Bài giảng môn Tài chính quốc tế - Chương 5: Các quan hệ cân bằng quốc tế

pdf 20 trang phuongnguyen 3200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tài chính quốc tế - Chương 5: Các quan hệ cân bằng quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_tai_chinh_quoc_te_chuong_5_cac_quan_he_can_ban.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Tài chính quốc tế - Chương 5: Các quan hệ cân bằng quốc tế

  1. CHƯƠNG 6 CÁC QUAN HỆ CÂN BẰNG QUỐC TẾ 9/6/2011 1 MỤC TIÊU Các lý thuyếtcânbằng trên thị trường tài chính quốctế; Dựđoán các biến động củatỷ giá bằng các quan hệ cân bằng; Mốitương tác giữa các quan hệ cân bằng 9/6/2011 2 NỘI DUNG Qui luật1 giá(LOP) Học thuyếtngangbằng sứcmua (PPP) Học thuyếtngangbằng lãi suất( IRP) Hiệu ứng Fisher và hiệu ứng Fisher quốctế; Mốiquanhệ giữalạmphát, lãisuất và tỷ giá. 9/6/2011 3
  2. QUI LUẬT MỘT GIÁ LAW OF ONE PRICE LOP 9/6/2011 4 QUI LUẬT MỘT GIÁ Các giảđịnh Nội dung LOP Ý nghĩa 9/6/2011 5 CÁC GIẢ ĐỊNH  Nhiềungười mua ngườibán, không chủ thể cá lẻ nào khống chếđượcthị trường  Chi phí giao dịch (kể cả chi phí vận chuyển) không đáng kể  Không có kiểm soát (hàng rào) của chính phủ  Thông tin phải công khai, minh bạch 9/6/2011 6
  3. NỘI DUNG CỦA LOP Các mặthànggiống hệt nhau ở các quốc gia khác nhau phảibằng nhau nếu đolường bằng một đồng tiền chung. 9/6/2011 7 KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ Arbitrage là hoạt động kinh doanh hưởng lợitừ sự chênh lệch giá của một hàng hóa/tài sảngiữacácthị trường Cơ hội arbitrage phát sinh khi LOP không tồntại. Nguyên tắc: “mua giá thấp, bán giá cao” 9/6/2011 8 Ý NGHĨA Arbitrage giúp tạolậpTrạng Thái Cân Bằng và duy trì LOP 9/6/2011 9
  4. MỐI QUAN HỆ Trong chếđộtỷ giá cốđịnh Quá trình khôi phụcLOP chủ yếudựatrênđiềuchỉnh giá cả hàng hóa, nghĩalàP và P* Quá trình diễnrachậm chạp, do giá cả hàng hóa có độ ổn định cao (giá “cứng”) 9/6/2011 10 MỐI QUAN HỆ Trong chếđộtỷ giá thả nổi Quá trình khôi phụcLOP chủ yếu dựatrênđiềuchỉnh tỷ giá hối đoái (S) Quá trình diễnranhanhchóng nhờ tính hữuhiệucaocủathị trường hối đoái 9/6/2011 11 HỌC THUYẾT NGANG BẰNG SỨC MUA- PPP PPP tuyệt đối PPP tương đối PPP kỳ vọng 9/6/2011 12
