Bài giảng môn Thanh toán quốc tế - Chương 4: Phương thức thanh toán nhờ thu

pdf 11 trang phuongnguyen 3600
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Thanh toán quốc tế - Chương 4: Phương thức thanh toán nhờ thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_thanh_toan_quoc_te_chuong_4_phuong_thuc_thanh.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Thanh toán quốc tế - Chương 4: Phương thức thanh toán nhờ thu

  1. I. Khái quát về phương thức nhờ thu 1. Khái niệm nhờ thu Khái niệm nhờ thu (URC522) Chương 4. .Bên bán sau khi giao hàng hoặc cung ứng Nhà XK sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy dịch vụ, thác cho NH phục vụ mình xuất trình chứng từ PHƯƠNG THỨC . Uỷ thác cho ngân hàng tiến hành thu tiền từ (thông qua NH thu hộ) cho nhà NK để được: THANH TOÁN NHỜ THU người mua, hoặc a/ Thanh toán (payment); hoặc . Yêu cầu người mua chấp nhận thanh toán. b/ Chấp nhận hối phiếu (acceptance); hoặc . Theo các nội dung và điều kiện quy định trong c/ Chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác chỉ thị nhờ thu. 1 2 3 2. Phân loại nhờ thu 3. Ưu điểm 4. Đặc điểm của nhờ thu  Căn cứ thời hạn trả tiền Dung hoà được tính an toàn và rủi ro so với phương thức ứng trước và phương thức ghi sổ, . Căn cứ nhờ thu là chứng từ (Documents) . Nhờ thu trả ngay (D/P) không phải là hợp đồng. giảm được chi phí so với PT tín dụng chứng từ. . Nhờ thu trả chậm (D/A) . Ghi sổ: an toàn cho nhà NK nhưng rủi ro đối với . Vai trò của ngân hàng chỉ là người trung gian  Căn cứ theo bộ chứng từ thanh toán nhà XK. . Nhờ thu trong thương mại chỉ xảy ra sau khi . Nhờ thu hối phiếu trơn . Ứng trước: an toàn cho nhà XK nhưng lại rủi ro người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng . Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ đối với nhà NK (lập chứng từ) Hạn chế được sự chậm trễ trong việc nhận tiền đối với nhà XK và nhận hàng đối với nhà NK. Giảm được chi phí giao dịch so với L/C. 4 5 6 1
  2. 6 6. C¸c bªn tham gia trong PT nhê thu. Remitting Collecting bank 5. Áp dụng 3 bank 1. Người uỷ nhiệm thu (Principal) . Nhờ thu hối phiếu thương mại. 2. Ngân hàng gửi (chuyển) nhờ thu (Remitting bank . Nhờ thu kỳ phiếu thương mại. hay sending bank) 4 . Nhờ thu Séc. . Nhờ thu hóa đơn 3.Ngân hàng thu hộ (Collecting bank) . Nhờ thu cổ tức, trái tức, lãi từ các hợp đồng 4. Ngân hàng xuất trình (presenting bank) 7 tín dụng. 5. Người trả tiền/người thụ trái (Drawee) 2 . Nhờ thu cước phí, phí bảo hiểm 5 0 Principal Drawee 1 7 8 9 Thuyết minh quy trình nhờ thu 6.1. Người uỷ thác thu (Principal) 6.2. Ngân hàng nhờ thu (NHNT – Remitting Bank, Sending Bank) 0. Ký hợp đồng mua bán 4. NH thu hộ thông báo cho nhà NK Người yêu cầu NH phục vụ mình thu hộ tiền, và có vai trò: .Là Ngân hàng theo yêu cầu của người ủy thác, 1. Giao hàng và lập chấp nhận chuyển nhờ thu đến ngân hàng đại lý 5. Người NK trả tiền. .Là mắt xích đầu tiên trong dây chuyền nhờ thu chứng từ giao hàng. .Là Ngân