Bài giảng môn Tài chính tiền tệ - Chương 9: Định chế tài chính trung gian

ppt 15 trang phuongnguyen 9210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tài chính tiền tệ - Chương 9: Định chế tài chính trung gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_tai_chinh_tien_te_chuong_9_dinh_che_tai_chinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Tài chính tiền tệ - Chương 9: Định chế tài chính trung gian

  1. ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
  2. 1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại định chế tài chính trung gian 2 Vai trị của các định chế tài chính trung gian ( sinh viên tự nghiên cứu ) 3 Các loại hình tổ chức tài chính trung gian
  3. 1 khái niệm, đặc điểm - Khái niệm: Các định chế tài chính trung gian là những tổ chức thực hiện huy động nguồn tiền nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế bằng nhiều hình thức, phương pháp, cơ chế khác nhau, và sau đĩ cung cấp cho những chủ thể cĩ nhu cầu vốn để thực hiện mục đích cuối cùng. Người tiết định chế TC người cần kiệm trung gian vốn
  4. Đặc điểm • - Định chế tài chính trung gian là những tổ chức kinh tế hoạt động kinh doanh tiền tệ, các loại giấy tờ cĩ giá • - Định chế thực hiện các hoạt động làm trung gian trong việc huy động vốn nhàn rỗi qua các hình thức, phương pháp, cơ chế khác nhau, từ đĩ cung ứng nguồn vốn tập trung này cho mọi chủ thể trong nền kinh tế • . Bảo vệ giá trị vốn cung ứng, chuyển giao ở hiện tại và tương lai • . Trung gian chuyển giao về thời hạn sử dụng • . Trung gian chuyển giao rủi ro, thời cơ
  5. Phân loại • -Căn cứ đăc trưng hoạt động • . Ngân hàng thương mại • . Quỹ tín dụng • . Quỹ tiết kiệm • . Cơng ty BH • . Cty tài chính • . Quỹ tương hỗ • -Căn cứ phương thức huy động • . Định chế huy động tiền gởi • . Định chế huy động theo hợp đồng cung ứng dịch vụ bảo hiểm • . Định chế làm trung gian đầu tư
  6. 2 Vai trị • - Chu chuyển các nguồn vốn cĩ trong nền kinh tế xã hội • - Chuyển giao rủi ro, thời cơ • - Giảm chi phí giao dịch xã hội 3 Các loại hình tổ chức định chế tài chính trung gian 3.1 Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính trung gian thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt kinh doanh khác cĩ liên quan. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh tốn.
  7. • Ngân hàng thương mại cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ cĩ giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính, cung cấp các dịch vụ tài chính các hoạt động đầu tư 3.2 Định chế phi ngân hàng • - Cơng ty BH • Cơng ty bảo hiểm là một tổ chức tài chính, hoạt động chủ yếu là nhằm đảm bảo về mặt tài chính, bằng cách cung ứng dịch vụ bảo hiểm cho khách hàng về những rủi ro cĩ thể xảy ra trên cơ sở người tham gia phải trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm.
  8. Cơng ty bảo hiểm thực hiện trung gian tài chính bằng cách sử dụng phí bảo hiểm thu được từ các hợp đồng bảo hiểm. Trong thời gian hợp đồng, khi chưa xãy ra thiệt hại cho người tham gia bảo hiểm, phí này tạm thời nhàn rỗi. Do đĩ với vai trị người kinh doanh, nguồn vốn này được đầu tư vào các tài sản như: mua trái phiếu, cổ phiếu, các hoạt động tín dụng ít rủi ro. Các khoản đầu tư này, phải đảm bảo cho cơng ty bảo hiểm trong mọi trường hợp luơn an tồn để chủ động thực hiện thanh tốn cho những tổn thất cĩ thể xãy ra
  9. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm cĩ vai trị đặc biệt quan trọng đối với tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Các cơng ty bảo hiểm được xem là “lá chắn” về kinh tế, bảo vệ cho mọi tổ chức, cá nhân. Mặt khác bảo hiểm cịn cĩ khả năng tập trung, huy động nguồn vốn cho đầu tư phát triển - Cơng ty tài chính
  10. Doanh thu phí BH thị trường thế giới 2004 Nhân thọ Phi nhân thọ Tổng phí MỸ 194.8 603 1097.8 Nhật 386.8 105.6 492 Anh 189.6 105.2 294.8 Pháp 128.8 65.8 194.6 Đức 84.5 106.3 190.8 Ý 83.1 46.7 128.8 Thế giới 1848.7 1395.2 3243.9
  11. Doanh thu BH Châu Á 2003 Phí BH (Tỉ USD) GDP( Tỉ USD) Dân số (Triệu) Nhật 478.9 4429 127 Hàn Quốc 59.8 621 48.1 Trung Quốc 49.9 1420 1290 Ấn Độ 17.3 601 1056 Hongkong 12.4 159 6.8 Singapore 8.9 91 4.3 Malaysia 5.6 105 24.7 Thái lan 4.9 143 62 Việt nam 0.6 46 82.6
  12. Cơ cấu vốn đầu tư DNBH Châu Âu Đơn vị tính % Chứng khoán Bất động sản Gởi NH Đầu tư khác Trái Cổ phiếu phiếu Anh 35 50 6,7 2,2 6,0 Bỉ 72,7 19,9 4,3 1,9 1,2 Đan Mạch 64,2 25,7 1,8 1,3 0,7 Đức 72,5 20,9 5,0 1,6 7,1 Pháp 73,6 15,5 8,0 1,3 1,3 Nguồn Liên Đoàn BH Pháp
  13. Cơ cấu vốn đầu tư thị trường BH Việt nam Đơn vị tính % 2002 2003 2004 2005 Gởi NH 68,7 63,8 53,5 46,7 Chứng 6,2 12,7 26,1 34,8 khoán Cho vay trực 13,1 9,4 6,2 5,1 tiếp Bất động sản 8,3 6,2 5,7 3,5 Góp vốn liên 3,7 7,9 8,5 9,9 doanh
  14. • THỊ TRƯỜNG BHNT (2006) - %/GDP CHÂU Á 5 ASEAN 1,96 SINGAPORE 5,4 MALAYSIA 3,2 THAILAND 1.9 INDONESIA 0,8 PHILIPPINES 0,9 VIET NAM 0,9 Nguờn : TC Thị trường BH 4/2007
  15. Công ty tài chính là một trung gian tài chính tín dụng, được thành lập dưới dạng một công ty phụ thuộc hoặc công ty cổ phần. Khác với ngân hàng thương mại, công ty tài chính không được nhận tiền gửi thường xuyên dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng, không thực hiện các nghiệp vụ trung gian thanh toán. Nguồn vốn huy động bằng cách phát hành kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gởi, trái phiếu, các loại giấy tờ có giá và nhận tiền gởi có kỳ hạn trên một năm. Qua đó cung cấp vốn vay cho nền kinh tế. Kể cả việc cùng góp vốn kinh doanh, mua cổ phiếu, đầu tư vào các dự án theo hợp đồng