  5. PPP TUYỆT ĐỐI Giảđịnh:  Thị trường hoàn hảo  TồntạiLOP 9/6/2011 13 PPP TUYỆT ĐỐI Mứcgiáchungcủahànghóatại các thị trường quốcgiakhác nhau phảitương đương nhau trong môi trường thị trường hàng hóa quốctế là hoàn hảo. 9/6/2011 14 PPP TUYỆT ĐỐI * P = Sppp.P * Sppp=P/P Trong đó: P: mức giá chung hàng hóa ở trong nước P* : mức giá chung hàng hóa ở nước ngoài Sppp: tỷ giá ngang bằng sứcmuagiữanội tệ và ngoạitệ. 9/6/2011 15
  6. PPP TUYỆT ĐỐI Mức giá chung P = w1PA + w2PB + w3PC + w4PD + w5PE + w6PF +  A, B, C, là rổ hàng dùng để tính mứcgiá chung  w1, w2, w3, là tỷ trọng củamỗimặthàng 9/6/2011 16 PPP TUYỆT ĐỐI Cơ cấurổ hàng so sánh phải “thuầnnhất” Tấtcả hàng hóa A, B, đềucó giao dịch thương mạiquốctế 9/6/2011 17 PPP TUYỆT ĐỐI Arbitrage khôi phục PPP Khi PPP tuyệt đốibị phá vỡ cơ hội arbitrage Hoạt động arbitrage tựđộng khôi phục PPP tuyệt đối 9/6/2011 18
  7. 9/6/2011 19 KIỂM ĐỊNH PPP Nghiên cứuthựcnghiệm: PPP có khuynh hướngduytrìtrongdài hạn Độ biến động củatỷ giá cao hơn nhiều so vớimức giá chung PPP của nhóm hàng tham gia thương mại quốctế có khuynh hướng duy trì tốthơn so với nhóm hàng chỉ trao đổi trong nước PPP tồntạirõnétở những quốcgiacótỷ lệ lạmphátcao 9/6/2011 20 KẾT LUẬN PPP có hiệulực, đặcbiệttrongdự báo khuynh hướng PPP gợiý định hướng cho chính sách can thiệp PPP giúp xác định sứccạnh tranh xuấtkhẩu củaquốcgia PPP giúp xác định quy mô kinh tế thựccủa quốcgia PPP khó sử dụng trong dự báo tỷ giá ngắn hạn 9/6/2011 21
  8. KẾT LUẬN  Giá cả hàng hóa có tính “cứng” trong ngắnhạn  Tỷ giá có tính linh hoạtvàbiến động cao trong ngắnhạnlẫndàihạn 9/6/2011 22 PPP TƯƠNG ĐỐI Khắcphụcnhược điểmcủa PPP tuyệt đối: tính cứng nhắc Phát biểu PPP tương đối: Tương quan lạmphátgiữa2 quốcgia trong mộtthờikỳ ngang bằng với tốc độ thay đổitỷ giá trong thờikỳ ấy. PPP tương đốivẫncóthể duy trì ngay cả khi không tồntại PPP tuyệt đối. 9/6/2011 23 CÔNG THỨC  Với ∆P và ∆P* là tỷ lệ lạm phát trong nước và nướcngoài ΔP ΔP* ΔS 1 ΔP* nếu ướclượng gần đúng, ta có quan hệ ΔS ΔP ΔP* 9/6/2011 24
  9. VÍ DỤ  Nếutỷ lệ lạmpháttạiViệtNam trong năm 2009 là 12%, còn tạiMỹ là 5%, thì tỷ giá VND/USD sẽ thay đổinhư thế nào ?  Ướclượng chính xác?  Ướclượng gần đúng?  Như vậy, tỷ giá VND/USD sẽ tăng (+) ở mức 6.67%/năm hoặcxấpxỉ 7%/năm. 9/6/2011 25 PPP KỲ VỌNG Vớisự tồntạimẫu e *e e ΔP ΔP PPP tương đối, ta ΔS *e có thể dự báo sự 1 ΔP thay đổitỷ giá trong tương lai e e *e dựatrêntỷ lệ lạm ΔS ΔP ΔP phát kỳ vọng của các quốcgia. 9/6/2011 26 Ý NGHĨA Mức độ thay đổidự kiến(kỳ vọng) củatỷ giá trong mộtthờikỳ phản ánh mức chênh lệch tỷ lệ lạmphátdự kiến(kỳ vọng) giữahaiquốcgiatrongkỳ phân tích Đồng tiềncótỷ lệ lạmphátdự kiếncao hơn đượckỳ vọng sẽ giảmgiátrong tương lai, và ngượclại 9/6/2011 27
