Bài giảng môn Tài chính tiền tệ - Chương 7: Tài chính công

ppt 26 trang phuongnguyen 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Tài chính tiền tệ - Chương 7: Tài chính công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_tai_chinh_tien_te_chuong_7_tai_chinh_cong.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Tài chính tiền tệ - Chương 7: Tài chính công

  1. CHƯƠNG TÀI CHÍNH CƠNG
  2. ⚫ A . LÝ LUẬN CƠ BẢN TÀI CHÍNH CƠNG ⚫ B . NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ⚫ C . CÁC QŨY TÀI CHÍNH KHÁC CỦA NHÀ NƯỚC
  3. ⚫ A Lý luận cơ bản về tài chính cơng 1 Sự ra đời và phát triển tài chính cơng 2 Khái niệm vai trị tài chính cơng 2.1 K n : Tài chính cơng là những nguồn lực tài chính do nhà nước sở hữu, quản lý nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ nhà nước trong việc cung ứng hàng hĩa cơng cho xã hội * Phân biệt TC công & TCnhà nước 2.2 Cơ cấu tài chính cơng: - Quỹ ngân sách nhà nước là bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống tài chính cơng, bởi đây là nguồn lực tài chính chủ yếu của nhà nước và cịn cĩ vai trị định hướng điều tiết các
  4. các bộ phận khác trong tài chính cơng - Các Quỹ tài chính khác của nhà nước ( Quỹ dự trữ QG, Quỹ bảo hiểm xã hội , Quỹ hỡ trợ XK, ) ,tài chính các đơn vị quản lý hành chánh, các đơn vị sự nghiệp 2.3 Vai trị tài chính cơng ( sinh viên nghiên cứu ) 3 Đặc điểm quản lý tài chính cơng - Những khoản mục thu, chi tài chính cơng đều gắn liền với các quy định của luật pháp và chịu sự kiểm sốt chặt chẽ của nhà nước - Tài chính cơng tạo ra hàng hĩa dịch vụ cơng để̀ mọi người cĩ nhu cầu đều cĩ khả năng tiếp cận _Tài chính cơng phục vụ cho lợi ích cộng đồng,lợi ích KT-XH, khơng nhằm mục tiêu lợi nhuận-”phi vị lợi”-
  5. ⚫ _Quản lý TTc phải tơn trọng nguyên tắc cơng khai, minh bạch, và cĩ sự tham gia của cơng chúng ⚫ B- NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN) ⚫ 1- khái niệm &đặc điểm NSNN ⚫ 1.1 Khái niệm :NSNN là hệ thống quan hệ KT phátsinh trong quá trình PPcác nguồn TC của XH để tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của nhà nước nhằm thưc hiện các chức năng của nhà nước ⚫ 1.2 Đặc điểm NSNN : ⚫ +NSNN là một bộ luật TC đặc biệt( yếu tố pháp lý) vì các thể chế của NSNN được thiết lập dựa vào hệ thống các bộ luật khác cĩ liên quan như : luật thuế,hiến pháp ,mặt khác, NSNN được QH thơng qua hàng năm và mang tính áp đặt buộc các chủ thể KT –XH cĩ liên quan phải tuân thủ ⚫ +NSNN là một bản dự tốn thu chi (yếu tố vật chất ).Đây là những thơng số liên quan đến chính sách mà chính phủ phải thực hiện trong năm