hàng phục vụ người ủy thác và chịu .Là người quy định nội dung giao dịch nhờ thu trách nhiệm với người ủy thác 2. Ký phát HP và chỉ thị 6. NH của nhà NK chuyển trả tiền .Là người phát ra các chỉ thị cho tất cả các bên 6.3. Ngân hàng thu hộ (NHTH – Collecting Bank) nhờ thu gửi ngân hàng. đã thu được cho NH nhờ thu thực hiện . Là Ngân hàng đại lý hay chi nhánh của NHNT có .Là người thụ hưởng nhờ thu 3. NH chuyển chỉ thị nhờ 7. NH nhờ thu chuyển giá trị trụ sở ở nước người trả tiền thu -> NH đại lý nhờ thu cho nhà XK .Là người chịu chi phí cuối cùng về nhờ thu . Thực hiện thu tiền theo chỉ thị trong Lệnh nhờ thu . Chịu trách nhiệm với NHNT 10 11 12 2
  3. 6.4.Ngân hàng xuất trình (NHXT-Presenting Bank) 7. Mèi quan hÖ gi÷a c¸c bªn tham gia . Nếu người trả tiền có tài khoản tại Ngân hàng thu 6.5. Người trả tiền hay người thụ trái (Drawee) 7.1. Người uỷ thác/ngân hàng gửi nhờ thu hộ, NHTH xuất trình trực tiếp lệnh nhờ thu và thu . Là người nhập khẩu, người sử dụng dịch vụ . Ngân hàng gửi nhờ thu với chức năng là ngân tiền từ người trả tiền. NHTH = NHXT . Là người phải trả tiền theo lệnh nhờ thu hàng đại lý không được hành động khác với chỉ thị . Nếu người trả tiền không có tài khoản tại Ngân . NHXT chịu trách nhiệm với NHTH do người ủy thác nêu ra. hàng thu hộ, NHTH chuyển Lệnh nhờ thu cho NH . Nếu hành động khác với chỉ thị nhờ thu phải chịu giữ tài khoản của người trả tiền đề xuất trình, thu trách nhiệm về hậu quả. tiền theo chỉ thị trong Lệnh nhờ thu. => NHXT . Nếu hành động đúng thì ngân hàng nhờ thu . NHXT chịu trách nhiệm với NHTH không chịu bất cứ trách nhiệm gì trong bất cứ hoàn cảnh nào. 13 14 15 7.3. Ngân hàng Thu hộ/Ngân hàng xuất trình 7.2. Ngân hàng Nhờ thu/NH thu hộ II. Văn bản pháp lý về nhờ thu . Có trường hợp nhờ thu được chuyển tiếp tới ngân . Ngân hàng gửi nhờ thu phải gửi nguyên vẹn các hàng xuất trình thông qua ngân hàng thu hộ và . Quy tắc Thống nhất về Nhờ thu. chỉ thị nhờ thu cho ngân hàng thu hộ và ngân hàng ngân hàng xuất trình phải hành động đúng với chỉ .(Uniform Rules for Collection – URC). thu hộ phải hành động đúng với chỉ thị do người ủy thị do người ủy thác đưa ra. Nếu sai phải tự chịu . Ban hành các năm: 1956; 1967; 1978; 1995. thác đưa ra. Nếu sai phải tự chịu trách nhiệm về trách nhiệm về hậu quả. hậu quả. . Bản hiện hành năm 1995 “URC 522”. . Nếu hành động đúng thì ngân hàng gửi nhờ thu . Nếu hành động đúng thì ngân hàng gửi nhờ thu . Là văn bản pháp lý tùy ý không chịu bất cứ trách nhiệm gì trong bất cứ không chịu bất cứ trách nhiệm gì trong bất cứ hoàn Dẫn chiếu:“This Collection is subject to the Uniform cảnh nào. hoàn cảnh nào. Rules for Collection, 1995 Revision ICC Pub. No. 522”. 7.4. Người ủy thác/Người trả tiền - Quan hệ giữa người ủy thác và người trả tiền căn cứ theo các điều khoản trong hợp đồng mua bán 16 17 18 3
