Bài giảng Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN hiện hành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN hiện hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mot_so_noi_dung_co_ban_ve_thue_tndn_hien_hanh.pdf
Nội dung text: Bài giảng Một số nội dung cơ bản về thuế TNDN hiện hành
- Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH 1
- THUẾ TNDN Các văn bản pháp lý : - Luật Thuế TNDN số 04/2008/QH12, số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 - Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ - Thông tư số 123/2011/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính 2
- A/ PHẠM VI ÁP DỤNG ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ (NGƯỜI NỘP THUẾ) Người nộp thuế TNDN là tổ chức thuộc các thành phần kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Bao gồm : Văn phòng Luật sư, Văn phòng Công chứng tư Riêng cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng nộp thuế TNCN. 3
- B/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau: Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế trong kỳ -Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất thuế TNDN 4
- B - PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. 5
- B - PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế TNDN. 6
- B - PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Về việc chuyển đổi kỳ tính : Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại thì kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. Ví dụ: Doanh nghiệp A kỳ tính thuế TNDN năm 2010 áp dụng theo năm dương lịch, nhưng đầu năm 2011 lựa chọn chuyển đổi sang năm tài chính từ ngày 01/4 năm này sang ngày 31/03 năm sau, thì kỳ tính thuế TNDN năm chuyển đổi được tính từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/03/2011, kỳ tính thuế TNDN năm tài chính tiếp theo được tính từ ngày 01/04/2011 đến hết ngày 31/03/2012 7
- C - CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN I- Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng (=) thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế và trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. II- Thu nhập chịu thuế : Thu nhập chịu thuế bằng (=) Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD cộng (+) Các khoản thu nhập khác - Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD bằng Donh thu của hoạt động SXKD – chi phí được trừ của hoạt động SXKD 8
- C - CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN Doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. 9
- C - CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN - Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản). thu nhập từ chuyển nhượng BĐS nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD trong kỳ tính thuế 10
- III- DOANH THU TÍNH THUẾ 1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 1.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT 1.2. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT 11
- III- DOANH THU TÍNH THUẾ 2/ Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế : - Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho người mua. - Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Trường hợp thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu được tính theo thời điểm lập hoá đơn. 12
- III- DOANH THU TÍNH THUẾ 3/ DN có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ: thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước VN công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng VN thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng VN 13
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 1/ Điều kiện để xác định khoản chi được trừ : a/ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp b/ Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Pháp Luật c/ Khoản chi được trừ đối với hóa đơn mua HH, DV từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt 14
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2/ Liệt kê cụ thể các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế . Những khoản chi thoả 2 điều kiện được trừ và không nằm trong các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 15
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định khoản chi được trừ, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và hỏa hoạn không được bồi thường. Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và hỏa hoạn không được bồi thường được xác định bằng tổng giá trị tổn thất trừ phần bồi thường do tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thanh toán theo quy định của pháp luật. HH bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hoá tự nhiên không được bồi thường thì được tính vào chi phí được trừ . 16
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.2/ Chi phí khấu hao : a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Riêng tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại DN như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do DN đầu tư xây dựng được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 17
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT - Các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là TSCĐ trong nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. b) Chi khấu hao đối với TSCĐ không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của DN (trừ TSCĐ thuê mua tài chính). c) Chi khấu hao đối với TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của DN theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành. 18
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT d) Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của BTC về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. - Hàng năm DN tự quyết định mức trích khấu hao TSCĐ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ kể cả trường hợp khấu hao nhanh. Trong thời gian hoạt động SXKD, DN có thay đổi mức trích khấu hao nhưng vẫn nằm trong mức quy định thì DN được điều chỉnh lại mức trích khấu hao nhưng thời hạn cuối cùng của việc điều chỉnh là thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN DN hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được trích khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. Khi thực hiện trích khấu hao nhanh, DN phải đảm bảo kinh doanh có lãi. 19
