Bài giảng môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại

pdf 10 trang phuongnguyen 3180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_1_tong_q.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại

  1. 08/01/2018 1. Khái niệm 2. Chức năng của ngân hàng thương mại 3. Hệ thống ngân hàng thương mại 4. Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 5. Cơ cấu tổ chức bộ máy 6. Vai trị của ngân hàng thương mại 7. Đánh giá hoạt động của ngân hàng thương mại 1. Khái niệm ngân hàng (tt) 1. Khái niệm ngân hàng iii) Theo Luật các TCTD năm 2010: Ngân hàng là i) Theo Fitch (2012): Ngân hàng là tổ chức, loại hình tổ chức tín dụng cĩ thể được thực hiện thường là một cơng ty, nhận tiền gửi, thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của cho vay, thanh tốn séc, và thực hiện các dịch vụ Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, liên quan cho cơng chúng. các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng ii) Theo Pháp lệnh ngân hàng, Hợp tác xã tín hợp tác xã. (Khoản 2, Điều 4) dụng cà Cơng ty tài chính (1990): NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đĩ để sau đây: cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và a) Nhận tiền gửi; làm phương tiện thanh tốn. b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản. (Khoản 12, Điều 4) 1. Khái niệm ngân hàng (tt) 1. Khái niệm ngân hàng (tt) iv) Theo Rose & Hudgins (2008): Ngân hàng là NHẬN XÉT: một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt 1 NHTM là một loại hình DN là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn và thực hiện nhiều chức năm tài chính nhất so với bất kỳ Phải cĩ vốn ban đầu (vốn tự cĩ) đạt mức tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. tối thiểu theo quy định . Tĩm lại, Ngân hàng là một tổ chức kinh Cĩ cơ cấu bộ máy quản trị và điều hành. doanh tiền tệ, cung cấp một danh mục Tự chủ hồn tồn trong hoạt động kinh dịch vụ tài chính tổng hợp, với ba loại doanh. hình chủ yếu là nhận tiền gửi, cấp tín Tìm kiếm lợi nhuận một cách hợp pháp. dụng và làm dịch vụ thanh tốn. 1
  2. 08/01/2018 1. Khái niệm ngân hàng (tt) 1. Khái niệm ngân hàng (tt) 2 NHTM là một loại hình DN đặc biệt 3 NHTM là một trung gian tín dụng Lĩnh vực kinh doanh tiền tệ - tín dụng và dịch vụ ngân hàng liên quan đến mọi ngành. Huy động vốn Cơ cấu tài chính khác với các DN khác (chủ yếu là tài sản nợ). Doanh nghiệp, tổ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ chức kinh tế, hộ Tài sản cĩ chủ yếu là tài sản vơ hình (tín gia đình, cá nhân gia đình, cá nhân dụng, tài sản tài chính ). Hoạt động của NHTM bị chi phối rất mạnh Cấp tín dụng bởi chính sách tiền tệ của NHTW. 2. Các loại hình ngân hàng 2. Các loại hình ngân hàng (tt) 2.1. Căn cứ vào tính chất và mục tiêu hoạt 2.2. Căn cứ vào hình thức sở hữu động Ngân hàng i) NHTM Nhà nước trung ương ii) NHTM cổ phần NH iii) NHTM liên doanh NH NH NH NH Chính Phát Thương iv) Chi nhánh NHTM nước ngồi sách xã Đầu tư Hợp tác triển mại hội v) NHTM 100% vốn nước ngồi 2. Các loại hình ngân hàng (tt) 2. Các loại hình ngân hàng (tt) 2.3. Căn cứ vào tính đa dạng dịch vụ 2012 2013 2014 2015 2016 NHTM Nhà nước 5 1 1 7 4 i) Ngân hàng đơn năng NHTM cổ phần 34 37 37 28 31 ii) Ngâng hàng đa năng NHTM liên doanh 4 4 4 3 2 iii) Ngân hàng bán buơn và bán lẻ Chi nhánh NHNNg 50 51 51 50 51 NHTM 100% vốn 5 5 5 5 8 nước ngồi Tổng cộng 98 98 98 93 96 Nguồn: sbv.gov.vn 2