  10. SO SÁNH CÁC MẪU PPP PPP tuyệt đối PPP tương đối PPP kỳ vọng 9/6/2011 28 NGANG BẰNG LÃI SUẤT-IRP  IRP biểuthị mốiquanhệ giữaGiácả thị trường tài chính (i) và Giá cả thị trường hối đoái (e)  IRP gồm2 mẫu: Mẫucóbảohiểm(CIP) Mẫu không có bảohiểm(UIP)  “Bảohiểm” = bảohiểmrủirotỷ giá 9/6/2011 29 Vốn đầutư ban đầu(K) Đầutư ra nướcngoài Đầutư trong nước 1 K S IRP thị trường tài chính hoàn hảo 1 K(1 i* ) S t F Ft * CIP t K(1 i ) S t = K(1 i t ) UIP S St * t K(1 i ) = S t 30
  11. NGANG BẰNG LÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM- CIP Trong môi trường thị trường tài chínhhoànhảovàở trạng thái cân bằng, chứng khoán cùng kỳ hạnvàcùngđộ rủirotạicácthị trường quốc gia khác nhau phải có mứcchênhlệch lãi suấtngang bằng với điểmkỳ hạntương ứng củatỷ giá 9/6/2011 31 CÔNG THỨC F (1 i ) t (1 i* ) t S t * Ft S it it * S 1 it F S t f i i* S t t t 9/6/2011 32 VÍ DỤ Lãi suấttiềngởi1 nămtại Đức6%, tạiViệtNam 12% Tỷ giá giao ngay VND 24,000 / EUR F1năm(VND/EUR) nên là bao nhiêu để bảo đảm duy trì CIP? Xác định điểmkỳ hạnf1năm(VND/EUR) ? Có thể xác định F3tháng ? 9/6/2011 33
  12. HỆ QUẢ Cơ sở xác định tỷ giá kỳ hạn Lưuý: * Kỳ hạncủaFt , it , và it phảinhư nhau Nếukỳ hạn khác nhau, phải quy đổi Khi CIP tồntại, nếulãisuấthiệnhành trong nướctăng lên so vớilãisuấthiện hành nướcngoài, Ft phảităng lên để bù đắpmức chênh lệch lãi suấthiện hành, nghĩalàngoạitệ phải lên giá so vớinội tệ. 9/6/2011 34 Ý NGHĨA  Mức độ tồntạitrongthựctế củaCIP làthước đomức độ tự do lưu chuyểnvốngiữacácthị trường tài chính, qua đóchothấymức độ hội nhậptàichínhquốctế, mức độ hoàn hảocủa thị trường tài chính quốctế.  CIP ngụ ý nhà đầutư tài chính, trong môi trường thị trường tài chính hoàn hảovàở trạng thái cân bằng, sẽ bàng quan trong việclựa chọngiữa đầutư chứng khoán trong nướcvới đầutư chứng khoán tương đương ở nước ngoài. 9/6/2011 35 CIA Covered Interest Arbitrage  Nếu CIP không duy trì, sẽ xuấthiệncơ hội arbitrage lãi suấtcóbảohiểm (CIA). Hoạt động CIA tạoáplực để tái lậptrạng thái cân bằng, trong đótồn tạiCIP. 9/6/2011 36
