận chuyểnvàcácđộng sảnkhác. Bên cho thuê cam kếtmuatàisảntheoyêucầu của bên thuê và nắmgiữ quyềnsở hữutàisản thuê. Bên đithuêđượcsử dụng tài sảnthuêvà thanh toán tiền thuê trong suốtthờihạnthuê đã được hai bên thỏathuận và không được hủybỏ hợp đồng trướchạn. Khi kếtthúcthờihạn thuê, bên thuê được chuyểnquyềnsở hữu mua lạihoặctiếptục thuê tài sảntheocácđiềukiện đãthỏathuận trong hợp đồng thuê. 2. Đặc điểm -Làloại hình tín dụng trung dài hạncóthể tài trợ 100% nhu cầuvốn. - Bên thuê chủđộng trong việc tìm kiếmvà lựachọncáctàisảncầnsử dụng. -Bênthuêđượcquyềnmuatàisảntheo mức giá xác định trướctronghợp đồng. 51
  51. -Thờihạn thuê chiếmphầnlớnthờigian hữudụng củatàisản. -Giácả cho thuê đượctínhtoántrướcvà ghi vào phụ lụchợp đồng. -Trongsuốtthờihạn thuê, bên cho thuê nắmgiữ quyềnsở hữucònbênthuêchỉ có quyềnsử dụng tài sản đó. 3. Các hình thức tài trợ - Cho thuê tài chính thông thường Bên đi thuê (1) (4a) (2) (6) (5) Nhà cung cấp (4b) Bên cho thuê (3) - Mua và cho thuê lại Bên cho thuê mua lạitàisảncủabênthuê đồng thời dùng chính tài sảnnàychochính đơnvịđóthuêvàtrả tiền thuê theo định kỳ như cho thuê thông thường. - Cho thuê giáp lưng Bên cho thuê đồng ý cho bên thuê ngoài việcsử dụng tài sảnthìcònđược phép cho đơn vị khác thuê với điềukiện bên thuê phảichịu trách nhiệmvề việcsử dụng tài sản và thanh toán tiềnthuêđầy đủ kịpthời. 52
  52. -Tiềnthuêsẽđượcthuvàocuốimỗi định kỳ: a = [P.R (1+R)n – S.R] / [(1+R)n –1] a: số tiền thuê thanh toán cho mỗikỳ hạn. P: tổng số tiềntàitrợ. R: lãi suấtchokỳ hạn. n: số kỳ thanh toán. S: giá trị còn lại để xác định giá bán khi kết thúc hợp đồng. -Tiềnthuêsẽđượcthuvàođầukỳ hạn: a = [P.R (1+R)n – S.R] / (1+R) [(1+R)n –1] a: số tiền thuê thanh toán cho mỗikỳ hạn. P: tổng số tiềntàitrợ. R: lãi suấtchokỳ hạn. n: số kỳ thanh toán. S: giá trị còn lại để xác định giá bán khi kết thúc hợp đồng. -Tiềnthuêsẽđượcthutăng dầnhaygiảmdần theo hệ số k: +Tiền thuê thanh toán vào cuốikỳ hạn: a = [P(1+R)n – S][(1+R) – k] / [(1+R)n –kn] +Tiền thuê thanh toán vào đầukỳ hạn: a = [P(1+R)n – S][(1+R) – k] / (1+R)[(1+R)n – kn] 53
  53. VI. Bao thanh toán 1. Định nghĩa Bao thanh toán là hình thứctàitrợ cho những khoảnthanhtoánchưa đếnhạntừ các hoạt động sảnxuất kinh doanh, cung ứng hàng hóa và dịch vụ, đó chính là hoạt động mua bán nợ. 2. Phân loại - Bao thanh toán quốctế. +Baothanhtoáncóquyềntruyđòi (recourse factoring). +Baothanhtoánkhôngcóquyềntruy đòi (Non - recourse factoring). - Bao thanh toán nội địa. Quy trình bao thanh toán trong nước 2 Bên bán Bên mua 4 hàng hàng 1 5 7 3 6 Ngân hàng 54
  54. Quy trình bao thanh toán quốc tế 2 Bên xuất Bên nhập khẩu khẩu 3 1 4 5 7 6 Đơn vị bao Ngân hàng thanh toán nhập khẩu Quy trình bao thanh toán quốc tế 2 Bên xuất Bên nhập khẩu khẩu 3 1 4 5 7 6 Đơn vị bao NH thanh toán xuất khẩu Quy trình bao thanh toán XK Bên xuất Bên nhập khẩu khẩu 1 6 3 2 4 5 Đại lý bao Ngân hàng thanh toán bên nhập khẩu 3 55
  55. Quy trình bao thanh toán NK Bên xuất Bên xuất khẩu khẩu 1 6 3 2 4 5 Đại lý bao NH thanh toán bên xuất khẩu 3 NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ & KINH DOANH CHỨNG KHOÁN I. Hoạt động củathị trường chứng khoán II. Các nghiệpvụ của NHTM trên TTCK I. Hoạt động củathị trường chứng khoán 1. Quy trình giao dịch Các nhà Lệnh bán Lệnh mua môi giới Lệnh mua Lệnh bán Các nhà đầutư A, Các nhà đầutư B, C Trực tiếp giao dịch X, Y, Z Giao dịch trên thị trường OTC 56
