Bài giảng môn Tài chính tiền tệ - Chương 10: Ngân hàng thương mại

pdf 34 trang phuongnguyen 3600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Tài chính tiền tệ - Chương 10: Ngân hàng thương mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_tai_chinh_tien_te_chuong_10_ngan_hang_thuong_m.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Tài chính tiền tệ - Chương 10: Ngân hàng thương mại

  1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
  2. 1 Quá trình ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại 2 Chức năng của ngân hàng thương mại 3 Phân loại ngân hàng thương mại 4 Quản lý và sử dụng vốn của ngân hàng thương mại • 4.1. Huy động vốn • 4.2. Phân phối sử dụng vốn Giảng phần 2 và 4 • Sinh viên tự tìm hiểu và nghiên cứu phần 1 và 3
  3. I. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI • 1. Chức năng trung gian tín dụng • Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa những người có vốn dư thừa và những người có nhu cầu về vốn. . Thông qua việc huy động khai thác các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng hình thành nên quỹ cho vay cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng vừa đóng vai trò là chủ thể đi vay, vừa đóng vai trò là chủ thể cho vay. • Chức năng trung gian tín dụng của ngân hàng được mô tả qua sơ đồ sau:
  4. - Tổ chức kinh NGÂN - Tổ chức kinh tế HÀNG tế -Doanh nghiệp THƯƠNG - Doanh nghiệp -Tổ chức xã hội MẠI -Tổ chức xã hội - Hộ gia đình, Hộ gia đình, dân cư dân cư
  5. - Huy động các nguồn vốn từ các chủ thể tiết kiệm, có vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế • .Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của các tổ chức kinh tế, các tổ chức xã hội, cá nhân dưới hình thức tiền tệ (nội tệ hoặc ngoại tệ). • .Nhận tiền gửi tiết kiệm của các cá nhân. • .Phát hành các loại chứng từ có giá để huy động vốn • - Cấp tín dụng đầu tư đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế xã hội. • .Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế cá nhân. • .Chiết khấu thương phiếu, giấy tờ có giá. • .Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp và các hình thức cấp tín dụng khác.
  6. 2. Chức năng trung gian thanh toán • Ngân hàng làm chức năng trung gian thanh toán khiù thực hiện theo yêu cầu của khách hàng như trích một khoản tiền trên tài khoản tiền tiền gửi để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào một khoản tiền gửi của khách hàng từ bán hàng hóa hoặc các khoản thu khác.
  7. -Ngườithụ hưởng -Người trả tiền Lệnh Giấy -Người bán hàng -Người mua hàng trả tiền báo -Tổ chức xã hội -Tổ chức xã hội NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI - Cá nhân -Cá nhân chuyển -tiền . qua tài cĩ khoản
  8. Trong chức năng trung gian thanh thanh toán, ngân hàng thực hiện các nhiệm vụ như sau: • - Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho khách hàng: • - Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng • - Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các khách hàng
  9. Khi kết hợp chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán tạo cho ngân hàng thương mại khả năng tạo ra tiền ghi sổ thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại. Từ một lượng tiền gửi ban đầu, qua nghiệp vụ cho vay dưới hình thức chuyển khoản, đã làm cho số dư trên tài khoản tiền gửi trong hệ thống ngân hàng thương mại tăng lên.
  10. 3- Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính - Dịch vụ ngân hàng truyền thống - Dịch vụ ngân hàng hiện đại - Xu hướng hình thành các siêu thị tài chính & các tập đồn tài chính đa năng
  11. III. PHÂN LOẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động và tính chất kinh tế - Ngân hàng thương mại chuyên doanh - Ngân hàng thương mại KD tổng hợp 2. Căn cứ vào tính chất sở hữu - Ngân hàng thương mại quốc doanh - Ngân hàng thương mại cổ phần - Ngân hàng thương mại liên doanh - Chi nhánh ngân hàng nước ngồi IV. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
  12. 1. Quản lý nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng 1.1. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng - Nguồn vốn sở hữu của ngân hàng Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh, thường không quá 10% trong tổng nguồn vốn, nhưng nguồn vốn của ngân hàng có vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong hiện tại và khả năng phát triển trong tương lai. + Nguồn vốn tự có Vốn điều lệ: đây là số vốn mà ngân hàng phải có để đi vào hoạt động và được ghi vào điều lệ.