  3. 08/01/2018 2. Các loại hình ngân hàng (tt) Chức năng của NHTM Ngân hàng bán buơn và bán lẻ  Trung gian tín dụng Tiêu chí Ngân hàng bán buơn Ngân hàng bán lẻ  Trung gian thanh tốn Số lượng và giá trị Số lượng ít, nhưng giá trị lớn Số lượng lớn, nhưng giá trị nhỏ giao dịch  Tạo tiền Đặc điểm khách Khách hàng lớn, nhưng ít. Khách hàng nhỏ, nhưng nhiều. hàng Tập trung tại các trung tâm Phân tán rải rác ở mọi nơi  Cung cấp dịch vụ tài chính thương mại và cơng nghiệp Đặc điểm vốn Vốn lớn, tập trung Vốn nhỏ, phân tán Đơn vị cung cấp Thường là Hội sở Mạng lưới rộng khắp của ngân dịch vụ hàng Phạm vi dịch vụ Thường hẹp Đa dạng, phong phú Phương thức giao Chủ yếu là theo phương thức Phương thức giao dịch ngày dịch truyền thống càng hiện đại (E-banking ) Trung gian tín dụng Trung gian thanh tốn Lệnh trả tiền Người trả tiền qua tài khoản Người thụ hưởng Người mua Người bán (Cơng ty, xí (Cơng ty, xí nghiệp, tổ nghiệp, tổ chức chức kinh tế, kinh tế, cá nhân) cá nhân) Giấy báo cĩ Tạo tiền Cung cấp dịch vụ tài chính NH 1 DTBB: 100 1.000 • Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền Cho vay (A): 900 NH 2 • Dịch vụ kiều hối DTBB: 90 900 • Dịch vụ tư vấn đầu tư Cho vay (B): 810 NH 3 • Dịch vụ ngân hàng điện tử DTBB: 81 810 Cho vay (C): 729 Lượng bút tệ được tạo ra: NH n 900(A)+810(B)+729(C)+ >>>> 1.000 3
  4. 08/01/2018 Quản trị điều hành và kiểm soát trong NHTM Hội Đồng Quản Trị Ban điều hành: (Tổng giám đốc, giám đốc) • Chức năng: Quản trị ngân hàng theo quy định của luật pháp Điều hành hoạt động ngân hàng là Tổng giám đốc, giúp việc tổng giám đốc là một số phó tổng giám đốc, kế toán trưởng và • Tiêu chuẩn: Uy tín; đạo đức nghề nghiệp; am hiểu ngân hàng bộ máy chuyên môn nghiệp vụ. • Cơ cấu và cơ chế bổ nhiệm: • Chức năng: Điều hành hàng ngày các mặt hoạt động nghiệp vụ + NHQD: HĐQT từ 5–7 người, do Thống đốc NHNN bổ nhiệm với của NHTM theo nhiệm vụ và quyền hạn, phù hợp với pháp luật nhiệm kỳ 5 năm, trong đó có 3 thành viên chuyên trách: và điều lệ của ngân hàng. - Chủ tịch HĐQT • Tiêu chuẩn - Ủy viên kiêm Tổng giám đốc + Có sức khoẻ, đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, - Ủy viên kiêm Trưởng ban kiểm soát hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật. Các thành viên còn lại là thành viên kiêm nhiệm + Có trình độ chuyên môn, có năng lực điều hành một NHTM Thành viên kiêm nhiệm không phải là người đang giữ các chức vụ + Có kinh nghiệm điều hành và quản lý lãnh đạo trong bộ máy nhà nước. + Phải cư ngụ tại VN trong thời gian đương nhiệm + NHCP: Từ 3–11 người do đại cổ đông bầu , và được SBV chuẩn y • Cơ cấu của ban điều hành: với nhiệm kỳ 2–5 năm. + Điều hành trong toàn hệ thống: Những người được ứng cử vào HĐQT phải là cổ đông lớn (hoặc đại – Tổng giám đốc, các phó tổng giám đốc biểu của nhóm cổ đông). – Các trưởng phòng ban trực thuộc Hội sở (bộ máy chuyên + Ngân hàng liên doanh: do 2 bên thỏa thuận số thành viên HĐQT môn) + NH nước ngoài : Từ 3 – 5 người , do bổ nhiệm, được SBV chuẩn y Ban kiểm soát: + Điều hành cấp cơ sở: • Chức năng: – Các giám đốc, phó giám đốc chi nhánh + Kiển tra hoạt động tài chính của NHTM – Các trưởng phó phòng thuộc chi nhánh (bộ máy chuyên môn + Giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán cấp cơ sở) + Giám sát hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội • Bổ nhiệm ban điều hành: bộ. + Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, kế toán trưởng các NHTM • Tiêu chuẩn của KS viên: quôc doanh do thống đốc NHTM bổ nhiệm, riêng kế toán + Có trình độ chuyên môn trưởng phải có thỏa thuận với Bộ tài chính. + Có đạo đức nghề nghiệp + Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc và kế toán trưởng các NHTM cổ phần do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và được thống • Số lượng KS viên: Ban kiểm soát của một NHTM tối thiểu là 03 đốc NHNN chuẩn y. người, trong đó có 1 trưởng ban, và ít nhất phải có một nửa số thành viên là chuyên trách. + Các giám đốc, phó giám đốc chi nhánh, trưởng phó phòng Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng giám • Đối với NHTMNN : Trong các thành viên phải do Bộ trưởng bộ đốc, hoặc tổng giám đốc được ủy quyền bổ nhiệm. tài chính giới thiệu 1 người, thống đốc NHTM Việt Nam giới thiệu 1 người. Số lượng thành viên còn lại và việc bổ nhiệm đều + Giám đốc sở giao dịch chi nhánh văn phòng đại diện do HĐQT do HĐQTquyết định quyết định. • Đối với NHCP, Ban kiểm soát do đại hội cổ đông bầu với số + Các chức danh khác ở cấp cơ sở được bổ nhiệm theo phân cấp lượng tối thiểu là 03 người. Trưởng ban phải là cổ đông của quản lý cán bộ ngân hàng. 4
  5. 08/01/2018 5
  6. 08/01/2018 Các hoạt động kinh doanh 1 2 3 4 NGHIỆP DỊCH NGHIỆP VỤ VỤ HOẠT VỤ THANH HUY ĐỘNG TÍN TỐN ĐỘNG KHÁC DỤNG & NGÂN VỐN QUỸ Các hoạt động kinh doanh Các hoạt động kinh doanh  Tiền gửi khơng kỳ hạn  Cho vay 1 2  Tiền gửi cĩ kỳ hạn  Bảo lãnh  Các loại tiền gửi khác NGHIỆP  Chiết khấu  Chứng chỉ tiền gửi NGHIỆP VỤ  Trái phiếu VỤ  Cho thuê tài chính HUY TÍN ĐỘNG  Các giấy tờ cĩ giá khác  Bao thanh tốn DỤNG VỐN  Vay vốn các TCTD khác  Tài trợ xuất nhập khẩu  Vay vốn ngắn hạn của NHNN  Cho vay đồng tài trợ Các hoạt động kinh doanh Các hoạt động kinh doanh  Cung cấp các phương tiện thanh tốn  Gĩp vốn và mua cổ phần 3  Thực hiện các dịch vụ thanh tốn 4 trong nước  Tham gia thị trường tiền tệ DỊCH  Thực hiện dịch vụ thu và chi hộ  Kinh doanh ngoại hối VỤ  Thực hiện dịch vụ thu và phát HOẠT  Uỷ thác và nhận uỷ thác THANH tiền mặt TỐN ĐỘNG  Tổ chức thanh tốn nội bộ và  Cung ứng dịch vụ bảo hiểm & NGÂN KHÁC tham gia hệ thống thanh tốn liên QUỸ  Tư vấn tài chính ngân hàng  Tham gia hệ thống thanh tốn  Bảo quản vật quý giá quốc tế khi được NHNN cho phép 6
  7. 08/01/2018 Cơ cấu tổ chức hoạt động Cơ cấu tổ chức hoạt động Đại hội đồng cổ đơng Ban kiểm sốt Hội đồng quản trị Các Hội đồng Văn phịng HĐQT Tổng Giám đốc Khối Khách Khối Phát Khối Giám Khối Quản Khối Khách Khối Ngân hàng Doanh triển kinh sát Điều trị Nguồn Khối CNTT hàng Cá nhân quỹ nghiệp doanh hành lực Ban chính sách và Ban định giá Ban kiểm tra Ban đảm bảo Phịng Quan Ban chiến lược quản lý rủi ro tín tài sản kiểm sốt chất lượng hệ Quốc tế dụng Sở giao dịch, trung tâm thẻ, các chi nhánh và phịng giao dịch; Các cơng ty trực thuộc: Cơng ty chứng khốn, Cơng ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Đánh giá