Bài giảng môn Kinh tế học tiền tệ-Ngân hàng - Bài 4: Cơ chế hình thành lãi suất thị trường - TS. Trần Thị Vân Anh

pdf 41 trang phuongnguyen 4840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kinh tế học tiền tệ-Ngân hàng - Bài 4: Cơ chế hình thành lãi suất thị trường - TS. Trần Thị Vân Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_kinh_te_hoc_tien_te_ngan_hang_bai_4_co_che_hin.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Kinh tế học tiền tệ-Ngân hàng - Bài 4: Cơ chế hình thành lãi suất thị trường - TS. Trần Thị Vân Anh

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHQGHN KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÔN KINH TẾ HỌC TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG BÀI 4 CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LÃI SUẤT THỊ TRƯỜNG GVGD: TS. Trần Thị Vân Anh
  2. YÊU CẦU CHUNG 1. Cơ chế hình thành và thay đổi của lãi suất trên thị trường trái phiếu, tiền tệ 2. Tác động của rủi ro & kỳ hạn tới lãi suất TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-2
  3. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT 1. Mô hình khuôn mẫu tiền vay (phân tích lãi suất trên thị trường trái phiếu) – I. Fisher 2. Mô hình khuôn mẫu ưa thích tiền mặt (phân tích lãi suất trên thị trường tiền tệ) – J. M. Keynes TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-3
  4. KHUÔN MẪU TIỀN VAY 1. Tiếp cận TT trái phiếu giải thích cơ chế hình thành & điều chỉnh lãi suất. Cung cầu TP quyết định lãi suất. 2. Cung – Cầu TP, lãi suất cân bằng (i*) & nhân tố làm thay đổi (i*) TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-4
  5. ĐỒ THỊ MINH HỌA TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-5
  6. KHUÔN MẪU TIỀN VAY – P* • Cung trái phiếu tỷ lệ thuận với Pb & cầu trái S D phiếu tỷ lệ nghịch với Pb B dốc lên & B dốc xuống • BS & BD cắt nhau xác định điểm cân bằng trên thị trường trái phiếu * * • Điểm cân bằng xác định Pb & Qb cân bằng. Điểm cân bằng cũng xác định xu hướng vận động của thị trường trái phiếu CƠ CHẾ TỰ TS. TrầnĐIỀUThị Vân Anh– TrườngCHỈNHĐại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-6
  7. KHUÔN MẪU TIỀN VAY – i* • Cung trái phiếu tỷ lệ nghịch với i & cầu trái phiếu tỷ lệ thuận với i BS dốc xuống & BD dốc lên • BS & BD cắt nhau xác định điểm cân bằng trên thị trường trái phiếu * * • Điểm cân bằng xác định i & Qb cân bằng. Điểm cân bằng cũng xác định xu hướng vận động của thị trường trái phiếu CƠ CHẾ TỰ ĐIỀU CHỈNH TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-7
  8. ĐỒ THỊ MINH HỌA TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-8
  9. KHUÔN MẪU TIỀN VAY – cung cầu tiền vay & i* Cung tiền vay (LS) tỷ lệ thuận với i & cầu tiền vay (LD) tỷ lệ nghịch với i LS dốc lên & LD dốc xuống LS & LD cắt nhau xác định điểm cân bằng trên thị trường tiền vay * * Điểm cân bằng xác định i & Qb cân bằng. Điểm cân bằng cũng các định xu hướng vận động của thị trường tiền vay CƠ CHẾ TỰ ĐIỀU CHỈNH TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-9
  10. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG CẦU TRÁI PHIẾU Biến động của Biến động của Nhân tố nhân tố cầu TP Của cải , dịch phải Lợi tức dự kiến so , dịch phải với TS khác Độ rủi ro , dịch trái Tính lỏng so với , dịch phải tài sản khác TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-10
  11. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG CUNG TRÁI PHIẾU Biến động của Biến động của Nhân tố nhân tố cung TP Cơ hội đầu tư , dịch phải Lạm phát dự , dịch phải tính Hoạt động của , dịch phải Chính phủ TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-11
  12. CÁC NHÂN TỔ ẢNH HƯỞNG CẢ CUNG & CẦU TRÁI PHIẾU 1. Lạm phát dự tính ( e) 2. Chu kỳ kinh doanh (tăng trưởng, suy thoái) * Biến động của lãi suất là kết quả dịch chuyển của cả hai đường cung và cầu trái phiếu TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-12