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT - TSCĐ góp vốn, TSCĐ điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình có đánh giá lại theo quy định thì DN nhận TSCĐ này được tính khấu hao vào chi phí được trừ theo nguyên giá đánh giá lại. - Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, không đáp ứng đủ điều kiện xác định là TSCĐ theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên DN được phân bổ dần vào chi phí hoạt động SXKD trong kỳ nhưng tối đa không quá 2 năm 20
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT e/ Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mua về từ ngày 1/1/2009 (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch. 21
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT g/ Khấu hao TSCĐ là công trình xây dựng trên đất thuê: Trường hợp công trình trên đất như trụ sở văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng kinh doanh phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh được xây dựng trên đất thuê, đất mượn của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (không trực tiếp thuê đất của nhà nước hoặc thuê đất trong khu công nghiệp) doanh nghiệp chỉ được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ đối với các công trình này nếu đáp ứng các điều kiện sau : 22
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT - Hợp đồng thuê đất, mượn đất và đại diện DN phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hợp đồng - Hóa đơn thanh toán khối lượng công trình xây dựng bàn giao kèm theo hợp đồng xây dựng công trình, thanh lý hợp đồng , quyết toán giá trị công trình xây dựng mang tên, địa chỉ và mã số thuế của DN. - Công trình trên đất được quản lý, theo dõi hạch toán theo quy định hiện hành về quản lý TSCĐ. 23
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT h/ Trường hợp TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN đang dùng cho SXKD nhưng phải tạm thời dừng do SX theo mùa vụ với thời gian dưới 9 tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng thì trong khoảng thời gian tạm dừng đó DN được trích khấu hao và khoản chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT. DN phải lưu giữ và cung cấp đầy đủ hồ sơ, lý do của việc tạm dừng tài sản cố định khi cơ quan thuế yêu cầu 24
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT i/ Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao vào chi phí được trừ khi xác định TNCT; quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ hoá đơn chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động SXKD thì được phân bổ dần vào CP được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định. l/ Trường hợp DN mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất lâu dài thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình, còn TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc thì nguyên giá là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng. 25
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT Cách xác định giá trị quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao khi mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất lâu dài. Giá trị quyền sử dụng đất được xác định theo giá ghi trên hợp đồng mua tài sản, phù hợp với giá thị trường nhưng không được thấp hơn giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm mua tài sản. Trường hợp DN mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất lâu dài không tách riêng được giá trị quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng được xác định theo giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm mua tài sản. 26
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.3/ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, HH theo mức tiêu hao hợp lý do DN tự xây dựng. DN tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, HH sử dụng vào SXKD. Định mức này được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ SX sản phẩm và lưu tại DN đồng thời xuất trình đầy đủ với cơ quan thuế khi cơ quan thuế yêu cầu. Riêng định mức chính của những sản phẩm chủ yếu của DN thì DN có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng đầu năm hoặc trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào SXKD. Danh mục định mức chính của những sản phẩm chủ yếu của DN do DN quyết định.27
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT Trường hợp doanh nghiệp trong thời gian sản xuất kinh doanh có điều chỉnh, bổ sung định mức tiêu hao nguyên vật liệu đã thông báo với cơ quan thuế thì phải thông báo lại cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp biết. Thời hạn cuối cùng của việc thông báo cho cơ quan thuế việc điều chỉnh, bổ sung định mức tiêu hao là thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của năm quyết toán. Trường hợp một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hoá Nhà nước đã ban hành định mức tiêu hao thì thực hiện theo định mức của Nhà nước đã ban hành. 28
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.4/ Trường hợp mua hàng hoá là nông sản, lâm sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của người dân tự khai thác trực tiếp bán ra; mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; mua đồ dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sử dụng trực tiếp bán ra và một số dịch vụ mua của cá nhân không kinh doanh. không có hoá đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào (theo mẫu số 01/TNDN ) kèm theo chứng từ thanh toán cho cơ sở người bán hàng cung cấp dịch vụ 29
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.5/ Chi phí tiền lương, tiền công a/ Chi phí tiền lương tiền công được căn cứ vào HĐ lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể b/ Về các khoản tiền thưởng bao gồm cả các khoản tiền thưởng không mang tính chất tiền lương Không tính vào chi phí được trừ: Các khoản tiền thưởng cho người LĐ không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước LĐ tập thể; Quy chế tài chính của Cty, Tổng Cty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Cty, Tổng Cty. 30