  56. Các nhà đầutư Các nhà đầutư mua bán Lệnh mua Lệnh bán Các nhà môi Sở GDCK Các nhà môi giới Gửilệnh giới ChuyGể ửilệnh Chuyể n TT lưukýCK n quyền quyền NH giữ stàiở khoản NHsở giữ tài khoản tiềngửi Thanhtoán tiềngửi hữu hữu CP Giao dịch qua SGD CP - Nguyên tắcgiaodịch: + Nguyên tắc trung gian. + Nguyên tắccôngkhai. +Nguyêntắc đấugiá(ưu tiên mứcgiá,thời gian, khốilượng). 2. Phương thứcgiaodịch 2.1. Các loạilệnh -Lệnh LO (Limit order). -Lệnh ATO (At the open). -Lệnh dừng bán ( Stop loss order). -Lệnh dừng mua (Stop buy order). 57
  57. 2.2. Các phương thứckhớplệnh -Phương thức đấugiá. -Phương thứckhớplệnh vớilệnh giao dịch tạimứcgiákhớplệnh. II. Các nghiệpvụ củaNHTMtrên TTCK 1. Sự tham gia của ngân hàng thương mạivào thị trường chứng khoán 1.1. Trên thị trường sơ cấp -Làngườipháthànhvàbáncổ phiếucủa mình. -Cungcấpcácdịch vụ về tư vấnpháthành chứng khoán, làm đạilýpháthànhchứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán. 1.2. Trên thị trường thứ cấp - Mua bán chứng khoán hộ cho khách hàng để hưởng phí hoa hồng. -Bảoquảnhộ chứng khoán. -Thuhồivốn, nhậnlãichứng khoán hộ cho khách hàng cũng như dịch vụ thanh toán các chứng khoán -Tư vấn mua bán chứng khoán. 58
  58. 2. Các nghiệpvụ của NHTM trên TTCK 2.1. Môi giớichứng khoán Là việccôngtychứng khoán làm trung gian thựchiệnmua,bánchứng khoán cho khách hàng. +Saukhihợp đồng đượckýkết, công ty chứng khoán sẽ lậpphiếulệnh để chuyển đến nhà môi giới ở sở giao dịch chứng khoán. + Khi các nhà môi giớinhận đượcphiếu lệnh do các công ty chứng khoán chuyển đến thì bắt đầuthựchiệnviệc mua bán chứng khoán cho khách hàng thông qua các chuyên gia chứng khoán. Đây là dịch vụ ngân hàng rấtpháttriển ở các nướctrênthế giớibởivì: -NHlàngườihiểubiếtkhátường tậnvề các doanh nghiệppháthànhchứng khoán. -NHlàngườisẵncónhững phương tiệnkỹ thuậtcầnthiếtphùhợpvớiyêucầucủangười môi giới. -NHcóđộingũ cán bộ,nhânviêncónghiệp vụ chuyênmônliênquanchặtchẽ và gầngũivới nghiệpvụ về chứng khoán. 59
  59. 2.2. Tự doanh chứng khoán Là việccôngtychứng khoán mua hoặcbán chứng khoán cho chính mình. 2.3. Quảnlýdanhmục đầutư chứng khoán Là việcthựchiệnquảnlýtheouỷ thác của từng nhà đầutư trong mua, bán, nắmgiữ chứng khoán. 2.4. Bảo lãnh phát hành chứng khoán Là việctổ chứcbảolãnhpháthànhcam kếtvớitổ chứcpháthànhthựchiệncácthủ tụctrướckhichàobánchứng khoán, nhận mua mộtphần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chứcpháthànhđể bán lạihoặc mua số chứng khoán còn lạichưa đượcphânphối hếtcủatổ chứcpháthànhhoặchỗ trợ tổ chức phát hành trong việcphânphốichứng khoán ra công chúng. 60
  60. 2.5. Tư vấn đầutư chứng khoán Là việccôngtychứng khoán cung cấpcho nhà đầutư kếtquả phân tích, công bố báo cáo phân tích và các khuyếnnghị liên quan đến chứng khoán. 2.6. Lưukýchứng khoán Là việcnhậnkýgửi, bảoquản, chuyển giao chứng khoán cho khách hàng, giúp khách hàng thựchiện các quyền liên quan đếnsở hữuchứng khoán. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ VÀ VÀNG BẠC, ĐÁ QUÝ I. Nghiệpvụ kinh doanh ngoạitệ II. Nghiệpvụ kinh doanh vàng bạc, đáquý 61