  13. LẠM PHÁT DỰ TÍNH ( e ) (HIỆU ỨNG FISHER) e e * tăng : (ir = in - ) - Lượng cung trái phiếu tăng, BS dịch phải - Lượng cầu trái phiếu giảm, BD dịch trái. Lãi suất cân bằng tăng lên TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-13
  14. ĐỒ THỊ MINH HỌA d Lãi suất (i) B 2 * d i 2 2 B 1 * i 1 1 S s B 1 B 2 Lượng trái phiếu (Qb) TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-14
  15. HIỆU ỨNG FISHER - Hiệu ứng Fisher: Lạm phát dự tính và lãi suất biến thiên theo nhau: Lạm phát dự tính tăng thì lãi suất tăng. - Cơ sở của việc sử dụng công cụ lãi suất để chống lạm phát. TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-15
  16. CHU KỲ KINH DOANH 1. Giai đoạn tăng trưởng: - Cung trái phiếu tăng, BS dịch phải - Cầu trái phiếu cũng tăng, BD dịch phải → Lãi suất thị trường i* tăng 2. Giai đoạn suy thoái → Lãi suất thị trường sẽ giảm Chú ý: điều kiện giả thiết BS dịch chuyển nhanh D TS. Trần Thị VânhơnAnh– TrườngBĐại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-16
  17. ĐỒ THỊ MINH HỌA d Lãi suất (i) B 1 d B 2 * i 2 2 i*1 1 s B 2 S B 1 Q1 Q2 Lượng TP (Qb) TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-17
  18. KHUÔN MẪU ƯA THÍCH TIỀN MẶT 1. Tiếp cận TT tiền tệ giải thích cơ chế hình thành & điều chỉnh lãi suất. Cung cầu tiền tệ quyết định lãi suất. 2. Cung – Cầu TT, lãi suất & cân bằng (i*) & nhân tố làm thay đổi (i*) TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-18
  19. KHUÔN MẪU ƯA THÍCH TIỀN MẶT Lãi suất (i) MS i1 i* E i2 MD M* M TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-19
  20. KHUÔN MẪU ƯA THÍCH TIỀN MẶT 1. Đường cung tiền (Ms): không trực tiếp chịu ảnh hưởng của i → đường Ms thẳng đứng 2. Đường cầu tiền (Md): tỷ lệ nghịch với i → Đường Md dốc xuống TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-20
  21. KHUÔN MẪU ƯA THÍCH TIỀN MẶT • Điểm MS & MD cắt nhau là điểm cân bằng của thị trường tiền tệ. • Điểm cân bằng xác định lãi suất & lượng tiền cân bằng. Điểm cân bằng phản ánh xu hướng vận động của thị trường tiền tệ CƠ CHẾ TỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-21
  22. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT 1. Nhân tố dịch chuyển đường cầu tiền: . Thu nhập: Tương quan thuận: Y tăng MD tăng, dịch phải i* tăng . Mức giá cả hàng hóa: Tương quan thuận: PL tăng MD tăng, dịch phải i* tăng TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-22
  23. ĐỒ THỊ MINH HỌA: Thu nhập tăng lên từ Y1 đến Y2 Gía cả tăng từ PL1 đến PL2 MS i i2 D2 M (Y2)/(PL2) D1 i1 M (Y1)/(PL1) M Kết quả: lãi suất tăng từ i1 lên i2 TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-23
  24. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT 2. Nhân tố dịch chuyển đường cung tiền: • CSTT mở rộng làm tăng cung tiền → đường Ms tăng, dịch phải → Lãi suất giảm xuống • CSTT thắt chặt làm giảm cung tiền → đường Ms giảm, dịch trái → Lãi suất tăng lên TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-24
  25. CSTT ĐỒ THỊ MINH HỌA thắt chặt CSTT mở rộng S S S i M 2 M M 1 i2 i D i1 M M2 M M1 M TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-25
  26. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT 3. Hiệu ứng của lãi suất khi cung tiền thay đổi: a) Hiệu ứng tính lỏng: Cung tiền tăng → LS giảm b) Hiệu ứng thu nhập: Cung tiền tăng → LS tăng c) Hiệu ứng mức giá: Cung tiền tăng → LS tăng → Cung tiền tăng: hiệu ứng tính lỏng > hiệu ứng thu nhập & mức giá → LS giảm (*) → Cung tiền tăng: hiệu ứng tính lỏng < hiệu ứng thu nhập & mức giá → LS tăng ( ) TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-26
  27. ĐỒ THỊ MINH HỌA (*) Cung tiền tăng: hiệu ứng tính lỏng > hiệu ứng thu nhập & mức giá → LS giảm (*) Lãi suất (i) i i1 Thời gian TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-27
  28. ĐỒ THỊ MINH HỌA ( ) Cung tiền tăng: hiệu ứng tính lỏng < hiệu ứng thu nhập & mức giá → LS tăng Lãi suất (i) i1 i Thời gian TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-28
