Bài giảng môn Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các điều kiện thanh toán quốc tế
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các điều kiện thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_thanh_toan_quoc_te_chuong_3_cac_dieu_kien_than.pdf
Nội dung text: Bài giảng môn Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các điều kiện thanh toán quốc tế
- I. Ý NGHĨA CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN Khi xuÊt khÈu THANH TOÁN QUỐC TẾ Chương 3 - Bảo đảm chắc chắn thu được đúng, đủ, CÁC ĐIỀU KIỆN THANH . Nghiệp vụ thanh toán quốc tế là sự vận TOÁN QUỐC TẾ kịp thời tiền hàng và thu về càng nhanh dụng tổng hợp các điều kiện thanh toán càng tốt. quốc tế. - Bảo đảm giữ vững được giá trị thực tế . Điều kiện TTQT được thể hiện trong của số thu nhập ngoại tệ các điều khoản thanh toán của các hợp - Góp phần đẩy mạnh xuất khẩu đồng TMQT 9/7/2011 1 9/7/2011 2 9/7/2011 3 Khi nhËp khÈu - Bảo đảm chắc chắn nhập được hàng Phân loại tiền tệ trong thanh toán quốc tế Phân loại tiền tệ trong thanh toán quốc tế đúng số lượng, đúng chất lượng, chủng loại, đúng thời hạn Căn cứ vào phạm vi sử dụng của tiền tệ : Căn cứ vào sự chuyển đổi tiền tệ: - Trong các điều kiện khác không thay đổi • Tiền tệ thế giới (World Currency). • Tiền tệ tự do chuyển đổi (free convertible thì trả tiền càng chậm càng tốt. currency). • Tiền tệ quốc tế (International currecy) - Góp phần làm cho việc nhập khẩu theo • Tiền tệ chuyển nhượng (Transferable đúng yêu cầu của nền kinh tế • Tiền tệ quốc gia (national money) currency). • Tiền tệ clearing (Clearing currency). 9/7/2011 4 9/7/2011 5 9/7/2011 6 1
- Phân loại tiền tệ trong thanh toán quốc tế Yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đồng tiền Phân loại tiền tệ trong thanh toán quốc tế Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền tệ trong • So sánh lực lượng của hai bên mua và bán Căn cứ vào hình thức tồn tại của tiền tệ chia thanh toán chia làm hai loại: • Vị trí của đồng tiền đó trên thị trường quốc làm hai loại tiền tệ sau đây • Tiền tệ tính toán (Account currency) là tiền tệ tế; • Tiền mặt (cash) được dùng để thực hiện giá cả và tính toán • Tập quán sử dụng đồng tiền thanh toán trên • Tiền tín dụng (Credit currency) tổng giá trị hợp đồng . thế giới; • Tiền tệ thanh toán (Payment currency) • Đồng tiền thanh toán thống nhất trong các khu vực kinh tế thế giới 9/7/2011 7 9/7/2011 8 9/7/2011 9 Lợi thế của việc sử dụng đồng tiền thanh toán 1. Điều kiện đảm vàng a.Điều kiện đảm bảo vàng: dựa vào hàm lượng vàng Tính giá trị hàng hóa bằng vàng • Nâng cao địa vị đồng tiền nước đó trên thị Đồng tiền tính toán và thanh toán trong hợp đồng . Đồng tiền tính toán và thanh toán trong hợp trường thế giới; cùng 1 loại tiền, đồng là vàng. • Không phải dùng đến ngoại tệ để trả nợ Quy định hàm lượng vàng của đồng tiền đó. . Ví dụ: 1 tấn đường = 65 gam vàng nguyên nước ngoài Khi hàm lượng vàng đồng tiền này thay đổi, điều chất. 1000 tấn đường= 65 kg vàng nguyên • Tránh được rủi ro do tỷ giá tiền tệ nước chỉnh giá trị hợp đồng: chất. ngoài biến động gây ra. Ví dụ: Khi ký HĐ,1 tấn gạo = 25GBP; 1GBP = . Trong thực tế hiện nay không sử dụng bởi • Tạo điều kiện tăng thêm xuất khẩu hàng của 2,48828 gr vàng nguyên chất. nước mình. nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi thanh toán hàm lượng vàng của GBP chỉ còn 2,13281gr. (giảm 14,3%). =>HĐ này cần phải điều chỉnh. 9/7/2011 10 9/7/2011 11 9/7/2011 12 2