  4. URC522 URC tập hợp các nguyên tắc tùy ý có nghĩa là: . 168 nước tuyên bố áp dụng. 1. Các bản URC sau không phủ nhận URC trước . Là văn bản quy tắc mang tính chất hướng dẫn 2. Các bên thỏa thuận áp dụng hay không áp dụng (statory codes). 3. Các bên có thể thoả thuận: . Khi người bán và người mua thỏa thuận áp dụng, III. NỘI DUNG PHƯƠNG THỨC .Loại trừ một hay một số điều khoản. sẽ ràng buộc các bên thực hiện. THANH TOÁN NHỜ THU . Các quy định này thể hiện trên chỉ thị nhờ thu trừ .Bổ sung thêm một số điều khoản URC không có những nội dung trái với luật sở tại. .Thay đổi, điều chỉnh nội dung điều khoản URC. Tóm lại, URC là tập hợp các nguyên tắc tùy ý. 4. URC dưới luật quốc gia 19 20 21 Remitting 6 Collecting 1. Nhờ thu Hối phiếu trơn bank bank Quy trình nhờ thu HP trơn 3  Chứng từ nhờ thu chỉ dựa vào chứng từ tài (0) Ký hợp đồng mua bán chính (hối phiếu, kỳ phiếu, giấy nhận nợ hay (1) Nhà XK giao hàng và Bộ chứng từ 4 công cụ TT khác) (2) Nhà XK gửi đơn yêu cầu nhờ thu  Chứng từ thương mại được gửi trực tiếp cho (3) NHNT lập và gửi Lệnh nhờ thu cho NHTH người nhập khẩu không thông qua ngân hàng. 7 (4) NHTH Xuất trình Lệnh nhờ thu cho nhà NK (5) Nhà NK trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền 2 (6) NHTH chuyển tiền hoặc HP đã chấp nhận 5 thanh toán cho NHNT 0 (7) NHNT chuyển tiền hoặc HP đã chấp nhận Principal Drawee 1 thanh toán cho người thụ hưởng Quy trình nhờ thu Hối phiếu trơn 22 23 24 4
  5. Nhận xét về nhờ thu phiếu trơn Rủi ro đối với nhà xuất khẩu: Ưu điểm: . Nhà XK không nhận được tiền khi nhà NK bị Rủi ro đối với nhà nhập khẩu: - Đơn giản, dễ thực hiện. vỡ nợ. . Lệnh nhờ thu đến trước hàng hoá, tiền đã trả, - Có lợi cho người nhập khẩu, việc nhận hàng . Việc thanh toán dây dưa khi năng lực tài nhưng hàng nhận được không đúng như thoả không liên quan tới việc thanh toán. chính của nhà nhập khẩu yếu. thuận. . Nhà nhập khẩu chủ tâm lừa đảo . Việc thanh toán này được thực hiện theo quy . Tốn kém, mất uy tín khi kiện ra toà chế riêng của từng ngân hàng. 25 26 27 Tr­êng hîp ¸p dông 2. Nhờ thu kèm chứng từ Điều kiện giao chứng từ: Khái niệm: . Thanh to¸n c¸c dÞch vô phÝ mµ ng­êi 1) Giao chứng từ khi được thanh toán - Là loại nhờ thu dựa vào chứng từ tài chính cùng b¸n cÊp cho ng­êi mua (Documents against Payment-D/P) với chứng từ thương mại hoặc chỉ dựa vào chứng . Hai bªn mua vµ b¸n hoµn toµn tin cËy 2) Giao chứng từ và thanh toán sau X ngày từ thương mại (trong trường hợp này hóa đơn nhau. (D/P X days sight) thương mại thay cho hối phiếu). 3) Trao chứng từ khi chấp nhận thanh toán . Hai bên cã quan hÖ néi bé víi nhau. Nhận xét: (Documents against Acceptance -D/A) Cải tiến và khắc phục nhược điểm của nhờ 4) Giao chứng từ khi chấp nhận các điều kiện khác thu phiếu trơn. (Documents against others Terms -D/OT) 28 29 30 5