  6. NSNN là một cơng cụ giúp cho QH quản ly &kiểm sốt chặt chẽ các khoản thu chi của chính phủ trong mỡi năm tài khĩa ⚫ 2 Hệ thống NS &phân cấp NSNN 2.1 Hệ thống NSNN * Mơ hình NSNN thống nhất : Áp dụng phở biến Hệ thống NS gồm 2 cấp :+NSTW +NSNN các địa phương * Mơ hình NS NN liên bang Hệ thống NS gồm 3 cấp :+ NS Liên bang + NS Tiểu bang + NS các địa phương , khu vực thuộc Tiểu bang ⚫ Ở Việt Nam, theo Luật NSNN, hệ thống NS gồm 4 cấp phù hợp với hệ thống hành chính: + NSTW +NS cấp Tỉnh & cấp tương đương
  7. + NS cấpHuyện & cấp tương đương +NS cấp Xã & cấp tương đương Mặc dù được phân làm 4 cấp song giữa các cấp NS luơn cĩ mối quan hệ thơng qua cơ chế bở xung ,cơ chế ủy nhiệm. Hệ thống tở chức & quản lý NSNN được tập trung ,thống nhất từ TW đến địa phương . NSNN phải vừa đảm bảo tính dân chu, cơng khai, minh bạch vừa đảm bảo kiểm tra ,kiểm sốt ,qua việc sử dụng cĩ hiệu quả các cơng cụ kế tốn, kiểm tốn, thanh tra TC ⚫ 2.2 Phân cấp NSNN Nội dung phân cấp NS gồm : +Phân cấp về quyền ban hành các chính sách, chế đơ,tiêu chuẩn định mức TC + Phân cấp về chu trình NS +Phân cấp về vật chất .Đây là nội dung cơ bản cần được xem xét với những nộ dung cơ bản sau:
  8. ⚫ * Phân cấp thu NS . Điều này nhằm tạo điều kiện để các cấp chính quyền nhà nước trong phạm vi cho phép cĩ quyền &trách nhiệm với hoạt động TC của cấp mình. Theo Luật NSNN Viêt Nam phân cấp thu giữa các TW & điạ phươnggồm: ⚫ +Thu cố định là khoản thu được hưởng trọn 100% ở mỡi cấp NS,bao gồm các khoản thu từ thuế,vay nợ ,viện trợ Đây là những nguồn thu gắn liền với hoạt động KT do TW hoặc địa phương quản lý ⚫ +Thu điều tiết là khoản thu được phân chia theo tỉ lệ % giữa các cấp NS,bao gồm một số khoản thuế,phí,lệ phí phát sinh trên diện rộng như : thuế TVA( khơng bao gồm thuế TVA hàng nhập khẩu ) thuế thu nhập doanh nghiệp ( khơng bao gồm thuế thu nhập của các DN hạch tốn tồn ngành ) ,thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, ⚫ % thu điều tiết giữa TW & địa phương do QH thơng qua và phải cố định trong khoảng từ 3-5 năm
  9. ⚫ + Thu bở xung là khoản thu nhằm giúp địa phương cân đối NS hoặc hỡ trợ để địa phương thực hiện các chương trình phát triển KT-XH của địa phương * Phân cấp chi NS Tuỳ theo nhiệm vụ cụ thể về KT_XH,quốc phịng an ninh cho từng cấp chính quyền đồng thời phù hợp với đặc điểm địa lý,dân số từng địa phương việc phân định chi NS tập trung vào các khoản chi chủ yếu sau: +chi thường xuyên +chi đầu tư phát triển + chi trả nợ gốc &lãi vay +chi bở xung quỹ dự trữ TC + chi bở xung NS cấp dưới.
