Bài giảng Ngân hàng thương mại - Chương 3: Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại

ppt 32 trang phuongnguyen 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngân hàng thương mại - Chương 3: Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngan_hang_thuong_mai_chuong_3_nghiep_vu_huy_dong_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngân hàng thương mại - Chương 3: Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại

  1. Chương 3: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM
  2. Kết cấu chương I. Nghiệp vụ huy động tiền gửi II. Các nghiệp vụ huy động vốn ngoài tiền gửi của NHTM III. Định giá chi phí huy động vốn của NHTM 05/07/2021 Tiền tệ - Ngân hàng - Chương 1 2
  3. I. Nghiệp vụ huy động tiền gửi 1. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động tiền gửi 2. Các hình thức huy động tiền gửi của NHTM
  4. 1. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động tiền gửi - Đối với NHTM - Đối với khách hàng 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 4
  5. 2. Các hình thức huy động tiền gửi của NHTM a. Tài khoản tiền gửi thanh toán b. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 5
  6. a. Tài khoản tiền gửi thanh toán - TGTT là hình thức huy động vốn của ngân hàng bằng cách mở cho khách hàng là cá nhân hay tổ chức có nhu cầu thanh toán qua ngân hàng một tài khoản gọi là TK TGTT. - Thanh toán qua ngân hàng là 1 loại dịch vụ thanh toán mà theo đó, ngân hàng thực hiện các lệnh yêu cầu về chi trả, chuyển tiền của chủ TK hoặc cho khách hàng rút tiền mặt 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 6
  7. Tài khoản tiền gửi thanh toán (cont’d) Đặc điểm: - Gửi tiền nhằm mục đích giao dịch, thanh toán không dùng tiền mặt - Số dư không ổn định - Đặc điểm về lãi suất: + Ở các nước phát triển + Ở Việt Nam 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 7
  8. Tài khoản TGTT (cont’d) - Lãi TGTT có thể tính theo định kỳ hàng tháng hoặc quý theo phương pháp tích số - Lãi được nhập vào số dư Có tài khoản TGTT của khách hàng 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 8
  9. Ví dụ tính lãi TGTT Ngày Số dư Số ngày của số dư Tích số 1/2 150 triệu 6 ngày 900 triệu 7/2 125 triệu 5 ngày 625 triệu 12/2 54.5 triệu 8 ngày 436 triệu 20/2 98 triệu 5 ngày 490 triệu 25/2 325.4 triệu 3 ngày 976.2 triệu 28/2 259 triệu 1 ngày 259 triệu 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 9
  10. Ví dụ tính lãi TGTT - Số dư ngày 1/1: 10 triệu Ngày Ghi Nợ Ghi Có 7/1 4 triệu 12/1 5.5 triệu 20/1 6 triệu 26/1 2.5 triệu 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 10
  11. Một số hình thức huy động vốn qua hình thức TGTT khác - TK NOWs (Negotiable orders of withdrawal) - TK ATS (Automatic Transfers from Savings) 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 11
  12. b. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm • Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn • Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 12
  13. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn - Dành cho đối tượng khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi. - Đặc điểm: + Khách hàng có thể gửi tiền và rút tiền bất cứ lúc nào trong giờ giao dịch + Lãi suất trả thấp, chỉ cao hơn lãi suất TGTT 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 13
  14. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn - Dành cho đối tượng khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi, trong đó mục tiêu chính là mục tiêu sinh lợi. - Đặc điểm: + Lãi suất cao hơn lãi suất trả cho TGTK không kỳ hạn + Lãi suất thường thay đổi tùy theo kỳ hạn gửi 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 14
  15. Một số hình thức huy động vốn khác qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm - Money Market Deposit Accounts (MMDAs) - Small Time Deposits (Retail CDs) - Large Time Deposits (Jumbo CDs) 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 15
  16. II. Các nghiệp vụ huy động vốn ngoài tiền gửi của NHTM 1. Huy động vốn thông qua phát hành các loại giấy tờ có giá 2. Huy động vốn từ các TCTD và từ NHNN
  17. 1. Huy động vốn thông qua phát hành các loại giấy tờ có giá a. Phát hành các loại giấy tờ có giá ngắn hạn b. Phát hành các loại giấy tờ có giá dài hạn
  18. a. Phát hành các loại giấy tờ có giá ngắn hạn Ví dụ: Giả sử 3 KH A, B, C mua 1 kỳ phiếu của VCB có những tính chất sau: Mệnh giá: 50 triệu Loại kỳ phiếu: vô danh Kỳ hạn: 6 tháng LS: 7.8%/năm Phương thức trả lãi: A trả lãi sau, B trả lãi trước, C trả lãi định kỳ hàng tháng Xác định giá bán kỳ phiếu, lãi và số tiền mỗi KH sẽ nhận được khi kỳ phiếu đáo hạn.
