Bài giảng môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn

pdf 7 trang phuongnguyen 9840
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_2_nghiep.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn

  1. I . VỐN TỰ CÓ ( CAPITAL ) 1. Khái niệm về vốn tự có (vốn chủ sở hữu) • Về phương diện tài chính: • - Vốn tự có là vốn riêng của NHTM , là bộ phận vốn chủ yếu của nguồn vốn chủ sở hữu, được nhà nước cấp phát, hoặc do các cổ đông, các đối tác liên doanh góp vốn, ngoài ra nó còn được tạo ra từ lợi nhuận trong quá trình kinh doanh. • - Vốn tự có là số vốn được chủ sở hữu sử dụng để kinh doanh một cách chủ động hoàn toàn. • Về phương diện quản lý: • - Vốn tự có là số vốn tối thiểu bắt buộc phải có đối với bất kỳ NHTM nào để có thể được coi là đủ điều kiện tài chính để được cấp giấy phép kinh doanh, là cơ sở để thu hút các nguồn vốn khác • Phân loại vốn tự có : + Vốn tự có cơ bản .Đây là phần vốn tự có chủ yếu, mang tính ổn định lâu dài, là cơ sở để tạo lập, nguồn vốn tự có khác. + Vốn tự có bổ sung: Bộ phận vốn có tính chất bổ sung, chưa thật sự ổn định nhưng có khả năng chuyền thành vốn cơ bản • + Chức năng kích hoạt: Ở các nước có hệ thống ngân hàng phát triển, luật pháp quy định + Là cơ sở để thu hút vốn tiền gửi vốn tự có bổ sung không được vượt quá 50% vốn tự có cơ bản, + Sử dụng vốn tự có để kinh doanh (đầu tư, cho vay ) nhằm hạn chế sự lợi dụng của các ngân hàng. • + Chức năng điều chỉnh: Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thì 2. Đặc điểm của vốn tự có: vốn tự có có chức năng điều chỉnh các hoạt động liên quan. • -Vốn tự có chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng + Điều chỉnh hoạt động đầu tư: (chỉ được dùng vốn điều lệ và quỹ (xấp xỉ từ 5% –10%) so với các ngành sản xuất kinh doanh khác thì dữ trữ để đầu tư thương mại). đây là đặc điểm nổi bật. – Đầu tư trực tiếp: phải bằng vốn tự có • -Vốn tự có có tính ổn định và luôn luôn được bổ sung trong quá trình hoạt động của ngân hàng (gia tăng vốn tự có đồng nghĩa với – Đầu tư vào TSCĐ (không quá 50% vốn điều lệ) việc gia tăng năng lực tài chính, gia tăng năng lực cạnh tranh ) – Đầu tư tài chính: dùng vốn tự có hoặc vốn huy động • -Vốn tự có quyết định đến quy mô hoạt động của ngân hàng và là + Điều chỉnh hoạt động tín dụng: nhân tố để xác định các tỷ lệ an toàn. – Tổng dư nợ cho vay một khách hàng không quá 15% vốn tự có 3. Chức năng của vốn tự có. của NH. • +Chức năng bảo vệ: – Tổng mức cho vay và bảo lãnh cho một khách hàng ≤ 25% vốn tự + Bảo vệ cho chính mình có của ngân hàng + Bảo vệ cho thân chủ của mình – Tổng mức cho thuê tài chính một khách hàng ≤ 30% vốn tự có của ngân hàng – Tổng dư nợ cho vay một nhóm khách hàng ≤ 50% vốn tự có – Tổng mức dư nợ + bảo lãnh một nhóm khách hàng ≤ 60 vốn tự có 4. Thành phần vốn tự có. 4.2. Vốn tự có cấp 2 (vốn tự có bổ sung) 4.1 Vốn tự có cấp I (vốn tự có cơ bản) VTC cấp 2 gồm 5 khoản sau đây: • -Vốn điều lệ: (số dư TK601) a) 50% giá trị tăng thêm của TSCĐ được đánh giá lại theo quy định + Số đã được nhà nước cấp (NHQD) – đối với NHQD của Pháp luật + Số vốn đã góp của cổ đông (NHCP) – đối với NHCP b) 40% giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả vốn góp và cổ phiếu đầu tư) được định giá lại theo quy định của pháp + Số vốn các bên liên doanh đã góp ( đối với NH liên doanh) luật. + Số vốn ban đầu của NH 100% vốn nước ngoài theo quy định của c) Trái phiếu chuyển đổi, (hoặc cổ phiếu ưu đãi) do NHTM phát hành VN khi được cấp giấy phép thành lập và giấy phép hoạt động , thoả mãn một số điều kiện nhất định. • - Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (TK 611) d) Các công cụ nợ khác với điều kiện. • - Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ (TK 612) + Chủ nợ là thứ cấp so với chủ nợ khác • . Quỹ ĐTPT ( TK 6121) + Không được ưu tiên thanh toán • . Qũy NCKH&ĐT( TK 6122 ) + Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 10 năm • - Lợi nhuận không chia : Lợi nhuận sau khi nộp thuế và đã trích lập + Không được đảm bảo bằng tài sản của ngân hàng các quỹ theo quy định, đã được tổ chức kiểm toán xác định. Đối với NHCP còn phải được đại hội cổ đông thông qua. e) Dự phòng chung, tối đa bằng 1,25% tổng tài sản có rủi ro. • - Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành CP, lớn hơn thư giá ) Dự phòng chung được trích theo tỷ lệ 0.75% các khoản nợ từ nhóm 1 đến 4) 1
  2. 4.3. Các giới hạn khi xác định vốn tự có: a) Giới hạn khi xác định vốn cấp I. Vốn tự có cấp I = VTC cấp I – lợi thế thương mại. – Tổng giá trị vốn tự có cấp II tối đa bằng 100% giá trị vốn tự có Trong đó: lợi thế thương mại là phần chênh lệch lớn hơn giữa số cấp I. tiền mua một tài sản chính ( giá mua ) và giá trị sổ sách kế toán của (VTC cấp II ≤ VTC cấp I ) tài sản tài chính đó (thư giá) c) Các khoản phải loại trừ khỏi vốn tự có: b) Giới hạn khi xác định vốn tự có cấp II. – Chênh lệch giảm giá TSCĐ do đánh giá lại theo quy định của Tổng giá trị các khoản quy định tại mục c, d nói trên tối đa bằng pháp luật. 50% vốn cấp I – Chênh lệch giảm giá các loại chứng khoán đầu tư (kể cả vốn góp c) Trong 5 năm cuối trước khi đến hạn thanh toán, hoặc chuyển đổi và cổ phiếu đầu tư) do định giá lại theo quy định của pháp luật. thành CP phổ thông, thì giá trị TP chuyển đổi và công cụ nợ khác mỗi năm đủ điều kiện được tính vào vốn cấp II, sẽ phải khấu trừ – Tổng số vốn mà ngân hàng đã đầu tư vào các tổ chức tín dụng 20% giá trị ban đầu khi tính vào vốn cấp II. khác dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần. (Ví dụ: TP chuyển đổi và các công cụ khác, còn thời hạn 5 năm với – Phần góp vốn liên doanh, mua cổ phần của ngân hàng đối với các tổng giá trị là 100 tỷ – tính từ 2006 – 2010. Vậy: quỹ đầu tư, các doanh nghiệp vượt mức 15% vốn tự có của ngân hàng. 2006 sẽ tính vào vốn cấp II là 80 2007 sẽ tính vào vốn cấp 2 là 60 • Cách xác định tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR): 6.2 Biện pháp + Vốn tự có để tính tỷ lệ an toàn tối thiểu tính như đã nói ở trên + Tăng vốn điều lệ: (VTC cấp I + VTC cấp II) - Đối với NHTM Nhà nước : . Cấp bổ sung vốn bằng tiền hoặc bằng trái phiếu CP Tổng TS “ có rủi ro” = Σ (TS có nội bảng i x Hệ số rủi ro i) + Σ(TS . Đẩy mạnh cổ phần hóa, Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối ngoại bảng i x Hệ số chuyển đổi i x Hệ số rủi ro i). (Hệ số rủi ro tài sản có nội bảng, Hệ số chuyển đổi và hệ số rủi ro của - Đối với NHTM CP: tài sản ngoại bảng, tính theo TT 13/2010 . Phát hành CP bổ sung 6. Biện pháp gia tăng vốn tự có. - Đối với NHLD: 6.1 Mục đích của việc gia tăng vốn tự có. . Gia tăng mức vốn góp của các đối tác liên doanh • Nâng cao năng lực tài chính và đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR chưa đạt 9% phải có biện pháp cụ thể để đảm bảo tỷ lệ quy + Gia tăng lợi nhuận giữ lại; định) - Trích lập quỹ vừa phải • Gia tăng sức cạnh tranh đối với TCTD khác. - Giảm mức chia cổ tức • Mở rộng quy mô và lĩnh vực hoạt động (trong đó có chú trọng đến • + Tăng nợ: lĩnh vực đầu tư dự án ) • - Phát hành trái phiếu chuyển đổi • Có điều kiện để hiện đại hoá nghe ngân hàng. • - Phát hành trái phiếu dài hạn • + Đẩy mạnh liên doanh, liên kết và hợp tác chiến lược II. VỐN HUY ĐỘNG I. Hoạt động huy động vốn 1. Các hình thức huy động vốn 2. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn  Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ • Đối với ngân hàng chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ – Tạo vốn cho hoạt động của ngân hàng hạn, tiền gửi cĩ kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. – Tạo uy tín cho hoạt động ngân hàng Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ • Đối với khách hàng cĩ giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân – Tạo kênh tiết kiệm và tích lũy cho khách hàng trong nước và ngồi nước – Tạo nơi an tồn để cất giữ tiền  Vay của các tổ chức tín dụng khác – Tạo cơ hội tiếp cận các dịch vụ khác của ngân hàng  Vay vốn ngắn hạn của NH nhà nước • Thái độ của ngân hàng đối với khách hàng 2
  3. I. Hoạt động huy động vốn Huy động tiền gửi 3. Các nghiệp vụ huy động vốn • Tiền gửi thanh tốn • Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi • Tiền gửi tiết kiệm • Huy động vốn qua phát hành giấy tờ cĩ • Các loại tiền gửi khác giá • Các biện pháp thu hút tiền gửi khách hàng • Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác • Huy động vốn từ Ngân hàng Nhà nước  (Số dư TK* Số ngày tồn tại số dư)* Lãi suất (%/tháng) Huy động tiền gửi Tiền lãi 30 • Tiền gửi thanh tốn Ví dụ 1: Cơng ty Hồng Hà làm thủ tục mở tài – Đối tượng khách hàng khoản tiền gửi khơng kỳ hạn tại NHTM X, tài khoản – Mục đích sử dụng bắt đầu hoạt động từ năm 2016 đến nay. Tình hình – Thủ tục mở tài khoản số dư (dư cĩ) trên tài khoản của cơng ty tháng 12/2017 như sau: (xem silde phía sau) – Hoạt động chính của tài khoản – Phí và lãi suất Yêu cầu: 1) Tính lãi tiền gửi tháng 12/2017 cho – Cách tính lãi cơng ty. Biết rằng lãi suất tiền gửi khơng ký hạn là – Các thể thức thanh tốn qua tài khoản 0,25%/tháng. – Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh 2) Xác định số dư tiền gửi ngày 01/01/2018, biết tốn rằng lãi tiền gửi khơng kỳ hạn được nhập vốn. Ngày Số dư Đvt: 1.000 đồng 01/12 15.000.000 Huy động tiền gửi 05/12 17.000.000 • Tiền gửi cá nhân 10/12 10.000.000 – Đối tượng khách hàng – Mục đích sử dụng 18/12 25.000.000 – Thủ tục mở tài khoản 23/12 28.000.000 – Hoạt động chính của tài khoản – Phí và lãi suất 25/12 20.000.000 – Cách tính lãi 28/12 16.500.000 – Các thể thức thanh tốn qua tài khoản – Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh 31/12 13.500.000 tốn 3