  13. VÍ DỤ  Lãi suất1 nămtạiMỹ iUS = 5%  Lãi suất1 nămtại Anh iUK = 8%  Tỷ giá giao ngay hiệnhành S=USD1.5/GBP  Tỷ giá kỳ hạn1 nămhiệnhành F1năm=USD1.5/GBP  Có cơ hội CIA hay không ? Nếu có, thực hiệnCIA như thế nào ? 9/6/2011 37 KIỂM ĐỊNH Điềugìcảntrở CIA hoạt động để duy trì CIP? 9/6/2011 38 NGUYÊN NHÂN LÀM SAI LỆCH CIP  Chi phí giao dịch  Chi phí tậphợpvàxử lý thông tin  Can thiệpchínhphủ và luậtlệ kiểm soát  Trở ngạitàichínhvàsự không hoàn hảocủathị trường vốn  Tính không thuầnnhấtcủacáctàisản 9/6/2011 39
  14. NGUYÊN NHÂN SAI LỆCH Chi phí giao dịch Giao dịch tiềntệ và Giao dịch tài chính Độ minh bạch của thông tin và khả năng tiếpcận thông tin Rào cảnvàcan thiệpcủa chính phủ Kiểmsoátngoạihối Kiểmsoátvốn Chínhsáchtàichính, chínhsáchtiềntệ, Tính hoàn hảocủathị trường tài chính Quy mô thị trường và tính cạnh tranh trên thị trường Tính thuầnnhấtvề rủirocủatàisảntàichínhgiữacác nước Tính thanh khoản Rủiroquốcgia 9/6/2011 40 NGANG BẰNG LÃI SUẤT KHÔNG BẢO HIỂM - UIP UIP rấtkhácCIP: . Rủirotỷ giá . Hoạt động đầucơ Trong môi trường thị trường tài chính hoàn hảovàở trạng thái cân bằng, UIP tồntại khi nhà đầutư trung lậprủi ro không bảohiểmrủi ro tỷ giá 9/6/2011 41 TRUNG LẬP RỦI RO Trung lậprủirolànhàđầutư không quan tâm (bàng quan) rủirotỷ giá, do đókhôngtiếnhànhbảohiểmrủi ro này 9/6/2011 42
  15. UIP Giảđịnh:  Giảđịnh cơ bản: thị trường tài chính hoàn hảo  Giảđịnh bổ sung: nhà đầutư trung lậpvớirủi ro Phát biểu: Trong môi trường thị trường tài chính hoàn hảovàở trạng thái cân bằng, mức chênh lệch lãi suấtgiữacácchứng khoán tương đương tạicácquốcgiasẽ ngang bằng vớitốc độ thay đổitỷ giá giao ngay trongcùngkỳ hạn. 9/6/2011 43 CÔNG THỨC e e * St * St S it i t * (1 it ) (1 it ) * i t it S S 1 it e * ΔS it it 9/6/2011 44 VÍ DỤ Nhà đầutư Mỹ nhậnthấy: Lợisuất đầutư trung bình tạiMỹ: 10%/năm Lợisuất đầutư trung bình tạiViệt Nam: 15%/năm Tỷ giá hiện hành VND16,100 / USD Liệucónênđầutư dài hạnvàoViệtNam không? Hay là nên đầutư ngắnhạn1 năm thôi?Hay là chẳng đáng quan tâm đầutư ? 9/6/2011 45
  16. Ý NGHĨA UIP có thể xem là mẫukỳ vọng của IRP, có ý nghĩaquantrọng trong việcdự báo tỷ giá. NếuUIP tồntại, đồng tiềncólãi suấtcaođượckỳ vọng sẽ giảmgiá trong tương lai, và ngượclại 9/6/2011 46 ARBITRAGE LÃI SUẤT KHÔNG BẢO HIỂM-UIA  Sử dụng tỷ giá giao ngay thựctế trong tương lai thay vì bảohiểmrủirotỷ giá bằng giao dịch Forward  NếuUIP khôngtồntại, cơ hộiUIA xuất hiện  UIA gópphần khôi phụcUIP 9/6/2011 47 THUYẾT KỲ VỌNG KHÔNG THIÊN LỆCH UNBIASED EXPECTATIONS HYPOTHESIS UEH Giảđịnh: UIP tồntại Thị trường hối đoái hoạt động hữuhiệu 9/6/2011 48