  10. ⚫ 3- Hệ thống thu NSNN -Căn cứ theo nội dung kinh tế thu NS gồm các loại sau: +Thu Thuế +Thu Phí –Lệ phí + Thu từ hoạt động KT +ThuVay nợ – viện trợ ⚫ QUY MƠ THU NSNN (Đ/V: tỉ đồng) 2001 2002 2003 2004 2005 2006 (KH) Tởng thu 98.526 108371 149320 183000 211400 237900 Thu/GDP 21,6% 22,2% 23,5% 23,3% 23,2% 22% % Thuế / Thu NSNN 94,5% 92,0% 91% 90% 91% 90%
  11. ⚫ 3.1Thu thuế : ⚫ * Khái niệm : Thuế là khoản đĩng gĩp bắt buộc cho nhà nướcdo luật định đối với pháp nhân & thể nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước . ⚫ *Bản chất của thuế : + Về kinh tế : Thuế là một phần thu nhập của XH + Về quan hệ giai cấp : Thuế gắn liền với sự ra đời của nhà nước +Về xã hội : Thuế mang tính đại chúng nên cần đơn giản ,dễ áp dụng ,dễ kiểm tra ⚫ * Đặc điểm của Thuế : + tính cưỡng chế + thuế khơng cĩ đối giá & hồn trả trưc tiếp +nguồn thu thuế đáp ứng cho nhu cầu chi tiêu cơng cộng ⚫ * Phân loại thuế : + căn cứ vào đối tượng đánh thuế +căn cứ vào tính chất kinh tế ,thuế gồm 2 loại : thuế trực thu & thuế gián thu Yêu cầu : _ Phân biệt thuế trực thu & thuế gián thu _Phân tích ưu &nhược điểm của từng loại
  12. ⚫ Tỉ trọng các nguồn trong tởng thu thường xuyên của NSNN 2004 ⚫ ⚫ Tởng số : 100% - Thuế GTGT 24,9% -Thuế thu nhập doanh nghiệp 22,6% -Thuế XNK 12,4% -Thuế tiêu thụ đặc biệt 7,6% -Thuế tài nguyên 7,4% -Thu phí ,lệ phí 6,1% -Thu khác 15,7% Nguờn : Bộ Tài Chính
  13. DỰ TỐN THU NSNN 2007 - THU TỪ DẦU THƠ 71.700 TỶ VND - THU NỢI ĐỊA 151.800 - THU TỪ KTQD 53.954 - THU TỪ KT NGỒI QD 27.667 - THU TỪ DN FDI 31.041 - THU TỪ THUẾ 118.862 - THU TỪ PHÍ-LỆ PHÍ 12.328 - THU TỪ ĐẤT ĐAI 18.806 - THU KHÁC 1.804 NGUỜN : BỢ TÀI CHÍNH
  14. ⚫ Mỡi năm VN xuất trung bình 15,4 tr tấn dầu thơ , nhập trung bình 12 tr tấn dầu tinh ⚫ 1,5-1,7 tấn dầu thơ = 1 tấn dầu tinh ⚫ năm2007, dự kiến mức tăng thu do giá dầu thơ tăng là 2300 tỷ đ, nếu khơng tăng giá xăng /dầu - NSNN phải bù 12.000 tỷ đ ! ⚫ ( Theo Ơ. TRẦN VĂN TÁ- Thứ trưởng Bộ TC trả lời phỏng vấn Báo Tuởi trẻ ngày 23/11/2007)
  15. HỆ THỚNG CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU CỦA MỢT SỚ NƯỚC NƯỚC SỚ LƯỢNG CÁC SẮC THUẾ MỸ 11 PHÁP 14 ĐỨC 7 SINGAPORE 9 MALAYSIA 15 ẤN ĐỢ 11 TRUNG QUỚC 33 THÁI LAN 9 Nguồn : Khảo sát của Tởng cục Thuế
  16. SO SÁNH THUẾ SUẤT THUẾ THU NHẬP VỚI MỢT SỚ NƯỚC (2004) NƯỚC % THUẾ THU NHẬP %THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN DOANH NGHIỆP SINGAPORE 2-28 26 MALAYSIA 2-30 36 INDONESIA 10-15-30 10-15-30 PHILIPPIN 1-35 35 THAILAND 5-37 30 VIETNAM 0-40 28