  61. I. Nghiệpvụ kinh doanh ngoại tệ 1. Tỷ giá hối đoái 1.1. Khái niệm Ngoạitệ: là đồng tiềncủacácquốcgiađược lưu thông trên thị trường quốctế. Ngoạihối:baogồmngoạitệ và các phương tiện có giá trị như ngoạitệđượcsử dụng trong thanh toán giữacácnướcvới nhau. Tỷ giá hối đoái:làgiácả củamột đơnvị tiềntệ nướcnàythể hiệnbằng số lượng đơnvị tiềntệ nướckhác. Hoặc: Tỷ giá hối đoái là tỷ giá để đổitiền mộtnướcnàylấytiềncủamộtnướckhác. 1.2. Mộtsố quy định về tỷ giá hối đoái 1.2.1. Tên gọivàkýhiệutiềntệ - Tên gọi:mỗinướccótêngọitiềntệ riêng nhằmphânbiệtgiữatiềntệ nướcnàyvớinước khác. - Theo quy định, ký hiệutiềntệ gồmba chữ:haichữđầuphản ánh tên quốcgia,một chữ cuốiphảnánhtêngọitiềntệ củaquốcgia đó. 62
  62. 1.2.2. Các thuậtngữ liên quan đếntỷ giá hối đoái USD / SGD 1,7870 Đồng tiềnhànghóa/Đồng tiền định giá Đồng tiềncơ sở / Đồng tiền đối ứng - Đồng tiềnhànghóacòngọilàđồng tiền cơ sở hay đồng tiềnyếtgiábởivìđồng tiền này đượccoinhư là hàng hóa, ngoạitệđược mua vào hoặc bán ra trên thị trường so với ngoạitệ khác. - Đồng tiền định giá còn đượcgọilàđồng tiền đối ứng dùng để xác định giá trị của đồng tiền hàng hóa trên thị trường. 1.2.3. Phương pháp yếtgiá Hiện nay trên thế giớicóhaiphương pháp yếtgiá:trựctiếpvàgiántiếp. - Yết giá trựctiếp(kiểu Châu Âu): 1 đơnvị ngoạitệ có thểđược đổilấymộtsố lượng nội tệ. Tại Tokyo: USD/JPY: 112,56 Tại Singapore: USD/SGD: 1,4560 Tại TPHCM: USD/VND: 16.350 63
  63. -Yết giá gián tiếp(kiểuMỹ): 1 đơnvị nộitệ có thểđổilấymộtsố lượng ngoạitệ. Tại London: GBP/USD: 1,5897 Tại Newyork: USD/JPY: 112,56 USD/SGD: 1, 4560 1.3. Các loạitỷ giá 1.3.1. Căncứ vào phương tiện chuyển ngoạihối -Tỷ giá điệnhối. -Tỷ giá thư hối. 1.3.2. Căncứ vào việcquản lý ngoạihối -Tỷ giá chính thức. -Tỷ giá cố định. -Tỷ giá thả nổi. -Tỷ giá thả nổi có quản lý. 1.3.3. Căncứ vào phương tiện thanh toán quốctế -Tỷ giá séc. -Tỷ giá hốiphiếu. -Tỷ giá chuyểnkhoản. -Tỷ giá tiềnmặt. 1.3.4. Căncứ vào thời điểm mua bán ngoạihối -Tỷ giá mở cửa. -Tỷ giá đóng cửa. 64
  64. 1.3.5. Căncứ vào nghiệpvụ kinh doanh ngoại hối -Tỷ giá giao ngay. -Tỷ giá kỳ hạn. Trong tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn bao gồmtỷ giá mua và tỷ giá bán. 1.4. Tỷ giá chéo 1.4.1. Khái niệm Là tỷ giá một cặp tiền được tính toán dựa vào đồng tiền thứ ba (đồng tiền trung gian). 1.4.2. Cách tính tỷ giá chéo -Hai đồng tiền yết giá trực tiếp. Currency pairs Bid Ask (1) USD/Currency1 Bid1 Ask1 (2) USD/Currency2 Bid2 Ask2 Cross rates Bid2/Ask1 Ask2/Bid1 Currency1/Currency2 65
  65. -Hai đồng tiền yết giá gián tiếp. Currency pairs Bid Ask (1) Currency1/USD Bid1 Ask1 (2) Currency2/USD Bid2 Ask2 Cross rates Bid1/Ask2 Ask1/Bid2 Currency1/Currency2 -Hai đồng tiền yết giá khác nhau. Currency pairs Bid Ask (1) Currency1/USD Bid1 Ask1 (2) USD/Currency2 Bid2 Ask2 Cross rates Bid1xBid2 Ask1xAsk2 Currency1/Currency2 2. Các giao dịch trên thị trường hối đoái 2.1. Giao dịch hối đoái giao ngay 2.1.1. Khái niệm Giao dịch hối đoái giao ngay là mộtgiao dịch mà trong đó hai bên trao đổihaiđồng tiền khác nhau theo tỷ giá thỏathuậnvàomột ngày cụ thể,nhưng việcthanhtoánđượcthực hiệntrongthời gian hai ngày làm việc. 66
  66. 2.1.2. Đặc điểm -Thuậtngữ “Spot” phát xuấttừ các giao dịch đượcthựchiệnngay,nhưng thựctế việc chuyển giao ngoạitệ chỉ diễnrasauđóhai ngày. -Tỷ giá áp dụng trong nghiệpvụ này là tỷ giá điệnhốitrênthị trường. -Mộthợp đồng giao dịch giao ngay bao gồmcácyếutố sau: + Các bên đối tác tham gia: bên mua và bên bán. +Cácđồng tiền. +Tỷ giá giao ngay. +Số tiền đượctraođổi. +Ngàygiaodịch. + Ngày giá trị. +Cácchỉ thị thanh toán. +Cácchiphí. 2.1.3. Tác dụng - Đáp ứng nhanh chóng nhu cầungoạitệ của các đốitượng tham gia trên thị trường khi cần mua hoặccầnbánngoạitệ. - Không chỉ tạo điềukiện cho ngân hàng thu đượclợi nhuận thông qua chênh lệch giữatỷ giá bán so vớitỷ giá mua và phí mà còn cân đối ngoạitệđảmbảokiểm soát đượctrạng thái ngoạihối theo quy định củaNHTW. 67