  6. Remitting 7 Collecting Quy trình nhờ thu kèm chứng từ bank bank 2.1. Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (Documents 3 (0) Ký hợp đồng mua bán quy định thanh toán NT against payment - D/P): (1) Nhà XK giao hàng • Dùng trong trường hợp thanh toán trả tiền ngay 4 (2) Nhà XK gửi đơn yêu cầu nhờ thu và Bộ chứng từ khi chứng từ được xuất trình. (3) NHNT gửi Lệnh nhờ thu, Bộ chứng từ cho NHTH • Thời gian thanh toán trong vòng 3 ngày làm việc (4) NHTH Xuất trình Lệnh nhờ thu, Bộ chứng từ cho • Mặc dù trong lý thuyết không cần phải có HP 8 nhà NK (5) Nhà NK trả tiền nhưng trong thực tế cần có hối phiếu kèm theo. 2 5 6 (6) NHTH trao bộ chứng từ nhận hàng cho nhà NK (7) NHTH chuyển tiền cho NHNT 0 Principal (8) NHNT chuyển tiền cho người thụ hưởng 1 Drawee Quy trình nhờ thu kèm chứng từ 31 32 33 Remitting 7 Collecting bank bank 2.2. Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ sau X ngày 3 2.3. Nhờ thu chấp nhận đổi chứng từ (Documents against payment - D/P X days sight): (Documents against acceptance - D/A): 4 • Dùng trong trường hợp không phải trả tiền ngay . Dùng trong trường hợp bán hàng với điều kiện khi nhìn thấy chứng từ cấp tín dụng cho người mua. • Trong trường hợp chứng từ đến trước hàng hóa . Người mua ký chấp nhận trả tiền vào hối phiếu • Có lợi hơn cho nhà NK so với D/P mới được nhận hàng. 8 . Ký chấp nhận thanh toán vào hối phiếu khi được 2 5 6 xuất trình. 0 . Thời điểm tính thời hạn của hối phiếu: Từ ngày Principal nhìn thấy HP; Từ ngày giao hàng; Từ ngày ký phát 1 hối phiếu Drawee Quy trình nhờ thu kèm chứng từ 34 35 36 6
  7. Quy trình nhờ thu kèm chứng từ IV. Quy tắc phí nhờ thu: (0) Ký hợp đồng mua bán quy định thanh toán NT So sánh D/A và D/P: (1) Nhà XK giao hàng 1. NH làm đúng chỉ thị nhờ thu sẽ được hưởng phí D/A rủi ro hơn so với DP (2) Nhà XK gửi đơn yêu cầu nhờ thu và Bộ chứng từ 2. NH thu phí ngay sau khi cung cấp dịch vụ thu hộ D/P: Người XK Kiểm soát được hàng hóa (3) NHNT gửi Lệnh nhờ thu, Bộ chứng từ cho NHTH 3. Cơ chế trả phí: Nếu người NK không thanh toán, người XK có thể: (4) NHTH Xuất trình Lệnh nhờ thu, Bộ chứng từ cho . Người ủy thác trả toàn bộ nhà NK . Kháng nghị HP và kiện người NK ra tòa . Phí bên nào bên ấy chịu (5) Nhà NK ký chấp nhận trả tiền . Tìm người mua khác (6) NHTH trao bộ chứng từ nhận hàng cho nhà NK . Phí dp người NK chịu toàn bộ . Thu xếp bán đấu giá (7) NHTH chuyển HP đã chấp nhận thanh toán cho . Chở hàng quay về NHNT (8) NHNT chuyển HP đã chấp nhận thanh toán cho người thụ hưởng 37 38 39 V. Ưu điểm và rủi ro 1. Ưu điểm (tiếp) 1. Ưu điểm 1.Ưu điểm Bé chøng tõ chØ ®­îc trao khi 1. Ưu điểm Cã c¬ héi kiÓm tra bé chøng tõ ng­êi NK ®ång ý thanh to¸n tr­íc khi ®ång ý thanh to¸n Cã thu nhËp tõ phÝ nhê thu, giao hoÆc chÊp nhËn TT hoÆc chÊp nhËn TT dÞch mua b¸n ngo¹i tÖ, thanh Cã quyÒn kiÖn ng­êi NK ra toµ to¸n §èI víi D/A ng­êi NK cã quyÒn khi ng­êi NhËp khÈu tõ chèi thanh to¸n chËm sau khi nhËn Ng©n T¨ng c­êng ®­îc mèi quan hÖ XuÊt khÈu thanh to¸n NhËp khÈu hµng hµng víi c¸c ng©n hµng ®¹i lý ë c¸c ChØ ®Þnh ng­êi ®¹i diÖn t¹i n­íc n­íc Ng­êi NK cã quyÒn tõ chèi thanh ng­êi NK gi¶I quyÕt trong tr­êng to¸n khi chøng tõ ®ược trao Cã c¬ héi më réng m¹ng l­íi hîp bÞ tõ chèi TT kh«ng hîp lÖ kh¸ch hµng, t¨ng doanh thu tõ c¸c giao dÞch nµy 40 41 42 7