  17. ⚫ 3.2 Thu lệ phí &phí *Lệ phí là khoản tiền mà các tở chức &cá nhân phải nộp cho một cơ quan nhà nước khi thụ hưởng dịch vụ liên quan đến quản lý hành chính nhà nước do cơ quan này cung cấp. Nguồn thu này nhằm bù đắp một phầnchi phí hoạt động hành chánh mà nhà nước đã cấp cho pháp nhân & thể nhân theo nguyên tắc “ người hưởng lợi phải trả tiền” .Lệ phí khơng phải là giá cả cuả dịch vụ cơng mà chỉ nhằm thực hiện cơngbằng trong tiêu thu dịch vụ cơng̣ *Phí là khoản thu từ các tở chức &cá nhân nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên về các dịch vụ cơng hoặc chi phí duy trì, tu bở các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng KT-XH Yêu cầu : - Kể tên một số loại phí &lệ phí mà anh(chị) thường phải nộp ⚫ - Phân biệt giữa thuế với phí- lệ phí
  18. ⚫ 3.3 Thu từ hoạt động kinh tế 3.4 Vay nợ &viện trợ 3.4.1 Vay nợ chính phủ ⚫ Mục tiêu: + Bù đắp thiếu hụt NS +Bở xung nguồn vốn đầu tư phát triển cho NS các cấp. +Gĩp phần điều tiết các nguồn lực TC Vay nợ CP phản ánh quan hệ tín dụng giữa các cấp chính quyền địa phương với các tở chức, cá nhân trên thị trường vốn trong & ngồi nước Căn cứ vào thời hạn huy động gồm:vay ngắn hạn & vay trung-dài hạn Căn cứ vào phạm vi huy động : vay trong nước _ vay ngồi nước Căn cứ vào hình thức huy động: +Huy động thơng qua phát hành các loại chứng từ cĩ giá như tín phiếu kho bạc(kỳ hạn 1năm) trên TTTC
  19. ⚫ Để huy động theo hình thức này nhà nước cĩ thể vận dụng cácKhi phương thức như:+ Phát hành trực tiếp +Phát hành qua đại lý +Phát hành qua đấu thầu +Phát hành qua bảo lãnh Các loại trái phiếu nhà nước cĩ thể ký danh hoặc vơ danh, cĩ lãi suất cố định hoặc thả nởi + Huy động thơng qua ký kết các Hiệp định tín dụng giữa chính phủ với các tở chức quốc tế hoặc giữa chính phủ 2 nước Nguồn trả nợ của tín dụng nhà nước cĩ thể được động viên từ: +Một phần thu NS trong năm +Thu phí hoặc giá dịch vụ từ các cơng trình được đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng nhà nước +Phát hành một loại chứng từ nợ mới 3.4.2 Viện trơ từ chính phủ , tở chức quốc tế, tở chức liên chính phủ _ Viện trợ khơng hồn lại _ Viện trợ cĩ hồn lại
  20. DƯ NỢ TRONG NƯỚC CỦA CHÍNH PHỦ Đ/V: 1000tỉ đờng 2001 2002 2003 2004 2005 2006 TỞNG DƯ NỢ: 30 34,7 48,7 50,6 63,01 73,7 - Ngắn hạn 3,4 6,1 12,1 14,2 17,8 17,4 -Dài hạn 26,6 28,6 36,5 36,4 45,21 56,3 Trong đĩ: - Vay nợ mới 14,5 17,8 30 32,5 12,5 -Trả nợ cũ 8,3 13 20 21,3 14,6 DƯ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ + Chủ yếu vay vốn ưu đãi ODA +Phát hành trái phiếu quốc tế 750 triệu USD (10/2005) Tính đến 2005 . tởng dư nợ nước ngồi là.> 15 tỉ USD