  67. 2.2. Giao dịch kỳ hạn 2.2.1. Khái niệm Là giao dịch hối đoái giữa hai bên để trao đổihaiđồng tiền khác nhau ở mộttỷ giá được thỏathuận vào ngày hôm nay cho việc chuyển giao tiềnvàomột ngày đượcthỏathuậntrong tương lai. 2.2.2. Đặc điểm - Mua bán ngoạitệ có kỳ hạn đượctiến hành tạimộtthời điểmtheotỷ giá xác định do hai bên thỏathuậnnhưng việcgiaonhận ngoạitệđượcthựchiệntrongtương lai. -Giaodịch kỳ hạncóhaitập quán: theo kiểuChâuÂuvàtheokiểuMỹ. -Hợp đồng giao dịch kỳ hạnbaogồmcác yếutố sau: +Ngàygiaodịch. +Cácbênđối tác tham gia. +Cácđồng tiền. +Tỷ giá kỳ hạn. +Số tiền đượctraođổi. + Ngày đáo hạn. + Ngày giá trị. +Cácchỉ thị thanh toán. +Cácchiphí. 68
  68. -Tỷ giá Forward được tính toán như sau: Forward rate = Spot rate + Forward points. Rf = Rs (1+I2.t)/(1+I1t) Rf = Rs + Rs (I2 – I1)t 2.2.3. Tác dụng +Làcôngcụ phòng chống rủirodobiến động củatỷ giá. + Cho phép những ngườithamgiamua, bán có thể xác định thu nhập, chi phí cũng như lợi nhuậntrướckhiđưaraquyết định kinh doanh của mình. Tuy nhiên, giao dịch kỳ hạncũng là công cụđầucơ trên thị trường hối đoái nhằm để kiếmlợi nhuận thông qua chênh lệch tỷ giá. 2.3. Giao dịch hoán đổingoạitệ 2.3.1. Khái niệm Hoán đổingoạitệ là mộtcặpgiaodịch tiềntệ,mộtmua,một bán có 2 ngày giá trị khác nhau, trong đócómộtgiaodịch giao ngay và mộtgiaodịch là giao dịch kỳ hạn. 69
  69. 2.3.2. Đặc điểm - Hoán đổi ngoạitệ cho phép kếthợp đối ngược nhau giữagiaodịch giao ngay vớigiao dịch kỳ hạn. -Swapgồm2chiềugiaodịch: có thể bán giao ngay và mua kỳ hạnhoặccóthể mua giao ngay và bán kỳ hạn. -Mộthợp đồng hoán đổibaogồmnhững nội dung sau: +Ngàygiaodịch, Loạigiaodịch. +Cácbênđối tác tham gia. +Hướng giao dịch, Các đồng tiền. +Tỷ giá giao ngay, Điểmkỳ hạn. +Số tiền đượctraođổi. + Ngày đáo hạn, Ngày giá trị. +Cácchỉ thị thanh toán. +Phí. -Tỷ giá swap được tính toán như sau: Swap rate = Forward rate – Spot rate. 70
  70. 2.3.3. Tác dụng -Cácđốitượng tham gia trên thị trường sử dụng Swap như kỹ thuật phòng chống rủi ro khá hoàn hảokhitỷ giá hối đoái biến động. - Các ngân hàng khi thựchiệnnghiệpvụ Swap vừagiải quyết đượcyêucầu ngoạitệ trong kinh doanh, vừa đảmbảocólời. 2.4. Giao dịch kinh doanh chênh lệch giá 2.4.1. Khái niệm Arbitrage là nghiệpvụ kếthợpviệcmua (bán) ngoạitệ vớithựchiện bán (mua) ngoại tệ lạinhằmthulợi nhuận do chênh lệch tỷ giá giữacácthị trường. 2.4.2. Nguyên tắc - Arbitrage đượcápdụng dựa vào nguyên tắc là mua ngoạitệởnơi giá thấpvàbán ngoạitệởnơigiácao. -Giaodịch mua bán ngoạitệ tấtcảđều được thanh toán qua hệ thống ngân hàng nên phát sinh chi phí bao gồm: chi phí giao dịch mua bán qua nhà môi giới, chuyểntiền, điện phí 71
