Bài giảng Một số bệnh lý bụng cấp chính

pdf 30 trang phuongnguyen 3501
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Một số bệnh lý bụng cấp chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mot_so_benh_ly_bung_cap_chinh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Một số bệnh lý bụng cấp chính

  1. MỘT SỐ BỆNH LÝ BỤNG CẤP CHÍNH • VIÊM TÚI MẬT CẤP • VIÊM RUỘT THỪA CẤP • BỆNH LÝ ÁP XE • VIÊM TỤY CẤP • TẮC RUỘT NON CƠ HỌC • TẮC RUỘT GIÀ CƠ HỌC • LIỆT RUỘT CHỨC NĂNG • CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN
  2. ÁP XE TRONG PHÚC MẠC Các vị trí thường gặpápxe
  3. ÁP XE TRONG PHÚC MẠC Căn nguyên Nguyên phát : nguyên nhân chính thường nằm ngoài phúc mạc, đi vào phúc mạcqua đường máu, bạch huyếthoặccơ quan sinh dụcnữ Thứ phát : -Sauthủng: thủng dạ dày, vào khoang tự do của phúc mạchoặchậu cung mạcnối–thủng mặttrước hànhb tá tràng – thủng túi thừa, thủng ruộtthừa -Saumộtdiễntiếnviêm: viêm túi mậthoạitử, viêm ruộtthừa, viêm ruột, viêm loét đại tràng, phá thai nhiễm trùng, viêm tai vòi -Ápxehậuphẫu: thủng, bụcmiệng nối; thiếu máu, nhồimáuruột, dị vật - Sau chấnthương bụng, kín hoặcxuyênthấu: vỡ gan, lách, bàng quang, thủng tạng rỗng do nuốtdị vật, vếtthương xuyên thấu Tử vong lên tới 30% mặcdùđượcchămsóctíchcực. Khong phát hiệnsớm và không điềutrịđưatỷ lệ tử vong lên gần 100%
  4. ÁP XE TRONG PHÚC MẠC Theo vị trí Gan : nhiễm trùng theo đường máu (vit rùng, amip ), vỡ gan, bệnh lý đường mật, hậuphẫu Lách: nhiễm trùng theo đường máu, vỡ lách, hậuphẫu Dưới hoành phải: vỡ gan, loét dạ dày thủng, viêm ruộtthừathủng, nhiễm trùng đường mật, hậuphẫu Dưới gan và cận đạitràngphải: thủng viêm ruộtthừa, nhiễm trùng đường mật và túi mật, áp xe vùng chậu, viêm đường ruột, hậuphẫu Cận đại tràng trái: thủng viêm túi thừa, áp xe vùng chậu, viêm ruột, hậuphẫu Hậu cung mạcnối: thủng loét dạ dày, vỡ tụy, viêm tụycấp, hậuphẫu Túi cùng Douglas: viêm nhiễmcơ quan sinh dịcnữ, vỡ bàng quang, vêm túi thừa, thiếumáuruột khu trú, hậuphẫu
  5. ÁP XE TRONG PHÚC MẠC Dấu hiệu hình ảnh HBKSS : -tụ khí ngoài ống tiêu hóa, dạng chuỗi hạt - bóng khí lớn có hoặc không có mực thủy-khí - bóng mờ mật độ dịch làm di lệch tạng -xóa mờ các đường bờ bình thường thấy được - vòm hoành bị đẩy cao -biến đổi ở đáy phổi -dấu liệt ruột -vẹo cột sống Siêu âm: -khối mờ phản âm trống hoặc kém, có thể “lòng” chuyển động - thành phản âm không đều -nếu hiện diện khí: bóng đuôi sao chổi hoặc đa âm phản hồi - đẩy lệch tạng Lưu ý: HBKSS = 50% HBKSS + Siêu âm = gần 90%
  6. ÁP XE TRONG PHÚC MẠC Dấuhiệuhìnhảnh XQCLĐT : -khốibệnh lý có mật độ thấp 15 – 35 HU - bóng khí trong áp xe luôn luôn thấy đượcnếucó -bắtchấtcản quang dạng vành điểnhình -dễ dàng xác định vị trí áp xe cũng như mức độ lan rộng củatình trạng nhiễm trùng khoang phúc mạc -giúplênkế hoạch điềutrị tốtnhất XQCLĐT giúp chẩn đoán xác đjnh trên 90% các trường hợp áp xe. Do đó, nếunghingờ áp xe nhưng HBKSS và siêu âm cho kếtquả âm tính, luôn luôn thựchiện XQCLĐT (nếuchưa quyết định mổ khẩn!)
  7. ÁP XE SAU PHÚC MẠC Căn nguyên Nguyên phát : nguyên nhân nằm ngoài khoang sau phúc mạc, đi vào khoang sau phúc mạc qua đường máu hoặcbạch huyết Thứ phát : - Sau chấnthương bụng kín hoặchở: vỡ thận, vỡ tá tràng, vỡđại tràng, vỡ bàng quang, đứtniệuquản, vỡ tụy, tổnthương xuyên thấu (tá tràng, đại tràng) -Thủng vào khoang phúc mạc: thủng loét mặt sau tá tràng, viêm ruộtthừa thủng, thủng trựctràng -Saubệnh lý viêm: viêm tụycấp, viêm thận-bể thậncóápxe, viêmruộtviêmđĩa đốtsống (áp xe do lao) -Hậuphẫu: bụcmiệng nối, nhiễm trùng nang bạch huyết nhiễm trùng vếtmổ, nhiễm trùng stent mạch máu, hoạithư do tổnthương mạch máu Áp xe khoang sau phúc mạcthường giớihạntrongmột khoang nhất định, lan sang các khoang kế cậntrnggiaiđoạntrễ
  8. ÁP XE SAU PHÚC MẠC Dấuhiệuhìnhảnh HBKSS : -tụ khí ngoài ống tiêu hóa, dạng chuỗihạt - bóng khí hiếmthấymựcthủy-khí - bóng mờ mật độ dịch làm di lệch đại tràng, thận, niệuquản, bóng trựctràng -xóamờ các đường bờ bình thường thấy đượcnhư bờ cơ thắt lưng, đường viềnthận, dảimỡ vùng hông - vòm hoành bịđẩy cao, viêm đáy phổi -dấuliệtruột, thường là đạitràng Siêu âm: -khốimờ phảnâmtrống hoặc kém, có thể “lòng” chuyển động - thành phản âm không đều -nếuhiệndiện khí: bóng đuôi sao chổihoặc đaâmphảnhồi - đẩylệch thận, gợiý vị trí sau phúc mạc Lưu ý: HBKSS = 40% Siêu âm = 70%
  9. ÁP XE SAU PHÚC MẠC Dấuhiệuhìnhảnh XQCLĐT : -khốibệnh lý có mật độ thấp 15 – 35 HU - bóng khí trong áp xe luôn luôn thấy đượcnếucó -bắtchấtcản quang dạng vành điểnhình -dễ dàng xác định vị trí áp xe cũng như mức độ lan rộng củatình trạng nhiễm trùng khoang sau phúc mạc -giúplênkế hoạch điềutrị tốtnhất XQCLĐT giúp chẩn đoán xác định trên 90% các trường hợp áp xe. Không kỹ thuật nào giúp phân biệtápxevớimộtkhốimáutụ cũ