  13. • Bảng : Vốn tự cĩ của một số NHTM trên thế giới (tính đến 31/02/2002) • STT Tên ngân hàng Nước Vốn tự cĩ ( tr. USD ) • 01 Citygroup Mỹ 59.012 • 02 Bank of America • Group Mỹ 43.012 • 03 Development • Bank of Singapore Singapore 8.452 • 04 Malayan Banking Malaysia 3.164 • 05 Krung Thai Bank Thai Lan 1.435
  14. VỐN ĐIỀU LỆ MỘT SỐ NHTM VIỆT NAM 2006 Đ/V : TỶ VND _ BIDB 4253 _ VCB 4360 _ INCOMBANK 3406 _ AGRIBANK 6433 _ SACOMBANK 2080 _ EXIMBANK 1212 _ Techcombank 1500 Nguồn : NHNN
  15. KẾÂT QUẢ KINH DOANH CỦA MỘT SỐ • NHTM CP ĐẾN 9/2007- đ/v : TỶ VND NHTM Vốn điều lệ Vốn huy động Dư nơ Lơi nhuận trước thuế ACB 2530 63.816 25.376 1450 Sacombank 4400 33850 26.900 1060 Eximbank 1870 21.020 15.517 473 Techcombank 2524 25000 14.500 492 Nguồn : TCNH 11/2007
  16. Trong quá trình kinh doanh, vốn điều lệ thường xuyên được bổ sung. được thực hiện qua hai phương thức cơ bản: • . Phương thức tích tụ: bắt nguồn từ các quỹ trong đó chủ yếu nhất là quỹ bổ sung vốn điều lệ, quỹ phát triển kỹ thuật nghiệp vụ ngân hàng. • . Phương thức tập trung vốn: trong những thời điểm cụ thể, cần thiết phải tăng vốn điều lệ theo quy định của ngân hàng trung ương hoặc thực hiện chiến lược phát triển quy mô kinh doanh trong tương lai, mà nguồn vốn từ tích tụ không đáp ứng kịp, phương thức này sẽ được ngân hàng áp dụng. Cụ thể, thực hiện qua các hình thức: bổ sung thêm từ ngân sách nhà nước; mở rộng liên doanh; phát hành cổ phiếu
  17. - Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối, bao gồm: • Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ • Quỹ dự phòng tài chính • Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ • Lợi nhuận không chia - Nguồn vốn huy động + Nguồn vốn huy động tiền gửi . Tiền gửi không kỳ hạn . Tiền gửi có kỳ hạn . Tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là loại mà khách hàng có thể gửi nhiều lần và rút ra bất cứ lúc nào
  18. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là loại tiền gửi được rút ra sau một thời gian nhất định. Tuy nhiên, nếu khách hàng có nhu cầu rút trước hạn vẫn có thể được đáp ứng, nhưng phải chịu lãi suất thấp. Tiền gửi tiết kiệm có mục đích: Thường là hình thức tiết kiệm trung và dài hạn, người tham gia ngoài việc được ngân hàng trả lãi, còn được ngân hàng cấp tín dụng nhằm mục đích bổ sung thêm vốn để mua sắm các phương tiện phục vụ nhu cầu tiêu dùng
  19. + Nguồn vốn vay . Phát hành các chứng từ có giá . Vay của các ngân hàng và các trung gian tài chính khác . Vay của ngân hàng Trung ương + Các nguồn vốn vay khác 1.2. Quản lý nguồn vốn kinh doanh - Xác định tỷ lệ an toàn về vốn tối thiểu + Hệ sơ an tồn : Vốn điều lệ & các quỹ / Tổng tàisản cĩ ( > 8% ) + Số lần vốn huy động so với vốn tự cĩ
  20. 2. Quản lý vốn kinh doanh 2.1. Cơ cấu vốn kinh doanh của ngân hàng _ Vốn tài sản phục vụ kinh doanh ngân hàng _ Vốn bằng tiền . Tiền mặt tại quỹ . Tiền gửi tại ngân hàng khác . Tiền gửi tại ngân hàng Trung ương _ Vốn tín dụng . Chiết khấu thương phiếu . . Cho vay thấu chi . Cho vay cầm cố:
  21. . Nghiệp vụ cho vay thế chấp tài sản . Tín dụng bằng chữ ký . Tín dụng thuê mua: . Tín dụng tiêu dùng - Vốn đầu tư tài chính : + Liên doanh – liên kết + Đầu tư CK . Các NHTM chỉ được sử dụng vốn tự cĩ cho hoạt động này
  22. 2.2. Quản lý vốn kinh doanh - Rủi ro tín dụng là các khoản cho vay của ngân hàng giảm giá trị hay không thu hồi được. Trong trường hợp nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng quá nhỏ so với tổng giá trị tài sản, chỉ cần một tỷ lệ nhỏ danh mục tài sản cho vay gặp rủi ro tín dụng có đẩy ngân hàng tới nguy cơ phá sản. • Để đo lường rủi ro tín dụng ngân hàng thường dùng bốn chỉ tiêu sau: • Tỷ số giữa giá trị các khoản nợ quá hạn so với tổng dư nợ cho vay và cho thuê ( < 3%). • Tỷ số giữa các khoản xoá nợ ròng so với tổng cho vay và cho thuê.