  71. 2.4.3. Phân loại -Căncứ vào tính chấtgiaodịch: + Arbitrage giao ngay. + Arbitrage kỳ hạn. -Căncứ vào số lượng thị trường giao dịch: + Arbitrage đơngiản. + Arbitrage phứctạp. 2.4.4. Mộtsố giao dịch Arbitrage - Mua bán ngoạitệ trên thị trường hối đoái quốctế: +Giaodịch qua hai thị trường. +Giaodịch từ 3thị trường trở lên. - Mua bán ngoạitệ theo yêu cầukinh doanh của khách hàng: +Giaodịch trựctiếpvớingoạitệ. +Giaodịch qua đồng tiềntrongnước. 2.5. Giao dịch quyềnchọnngoạitệ 2.5.1. Khái niệm Quyềnchọnngoạitệ (mua hoặcbán)là mộtsự thỏathuậngiữahaiđốitượng mà trong đóngườimuathanhtoánchongườibánmột số tiền để đượcquyềnchọnmuahoặcchọn bán ngoạitệđótheomộttỷ giá đã đượcthỏa thuậnnhưngkhôngmangtínhbắtbuộc để mua hoặcbánsố lượng ngoạitệ vào một ngày đãthỏathuậntrongtương lai. 72
  72. 2.5.2. Đặc điểm - Trong nghiệpvụ này ngườimuađóng vai trò chủđộng, có thể không thựchiệnquyền chọnkhibiến động giá cả trên thị trường bất lợi cho mình. -Giaodịch option cũng có hai tập quán như giao dịch kỳ hạn: theo kiểuChâuÂuvà theo kiểuMỹ. -Hợp đồng Option bao gồmcácyếutố sau: +Ngàygiaodịch. +Loạigiaodịch. +Cácbênđối tác tham gia. +Hướng giao dịch. +Cácđồng tiền. +Số tiền đượctraođổi. +Tỷ giá thựchiện. + Chi phí cho quyềnchọn. + Ngày đáo hạn, ngày giá trị. +Cácchỉ thị thanh toán. 2.5.3. Các loạiquyềnchọn -Quyềnchọn mua: Người mua quyềnchọn mua ngoạitệ vào mộtkỳ hạntrongtương lai phảitrả mộtkhoản chi phí cho mỗiquyềnchọnmuađể được quyềnchọn mua mộtsố ngoạitệ nhất định theo tỷ giá quy định (lúc ký hợp đồng) nhưng không bắtbuộc vào ngày đếnhạn thanh toán. +Người mua quyềnchọn mua. +Người bán quyềnchọn mua. 73
  73. -Quyềnchọn bán: Người mua quyềnchọnbánngoạitệ được quyềnbánmộtsố lượng ngoạitệ nhất định theo giá cả quy định (tạithời điểmký kếthợp đồng) vào ngày đếnhạn thanh toán nhưng không bắtbuộc. +Người mua quyềnchọnbán. +Người bán quyềnchọnbán. 2.6. Giao dịch tương lai 2.6.1. Khái niệm Giao dịch tương lai là giao dịch mua hoặc bán số lượng ngoạitệ theo tỷ giá đượcxác định do hai bên thỏathuận, việc chuyểngiao ngoạitệđượcthựchiệnvàomộtngàyxác định trong tương lai thông qua sở giao dịch hối đoái. 2.6.2. Đặc điểm +Cáchợp đồng tương lai chỉ thựchiện với6loại ngoạitệ vớiquyđịnh số lượng cho từng loạingoạitệ cho mỗi đơnvị giao dịch. +Khibắt đầu tham gia nghiệpvụ này, các nhà giao dịch đềuphảithựchiệnsố tiềnký quỹ ban đầu được tính theo tỷ lệ phầntrăm trên giá trị hợp đồng tại phòng thanh toán bù trừ. 74
  74. +Hợp đồng giao sau có tính thanh khoản khá cao. +Hầuhếtcáchợp đồng giao sau yếtgiá theo kiểuMỹ. +Sovớihợp đồng kỳ hạnvàhợp đồng quyềnchọnthìhợp đồnggiaosaucótínhlinh động khá cao. 3. Cơ cấutổ chứckinhdoanhhối đoái của ngân hàng thương mại 3.1. Cơ cấutổ chức -Frontoffice. - Middle office. -Backoffice. 3.2. Cơ chế giao dịch Phiếugiaodịch gồmcácchitiếtsau: -Ngàygiaodịch. -Loạigiaodịch. -Cácbênthamgia,đốitác. -Cácđồng tiền đượcgiaodịch. -Tỷ giá trao đổi. -Số tiền. -Chỉ thị thanh toán. - Ngày giá trị. - Thông qua. -Hướng giao dịch. 75
  75. 3.3.Các loạilệnh giao dịch -Marketorders. - Limit orders (GTC và GFD). -Stoporders. II. Nghiệpvụ kinh doanh vàng bạc, đáquý 1. Gia công chế tác vàng bạc, đáquý NHTM thựchiện nghiệpvụ này phảicóđủ những điềukiệnnhất định về vốn, trang thiết bị, độingũ cán bộ kỹ thuậtamhiểuvề vàng bạc, đá quý theo sự xác nhậncủaNHTW. 2. Mua bán vàng bạc, đáquý Đượcthựchiệndưới các hình thứcnhư mua bán ngoạitệ: trao ngay, kỳ hạn, quyền chọn 76