  4. Huy động tiền gửi Huy động tiền gửi • Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn • Tiền gửi tiết kiệm định kỳ – Đối tượng khách hàng – Đối tượng khách hàng – Mục đích sử dụng – Mục đích sử dụng – Loại tiền gửi – Loại tiền gửi – Loại kỳ hạn – Thủ tục mở tài khoản – Thủ tục mở tài khoản – Hoạt động chính của tài khoản – Hoạt động chính của tài khoản – Lãi suất và cách tính lãi – Lãi suất, cách tính lãi và cạnh tranh lãi suất – Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh – Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh tốn tốn – Phân biệt tiền gửi tiết kiệm định kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn – Phân biệt tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn và tiền gửi tài khoản cá nhân Thanh tốn, chi trả cho tiền gửi tiết kiệm: Ví dụ 2: Thơng tin liên quan đến khoản tiền gửi TK cĩ kỳ hạn: tiết kiệm của một khách hàng tại ACB như sau: - Vốn gốc : chi trả một lần khi khách hàng rút tiền. - Tiền lãi: - Số tiền gửi : 50.000.000 đ. Tiền lãi được trả định kỳ mỗi tháng theo ngày - Lãi suất TK : 12% / năm, lãi cuối kỳ mở thẻ, hoặc trả một lần khi rút tiền. - Kỳ hạn : 3 tháng. Tiền lãi thanh tốn một lần khi rút tiền: - Ngày gửi : 12/03/2017. - Ngày đến hạn: 12/06/2017. Tiền lãi = Số tiền gửi * số ngày tính lãi * LSTK (ngày) Số ngày tính lãi: 93 ngày (3-20, 4-30, 5-31, 6-12)  Tiền lãi thanh tốn theo định kỳ: Tiền lãi = 50.000.000 x 93 ngày x (12%/360 ngày) Tiền lãi = Số tiền gửi*số ngày thực tế (1 kỳ hạn)*LSTK = 1.550.000 đ (ngày ) 21 22 Biện pháp thu hút tiền gửi Huy động tiền gửi • Phát triển đa dạng hĩa sản phẩm tiền gửi • Tiền gửi khác – Đa dạng hĩa sản phẩm theo kỳ hạn – Đa dạng hĩa sản phẩm loại đồng tiền – Tiền gửi tiện ích – Đa dạng hĩa sản phẩm theo số dư – Tiền gửi cĩ thưởng – Đa dạng hĩa sản phẩm theo nhĩm khách hàng – Tiền gửi dự xổ số • Tối đa hĩa tiện lợi cho khách hàng – Tiền gửi tích lũy – Mở rộng mạng lưới chi nhánh – Đầu tư và đổi mới cơng nghệ – Tiền gửi an khang • Nâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng bán hàng – Tiền gửi bậc thang của nhân viên ngân hàng – • Xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngân hàng • Lý do đưa ra nhiều loại tiền gửi • Khuyến mãi thu hút tiền gửi 4
  5. Huy động vốn qua phát hành Khái quát về giấy tờ cĩ giá giấy tờ cĩ giá • Khái quát về giấy tờ cĩ giá • Khái niệm: Giấy tờ cĩ giá là chứng nhận • Huy động vốn ngắn hạn qua các loại giấy của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn, trong đĩ xác nhận nghĩa vụ trả tờ cĩ giá nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất • Huy động vốn dài hạn qua các loại chứng định, điều kiện trả lãi và các điều khoản từ cĩ giá cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua. • Các yếu tố quan trọng của giấy tờ cĩ giá: – Mệnh giá – Thời hạn – Lãi suất được hưởng Các loại giấy tờ cĩ giá Huy động vốn ngắn hạn qua • Căn cứ vào quyền sở hữu: phát hành giấy tờ cĩ giá – Giấy tờ cĩ giá ghi danh là giấy tờ cĩ giá phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ cĩ ghi tên người sở hữu. • Xác định khách hàng tiềm năng – Giấy tờ cĩ giá vơ danh là giấy tờ cĩ giá phát hành • Lập đề nghị phát hành theo hình thức chứng chỉ khơng ghi tên người sở hữu. Giấy tờ cĩ giá vơ danh thuộc quyền sở hữu của • Thơng báo phát hành người nắm giữ nĩ. • Căn cứ vào loại cơng cụ trên thị trường vốn: • Phát hành kỳ phiếu – Giấy tờ cĩ giá thuộc cơng cụ nợ như chứng chỉ tiền • Phát hành chứng chỉ tiền gửi gửi, kỳ phiếu, trái phiếu – Giấy tờ cĩ giá thuộc cơng cụ vốn như cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu phổ thơng hay cổ phiếu thường • Căn cứ vào thời hạn: – Giấy tờ cĩ giá ngắn hạn – Giấy tờ cĩ giá dài hạn Huy động vốn trung và dài hạn Ví dụ cách tính lãi qua giấy tờ cĩ giá Giả sử khách hàng A, B và C mua một kỳ • Xác định khách hàng tiềm năng phiếu của VCB cĩ những tính chất sau: • Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu – Mệnh giá: 50.000.000đ • Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu – Loại kỳ phiếu: vơ danh chuyển đổi – Kỳ hạn: 6 tháng. – Lãi suất: 7,8%/năm. • Huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu – Phương thức trả lãi: A chọn trả lãi sau, B chọn trả – Cổ phiếu ưu đãi lãi trước và C chọn trả lãi định kỳ hàng tháng. – Cổ phiếu phổ thơng Xác định giá bán kỳ phiếu, lãi và số tiền mỗi khách hàng sẽ nhận được khi kỳ phiếu đáo hạn. 5
  6. Phát triển đa dạng các sản Giải pháp tăng vốn cho NHTM phẩm huy động vốn • Tại sao phải phát triển đa dạng các sản • Tại sao phải tăng vốn? phẩm huy động vốn? • Tăng vốn bằng cách nào? • Làm thế nào để phát triển đa dạng các – Phát hành cổ phiếu huy động vốn trong nước sản phẩm huy động vốn? – Sáp nhập các ngân hàng nhỏ lại với nhau – Phát triển theo đối tượng hay nhĩm khách – Bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngồi hàng • Nêu ví dụ điển hình – Chia nhỏ sản phẩm theo yêu cầu khách hàng – Sacombank – Bổ sung thêm đặt tính cho sản phẩm hiện cĩ. – ACB – Techcombank III. VỐN ĐI VAY 1. Vay Ngân hàng Nhà nước a) Vay chiết khấu, tái chiết khấu b) Vay cầm cố chứng từ có giá c) Vay lại theo hồ sơ tín dụng d) Vay khác 2. Vay các tổ chức tín dụng khác a) Vay trên thị trường Liên Ngân hàng b) Tự vay tự trả giữa các Ngân hàng CÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH IV. NGUỒN VỐN KHÁC Tỷ trọng từng Số dư từng loại tiền gửi = 1 . Vốn tiếp nhận loại tiền gửi Tổng vốn huy động + Vốn tiếp nhận từ Chính phủ + Vốn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính tiền tệ m + Vốn tiếp nhận từ các tổ chức khác Lãi suất bình  Số dư TG loại i x L/suất TG loại i = i 1 quân đầu Tổng tiền gửi trong kỳ 2. Vốn khác : vào + Tiền tạm giử + Tiền đang chuyển m =  Tỷ trọng tiền gửi loại I x Lãi suất TG loại i + Các khoản phải trả i 1 6
  7. CÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH Tỷ lệ thu nhập Chi phí trả lãi + Chi phí hoạt động khác Tỷ số so Vốn huy động hồ vốn đ/v = = Tài sản sinh lời sánh TS sinh lời Vốn tự cĩ Thu nhập thu từ các tài sản sinh lời tối thiểu phải bằng tỷ lệ này để bù đắp tổng chi phí huy động vốn Chỉ số này xác định khả năng và quy mơ thu hút vốn từ nên kinh tế của NHTM 7