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT c/ Không được tính vào chi phí: Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lương không bị gián đoạn và không được sử dụng vào mục đích khác. 31
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT d/ Về việc trích lập 17% quỹ dự phòng tiền lương . - Mức trích lập nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế) - - Việc trích lập dự phòng tiền lương phải đảm bảo sau khi trích lập doanh nghiệp không bị lỗ, nếu doanh nghiệp bị lỗ thì không được trích đủ 17%. 32
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT e/ Về chi phí tiền học phí cho con của người LĐ là người nước ngoài: Trường hợp hợp đồng LĐ của DN ký với LĐ là người nước ngoài có ghi khoản chi về tiền học cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông được DN trả có tính chất tiền lương, tiền công, khoản chi này không trái với các quy định của pháp luật về tiền lương, tiền công và có đầy đủ chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT. 33
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT f/ Về chi phí tiền nhà cho người LĐ: Trường hợp hợp đồng LĐ của DN ký với người LĐ có ghi khoản chi về tiền nhà do DN trả cho người lao động, khoản chi trả này có tính chất tiền lương, tiền công, không trái với các quy định của pháp luật về tiền lương, tiền công và có đầy đủ chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ. g) Không tính vào chi phí: Tiền lương, tiền công của chủ DNTN, chủ Cty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành SXKD hàng hoá, dịch vụ. 34
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.6/ Chi trang phục cho người lao động : Không tính vào chi phí được trừ: Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hoá đơn, chứng từ; phần chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người lao động thì mức chi tối đa để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. Đối với những ngành KD có tính chất đặc thù thì chi phí này được thực hiện theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính. 35
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.7. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. 2.8. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động; Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và nước ngoài (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước. 36
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và nước ngoài (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước. Trong nước: Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính Nước ngoài: Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 của Bộ Tài chính 37
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người LĐ đi công tác nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT. Trường hợp DN có khoán tiền đi lại và tiền ở cho người LĐ thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại và tiền ở theo quy định của BTC đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước. Trường hợp DN có mua vé máy bay qua website thương mại điện tử cho người LĐ đi công tác để phục hoạt động SXKD của DN thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay (boarding pass) và chứng từ thanh toán của DN có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển. 38
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.9. Các khoản chi sau không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định. a) Các khoản chi thêm cho lao động nữ được tính vào chi phí được trừ bao gồm: - Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trường hợp nghề cũ không còn phù hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của DN. Khoản chi này bao gồm: học phí (nếu có) + chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học). 39
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT - Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý. - Chi phí tổ chức khám sức khoẻ thêm trong năm như khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ CNV. - Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai. - Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho doanh nghiệp được trả theo chế độ hiện hành; kể cả trường hợp trả lương bằng sản phẩm mà lao động nữ vẫn làm việc trong thời gian không nghỉ theo chế độ.40
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT b) Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số được tính vào chi phí được trừ bao gồm: học phí đi học (nếu có) cộng chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học); tiền hỗ trợ về nhà ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định. 41
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.10/ Phần trích nộp các quĩ bảo hiểm bắt buộc cho người lao động vượt mức quy định, phần trích nộp kinh phí công đoàn cho người lao động vượt mức quy định. 2.11/ Khoản trích lập Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (trừ trường hợp DN không thuộc diện bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật được phép trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm); khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người LĐ không theo đúng chế độ hiện hành. 2.12. Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí QL cho cấp trên. Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các Hiệp hội này được thành lập theo quy định của pháp luật) vượt quá mức quy định của Hiệp hội. 42
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.13. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm SXKD ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau: a) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 123/2012/TT- BTC) kèm theo các hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh. 43
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT b) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm kinh doanh không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 123/2012/TT-BTC) kèm theo chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh. 44
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.14. Phần CP thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước. Đối với CP sửa chữa TSCĐ đi thuê mà trong HĐ thuê TS quy định bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa TS trong thời gian thuê thì CP sửa chữa TSCĐ đi thuê được phép hạch toán vào CP hoặc ph/bổ dần vào CP nhưng thời gian tối đa không quá 3 năm. Trường hợp CP để có các TS không thuộc TSCĐ: chi về mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế KD được phân bổ dần vào CP KD nhưng tối đa không quá 3 năm. 45