  76. 3. Cho vay kim loạiquý Lãi đượctrả dướihìnhthứckimloạiquý hoặccóthểđượctrả bằng tiềntheogiácả trung bình củakimloạiquýđược đem cho vay. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH KHÁC CỦA NHTM I. Nghiệpvụ kinh doanh bảohiểm II. Nghiệpvụ ngân hàng điệntử III. Ngiệpvụủythácvàdịch vụ tư vấn I. Nghiệpvụ kinh doanh bảo hiểm 1. Những vấn đề chung về bảohiểm 1.1. Định nghĩa Bảohiểmlàhoạt động thể hiệnngườibảo hiểmcamkếtbồithường cho ngườithamgia bảohiểmtrongtrường hợpxảyrarủirothuộc phạmvibảohiểmvới điềukiệnngườitham gia nộpmộtkhoảnphíchochínhhọ hoặccho ngườithứ ba. 77
  77. 1.2. Vai trò củabảohiểm -Ngườithamgiabảohiểm đượctrợ cấp, bồithường những tổnthấtvề tài chính khi xảy ra rủiro. -Làkênhhuyđộng vốn quan trọng. - Đóng góp tích lũy cho ngân sách nhà nước. -Làchỗ dựa tinh thầnchomọingười, tổ chức. - Thu hút đượcmộtsố lao động nhất định. “Nếucóthể,tôisẽ viếttừ “bảohiểm” khắpmọinơi, trong mỗikhuphố,mỗi ngôi nhà và trướcmắtmọingười. Càng ngày tôi càng tin chắcrằng, vớimột giá khiêm tốn, bảohiểmcóthể giải phóng các gia đình ra khỏithảmhọakhônlường.” (Winston Churchill) “New York không phảilànơisinhranhân loạinhưng lạilànơi sinh ra các nhà bảohiểm. Không có BH sẽ không có các tòa nhà chọctrời bởi không một công nhân nào sẽ chấpnhậnlàm việc ởđộcao như vậyvìcónguycơ bị rơixuống chếtngười để lạigiađình khốnkhổ. Không có BH sẽ không có nhà tư bản nào dám đầutư hàng triệu đôlađể xây dựng các toà nhà lớnbởimộttàn thuốclácóthể biến tòa nhà ấytrở thành tro dễ dàng. Không có BH, không ai dám lái xe hơi qua các phố.Mộtngườiláixegiỏivẫncóýthứcrằng anh ta có thểđâm vào người đibộ bấtcứ lúc nào” (Henry Ford) 78
  78. 1.3. Những nội dung chính trong hợp đồng bảohiểm -Nhàbảohiểm -Bênmuabảohiểm -Người đượcbảohiểm -Ngườithụ hưởng -Sự kiệnbảohiểm 2. Hoạt động kinh doanh bảohiểmqua ngân hàng (Bancassurance) 2.1. Khái niệm Bancassurance là việc các ngân hàng tham gia cung cấpcácsảnphẩmbảohiểm cho khách hàng của mình. 2.2. Các hình thứccủa Bancassurance -NHkýthỏathuậnphânphốisảnphẩm vớicôngtyBH,đóng vai trò là người đạidiện bán hàng hoặc môi giớibảohiểmchocôngty BH. -NHvàcôngtybảohiểmnắmgiữ cổ phần của nhau. -NHvàcôngtyBHcùngthànhlậpmột công ty bảohiểmmới để cùng kinh doanh. 79
  79. - NH mua toàn bộ hoặcmộtphầncôngty bảohiểmvàngượclại. - NH thành lậpmộtcôngtybảohiểmmới. Như vậy, xét về mức độ kếthợpgiữa ngân hàng và bảohiểm, Bancassurance có thểđược phân chia thành các hình thứccơ bảnsau:thỏa thuậnphânphối, đồng minh chiếnlược, liên doanh và tập đoàn dịch vụ tài chính. 2.3. Lợiíchtừ hoạt động Bancassurance - Đốivới công ty BH:tiếpcậnnguồn khách hàng mới, tăng doanh thu, đadạng hóa kênh phân phối, giảmchiphí. - ĐốivớiNH:tậndụng mộtcáchtốtnhất hệ thống phân phốicósẵn, tăng doanh thu từ hoa hồng và các khoảnphí,đadạng hóa sản phẩmdịch vụ. - ĐốivớiKH:thêmkênhtiếpcậnsản phẩm, có thêm dịch vụ và tiệních. 2.4. Các loạihìnhhoạt động của Bancassurance ở ViệtNam * Ngân hàng ký thỏathuậnphânphốisản phẩmvới công ty bảohiểm -NgânhàngHSBCvàcôngtybảohiểm quốctế Mỹ AIA: an sinh thịnh vượng, an sinh giáo dục - Ngân hàng ACB và công ty BH Prudential: Phú BảoTín,PhúcAnMỹ Thành Tài 80
  80. - Vietcombank và AIA, Prudential. -AgribankvàBảoViệt. - Công ty BH BIDV (BIC) và NHTMCP Sài Gòn (SCB). * NH và công ty BH cùng thành lập1công ty BH mới để kinh doanh hoặc thành lập công ty BH độclập - Công ty liên doanh bảohiểm phi nhân thọ Châu Á-Ngân hàng công thương (IAI). -Côngtycổ phầnBHViễn Đông: cổđông là Oricombank, Militarybank, Habubank và các công ty, cá nhân khác. - Công ty BH ngân hàng đầutư và phát triểnViệt Nam (BIC). 3. Nghiệpvụ kinh doanh bảohiểmtại các ngân hàng 3.1. Bảohiểm phi nhân thọ Là nghiệpvụ bảohiểmtàisản, trách nhiệm dân sự và các nghiệpvụ BH khác không thuộc BH nhân thọ. - BHTS: là loạibảohiểmmàđốitượng là tài sảncủangười đượcbảohiểm: BH cho thiệthại vậtchấtxecơ giới, BH hàng hóa xuấtnhập khẩu, BH tài sảnbị trộmcắp 81