- b. Điều kiện đảm vàng: Dựa vào giá vàng Dựa vào giá vàng Dựa vào giá vàng • Đồng tiền tính toán và thanh toán trong hợp Ưu điểm: Phản ánh nhạy bén tình hình biến - Các đồng tiền được lựa chọn trong hợp đồng đồng là một đồng tiền. động của giá vàng trên thị trường. TMQT phải có liên hệ trực tiếp với vàng. • Thống nhất giá vàng theo đồng tiền này dựa Nhược điểm: Vàng là hàng hoá đặc biệt, bị đầu - Hai bên phải thống nhất cách lấy giá vàng: trên một thị trường nhất định. cơ, giá vàng không phản ánh chính xác giá trị + Giá vàng lấy ở đâu? Ai công bố? • Khi giá vàng thay đổi, sẽ điều chỉnh hợp đồng của tiền. + Lấy lúc nào? một cách tương ứng. + Mức giá vàng? - Mức điều chỉnh hợp đồng như thế nào? - Hàm lượng vàng hiện nay ít được áp dụng vì các đồng tiền quốc gia hiện nay hầu hết không được đổi ra vàng. 9/7/2011 13 9/7/2011 14 9/7/2011 15 2. Điều kiện đảm bảo ngoại hối Ký hiệu tiền tệ theo tiêu chuẩn ISO Cách thứ nhất 2. Điều kiện đảm bảo ngoại hối (tiếp) . Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán là một loại Cách thứ hai Tên quốc gia Ký hiệu tiền tệ Tên đồng tiền tiền. 1. China 1. Yuan Renmibi 1. CNY Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán là hai 2. European 2. EURO currency 2. EUR . Xác định tỷ giá giữa đồng tiền đó với một đồng tiền khác đồng tiền khác nhau. 3. HongKong 3. HongKong Dollar 3. HKD . Khi thanh toán, tỷ giá thay đổi, điều chỉnh tương ứng. Khi thanh toán căn cứ vào tỷ giá thực tế trên thị 4. India 4. Indian Rupee 4. INR trường tiền tệ liên hàng để thanh toán. 5. Italy . VD: Đồng tiền tính toán và thanh toán là USD. Đồng tiền 5. Italian Lira 5. ITL VD: - Đồng tiền tính toán là USD 6. Japan 6. Yen 6. JPY đảm bảo là EUR và trị giá hợp đồng là 1.000.000 USD 7. Malaysia - Đồng tiền thanh toán là EUR. 7. Malaysian Ringit 7. MYR . Tỷ giá lúc ký kết: 1 USD = 1 EURO. 8. Singapore 8. Singapore Dollar 8. SGD - Trị giá hợp đồng là 1.000.000 USD 9. Thailand 9. Bat 9. THB . Tỷ giá lúc thanh toán: 1 USD = 0,8986 EURO. - Tỷ giá lúc thanh toán USD/EUR = 0,8986. 10.United Kingdom 10.Pound Sterling 10.GBP . Giá trị hợp đồng sẽ điều chỉnh là: Như vậy, số tiền phải trả là: 11.United States 11.US Dollar 11.USD 1.000.000 x 0,8986 = 898.600EUR 12.Vietnam 12.Vietnam dong 12.VND 1000.000+ 1.000.000 x (1-0,8986) = 1.101.400 USD 9/7/2011 16 9/7/2011 17 9/7/2011 18 3
- 3. Điều kiện đảm bảo rổ tiền tệ (tiếp) Lưu ý về điều kiện đảm bảo tiền tệ 3. Điều kiện đảm bảo rổ tiền tệ Ví dụ: Các ngoại tệ được đưa vào "rổ": EURO, JPY, . Hiệu quả đảm bảo cao hay thấp phụ thuộc vào . Lựa chọn số lượng ngoại tệ đưa vào rổ. CAD, GBP. Đồng tiền được đảm bảo là (USD= cách lựa chọn chính xác đồng tiền đảm bảo. . Thống nhất cách lấy tỷ giá hối đoái so với đồng Thanh Mức biÕn Ngo¹i tÖ Ký kÕt . Cách lấy tỷ giá hối đoái tiền được đảm bảo vào thời điểm ký kết hợp to¸n ®éng • Lấy ở thị trường hối đoái nào? đồng và thanh toán hợp đồng. CAD 1,3513 1,2868 -0,0645 • Nơi công bố? EURO 0,8908 0,9050 -0,0142 • Lấy vào thời điểm nào? JPY 126,20 107,50 - 18,7000 . Chỉ áp dụng với những nước có thị trường hối GBP 0,5587 0,5652 -0,0065 đoái tự do. . Trong trường hợp cả hai đồng tiền đều biến Tổng cả rổ 129,0008 110,257 -18,7438 động cùng chiều với tỷ lệ như nhau thì điều kiện Bình quân mức biến động tỷ giá hối đoái của cả rổ tiền tệ đảm bảo này mất tác dụng. 19 9/7/2011 20 9/7/2011 -18,7438: 4 = - 4,6860 21 1. Thanh toán trả trước (Payment in advance) Các hợp đồng ký xong chưa có hiệu lực ngay gồm: . Điều kiện về thời gian thanh toán có liên quan . Việc thanh toán được thực hiện kể từ sau khi chặt chẽ với việc luân chuyển vốn, liên quan hợp đồng được ký kết hoặc từ sau ngày hợp . Hợp đồng nhập máy móc thiết bị toàn bộ: phải có phê chuẩn của nước người XK. đến sự biến động và rủi ro về tỷ giá. đồng có hiệu lực nhưng trước ngày giao hàng. . Hợp đồng nhập hàng bằng tiền vay nợ và viện trợ . Quy định về thời gian thanh toán gồm: phải có phê chuẩn của bên cho vay, HĐ có • Thời gian trả tiền trước Ký Hiệu Giao . Nhập hàng bằng tiền vay của các ngân hàng tư nhân HĐ lực hàng • Thời gian trả tiền ngay phải có bảo hiểm tín dụng 30/12 • Thời gian trả tiền sau 10/5 30/5 . Nhập khẩu bằng phát minh sáng chế và đăng ký nhãn hiệu phải có phê chuẩn của cục phát minh sáng chế và đăng ký nhãn hiệu. . Nhập khẩu theo các hợp đồng đầu tư phải có phê chuẩn của uỷ ban hợp tác và đầu tư. 9/7/2011 22 9/7/2011 23 9/7/2011 24 4
- 1.1. Trường hợp đặt cọc (Performance Bond) Các trường hợp trả trước Trường hợp 1: ký hợp đồng với giá bán cao so với giá bình quân trên thị trường Đặc điểm: 1. Đặt cọc đảm bảo nghĩa vụ Mức trả trước tính tối thiểu bằng mức chênh lệch . Thời gian trả trước thường ngắn, thường từ 10 thực hiện hợp đồng giữa tổng trị giá hợp đồng theo giá cao và tổng hợp đến 15 ngày. 2.Người mua cấp tín dụng đồng tính theo giá bình quân trên thị trường. . Không tính lãi đối với số tiền trả trước cho người bán Theo công thức: PA= Q(HP-MP); Trong đó: . Người bán chỉ giao hàng khi nhận được báo có PA: Tiền ứng trước số tiền ứng trước Q: Số lượng hàng hoá . Số tiền phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể HP: Giá hợp đồng cao MP: Giá bình quân trên thị trường 9/7/2011 25 9/7/2011 26 9/7/2011 27 Trường hợp 2: Do ngêi b¸n kh«ng tin tëng vµo kh¶ Ví dụ: Ví dụ: • Giá của 1 tấn gạo lúc ký kết hợp đồng: n¨ng thanh to¸n cña ngêi mua nªn yªu cÇu ngêi mua ®Æt cäc tríc mét sè tiÒn b»ng møc tiÒn l·i mµ ngêi TA = 100.000 USD 220USD/tấn (giá cao) b¸n ph¶i tr¶ cho ng©n hµng cho vay, theo c«ng thøc: R= 5%/tháng • Giá bình quân trên thị trường nước ngoài:180 USD • Người bán yêu cầu trả trước cho 1000MT: PA TA 1 R n 1 P n= 5 tháng PA= 1000 (220 -180) = 40.000 USD. P = 6%/∑ trị giá hợp đồng Trong ®ã: PA: tiÒn øng tríc Vậy ta có: TA: lµ tæng gi¸ trÞ hîp ®ång PA = 100.000 x [(1+0.05)5 – 1] + 6%x100.000 R: L·i suÊt vay cña ng©n hµng = 33.600 USD hay 33,6%. n: Thêi h¹n tÝn dông P: lµ tiÒn ph¹t vi ph¹m hîp ®ång 9/7/2011 28 9/7/2011 29 9/7/2011 30 5
