Bài giảng môn Kỹ thuật vi xử lý - Chương 5: Các phương pháp vào ra dữ liệu - TS. Hoàng Xuân Dậu

pdf 26 trang phuongnguyen 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kỹ thuật vi xử lý - Chương 5: Các phương pháp vào ra dữ liệu - TS. Hoàng Xuân Dậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ky_thuat_vi_xu_ly_chuong_5_cac_phuong_phap_vao.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Kỹ thuật vi xử lý - Chương 5: Các phương pháp vào ra dữ liệu - TS. Hoàng Xuân Dậu

  1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU Giảng viên: TS. Hoàng Xuân Dậu Điện thoại/E-mail: dauhoang@vnn.vn Bộ môn: Khoa học máy tính - Khoa CNTT1 Học kỳ/Năm biên soạn: Học kỳ 1 năm học 2009-2010
  2. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU NỘI DUNG 1. Giới thiệu các phương pháp vào ra dữ liệu 2. Vào ra bằng thăm dò 3. Ngắt và xử lý ngắt  Ngắt và phân loại ngắt  Chu trình xử lý ngắt 4. Vào ra bằng ngắt  Chu trình vào ra bằng ngắt  Mạch điều khiển ngắt 8259 5. Vào ra bằng DMA  Chu trình vào ra bằng DMA  Mạch điều khiển DMA 8237 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 2 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  3. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 1. Giới thiệu các phương pháp vào ra dữ liệu  Vai trò của vào ra dữ liệu: . Là phương tiện giúp CPU giao tiếp với thế giới bên ngoài . Cung cấp dữ liệu đầu vào cho CPU xử lý . Cung cấp phương tiện để CPU kết xuất dữ liệu đầu ra  Các phương pháp vào ra chính: . Thăm dò (polling) . Ngắt (Interrupt) . Truy nhập trực tiếp bộ nhớ (DMA-Direct Memory Access) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 3 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  4. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 1. Giới thiệu các phương pháp vào ra dữ liệu  Các cổng vào ra của máy tính . PS/2: cổng ghép nối với bàn phím và chuột . COM: các cổng ghép nối nối tiếp . LPT: các cổng ghép nối song song . IDE, SATA, SCSI: các cổng ghép nối ổ đĩa . LAN: cổng ghép nối mạng cục bộ . Audio: cổng ghép nối âm thanh (speaker, mic và line-in) . Video: Cổng ghép nối với màn hình (tương tự) . DVI : Cổng ghép nối với màn hình (số) . USB: Cổng ghép nối theo chuẩn USB • USB 1.0: 12Mb/s • USB 2.0: 480Mb/s • USB 3.0: 1.5Gb/s (tương lai) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 4 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  5. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 2. Vào ra bằng thăm dò  Cơ chế vào ra bằng thăm dò: . CPU tổ chức một thanh ghi lưu trạng thái sẵn sàng làm việc của các thiết bị vào ra; . Mỗi bít của thanh ghi trạng thái được gán cho một thiết bị; . Các thiết bị định kỳ cập nhật trạng thái sẵn sàng làm việc của mình lên bít tương ứng; . CPU định kỳ lần lượt “quét” các bit trạng thái vào ra; • Nếu gặp một thiết bị sẵn sàng làm việc, 2 bên tiến hành trao đổi dữ liệu; • Trao đổi dữ liệu xong, CPU tiếp tục quét thiết bị khác. . CPU là bên chủ động trong quá trình trao đổi dữ liệu www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 5 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  6. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 2. Vào ra bằng thăm dò  Ưu điểm: . Đơn giản, dễ cài đặt . Có thể được cài đặt bằng phần mềm  Nhược điểm: . Hiệu quả thấp do CPU tốn nhiều thời gian để thăm dò các thiết bị . Không thực sự khả thi khi có nhiều thiết bị trong danh sách thăm dò  Ứng dụng của vào ra bằng thăm dò: . Thăm dò thường được sử dụng khi hệ thống khởi động: CPU thăm dò hầu hết các thiết bị để xác lập cấu hình . Thăm dò được sử dụng trong quá trình hoạt động với các thiết bị rời (removable) như ổ đĩa CD/DVD, ổ mềm, www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 6 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  7. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 2. Vào ra bằng thăm dò – không ưu tiên  Ba thiết bị A, B, C được thăm dò Start không ưu tiên  CPU quét tất cả các thiết bị Yes Exchange A Ready? trong một chu trình thăm dò data with A  CPU có thể trao đổi dữ liệu với No nhiều hơn 1 thiết bị trong một Yes Exchange B Ready? chu trình thăm dò data with B  Các thiết bị được “thăm” lần No lượt, không phụ thuộc vào thiết Yes Exchange bị đứng trước chu trình. C Ready? data with C  CPU bắt đầu 1 chu trình thăm No dò mới sau khi đã quét qua tất cả các thiết bị. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 7 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  8. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 2. Vào ra bằng thăm dò – có ưu tiên  Ba thiết bị A, B, C được thăm dò có ưu tiên theo thứ tự: A, B, C; Start  CPU có thể quét tất cả các thiết bị trong một chu trình thăm dò Yes Exchange A Ready?  CPU chỉ trao đổi dữ liệu với tối đa data with A 1 thiết bị trong một chu trình thăm No dò Yes Exchange B Ready?  Các thiết bị có mức ưu tiên cao data with B luôn được thăm trước; No  Các thiết bị có mức ưu tiên thấp chỉ được thăm nếu các thiết bị Yes Exchange C Ready? đứng trước nó không sẵn sàng. data with C  CPU bắt đầu 1 chu trình thăm dò mới No ngay sau khi trao đổi dữ liệu với một thiết bị. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 8 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  9. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 3. Ngắt và xử lý ngắt  Ngắt là gì? . Ngắt (Interrupt) là một sự kiện mà CPU tạm dừng thực hiện một chương trình để thực hiện một đoạn chương trình khác theo yêu cầu từ bên ngoài; . Thông thường các yêu cầu từ bên ngoài thường xuất phát từ các thiết bị vào ra. Các yêu cầu này gọi là các yêu cầu ngắt; . Đoạn chương trình CPU thực hiện trong thời gian ngắt được gọi là chương trình con phục vụ ngắt (CTCPVN).  Các CTCPVN là các đoạn chương trình: . Được viết sẵn và lưu trong ROM; . Mỗi CTCPVN có nhiệm vụ riêng và thường là đảm nhiệm việc trao đổi dữ liệu với thiết bị vào ra.  Khi nào CPU kiểm tra và xử lý ngắt: CPU kiểm tra yêu cầu ngắt tại chu kỳ đồng hồ cuối cùng của chu kỳ lệnh. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 9 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  10. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 3. Ngắt và xử lý ngắt  Phân loại ngắt . Ngắt cứng: là các ngắt được kích hoạt bởi các bộ phận phần cứng gửi đến chân NMI và INTR của CPU; gồm: • Ngắt không che được NMI (Non-Maskable Interrupt): ngắt gửi đến chân NMI của CPU, không chịu sự ảnh hưởng của cờ ngắt; VD: ngắt Reset; • Ngắt che được INTR (Maskable Interrupt): ng ắt gửi đến chân INTR của CPU, chịu sự chi phối của cờ ngắt; Cờ IF=1 cho phép ngắt, IF=0 cấm ngắt. . Ngắt mềm: là các ngắt được kích hoạt bởi các chương trình thông qua lệnh gọi ngắt INT . N là số hiệu ngắt, N=0-255. . Các ngắt ngoại lệ: là các ngắt do các lỗi nảy sinh trong quá trình hoạt động của CPU: • Ngắt chia cho 0 (divide by zero) • Ngắt do tràn (overflow) www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 10 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  11. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 3. Ngắt và xử lý ngắt  Trật tự ưu tiên trong xử lý các yêu cầu ngắt . Các yêu cầu ngắt được gán một mức ưu tiên . Khi nhận được nhiều yêu cầu ngắt đồng thời, CPU sẽ xử lý chúng theo mức ưu tiên định trước  Mức ưu tiên các yêu cầu ngắt (từ cao nhất đến thấp nhất) 1. Ngắt nội bộ: INT 0 (chia cho 0), INT N (N<>0) 2. Ngắt không che được NMI 3. Ngắt che được INTR 4. Ngắt chạy từng lệnh: INT 1 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 11 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  12. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 3. Ngắt và xử lý ngắt – Bảng vector ngắt  Vi xử lý 8086/8088 có 256 ngắt được đánh số từ 0-255  Một vector ngắt gồm các thông tin: . Số hiệu ngắt N, N=0-255 hoặc 00-FFH . Địa chỉ đầy đủ chương trình con phục vụ ngắt (CTCPVN) lưu trong bộ nhớ ROM. Địa chỉ đầy đủ gồm: • Địa chỉ đoạn (CS) • Địa chỉ lệch (IP)  Bảng vector ngắt lưu thông tin về 256 vector ngắt. Mỗi bản ghi của bảng gồm các thông tin: . Số hiệu ngắt . Địa chỉ đoạn và địa chỉ lệch của CTCPVN. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 12 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  13. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 3. Ngắt và xử lý ngắt – Bảng vector ngắt Bảng ROM vector ngắt FF Bắt đầu CTCPVN IP 02 Bắt đầu đoạn CS IP 01 CS www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 13 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  14. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 3. Ngắt và xử lý ngắt – Chu trình xử lý ngắt CTC CTCPVN Thân CTC CPU tự: Các lệnh lưu giá trị các thanh ghi dùng chung • Lưu t.ghi cờ FR Yêu cầu • Xoá IF và TF • Lưu CS và IP ngắt Tạm dừng CTC • Lấy đ/c CTCPVN Thân CTCPVN Tiếp tục CTC CPU tự: • Khôi phục CS và IP Các lệnh khôi phục giá trị • Khôi phục FR các thanh ghi dùng chung • Đặt cờ IF và TF IRET www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 14 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  15. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 3. Ngắt và xử lý ngắt – Chu trình xử lý ngắt 1. Khi nhận được yêu cầu ngắt, CPU thực hiện các việc: a. Hoàn tất lệnh đang thực hiện của chương trình chính (CTC) b. Lưu giá trị của thanh ghi cờ FR vào ngăn xếp c. Xoá cờ ngắt IF và cờ bẫy TF d. Lưu giá trị của các t.ghi CS và IP vào ngăn xếp e. Từ số hiệu ngắt N, lấy địa chỉ của CTCPVN từ bảng vector ngắt 2. Nạp địa chỉ của CTCPVN vào CS và IP, CPU thực hiện CPCPVN, gồm: a. Lưu giá trị các thanh ghi dùng chung vào ngăn xếp b. Thực hiện mã chính của CTCPVN c. Khôi phục giá trị các thanh ghi dùng chung 3. Gặp lệnh IRET kết thúc CTCPVN, CPU thực hiện các việc: a. Khôi phục giá trị của CS và IP b. Khôi phục giá trị của thanh ghi cờ FR c. Đặt cờ ngắt IF và cờ bẫy TF 4. CPU tiếp tục thực hiện lệnh tiếp theo của CTC (nằm sau lệnh xảy ra ngắt). www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 15 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  16. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 4. Vào ra bằng ngắt – Chu trình vào ra bằng ngắt 1. Thiết bị vào ra có nhu cầu trao đổi dữ liệu, gửi yêu cầu ngắt đến chân tín hiệu INTR của CPU; 2. Khi nhận được yêu cầu ngắt, CPU thực hiện các việc: a. Hoàn tất lệnh đang thực hiện của chương trình chính (CTC) b. Lưu giá trị của thanh ghi cờ FR vào ngăn xếp c. Xoá cờ ngắt IF và cờ bẫy TF d. Lưu giá trị của các t.ghi CS và IP vào ngăn xếp e. Gửi tín hiệu xác nhận ngắt đến thiết bị vào ra qua chân tín hiệu INTA 3. Nhận được hiệu xác nhận ngắt của CPU, thiết bị vào ra gửi số hiệu ngắt N đến CPU 4. Nhận được số hiệu ngắt N, CPU lấy địa chỉ của CTCPVN tương ứng từ bảng vector ngắt www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 16 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  17. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 4. Vào ra bằng ngắt – Chu trình vào ra bằng ngắt 5. Nạp địa chỉ của CTCPVN vào CS và IP, CPU thực hiện CPCPVN, gồm: a. Lưu giá trị các thanh ghi dùng chung vào ngăn xếp b. Thực hiện mã chính của CTCPVN: đồng thời thực hiện việc trao đổi dữ liệu với thiết bị vào ra c. Khôi phục giá trị các thanh ghi dùng chung 6. Gặp lệnh IRET kết thúc CTCPVN, CPU thực hiện các việc: a. Khôi phục giá trị của CS và IP b. Khôi phục giá trị của thanh ghi cờ FR c. Đặt cờ ngắt IF và cờ bẫy TF 7. CPU tiếp tục thực hiện lệnh tiếp theo của CTC (nằm ngay sau lệnh xảy ra ngắt). www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 17 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  18. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 4. Vào ra bằng ngắt – Ưu và nhược điểm  Ưu điểm . Hiệu quả hơn vào ra bằng thăm dò, do CPU không phải thăm dò từng thiết bị  Nhược điểm . Phức tạp hơn vào ra bằng thăm dò . Cần mạch phần cứng để điều khiển ngắt  Bên chủ động trong vào ra bằng ngắt: . Thiết bị vào ra www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 18 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  19. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 4. Vào ra bằng ngắt – Mạch đk ngắt 8259 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 19 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  20. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 5. Vào ra bằng DMA – Giới thiệu  Trong các phương pháp Memory vào ra bằng thăm dò và ngắt thiết bị vào ra trao đổi CPU dữ liệu với bộ nhớ thông qua CPU. Vào ra bằng I/O  Phương pháp vào ra bằng ngắt và thăm dò DMA (Direct Memory Access) cho phép thiết bị vào ra trao đổi dữ liệu trực Memory tiếp với bộ nhớ theo khối, không thông qua CPU; CPU DMAC  DMA thích hợp khi cần trao đổi dữ liệu với khối lượng Vào ra bằng DMA I/O lớn trong khoảng thời gian ngắn. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 20 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  21. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 5. Vào ra bằng DMA – Giới thiệu  DMAC (DMA Controller) thay m ặt CPU điều khiển quá trình trao đổi dữ liệu trực tiếp giữa thiết bị vào ra và bộ nhớ;  DMA có tốc độ cao hơn nhiều lần so với vào ra bằng thăm dò và ngắt. Ví dụ, với VXL 8088: . Vào ra bằng DMA mất 4 chu kỳ đồng hồ để chuyển 1 byte thiết bị ngoại vi vào bộ nhớ; . Vào ra thông qua CPU mất 39 chu kỳ đồng hồ để chuyển 1 byte thiết bị ngoại vi vào bộ nhớ: ;Số chu kỳ đồng hồ LAP: MOV AL, [SI]; 10 OUT PORT, AL; 10 INC SI; 2 LOOP LAP; 17 ; Cộng: 39 chu kỳ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 21 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  22. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU Vào ra bằng DMA – Hệ VXL với DMAC Bộ nhớ Bus hệ thống CPU HOLD DRQ Thiết bị HLDA Bộ điều khiển DACK DMA vào/ra www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 22 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  23. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU Vào ra bằng DMA – Chu trình vào ra bằng DMA 1. Thiết bị vào ra có yêu cầu trao đổi dữ liệu gửi yêu cầu DRQ đến CPU thông qua DMAC; 2. DMAC chuyển yêu cầu DRQ thành HRQ và gửi đến chân tín hiệu HOLD của CPU; 3. Nhận được yêu cầu sử dụng bus HRQ, CPU: a. Gửi các tham số điều khiển trao đổi dữ liệu và tín hiệu xác nhận yêu cầu sử dụng bus HACK cho DMAC qua chân t ín hiệu HLDA; b. Tự tách ra khỏi bus hệ thống (100% các tín hiệu của bus A và D và một số tín hiệu của bus C) 4. Nhận được HACK, DMAC chiếm quyền điều khiển bus hệ thống và gửi tín hiệu xác nhận DACK cho thiết bị vào ra; 5. DMAC điều khiển quá trình trao đổi dữ liệu trực tiếp giữa thiết bị vào ra và bộ nhớ; 6. Kết thúc quá trình DMA, DMAC trả quyền điều khiển bus cho CPU. www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 23 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  24. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 5. Vào ra bằng DMA – Mạch điều khiển DMA 8237 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 24 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  25. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 5. Vào ra bằng DMA – Các tín hiệu của 8237 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 25 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1
  26. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ CHƯƠNG 5 – CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀO RA DỮ LIỆU 5. Vào ra bằng DMA – Ưu và nhược điểm  Ưu điểm: . Hiệu suất rất cao do dữ liệu được trao đổi trực tiếp theo khối giữa thiết bị vào ra và bộ nhớ không thông qua CPU  Nhược điểm: . Phức tạp hơn vào ra bằng thăm dò và ngắt . Cần mạch phần cứng để điều khiển quá trình DMA  Bên chủ động trong vào ra bằng DMA: . Thiết bị vào ra www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU Trang 26 BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1