  81. - BH trách nhiệmdânsự: đốitượng BH là trách nhiệmdânsự củangười đượcBHđối vớingườithứ ba theo luật định: BHTNDS của chủ xe cơ giới đốivớingườithứ ba, BHTNDS củachủ doanh nghiệp, BH trách nhiệmcông cộng và trách nhiệmsảnphẩm -BHconngườiphinhânthọ:BHtainạn con người 24/24, BH tai nạnhànhkhách,BH trợ cấpnằmviệnphẫuthuật 3.2. Bảohiểm nhân thọ * Định nghĩa: BHNT là quá trình BH các rủirocóliên quan đếnsinhmạng, cuộcsống và tuổithọ củaconngười. *CácloạihìnhBHNT: -BHtrongtrường hợptử vong. +BHtử kỳ (BH tạmthờihayBHsinh mạng có thờihạn). + BH nhân thọ trọn đời(BHtrường sinh). -BHtrongtrường hợpsống (BH sinh kỳ). - BH nhân thọ hỗnhợp 82
  82. II. Nghiệpvụ ngân hàng điệntử 1. Sự phát triểndịch vụ ngân hàng điệntử 1.1. Khái niệm Dịch vụ ngân hàng điệntử là mộthệ thống phầnmềm vi tính cho phép khách hàng tìm hiểuhaymuadịch vụ ngân hàng thông qua việckếtnốimạng máy vi tính của mình với ngân hàng. 1. 2. Các hình thái phát triểndịch vụ ngân hàng điệntử - Brochure-ware - E-commerce - E-business -E-bank 2. Các dịch vụ và sảnphẩm ngân hàng điện tử 2.1. Các dịch vụ ngân hàng điệntử - Call centre - Phone banking - Mobile banking -Homebanking - Internet banking 83
  83. 2.2. Các sảnphẩm ngân hàng điệntử -Tiền điệntử (digital cash) -Sécđiệntử (digital cheques) -Thẻ thông minh (Store value smart card). 2.3. Các dịch vụ ngân hàng điệntử trong khu vực và trên thế giới -Cungcấp thông tin về tài khoản cho khách hàng. -Dịch vụ ngân hàng điệntoán. -Thẻ ghi nợ. - Thanh toán trựctiếp. -Gửi và thanh toán hóa đơn điệntử. -Thẻ trả lương. -Ghinợđược ủy quyềntrước. -Dịch vụđầutư. -Dịch vụ cho vay tựđộng. -Dịch vụ ngân hàng tự phụcvụ. III. Nghiệpvụủythácvàdịch vụ tư vấn 1. Dịch vụủythác 1.1. Khái niệm Việcsở hữutàisảndẫn đếnnhucầuvề các dịch vụ quảnlýtàisản. Việcquảnlýtàisản cho ngườikhácđượcthựchiệndướimọihình thứcvàcáchsắpxếp khác nhau đượcgọilà dịch vụủythác. 84
  84. 1.2. Các dịch vụủythác 1.2.1. Dịch vụủy thác cá nhân -Quảnlýdisản Loại ủythácnàyđược hình thành và áp dụng đốivớitàisảncủangười đãmất. Ngân hàng thựchiện nghiệpvụ này theo chúc thư củangười đãmấtdonhững ngườithừakế thỏathuậncử ra hoặcdosự chỉđịnh củatoà án. *Ngânhàngcầnthựchiệnnhững công việcsau: +Lậpdanhmụcdisản, thu hồitàisản thuộcdisảncủangườichếtmàngườikhác đang chiếmhữutrừ trường hợpluậtcóquy định khác. +Bảovệ các di sản. + Thông báo về di sản cho những người thừakế. + Phân chia di sản. -Quảnlýtàisảntheohợp đồng ký kết Đây là việc ngân hàng quảnlýhộ tài sản theo mộthợp đồng ủy quyền đượckýkếtvới người ủythác.Tronghợp đồng ủyquyền, ngân hàng đứng ra quảnlýcáctàisản, công việc kinh doanh củangười ủy nhiệm, giúp cho ngườinàybớt đigánhnặng về trách nhiệm chămlotàisảnmàvẫn đượchưởng các lợitức về tài sản. 85