  21. ⚫ 4- Hệ thống chi NSNN + Các yếu tố ảnh hưởng đến chi NSNN ? Căn cứ vào tính chất kinh tế chi NSNN bao gồm : 4.1 Chi đầu tư phát triển : +Chi đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng KT-XH + Chi đầu tư & hỡ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước + Chi gĩp vốn cở phần,gĩp vốn liên doanh vào các doanh nghiệp +Chi hỡ trợ cho các quỹ hỡ trợ TC của chính phủ + Chi dự trữ nhà nước 4.2 Chi thường xuyên : +Chi sự nghiệp : - chi sự nghiệp kinh tế - chi sự nghiệp văn hĩa xã hội +Chi hành chính +Chi quốc phịng ,an ninh &trật tự an tồn xã hội 4.3 Chi trả nợ gốc do chính phủ vay
  22. TỞNG CHI TIÊU CỦA CHÍNH PHỦ /GDP NƯỚC 1980 1995 2000 MỸ 31,3 32,9 29,3 ANH 43 44,4 38,4 PHÁP 45,4 53,6 51,2 ĐỨC 46,5 46,3 43 OECD 35,5 39,4 36,5 VIỆT NAM 28,1 24
  23. QUY MƠ CHI NSNN (Đ/V :tỉ đồng) 2001 2002 2003 2004 2005 (DT) Tởng chi 115.975 120484 156602 178267 258.470 (loại trừ chi trả nợ) Chi/GDP 24,8% 25,4% 26,2% 25,6% 26% CƠ CẤU CHI NSNN 2006 (KH) +Chi thường xuyên 44,7% +Chi đầu tư phát triển 27,7% +Chi trả nợ 13,9% +Chi cải cách tiền lương 9,9% +Chi khác 3,8% Nguờn : Bộ Tài Chính
  24. ⚫ 5 Cân đối NSNN & bội chi NSNN 5.1 Cân đối NSNN * Mối tương quan giữa thu& chi NSNN thể hiện qua 3 trạng thái : + Thu > Chi hay thặng dư NS + Thu= Chi hay cân bằng NS + Thu < Chi hay bội chi NS * Giới thiệu một số quan điểm TC cơng cở điển & TC cơng hiện đại về cân đối NSNN * Mục tiêu của cân đối NS là đảm bảo năng lực tài chính để các cấp chính quyền từ TW đến địa phương hồn thành tốt nhiệm vụ ,chức năng của mình trên các lĩnh vực kinh tế –chính trị –xã hội • Nguyên tắc cân đối NS • Tùy theo mục tiêu hoạt động của NS mang đặc trưng là NS tích lũy hay NS tiêu dùng mà nguyên tắc cân đối khác nhau • Ở nước ta theo Luật NSNN(1997) nguyên tắc cân đối NSNN mang những nội dung chủ yếu sau:
  25. ⚫ + Tởng thu từ thuế,phí ,lệ phí > tởng chi thường xuyên Phần chênh lệch được dùng cho chi đầu tư phát triển +Khi vay để bù đắp bội chi chỉ sử dụng cho chi đầu tư phát triển, khơng sử dụng cho chi tiêu dùng 5.2 Bội chi NS _ Thu < chi + Tai sao tình trạng này lại trở nên phở biến ở hầu hết các nước ? + Phân loại thâm hụt NS : - căn cứ vào yếu tố thời gian : Thâm hụt trong ngắn hạn & thâm hụt dài hạn - -Căn cứ vào nguồn gốc của thâm hụt : Thâm hụt cơ cấu & thâm hụt chu kỳ - + Nguyên nhân gây nên thâm hụt - - Nguyên nhân chủ quan - - Nguyên nhân khách quan - + Biện pháp cơ bản nhằm bù đắp thâm hụt NS ? - +Tỉ lệ bội chi NS < 5%/ GDP là mức độ cĩ thể chấp nhận ̉̀ -
  26. BỢI CHI NSNN & BÙ ĐẮP THÂM HỤT (%) 2002 2003 2004 2005 2006 2007(DT) BỢI CHI NSNN/GDP 4,8 5 4,8 4,9 5 5 -NGUỜN BÙ ĐẮP: + PHÁT HÀNH TIỀN 0 0 0 0 0 0 +VAY TRONG NƯỚC 66 61 65 81,6 74,2 77 + VAY NƯỚC NGOÀI 34 39 35 18,4 25,8 23 NGUỜN: BỢ TÀI CHÍNH