  23. Tỷ số giữa phân bổ dự phòng tổn thất tín dụng hàng năm so với tổng số cho vay và cho thuê hay với tổng vốn chủ sở hữu. • Tỷ số giữa dự phòng tổn thất tín dụng so với tổng số cho vay và cho thuê hay với tổng vốn chủ sở hữu. - Rủi ro thanh toán Các ngân hàng rất quan tâm đến tình trạng thiếu tiền mặt và không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu rút tiền gửi, vay vốn củng như những nhu cầu về tiền mặt khác Tỷ số giữa vốn tín dụng trên tổng tài sản.
  24. Tỷ số giữa tiền mặt và số dư tiền gửi tại các ngân hàng khác so với tổng tài sản. Tỷ số giữa tiền mặt và các chứng khốn của chính phủ so với tổng tài sản. • Tỷ lệ tài sản cĩ cĩ khả năng thanh tốn ngay và các tài sản nợ đến hạn thanh tốn cho từng khoảng thời gian cụ thể (từ 2 ngày cho đến 6 tháng). Theo nội dung của quyết định 457/QĐ-Ngân hàng Nhà nước tỷ lệ này tối thiểu là 25% trong thời gian 1 tháng tiếp theo, tối thiểu 100% trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo
  25. • Một Số Mơ hình Quản trị rủi ro trong hoạt động NHTM * Mơ hình chất lượng 6 C : + Character : Tư cách người vay + Capaccity: Năng lực người vay + Cash : Thu nhập người vay + Collateral : Bảo đảm tiền vay + Condition : Các điều kiện + Control : Kiểm sốt
  26. * Mơ hình xếp hạng của Moody’ s Hạng Tình trạng Tỷ lệ rủi ro hàng năm Aaa Chất lượng cao nhất 0,02 % Aa Chất lượng cao 0,04 % A Chất lượng khá 0,08 % Ba Chất lượng vừa 0,2 % B chất lượng kém 1,8 % Caa Khả năng Tc khĩ cĩ thể trả nợ Ca Sắp vỡ nợ C Vỡ nợ
  27. • Mơ hình cho điểm TD tiêu dùng ( Áp dụng với khách hàng cá nhân ) Tổng điểm Quyết định tín dụng < 28 Từ chối ̀ 28- 30 cho vay đến 500USD 31- 33 1000 34-36 2500 37-38 3500 39-40 5000 41-43 8000
  28. NGÂN HÀNG GRAMEEN _ NGÂN HÀNG CỦA NGƯỜI NGHÈO Muhammad Yunus sinh trưởng ở Chittagong trong gia đình cĩ đến 14 người con mà năm trong đĩ đã chết từ bé do điều kiện sống thiếu thốn. Yunus lao vào học tập và tốt nghiệp ở ĐH Vanderbilt (Mỹ). Ơng bắt đầu các cơng việc xĩa đĩi nghèo sau khi chứng kiến nạn đĩi ở Bangladesh năm 1974 đã làm thiệt mạng hàng ngàn người. Hoạt động đầu tiên của ơng là trích cho vay từ tiền túi khoảng 27 USD cho những phụ nữ chuyên làm các sản phẩm từ tre ở làng Jobra gần đại học Chittagong nơi ơng giảng dạy.