  17. PHÁT BIỂU Điểmgiatăng hoặcchiếtkhấu củatỷ giá kỳ hạn e Ft S St S e (ft) sẽ ngang Ft St bằng mứcthay S S đổikỳ vọng của tỷ giá giao ngay trong kỳ. 9/6/2011 49 PHÁT BIỂU Nếumức chênh lệch bình quân giữa e Ft và St qua thờigianlàthấp, Ft đượcxemlàchỉ số dự báo không e thiên vị củaSt . Thựctế, phầnbùrủirovàsaisố trong kỳ vọng có thể khiến đẳng e thứcFt = St không xảyra. 9/6/2011 50 Ý NGHĨA UEH ngụ ý rằng tỷ giá giao ngay thựctế trong tương lai (St) sẽ xoay quanh mứctỷ giá kỳ hạnxácđịnh hôm nay (Ft). Nếugiảđịnh thị trường hối đoái hữuhiệulàđúng, nhà đầutư tài chính sẽ không thể hưởng lợitừ việcdự báo tỷ giá, bởivìluôntồntạisaisố dự báo giữatỷ giá giao ngay thựctế trong tương lai vớikỳ vọng tích hợpvàotỷ giá kỳ hạnhômnay Nếugiảđịnh thị trường hối đoái hữuhiệu không đúng, việcdự báo tỷ giá tất nhiên là có ý nghĩa 9/6/2011 51
  18. HIỆU ỨNG FISHER Lãi suấtdanhnghĩa ở mỗiquốcgia là lãi suấtthực đã điềuchỉnh tỷ lệ lạmphá. (1+i) = (1+r)(1+ΔP) i = r + ΔP  r = i - ΔP 9/6/2011 52 MẪU KỲ VỌNG CỦA HIỆU ỨNG FISHER Lãi suấtdanhnghĩa ở mỗiquốcgia bao hàm lãi suấtthựckỳ vọng cộng vớiphầnbùlạmphátdự kiến i = re + ΔPe re = i - ΔPe 9/6/2011 53 HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ IFE IFE : mứcchênhlệch lãi suấtphản ánh mức chênh lệch tỷ lệ lạmphát kỳ vọng giữahaiquốcgia. IFE : lãi suấtthựcgiữacácquốcgia có khuynh hướng tiến đếntrạng thái ngang bằng nhau. 9/6/2011 54
  19. IFE IFE kếthợpgiữa UIP và PPP S e i i S e Pe P e i i* Pe P e i Pe i* P e r e r e 9/6/2011 55 HỆ QUẢ Hoạt động arbitrage trên cácthị trường khácnhaugópphầnduytrì trạng thái ngang bằng lãi suấtthựcgiữacácquốc gia. 3 điềukiện PPP, UIP, và IFE bổ sung và liên kếtchặtchẽ với nhau. 9/6/2011 56 MỐI LIÊN HỆ GiỮATỶ GIÁ, LÃI SUẤT VÀ LẠM PHÁT (A) Mốiquanhệ Ngang bằng Sức mua (PPP) Dự báo sự thay đổitỷ giá dựatrênchênhlệch tỷ lệ lạm phát kỳ vọng (B) Hiệu ứng Fisher (FE) Lãi suất danh nghĩatạimộtquốcgiangangbằng vớilãi suấtthực(r) cộng vớiphầnbùlạmphátkỳ vọng ( ) (C) Hiệu ứng Fisher Quốctế (IFE) Mứcthayđổitỷ giá ngang bằng vớimức chênh lệch lãi suấtgiữacácquốcgia 9/6/2011 57
  20. MỐI LIÊN HỆ GIỮATỶ GIÁ, LÃI SUẤT &LẠM PHÁT (D) Mốiquanhệ Ngang bằng Lãi suất (IRP) Mức chênh lệch lãi suấtgiữacácquốcgiangang bằng với điểmkỳ hạncủatỷ giá kỳ hạn (E) Tỷ giá Kỳ hạnKhôngthiênlệch (UFR) Tỷ giá kỳ hạnlàchỉ số dự báo không thiên lệch về tỷ giá giao ngay trong tương lai 9/6/2011 58