  29. TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO & KỲ HẠN TỚI LÃI SUẤT 1. Tác động của yếu tố rủi ro 2. Tác động của yếu tố kỳ hạn TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-29
  30. CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT 1. Khái niệm: là tương quan giữa các lãi suất khác nhau của các trái phiếu có cùng kỳ hạn thanh toán. 2. Hình thức: 1. Khả năng vỡ nợ 2. Tính lỏng TS. Trần Thị3.Vân AnhTình– Trường Đại họctrạngKinh tế ĐHQGHN.nộp thuế thu nhập 1-30
  31. CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT 3. Mức bù rủi ro/tính lỏng: là chênh lệch giữa lãi suất của các trái phiếu. 4. Hình thức mức bù rủi ro: + Mức bù rủi ro vỡ nợ + Mức bù rủi ro tính lỏng + Mức bù rủi ro quy chế thuế TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-31
  32. CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT 5. Cấu trúc rủi ro của LS: 1. Rủi ro vỡ nợ của TP tăng → mức bù rủi ro tăng 2. Tính lỏng của TP tăng → LS TP giảm 3. TP được miễn thuế thu nhập → LS TP thấp hơn LS TP khác TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-32
  33. CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT 1. Khái niệm đường lãi suất hoàn vốn: Đường minh hoạ (đồ thị) biến động LS theo thời gian. 2. Các dạng: a) Dốc lên: LS ngắn hạn dự kiến tăng b) Dốc thoai thoải: LS ngắn hạn dự kiến không đổi c) Nằm ngang: LS dự kiến giảm nhẹ d) Dốc xuống: LS ngắn hạn dự kiến giảm mạnh TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-33
  34. ĐỒ THỊ MINH HỌA (a) (b) (c) (d) TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-34
  35. LÝ THUYẾT GIẢI THÍCH CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT 1. Lý thuyết dự tính 2. Lý thuyết môi trường phân cách 3. Lý thuyết môi trường ưu tiên TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-35
  36. LÝ THUYẾT DỰ TÍNH 1. Cơ sở: TP kỳ hạn khác nhau có thể thay thế nhau hoàn toàn 2. Nội dung: LS của TP dài hạn là trung bình cộng LS của các TP ngắn hạn cùng tồn tại trong khoảng thời gian đó. e e e e 3. Công thức: int = ( it + i t+1 + i t+2 + i t+3 + + i t+n-1 )/n TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-36
  37. LÝ THUYẾT DỰ TÍNH 4. Nhận xét: • Đường LSHV dốc lên/xuống, LS ngắn hạn dự tính tăng/giảm. Đường LSHV nằm ngang báo hiệu LS sẽ ổn định trong tương lai • LS ngắn hạn và dài hạn biến thiên theo nhau • Đường LSHV thường dốc lên phản ánh sự tăng của LS theo thời gian TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-37
  38. LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG PHÂN CÁCH 1. Cơ sở: Quan hệ cung cầu 2. Nội dung: - Các trái phiếu có kỳ hạn khác nhau có quan hệ cung cầu khác nhau nên lãi suất của chúng là khác nhau - Trái phiếu kỳ hạn khác nhau thì độc lập với nhau TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-38
  39. LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG PHÂN CÁCH - Cầu TP ngắn hạn > ( ( ) giá TP dài hạn → đường LSHV dốc lên (dốc xuống) - TP ngắn hạn thường được ưa chuộng hơn→ cầu TP ngắn hạn thường cao → đường LSHV thường dốc lên TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-39
  40. LÝ THUYẾT MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN 1. Cơ sở: Khắc phục hạn chế của 2 lý thuyết dự tính & môi trường phân cách 2. Nội dung: - Thừa nhận giả thuyết dự tính - Cộng thêm mức bù kỳ hạn (knt) 3. Công thức: e e e e int = knt + ( it + i t+1 + i t+2 + i t+3 + + i t+n-1 )/n TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-40
  41. LÝ THUYẾT MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN 4. Nhận xét: + Lãi suất của TP có kỳ hạn thanh toán khác nhau có xu hướng diễn biến theo nhau + Đường LSHV thường dốc lên + Khi LSHV ngắn hạn thấp, đường LSHV thường dốc lên + Khi LSHV ngắn hạn cao, đường LSHN thường dốc xuống TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-41