- 1.2.Trường hợp cấp tín dụng Trường hợp cấp tín dụng (tiếp) Ví dụ: Do người bán thiếu vốn, người mua cấp tín Công thức giảm giá: PA = 100.000 USD dụng cho người bán. DP = {PA[(1+R)n -1]}:Q R = 5%/tháng Đặc điểm Trong đó: N = 5 tháng . Thời gian trả trước tương đối dài. DP = giá chiết khấu trên một đơn vị hàng . Số tiền ứng trước lớn hay nhỏ phụ thuộc vào Q = 1.000 tấn PA = Số tiền ứng trước 5 nhu cầu vay của người bán và khả năng cấp R = Lãi suất (tháng, năm) DP = {100.000 x [(1+0.05) – 1]}:1.000 tín dụng của người mua. n = Thời hạn cấp tín dụng tương ứng = 27,6 USD . Giá hàng phải được giảm so với giá bán trả Q = Số lượng hàng hoá của hợp đồng Vậy, giá được chiết khấu là 27,6 USD/MT ngay. . Việc hoàn trả số tiền ứng trước phải quy định rõ trong hợp đồng thương mại quốc tế 9/7/2011 31 9/7/2011 32 9/7/2011 33 Có 4 loại trả tiền ngay Như thế nào là hoàn thành nghĩa vụ giao hàng: 1.1. C.O.D (Cash on Delivery) . Người bán phải lấy được vận đơn nhận hàng để Gồm nhiều mốc trả tiền . Sau khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao xếp.(Received for shipment Bill of Lading. . Thời gian tính từ lúc toàn bộ hàng hoá đã hàng cho người vận tải tại nơi giao hàng chỉ định. .Người bán phải có đầy đủ cơ sở chứng minh là được bốc lên phương tiện vận tải cho đến lúc . Người bán phát lệnh đòi tiền, người mua nhận đã chuyển quyền sở hữu hàng hoá sang cho hàng đến tay người mua được lệnh lập tức trả tiền cho người bán. ngươi mua. . Người bán có quyền yêu cầu thanh toán tiền hàng 9/7/2011 34 9/7/2011 35 9/7/2011 36 6
- 2. Thanh toán sau khi giao hàng trên phương Nơi giao hàng được hiểu là: Trên đất liền tại 3. Trả tiền đổi chứng từ: D/P (documents tiện vận tải cảng đi, gồm: against payment) Người nhập khẩu thanh toán cho người xuất khẩu + Giao tại xưởng kho, nhà máy (ExW) . Sau khi giao hàng lên tàu người bán lập ngay sau khi người xuất khẩu đã hoàn thành chứng từ gửi hàng (Shipping Documents) hay + Giao dọc mạn tàu (FAS) nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện vận tải tại nơi chứng từ thanh toán (Payment Documents) gửi + Giao tại biên giới (DAF) giao hàng chỉ định. trực tiếp đến cho người mua hoặc thông qua + Giao cho người vận tải (FCA) . Thích hợp với giao hàng bằng đường biển Ngân hàng. . Bằng chứng giao hàng: B/L shipped on board. . Người mua sẽ thanh toán tiền khi nhận được . Có thông báo của người nhập khẩu về việc chứng từ. người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng 9/7/2011 37 9/7/2011 38 9/7/2011 39 Bộ chứng từ gửi hàng gồm: Cách thức chuyển chứng từ: Điều kiện nhận chứng từ: 1. Hóa đơn thương mại • Bằng đường bưu điện quốc tế. • Vô điều kiện: Giao trực tiếp cho người nhập 2. Vận tải đơn/chứng từ vận tải khẩu, không kèm theo điều kiện gì (B/L và B/E • Qua người chuyên chở 3. Bảo hiểm đơn thường phải ghi đích danh) • Cho người đại diện người NK ở nước XK 4. Giấy chứng nhận phẩm chất • Có điều kiện: Chỉ trao chứng từ cho người • Qua hệ thống ngân hàng 5. Giấy chứng nhận số lượng nhập khẩu khi họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. 6. Giấy chứng nhận xuất xứ 7. Giấy giám định/kiểm định 8. Xác nhận hay thông báo bằng điện đã giao hàng. 9/7/2011 40 9/7/2011 41 9/7/2011 42 7