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.15. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. 2.16. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. 46
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.17. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng (Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009, Thông tư số 89/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013 của BTC). 2.18. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết. 47
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT Trường hợp DN có hoạt động SXKD đã ghi nhận DT tính thuế TNDN nhưng chưa phát sinh đầy đủ chi phí thì được trích trước các khoản chi phí theo quy định vào chi phí được trừ tương ứng với doanh thu đã ghi nhận. Khi kết thúc hợp đồng, DN phải tính toán xác định chính xác số chi phí thực tế căn cứ các hoá đơn, chứng từ hợp pháp thực tế đã phát sinh để điều chỉnh tăng chi phí (trường hợp chi phí thực tế phát sinh lớn hơn số đã trích trước) hoặc giảm chi phí (trường hợp chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn số đã trích trước) vào kỳ tính thuế kết thúc hợp đồng. 48
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.19/ Các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh được trừ tối đa là 15% trên tổng số chi phí không bao gồm các khoản chi này. Đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra; 49
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT Các khoản chi bị khống chế nêu trên không bao gồm: hoa hồng môi giới bảo hiểm; hoa hồng trả cho các đại lý bán hàng đúng giá; hoa hồng bán hàng đa cấp; các khoản chi sau phát sinh trong nước hoặc ngoài nước (nếu có): CP nghiên cứu thị trường: thăm dò, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá thông tin; CP phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; CP thuê tư vấn thực hiện công việc nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; CP trưng bày, giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại: CP mở phòng hoặc gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm; CP thuê không gian để trưng bày, giới thiệu sản phẩm; CP vật liệu, công cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm; CP vận chuyển sản phẩm trưng bày, giới thiệu. 50
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.20. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế). Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản để hình thành TSCĐ thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ tài chính về xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá trong DN. (Thông tư số 179/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012 của Bộ Tài Chính ) 51
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.21. Chi tài trợ cho giáo dục không đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ quy định. 2.22. Chi tài trợ cho y tế không đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ quy định. 2.23. Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ quy định 2.24. Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo không đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ quy định (Quy định tại Thông tư số 123/2012/TT-BTC) 52
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.25/ Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho người nghèo, các đối tượng chính sách theo quy định của PL, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Tổ chức nhận khoản tài trợ cho nghiên cứu khoa học quy định tại điểm này là tổ chức khoa học công nghệ thành lập và hoạt động theo Luật khoa học công nghệ thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học công nghệ. 53
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.26) Phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động; phần vượt mức quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm hưu trí bổ sung bắt buộc), quỹ bảo hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động. 54
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT Khoản chi trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động được tính vào chi phí được trừ ngoài việc không vượt mức quy định tại khoản này còn phải được ghi cụ thể điều kiện hưởng và mức hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty; 55
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.27/ Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức chi phí tính theo công thức sau: Chi phí QLKD do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam trong kỳ tính thuế bắng (=) DT tính thuế của cơ sở thường trú tại Việt Nam trong kỳ tính thuế chia (:) Tổng DT của công ty ở nước ngoài, bao gồm cả DT của các cơ sở thường trú ở các nước khác trong kỳ tính thuế nhân (x) Tổng số chi phí QLKD của công ty ở nước ngoài trong kỳ tính thuế. 56
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.28. Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Các khoản đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. 2.29. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế. Trường hợp DN có các khoản thực chi cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc theo hướng dẫn của Bộ Y tế thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ 57
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.30. Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. 2.31. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật xử phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp tiền thuế. 2.32. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành TSCĐ; chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài DN; chi từ thiện trừ khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo nêu trên; chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf. 58
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT Khi bắt đầu hoạt động SXKD, DN chưa phát sinh DT nhưng có phát sinh các khoản chi thường xuyên để duy trì hoạt động SXKD của DN (không phải là các khoản chi đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ) mà các khoản chi này đáp ứng các điều kiện theo quy định thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT. 2.33. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân (là khoản thuế khấu trừ của người nộp thuế). 59