  8. 2. Rñi 2.Rñi ro Ng©n hµng lµm tr¸I víi lÖnh nhê thu 2.Rñi ro Ng©n hµng nhê thu ro Hµng ho¸ kh«ng ®óng nh­ quy ®Þnh Chịu rủi ro khi ứng trước Ch÷ ký thanh to¸n bÞ gi¶ m¹o trong H§ tiền cho nhà XK mà không thu được tiền từ NHTH Chøng tõ bÞ thÊt l¹c Chøng tõ bÞ lµm gi¶ Ng©n hµng thu hé Ng©n hµng kh«ng chÞu tr¸ch nhiÖm vÒ Hµng ho¸ bÞ thÊt l¹c XuÊt hµng ho¸ bÞ tæn thÊt NhËp Chịu rủi ro khi chuyển tiền Ng©n trước cho NHNT mà không khÈu khÈu Ng©n hµng kh«ng chÞu tr¸ch nhiÖm vÒ thu được tiền từ nhà NK Ng©n hµng thu hé kh«ng chuyÓn tiÒn hµng cho ng­êi XK chøng tõ sai sãt Ng©n hµng xuÊt trr×nh Ng­êi nhËp khÈu tõ chèi TT Rñi ro tû gi¸ Chịu rủi ro khi làm trái với Rñi ro tû gi¸ quy định trong chỉ thị nhờ thu 43 44 45 (tiếp) VI. MẪU ĐƠN YÊU CẦU NHỜ THU (1) Nhê thu nµy ®­îc thùc hiÖn theo URC 522 ICC. (tiếp) §¬n yªu cÇu göi chøng tõ nhê thu hµng xuÊt theo h×nh thøc nhê thu sau: §Ò nghÞ Ng©n hµng chuyÓn chøng tõ theo ph­¬ng thøc: KÝnh göi: .(tªn ng©n hµng) D/P at sight Invoice No: DÞch vô göi nhanh (Courier Express). Tªn ®¬n vÞ: D/P at .sight B/L No: Göi ®¶m b¶o (Registered Airmail). §Þa chØ: D/A after days from/ after TrÞ gi¸ nhê thu: Göi th­ th­êng (Airmail). Sè phone, fax: D/OT Chóng t«i göi kÌm theo ®©y mét bé chøng tõ giao hµng gåm: , ngµy th¸ng n¨m Drafts Invoice P. List B/L C/O PhÝ trong n­íc trõ: ng­êi h­ëng (Drawer) ng­êi tr¶ tiÒn (Drawee) Khi cÇn liªn hÖ víi: KT tr­ëng (nÕu cã) Chñ tµi kho¶n PhÝ ngoµi n­íc trõ: ng­êi h­ëng (Drawer) ng­êi tr¶ tiÒn (Drawee) Sè ®iÖn tho¹i: (Ký tªn) (Ký tªn, ®ãng dÊu) Ng­êi tr¶ tiÒn (tªn, ®Þa chØ ®Çy ®ñ): Ng©n hµng ký nhËn giê , ngµy §Ò nghÞ Ng©n hµng ghi Cã sè tiÒn thu ®­îc (sau khi ®· trõ phÝ cña NH) vµo §Ò nghÞ Quý NH göi NT qua NH (tªn, ®Þa chØ ®Çy ®ñ): Tªn ng­êi nhËn: tµi kho¶n cña chóng t«i sè: t¹i Ng©n hµng: Sè ®iÖn tho¹i: 46 47 48 8
  9. VII. Lệnh nhờ thu (Collection order) COLLECTION ORDER COLLECTION ORDER (tiếp) Trên cơ sở đơn yêu cầu nhờ thu, NH lập một lệnh (tªn ng©n hµng) Dear Sirs, nhờ thu với các chỉ thị phù hợp với đơn yêu cầu Postal address: We beg to hand you here - with the following documents for collection: nhờ thu của nhà XK rồi gửi cho NH thu hộ Cable address: Tel: Fax: Telex: Code Documents Drafts Invoice P. List B/L Thảo luận: Quy tắc của URC 522 về chỉ Swift: Place and date: 1st mail thị nhờ thu 2nd mail Documentary collection To: Please quote our ref:: Covering shipment of: Amount: Drawer: Drawee: Shipped per: Tenor: 49 50 51 COLLECTION ORDER (tiếp) IX. Quy trình xử lý nhờ thu của NHTM Instructions: Đối với nhà xuất khẩu: 1. Quy trình xử lý nhờ thu hàng xuất Deliver documents against acceptance . Bước 1: Nhận và đăng ký hồ sơ nhờ thu: Deliver documents against payment Thu thập thông tin về nhà nhập khẩu . Hồ sơ: Đơn, Bộ chứng từ (Original, copy) Advise the date of acceptance and payment, maturity by Tested Telex/ Swift. . Thu thập thông tin về nước nhập khẩu . Kiểm tra số loại và số