  19. b. Phát hành các loại giấy tờ có giá dài hạn - Phát hành trái phiếu - Phát hành trái phiếu chuyển đổi 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 19
  20. 2. Huy động vốn từ các TCTD và từ NHNN - Các tổ chức tín dụng khác trong khi tham gia hệ thống thanh toán có thể mở tài khoản tại NHTM. Qua tài khoản này, NHTM có thể huy động vốn giống như đối với các tổ chức kinh tế bình thường. - NHTM cũng có thể vay tiền từ NHTW dưới hình thức tái chiết khấu hoặc tái cấp vốn 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 20
  21. III. Các phương pháp xác định chi phí huy động vốn 1. Phương pháp chi phí bình quân theo nguyên giá (Average historical cost of funds) 2. Phương pháp chi phí cận biên (Marginal cost of funds) 3. Định giá theo phương pháp xâm nhập thị trường (Market penetration) 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 21
  22. 1. Phương pháp chi phí bình quân theo nguyên giá -Đo lường chi phí vay nợ trung bình đơn vị cho các nguồn vốn hiện có - Xác định chi phí huy động vốn của ngân hàng trong quá khứ. Nó xem xét các nguồn vốn mà ngân hàng đã huy động và chi phí để huy động được các nguồn vốn đó 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 22
  23. Tính toán chi phí huy động vốn bình quân Nguồn vốn ngân hàng Số dư cuối kỳ (triệu USD) Lãi suất bình quân phải trả (%) Tài khoản dùng séc 65 0,0 Tài khoản NOW 35 5,0 Tiền gửi tiết kiệm 40 5,5 Chứng chỉ tiền gửi 32 9,4 Tài khoản tiền gửi thị trường tiền tệ 38 8,2 Vay thị trường tiền tệ (nguồn phi tiền gửi) 15 8,5 Tổng số nguồn vốn 225 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 23
  24. Tính toán chi phí huy động vốn bình quân Nguồn Số Lãi Số Lãi Số Lãi vốn huy dư suất dư suất dư suất Tính lãi suất bình quân của nguồn vốn tại động 1/1 1/1 1/2 1/2 1/3 1/3 một thời điểm? Nguồn dưới 12 Tính lãi suất của từng loại nguồn vốn tháng 100 10% 130 11% 140 9% trong một thời gian nhất định? Nguồn trung hạn 40 11% 50 13% 55 9.5% Nguồn dài hạn 30 12% 25 13% 30 10%
  25. Phương pháp chi phí huy động bình quân theo nguyên giá (cont’d) • Ưu điểm: - Có ích khi sử dụng để đánh giá tình hình huy động vốn trong quá khứ - Phương pháp tính toán khá đơn giản • Nhược điểm: - Tỷ lệ lợi nhuận đầu tư vào TS Có không sinh lời phụ thuộc các nguồn vốn khác nhau nên phải điều chỉnh chi phí, lợi nhuận cần thu để bù đắp chi phí trả lãi - Chưa tính đến các chi phí khác liên quan đến huy động vốn - Thiếu độ tin cậy trong giai đoạn lãi suất biến động mạnh 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 25
  26. Tiền Tính chi phí huy động vốn trung Tiền vay Tiền gửi kì bình trọng số trước thuế? gửi hạn và Vốn giao tiết cổ => Làm cơ sở xác định lãi suất đầu dịch kiệm phần Tổng tư, cho vay. Số lượng (Tỷ VND) 100 200 50 50 400 = (100x10%)/(100 – 15%x100)+(200x11%)/(200- Chi phí trả lãi và ngoài lãi 10% 11% 11% 22% 5%x200) +(50x11%)/(50- 50x2%)+ (50x22%)/50 Tỷ lệ Phí bảo hiểm tiền gửi, DTBB và 15% 2% vượt mức (%) 5% 0% Tỷ lệ TS sinh lãi 85% 95% 98% 100%
  27. 2. Phương pháp chi phí cận biên (Marginal cost of funds) - Xác định chi phí huy động vốn của ngân hàng bằng cách hướng tới tương lai. Nó xem xét tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà ngân hàng phải kiếm được trên bất kỳ khoản cho vay hay chứng khoán đầu tư trong tương lai để bù đắp chi phí phát sinh khi huy động thêm vốn mới 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 27
  28. Phương pháp chi phí cận biên - Chi phí vốn vay nợ cận biên: Đo lường chi phí phải trả để vay nợ thêm 1 đơn vị vốn có thể đầu tư - Chi phí vốn chủ sở hữu cận biên: Đo lường tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà cổ đông yêu cầu - Chi phí vốn vay nợ cận biên và chi phí vốn CSH cận biên hợp lại tạo nên chi phí vốn huy động cận biên, còn được gọi là các nguồn quỹ độc lập hoặc các nguồn quỹ tập trung 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 28
  29. Phương pháp chi phí cận biên (cont’d) Sự thay đổi chi phí: 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 29
  30. 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 30
  31. 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 31
  32. 3. Định giá theo phương pháp xâm nhập thị trường (Market penetration) Đối với tài khoản Đối với tài khoản Đối với doanh nghiệp giao dịch tiết kiệm - Địa điểm thuận lợi - Quen thuộc - Tình hình tài chính của tổ chức - Các loại hình dịch vụ đa - Lãi suất - Khả năng cho vay của ngân hàng dạng - Giao dịch thuận tiện - Chất lượng của cán bộ ngân hàng - An toàn - Địa điểm - Lãi suất cho vay - Lệ phí thấp và số giới hạn số dư tài khoản thấp - Lệ phí - Chất lượng tư vấn tài chính - Lãi suất tiền gửi cao - Các dịch vụ quản lý tiền mặt và dịch vụ trong hoạt động 05/07/2021 Tài chính tiền tệ- Chương 1 32