  29. • Năm 1976, ơng sáng lập Ngân hàng Grameen giúp người nghèo với các khoản vay nhỏ 50- 100USD mà khơng địi hỏi thế chấp hay bảo đảm. GB tạo ra phương thức hoạt động mới là các “nhĩm đồn kết” để các thành viên quản lý việc trả tiền vay và để hỗ trợ lẫn nhau. • Khi cơng việc phát triển, GB đã phát triển các hệ thống tín dụng nhỏ khác và phát triển các chương trình cho vay về nhà cửa cũng như hỗ trợ tài chính cho những dự án nhỏ nuơi trồng thủy sản, tưới tiêu, dệt may
  30. • Cho đến nay, tổng số người từng vay tiền tại GB là 6,61 triệu người và 97% trong số đĩ là phụ nữ. Trong tổng số khoảng 290,03 tỉ taka Bangladesh (tương đương khoảng 5,72 tỉ USD) cho vay, GB đã thu hồi được khoảng 258,16 tỉ taka (khoảng 5,07 tỉ USD), đạt tỉ lệ thu hồi nợ ở mức 98,85% - một tỉ lệ rất cao trong ngành ngân hàng. Đặc biệt, những người từng vay từ GB hiện sở hữu 94% cổ phần của ngân hàng và 6% cịn lại do sở hữu nhà nước. Mơ hình tín dụng giúp đỡ người nghèo của GB đến nay được áp dụng ở 23 nước khác.
  31. • Yunus từng rất nổi tiếng với câu nĩi của mình rằng sẽ phấn đấu xĩa đĩi nghèo cho “một ngày con cháu chúng ta tới các viện bảo tàng để thấy đĩi nghèo là thế nào". Ủy ban Nobel Na Uy đã chính thức vinh danh “Giải Nobel Hịa Bình “ năm 2006 cho nhà kinh tế Muhammad Yunus, 66 tuổi, và Ngân hàng Grameen (GB) do ơng sáng lập vì “nỗ lực giúp phát triển kinh tế và xã hội” cho những người nghèo ở Bangladesh. ( Nguồn : WWW. Tuoitre.com.vn )
  32. • * V/đ đặt ra : Những cơ hội & thách thức đặt ra cho các NHTM Việt Nam trong xu thế hội nhập quốc tế ? • Một số cam kết chủ yếu trong Hiệp Định TM Việt – Mỹ đã được ký kết vào năm 2000 * Trong 8 năm đầu các chi nhánh NHTM của Mỹ hoạt động tại VN được phép nhận tiền gửi bằng VND từ các pháp nhân với tỷ lệ nhất định tính theo vốn pháp định của ngân hàng chi nhánh , cụ thể : Năm thứ 1 : 50% Năm thứ 5 : 600% Năm thứ 2 : 100% Năm thứ 6 : 700% Năm thứ 3 : 250 % Năm thứ 7 : 900% Năm thứ 4 : 400 % Năm thứ 8 : Đối xử bình đẳng như NHTM trong nước
  33. • * Trong 10 năm đầu sau khi HĐ ký kết các chi nhánh NHTM của Mỹ tại VN được phép huy động tiền gởi VND của các thể nhân với tỷ lệ trên vốn pháp định của NH chi nhánh Năm thứ 1 50% Năm thứ 6 650% Năm thứ 2 100% Năm thứ 7 800% Năm thứ 3 250% Năm thứ 8 900% Năm thứ 4 350% Năm thứ 9 1000% Năm thứ 5 500% Năm thứ 10 Được đối xử bình đẳng như NHTM trong nước
  34. ĐIỂM MẠNH CỦA NHTM Việt Nam : _ Mơi trường KT vĩ mơ ổn định. _ Mạng lưới rộng _ Am hiểu thị trường _ Khả năng liên kết với các đối tác ĐIỂM YẾU CỦA NHTM Việt Nam : _ Về thể chế _ về năng lực tái chính _ về cơng nghệ ngân hàng _ về chiến lược phát triển NH như xây dựng thương hiệu, nguồn nhân lực, phát triển NH đa năng ,hiện đại