  85. - Ủythácgiámhộ Là loại ủythácmàngườithụ thác quảnlý toàn bộ tài sảnchínhchomộtngười không đủ khả năng về mặtpháplýnhư ngườichưa thành niên hay ngườibị bệnh tâm thần. - Dịch vụđạidiện Ngân hàng có thể thựchiện nghiệpvụ đạidiệntheosựủy thác quyềncủacáccá nhân bằng mộtvănbản ủyquyềnvàchỉ đượcthựchiệngiaodịch dân sự trong phạm vi thẩmquyền đạidiện. Các dịch vụ có thể bao gồm: +Tiếpnhậnvàbảoquảntàisản. + Đạilývề quảntrị. + Đạidiệntố tụng. 1.2.2. Dịch vụủy thác đốivới doanh nghiệp -Quảnlýquỹ hưutrícủa doanh nghiệp NH có thể hỗ trợ về việcxácđịnh mục tiêu, hình thành việctổ chứcchocácchương trình hưutrí.NHcòntiếnhànhthựchiệnviệc thu tiền, kiểmsoátquỹ hưutrí,tínhtoánđầu tư vào chứng khoán và nhậnthunhậptừđầu tư vào chứng khoán cho quỹ hưutrí. 86
  86. -Thụ thác theo khếước Hoạt động này nảy sinh khi các doanh nghiệpvaynợ dài hạn, phát hành chứng khoán công ty. Theo hợp đồng đượckýkết, ngân hàng trợ giúp cho các doanh nghiệp trong việcpháthànhchứng khoán, thực hiệnviệc theo dõi, chi trả lãi và vốngốccho các chứng khoán, xử lý các quỹđượctạora để chuộclại các trái phiếu. 1.3. Hoạt động củabộ máy ủythác -Tổ chứchoạt động Việctổ chứcbộ máy ủy thác tùy thuộc vào khốilượng và loạicôngviệc ủythácmà ngân hàng thựchiện. Tại các ngân hàng lớn, công việc ủythác được tách thành bộ phậnriêng.Ở các ngân hàng nhỏ,côngviệc ủythácchủ yếu liên quan đếnlĩnh vực đầutư chứng khoán, do vậynócóthểđượctổ chứckếthợpvớibộ phận đầutư. - Chính sách và mục tiêu Về cơ bản, bộ phận ủy thác tìm kiếmlợi tứccaonhấttrongphạmvigiớihạnsự lựa chọncáctàisản đầutư.Cácgiớihạnnày được đặtradoluật định, theo yêu cầucủa người ủythác,theoloại ủy thác và chính sách đầutư củabộ phận ủythác. 87
  87. -Hợp đồng ủy thác Là sự thỏathuậncủacácbên,theođó bên được ủyquyềncónghĩavụ thựchiện công việc được ủyquyền được đưaratrong hợp đồng. Khi thựchiệncácnghĩavụ của mình, ngân hàng đượchưởng các khoảntiềnthù laotheothương lượng hoặctheosự chỉđịnh củatoàán:lệ phí hằng năm, lợitứchằng năm, các phí giám sát 2. Dịch vụ tư vấn 2.1. Khái niệm Tư vấnlàviệc đưarasự giúp đỡ về nội dung, phương pháp, quá trình hoặccơ cấu của nhiệmvụ trong đóngườitư vấnthựcsự không chịu trách nhiệmthựchiện các nhiệm vụđó. 2.2. Các loạihìnhtư vấn 2.2.1. Cung cấp các thông tin có chọnlọcvề môi trường NHTM trong các hoạt động đầutư,cho vay có thể tổng hợp được nhiều thông tin liên quan đếncácngànhkinhtế,nềnkinh tế. Chính vì vậy, ngân hàng có thể tổ chức việcchọnlọcvàcungcấpchokháchhàng những thông tin về môi trường kinh doanh trên các lĩnh vựckinhtế,xãhội, chính trị và pháp luật, đạo đức, kỹ thuậtcôngnghệ. 88
  88. 2.2.2. Tư vấn trong quản lý tài chính -Quảnlýtiềnmặt NH có thể trợ giúp các doanh nghiệp trong việcxâydựng mộtchương trình quản lý ngân quỹ vớimục đích sử dụng tiềnmặt mộtcáchhiệuquả nhấtnhưng vẫn đảmbảo khả năng thanh toán. Các biệnphápđưara bao gồmviệclậpkế hoạch thu chi và sử dụng các công cụ củathị trường tiềntệ. -Xácđịnh mộtcơ cấuvốnhiệuquả Nhà tư vấncóthể giúp khách hàng xem xét đánh giá cơ cấuvốnhiệnhànhgắnvới những điềukiệnthị trường và các dòng tiền mặt chu chuyểntrongtương lai. Trên cơ sở đó đưaracácquyết định về việc có nên huy động vốnbổ sung hay không và huy động vốndướihìnhthứcnào,những công việccó liên quan đếnviệcbổ sung thêm vốn -Tư vấntrongquảnlýrủirohối đoái Ngân hàng có thể giúp khách hàng thựchiện các hoạt động: +Xácđịnh khả năng về rủirohối đoái và phân biệtnhững loạihìnhrủi ro khác nhau: rủiro trong thương vụ,rủi ro trong chuyểndịch, rủiro về kinh tế + Đánh giá những vị thế có khả năng xảyra rủi ro, xác định thiệthạicóthể xảyra. + Đưaracácquyết định quảnlýrủirohối đoái. 89