- Trường hợp mở rộng của trả tiền đổi chứng từ: 4. Trả tiền sau khi nhận hàng tại cảng đến . Sau khi giao hàng lên tàu người bán lập (C.O.R-Cash on receipt) Là thời gian trả tiền lấy 4 mốc trả tiền ngay cộng thêm X. chứng từ gửi hàng gửi đến cho người mua, . Nhận hàng tại địa điểm nước xuất khẩu ngày: . Trả tiền sau X ngày kể từ ngày nhận thông báo của nhưng sau khi nhận được chứng từ khoảng từ . Nhận hàng tại địa điểm nước nhập khẩu 5-7 ngày, người mua mới phải trả tiền (gọi là người bán đã hoàn thành giao hàng không ở trên . Nhận hàng trên phương tiện vận tải của phương tiện vận tải tại nơi giao hàng quy định. D/P X. ngày người nhập khẩu điều đến . Trả tiền sau X ngày kể từ ngày người bán hoàn thành . Thường sử dụng đối với những hàng hoá có giao hàng trên phương tiện vận tải tại nơi giao hàng quy tính phức tạp. Lưu ý: Khái niệm nhận hàng trong thực tế hết định. sức mơ hồ. Nơi nhận hàng có thể là nước người . Trả tiền sau X ngày kể từ ngày nhận được chứng từ bán, nước người mua, hoặc trên phương tiện D/A( Documents against Acceptance). vận tải của người mua đưa đến. . Trả tiền sau X ngày, từ ngày nhận xong hàng hoá. 9/7/2011 43 9/7/2011 44 9/7/2011 45 2. Thứ tự các phương thức xếp theo 1. Khái niệm: Phương thức TTQT là toàn bộ quá đặc điểm: Một hợp đồng nhập khẩu máy ghi: trình, điều kiện quy định để người mua trả tiền và Sự tham gia của các bên và trách nhiệm của . 10% tiền hàng trả cho người bán trong vòng 10 ngày nhận hàng, người bán giao hàng và nhận tiền. các ngân hàng giảm dần kể từ ngày ký hợp đồng. 2. Phân loại: Các phương thức TTQT gồm: Mức độ tin cậy giữa hai bên mua và bán . 10% tiền hàng trả cho người bán trong vòng 30 ngày tăng dần trước ngày giao hàng đợt 1. . Phương thức tín dụng chứng từ Các bên tham gia khác trách nhiệm giảm . 30% tiền hàng trả cho người bán trong vòng 10 ngày . Phương thức nhờ thu dần. kể từ ngày giao hàng đợt 2. . Phương thức thanh toán khác . 10%tiền hàng trả cho người bán trong vòng 10 ngày kể từ giao hàng đợt cuối cùng . 40% tiền hàng trả cho người bán trong vòng 3 năm kể từ ngày hoàn thành toàn bộ việc giao hàng. 9/7/2011 46 9/7/2011 47 9/7/2011 48 8
- 3. Môc tiªu chän ph¬ng thøc thanh to¸n: §èi víi ngêi mua NH cña nhµ NK cã thÓ trî gióp: a. §èi víi ngêi b¸n: chän ph¬ng thøc phải §¶m b¶o mua ®îc hµng ®óng sè lîng, T×m hiÓu c¸c nhµ cung cÊp níc ngoµi chÊt lîng, thêi h¹n ®¹t ®îc nh÷ng yªu cÇu sau: HiÓu vµ t vÊn cho nhµ nhËp khÈu Cñng cè vµ ph¸t triÓn ®îc quan hÖ bu«n Thu ®îc tiÒn hµng mét c¸ch an toµn vµ ch¾c KiÓm tra bé chøng tõ thanh to¸n ch¾n nhÊt. b¸n Theo lÖnh cña ngêi NK thanh to¸n tiÒn Trong c¸c ®iÒu kiÖn gièng nhau, tr¶ tiÒn §¶m b¶o sè tiÒn ®ã kh«ng bÞ sôt gi¸ trong hµng nh÷ng trêng hîp ®ång tiÒn bÞ ph¸ gi¸, sôt gi¸. cµng chËm cµng tèt Tµi trî cho nhµ NK Cñng cè vµ më réng quan hÖ mua b¸n. Trong c¸c ®iÒu kiÖn gièng nhau thu tiÒn vÒ cµng nhanh cµng tèt. 9/7/2011 49 9/7/2011 50 9/7/2011 51 NH cña nhµ XK cã thÓ trî gióp: T×m kiÕm c¸c nhµ NK níc ngoµi HiÓu vµ t vÊn cho nhµ xuÊt khÈu KiÓm tra bé chøng tõ thanh to¸n Thanh to¸n tiÒn hµng cho ngêi xuÊt khÈu Tµi trî cho nhµ XK 9/7/2011 52 9