- V- THU NHẬP KHÁC Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau (23 khoản thu nhập): 1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán theo hướng dẫn tại Chương IV Thông tư 123/2012/TT-BTC. 60
- V- THU NHẬP KHÁC 2. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo hướng dẫn tại Chương V Thông tư 123/2012/TT-BTC. 3. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án (không gắn liền với chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất); thu nhập từ chuyển nhượng quyền thực hiện dự án, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật. 61
- V- THU NHẬP KHÁC 4. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật. Cho thuê tài sản dưới mọi hình thức. 5. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác 6. Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn. 62
- V- THU NHẬP KHÁC 7. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ: bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ (-) tổng giá mua của số lượng ngoại tệ bán ra. 8. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá, được xác định như sau: - Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến DT, chi phí của hoạt động SXKD chính của DN được tính vào chi phí hoặc thu nhập của hoạt động SXKD chính của DN. Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ không liên quan trực tiếp đến DT, chi phí của hoạt động SXKD chính của DN, nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá tính vào chi phí SXKD chính, nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá tính vào thu nhập khác. 63
- V- THU NHẬP KHÁC - Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được bù trừ với lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ nếu còn lãi chênh lệch tỷ giá thì tính vào thu nhập khác, nếu lỗ chênh lệch tỷ giá thì tính vào chi phí sản xuất kinh doanh chính khi xác định thu nhập chịu thuế. Các khoản chênh lệch tỷ giá nêu trên không bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ. 64
- V- THU NHẬP KHÁC 9. Hoàn nhập các khoản dự phòng (trừ hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ khó đòi; Hoàn nhập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã trích nhưng hết thời gian trích lập không sử dụng hoặc sử dụng không hết; Hoàn nhập trích lập quỹ dự phòng tiền lương). 10. Khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được. 11. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. 12.Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra. 65
- V- THU NHẬP KHÁC 13. Trường hợp DN có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm HĐ phát sinh cao hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác. Trường hợp DN có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm HĐ phát sinh thấp hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm HĐ, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại tính giảm trừ vào thu nhập khác. Trường hợp đơn vị trong năm không phát sinh thu nhập khác thì được giảm trừ vào thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh. 66
- V- THU NHẬP KHÁC 14. Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp: Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản (không bao gồm quyền sử dụng đất) là phần chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại với giá trị còn lại của tài sản ghi trên sổ sách kế toán và tính một lần vào thu nhập khác trong kỳ tính thuế 67
- V - THU NHẬP KHÁC Chênh lệch tăng do đánh giá lại giá trị quyền sử dụng đất để điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; để góp vốn vào các dự án đầu tư xây dựng nhà, hạ tầng để bán tính một lần vào thu nhập khác trong kỳ tính thuế khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp có quyền sử dụng đất đánh giá lại. 68
- V - THU NHẬP KHÁC Riêng chênh lệch tăng do đánh giá lại giá trị quyền sử dụng đất góp vốn vào DN để thực hiện SXKD được tính dần vào thu nhập khác của doanh nghiệp có quyền sử dụng đất đánh giá lại trong thời gian tối đa không quá 10 năm bắt đầu từ năm giá trị quyền sử dụng đất được đem góp vốn. DN phải có thông báo số năm phân bổ vào thu nhập khác khi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN của năm có đánh giá lại giá trị quyền sử dụng đất đem góp vốn. Trường hợp nếu bên góp vốn thực hiện chuyển nhượng vốn góp trước thời hạn 10 năm thì phải tính vào thu nhập kinh doanh bất động sản trong kỳ. 69
- V - THU NHẬP KHÁC 15. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. 16. Tiền đền bù về TSCĐ trên đất và tiền hỗ trợ di dời sau khi trừ các khoản CP liên quan như CP di dời (CP vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại của TSCĐ và các CP khác (nếu có). Riêng tiền đền bù về TSCĐ trên đất và tiền hỗ trợ di dời của các DN di chuyển địa điểm theo quy hoạch của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà giá trị của các khoản hỗ trợ, đền bù sau khi trừ các CP liên quan (nếu có) thì phần còn lại DN sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan. 70
- V - THU NHẬP KHÁC 17. Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hoá, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu như: thưởng giải phóng tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập đó. 18. Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ CP thu hồi và chi phí tiêu thụ. 71
- V - THU NHẬP KHÁC - Trường hợp DN phát sinh khoản thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế TNDN. - Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm không được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập nhập này được tính vào thu nhập khác, không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN. 72
- V - THU NHẬP KHÁC 19. Khoản tiền hoàn thuế XK, NK của HH đã thực XK, thực NK phát sinh trong năm quyết toán thuế TNDN được tính giảm trừ chi phí. Trường hợp phát sinh của các năm quyết toán thuế TNDN trước thì tính vào thu nhập khác. Khoản thu nhập này liên quan trực tiếp đến lĩnh vực SXKD đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Khoản thu nhập này không liên quan trực tiếp lĩnh vực SXKD được hưởng ưu đãi thuế thì khoản thu nhập này được tính vào thu nhập khác, không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN. 73