hoạt động của NHTM Đánh giá hoạt động của NHTM Bảng cân đối kế tốn Bảng cân đối kế tốn Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính tổng TÀI SẢN CĨ TÀI SẢN NỢ hợp, phản ánh tổng quát tồn bộ giá trọ tài 1. Tiền mặt tại quỹ 1. T/gửi KBNN và TCTD sản hiện cĩ và nguồn vốn hình thành tài sản 2. Tiền gửi tại NHNN 2. Vay NHNN, TCTD đĩ của TCTD tại một thời điểm nhất định. 3. Tiền gửi tại các TCTD 3. T/gửi của các TCKT, dân cư Số liệu trên bảng CĐKT cho biết tồn bộ giá trị 4. Cho vay các TCTD khác 4. Vốn tài trợ uỷ thác đầu tư tài sản hiện cĩ của TCTD theo cơ cấu tài sản, 5. Cho vay các TCKT, cá nhân 5. Phát hành giấy tờ cĩ giá cơ cấu nguồn vốn hình thành tài sản đĩ. 6. Các khoản đầu tư 6. Tài sản Nợ khác Cĩ thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình 7. Tài sản 7. Vốn và các quỹ tài chính của TCTD tại thời điểm báo cáo. 8. Tài sản Cĩ khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 7
  8. 08/01/2018 Đánh giá hoạt động của NHTM Bảng cân đối kế tốn TÀI SẢN NỢ CĨ VỐN CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN = NGUỒN VỐN Đánh giá hoạt động của NHTM Đánh giá hoạt động của NHTM Báo cáo thu nhập Báo cáo thu nhập Báo cáo thu nhập chỉ ra tổng các khoảng thu ngân hàng nhận được và tổng các khoản chi THU TỪ HOẠT ĐỘNG SDV CHI CHO HĐV VÀ KHÁC phí phát sinh trong một thời kỳ nhất định. Thu từ cho vay Chi phí cho tiền gửi Báo cáo thu nhập cho biết thu nhập rịng của Thu từ đầu tư chứng khốn Chi phi cho các khoản vốn vay ngân hàng sau khi tất cả chi phí được trừ tổng Thu từ các tài sản bằng tiền Chi phí cho nhân viên thu. Thu từ các dịch vụ khác Chi phí thuế Chi khác TỔNG THU TỔNG CHI THU NHẬP = TỔNG THU – TỔNG CHI 8
  9. 08/01/2018 Đánh giá hoạt động của NHTM Đánh giá hoạt động của NHTM Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời ROE (Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu) ROA (Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản ROE = Thu nhập sau thuế/Vốn chủ sở hữu ROA = Thu nhập sau thuế/Tổng tài sản  ROE được xem là một thước đo gần như  ROA phản ánh khả năng của Ban điều hành chuẩn mực nhất, phản ánh trình độ của Ban ngân hàng trong việc tận dụng các nguồn vốn điều hành trong việc tối đa hố tài sản của chủ để tạo ra thu nhập. ROA thể hiện hiệu quả kinh sở hữu ngân hàng. doanh của một đồng tài sản cĩ. Đánh giá hoạt động của NHTM Đánh giá hoạt động của NHTM Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời Tỷ lệ thu nhập ngồi lãi cận biên = (Thu ngồi Tỷ lệ sinh lời hoạt động = Lợi nhuận rịng/Tổng lãi – Chi phí ngồi lãi)/(Tổng tài sản hoặc tài sản thu nhập sinh lời)  Chỉ số này cho biết hiệu quả của một đồng  Đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu thu nhập của ngân hàng. Cụ thể chỉ số này ngồi lãi, chủ yếu là nguồn thu phí từ các dịch cao chứng tỏ ngân hàng đã cĩ biện pháp tích vụ với các chi phí ngồi lãi mà ngân hàng phải cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập. chịu. Đối với hầu hết các ngân hàng tỷ lệ này thường âm. 9
  10. 08/01/2018 Đánh giá hoạt động của NHTM Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) = Thu nhập sau thuế/Tổng số cổ phần thường hiện hành  Đo lường trực tiếp thu nhập của cổ đơng ngân hàng tính trên mỗi cổ phiếu hiện đang lưu hành. 10