lượng chứng từ In case of non-acceptance or non-payment please notify us by Tested Telex/ . Kiểm tra hàng hóa Swift. . Ghi ngày giờ nhận trên đơn . Điều kiện cơ sở giáo hàng Charges to be collected from drawee. . Ấn định số tham chiếu . Khả năng bảo hiểm xuất khẩu Special instructions: . Ký nhận hồ sơ cho khách hàng . Người đại diện Please cover the proceeds to our A/C No: with under advice to us quoting our ref. This Collection is subject to the "ICC URC 522” Yours faithfully .(ký tªn ng©n hµng) 52 53 54 9
  10. 1.Quy trình xử lý nhờ thu hàng xuất (tiếp) 1.Quy trình xử lý nhờ thu hàng xuất (tiếp) 1. Quy trình xử lý nhờ thu hàng xuất (tiếp) Bước 2: Kiểm tra chứng từ: Bước 4: Xử lý các trường hợp phát sinh Bước 3: Gửi chứng từ nhờ thu: . Kiểm tra các chỉ thỉ trên đơn . Chứng từ thất lạc trên đường đi . NH lập Lệnh nhờ thu gửi cho NHTH . NH được miễn trách kiểm tra nội dung chứng từ  Cung cấp thông tin cho KH . Nêu rõ: . Nếu có kiểm tra chỉ để phát hiện lỗi để cảnh báo Thông báo cho NHTH thanh toán bằng bản sao  Thanh toán qua tài khoản nào cho khách hàng (sự khác biệt số tiền trên HP, . Theo dõi NHTH thanh toán nhờ thu  Thanh toán từng phần hay toàn bộ Invoice, Đơn) hoặc tên hàng, số lượng hàng trên  NHTH từ chối nhờ thu các chứng từ  Thu phí  Chấp nhận thanh toán  Không thanh toán nhờ thu khi đến hạn 55 56 57 2. Quy trình xử lý nhờ thu hàng nhập Quy trình xử lý nhờ thu hàng nhập (tiếp) Quy trình xử lý nhờ thu hàng nhập (tiếp) Bước 2: Xử lý nhờ thu: Bước 1: Nhận và thông báo nhờ thu: Bước 1: Nhận và thông báo nhờ thu (tiếp): . Chấp nhận nhờ thu . Tiếp nhận chứng từ nhờ thu . Từ chối nhờ thu  Lập điện thông báo NHNT về chấp nhận trả tiền  Người trả tiền không có tài khoản tại NHTH  Ký nhận với văn thư  Thu phí chấp nhận nhờ thu  Thông báo từ chối và chuyển trả chứng từ . Thanh toán nhờ thu  Mở sổ theo dõi ngày nhận chứng từ  Yêu cầu NHNT trả điện phí và phí chuyển trả  Kiểm tra nguồn thanh toán . Kiểm tra và đăng ký giao dịch chứng từ − Thanh toán nhờ thu bằng vốn tự có  Kiểm tra tên, địa chỉ NHTH . Thông báo chứng từ nhờ thu − Thanh toán nhờ thu bằng vốn vay NH  Điện báo đã nhận được chứng từ nhờ thu (nếu  Kiểm tra tên, địa chỉ người trả tiền có yêu cầu  Thanh toán nhờ thu  Giao chứng từ nhờ thu cho người trả tiền Kiểm tra số loại và số lượng chứng từ  Thu phí thông báo nhờ thu theo quy định  Theo dõi chứng từ nhờ thu đã giao cho người trả  Kiểm tra nội dung chỉ thị nhờ thu  Thông báo NT in 3 bản (2 gửi người trả tiền, 1 bản lưu ngân hàng) tiền nhưng chưa đến hạn thanh toán 58 59 60 10
  11. Quy trình xử lý nhờ thu hàng nhập (tiếp) Bước 3: Từ chối thanh toán và trả chứng từ nhờ thu .Từ chối thanh toán  Khi nhận được sự từ chối thanh toán 1 phần hay toàn bộ của người trả tiền, NHTH lập điện thông báo cho NHNT  Quá 60 ngày, không có phản hồi của NHNT, NHTH hủy hồ sơ .Trả chứng từ cho NHNT  Đòi cước chuyển trả chứng từ  Lập điện/thư gửi NHNT về chuyển trả chứng từ  Đóng hồ sơ nhờ thu 61 11