- V - THU NHẬP KHÁC 20. Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. 21. Thu nhập nhận được từ hoạt động SXKD ở nước ngoài. DN Việt Nam đầu tư ra nước ngoài có thu nhập từ hoạt động SXKD tại nước ngoài, thực hiện kê khai và nộp thuế TNDN theo qui định của Luật thuế TNDN hiện hành của Việt nam, kể cả trường hợp doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập theo qui định của nước DN đầu tư. Mức thuế suất thuế TNDN để tính và kê khai thuế đối với các khoản TN từ nước ngoài là 25%, không áp dụng mức thuế suất ưu đãi (nếu có) mà DN Việt nam đầu tư ra nước ngoài đang được hưởng theo Luật thuế TNDN hiện hành. 74
- V - THU NHẬP KHÁC - Trường hợp khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài đã chịu thuế TNDN (hoặc một loại thuế có bản chất tương tự như thuế TNDN) ở nước ngoài, khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, DN Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài hoặc đã được đối tác nước tiếp nhận đầu tư trả thay (kể cả thuế đối với tiền lãi cổ phần), nhưng số thuế được trừ không vượt quá số thuế tính theo qui định của Luật thuế TNDN của Việt Nam 22. Các khoản thu nhập nhận được bằng tiền hoặc hiện vật từ các nguồn tài trợ trừ khoản tài trợ nêu tại Khoản 7 Điều 8 Thông tư số 123/2012/TT-BTC 23. Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật. 75
- VI - CHUYỂN LỖ 1. Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước . 2. DN sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. 76
- VI - CHUYỂN LỖ Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập chịu thuế của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm. Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được trừ vào thu nhập của hoạt động bất động sản. Và các hoạt động kinh doanh khác, lỗ của hoạt động kinh doanh khác không được kết chuyển vào thu nhập chịu thuế của hoạt động BĐS 77
- CÁCH CHUYỂN LỖ LIÊN TỤC Thí dụ: 2009 : -50tr 2010 : -10tr 50 2011 : 10tr 40 2012 : -20tr 40 60 x 25%= 15tr 2013 : -10tr 40 2014 : 10 tr 30 2015 : 100 tr 90 70 60 78
- VI - CHUYỂN LỖ 3/ DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu (kể cả giao, bán DN Nhà nước), sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản của cơ quan có thẩm quyền. Số lỗ của DN phát sinh trước khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất phải được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và bù trừ vào TNCT cùng năm của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất hoặc được tiếp tục chuyển vào TNCT của các năm tiếp theo của DN khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất để đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. 79
- VII - THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 1/ Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được thành lập theo Luật HTX 2/ Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp, gồm: Thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, vận nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp 80
- VII - THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 3/ Thu nhập từ việc thực hiện HĐ nghiên cứu khoa học & phát triển công nghệ; thu nhập từ DT bán sản phẩm đang trong thời kỳ SX thử nghiệm và thu nhập DT bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam, Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs). Thời gian miễn thuế tối đa không quá 1 năm kể từ bắt đầu thực hiện HĐ, ngày bắt đầu SX thử nghiệm sản phẩm, ngày bắt đầu áp dụng công nghệ mới, ngày được cấp chứng chỉ CERs 81
- VII - THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 4. Thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ của DN có số LĐ là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma tuý, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số LĐ bình quân trong năm của DN. Thu nhập được miễn thuế quy định tại Khoản này không bao gồm thu nhập khác DN thuộc diện được miễn thuế quy định tại Khoản này là DN có số lao động bình quân trong năm ít nhất từ 20 người trở lên và không bao gồm các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản. 82
- VII - THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS. Trường hợp CS dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần thu nhập được miễn thuế được xác định tương ứng với tỷ lệ học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS trong tổng số học viên. 6/ Thu nhập được chia từ các hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với các DN trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo quy định của Luật này. 83
- VII - THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 7/ Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam Trường hợp tổ chức nhận tài trợ sử dụng không đúng mục đích các khoản tài trợ trên thì tổ chức nhận tài trợ phải tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 25% trên số tiền nhận tài trợ sử dụng không đúng mục đích. 84
- VII - THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 8/ Thu nhập từ sản xuất muối của Hợp tác xã 9/ Thu nhập của HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. 10/ Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của DN ở địa bàn KT-XH đặc biệt khó khăn 11/ Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản 85
- VIII - TRÍCH LẬP QUỸ PHÁT TRIỂNKHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp Trong thời hạn 5 năm kể từ khi trích lập, nếu Quỹ không được sử dụng, hoặc sử dụng không hết 70%, hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp lại vào NSNN phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập Quỹ và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó 86
- IX - THUẾ SUẤT THUẾ TNDN - Thuế suất thuế TNDN phổ thông 22% (từ năm 2016 là 20%) - Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai tác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh 87
- X – CÁC NỘI DUNG KHÁC 1/ Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán 2/ Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản 3/ Ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN Đề nghị nghiên cứu tài liệu 88