Bài giảng môn Kiểm toán

ppt 19 trang phuongnguyen 8610
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Kiểm toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_kiem_toan.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Kiểm toán

  1. THÀNH VIÊN: 1. Nguyễn Thị Minh Lý 8. Nguyễn Hà Bảo Ngân 2. Nguyễn Thị Mai 9. Trịnh Nguyễn Như Ngọc 3. Vũ Văn Minh 10. Vũ Thị Nhanh 11. Lê Thị Bích Phương 4. Lý Hoài My 12. Trần Phú Quốc 5. Lại Thị Thanh Nga 13. Lã Thị Lệ Quyên 6. Trần Thị Ngát 14. Trần Thị Sang 7. Nguyễn Thị Kim Ngân 15. Nguyển Thị Hồng Sương
  2. TÌM HIỂU CHUNG VỀ KHÁCH HÀNG • Tên công ty: Công ty TNHH ABC • Địa chỉ: KCN Mỹ Phước, Bến Cát, Bình Dương. • Điện thoại: 03036043388 • Fax: 03036043388 • Giám đốc: Nguyễn Xuân Thành • Kế toán trưởng: Cao Thanh Liêm • Hình thức hoạt động: Công ty trách nhiệm hữu hạn theo Luật Công ty.
  3. • Giấy phép thành lập: • Nội dung hoạt động: kinh doanh sản xuất. • Vốn điều lệ : 54,233,668,678 VND • Các ưu đãi đầu tư: không • Chế độ kế tóan. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam được ban hành theo quyết định số : 1141/TC/CĐKT, ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính. • Hệ thống dổ sách kế toán. Áp dụng hình thức chứng từ ghi số.
  4. • Ngôn ngữ sử dụng trong kế toán: tiếng Việt. • Đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. • Việc hạch toán, ghi chép sổ sách kế toán được làm bằng tay. • Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 1/1 đến 31/12 hàng năm
  5. • Phương pháp khấu hao: phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu hao áp dụng theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003. Báo cáo tài chính các năm trước đã được công ty SBC kiểm toán, dạng báo cáo kiểm toán được phát hành: chấp nhận toàn bộ. • Tổng số nhân viên 53 nguời, trong đó nhân viên quản lý 25 người. • Kiểm soát nội bộ: Công ty thành lập bộ phận kiểm soát nội bộ.
  6. • Đơn vị mở tài khoản ngoại tệ và sử dụng ngoại tệ. • Góp vốn bằng tài sản: khoản góp vốn bằng hiện vật của ông Phạm Văn Cường bằng trị giá căn nhà số 30 Nguyễn Văn Trãi, trị giá 250.000.000đ, cho đến thời điễm ngày 31/12/2007 căn nhà này vẫn đứng tên chủ sở hữu là ông Phạm Văn Cường. • Đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
  7. DĐK DCK I: KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI THU 65.967.403.965 51.999.109.143 1.Phải thu của khách hàng 56.289.791.810 15.902.866.209 2. Trả trứơc cho người bán 6.584.924.909 32.636.468.812 3. Thuế giá trị gia tăng đựơc khấu trừ 3.031.446.501 2.824.166.926 4. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 61.240.745 635.607.196 Khoản phải thu khách hàng có sự chênh lệch đột biến giữa SDĐK và SDCK, cụ thể là giảm 40.386.925.601. Trong khi khoản phải trả trước cho người bán đến cuối kỳ lại tăng tới 26.051.543.903. có thể đã xảy ra trường hợp hạch toán nhầm giữa các bút toán của khoản phải thu khách hàng và phải trả trước cho khách hàng. Đối với dự phòng các khoản phải thu khó đòi SDCK tăng lên 5.743.664.451 trong tháng công ty có thể đã ký kết hợp đồng bán hàng với những khách hàng mới độ tin cậy chưa cao.
  8. 131 131 N DĐK C N DCK C 56.289.791.810 15.902.866.209 131 131 N K T C N C L C 15.939.745.337 36.879.128 Diễn giải chênh lệch: Ngày 31/12/07 chuyển hàng bán cho khách hàng chưa hạch toán Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 131: 36.879.128 Có TK 156: 36.879.128
  9. 142 142 N DĐK C N DCK C 6.584.924.909 32.636.468.812 142 142 N K T C N C L C 32.615.458.812 21.010.000 Diễn giải chênh lệch: Trả trước cho khách hàng còn dư, ngày 31/12/07 khách hàng chuyển tiền trả lại cho công ty, công ty chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng chưa ghi sổ Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 131: 36.879.128 Có TK 156: 36.879.128
  10. 152 152 N DĐK C N DCK C 18.467.990.289 63.459.187.145 152 152 N K T C N C L C 63001187145 458.000.000 Diễn giải chênh lệch: Ngày 31/12/07 mua nguên vật liệu đã kiểm kê, kế toán chưa ghi sổ Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 152: 458.000.000 Có TK 331: 458.000.000
  11. 156 156 N DĐK C N DCK C 5.186.446 5.186.446 156 156 N K T C N C L C 4.186.446 1.000.000 Diễn giải chênh lệch: Ngày 31/12/07 đại lý báo đã bán hết hàng ký gửi và thanh toán cho công ty nhưng kế toán chưa ghi sổ Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 632: 1.000.000 Có TK 157: 1.000.000
  12. 632 632 N DĐK C N DCK C 0 180.720.578.086 632 632 N K T C N C L C 180.000.500.086 720.780.000 Diễn giải chênh lệch: Ngày 31/12/07 khách hàng trả lại một số lượng hàng sai quy cách. Thủ kho đã nhập kho số hàng bị trả lại nhưng không hạch toán vào sổ kế toán. Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 156: 720.780.000 Có TK 632: 720.780.000
  13. 211 211 N DĐK C N DCK C 36.482.812.815 53.715.243.081 211 211 N K T C N C L C 63.815.243.081 10.100.000.000 Diễn giải chênh lệch: Ngày 31/12/2007 doanh nghiệp mua dây chuyền công nghệ phục vụ sản xuất kế toán chưa hạch toán vào sổ kế toán. Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 211: 10.100.000.000 Có TK 111: 10.100.000.000
  14. 214 214 N DĐK C N DCK C -4.904.474.587 -9.578.173.858 214 214 N K T C N C L C -9.000.173.858 578.000.000 Diễn giải chênh lệch: Ngày 31/12/2007 thanh lý tài sản đang khấu hao kế toán chưa hạch toán vào sổ. Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 1388: 578.000.000 Có TK 214: 578.000.000
  15. 334 334 N DĐK C N DCK C 1.280.051.404 952.096.499 334 334 N K T C N C L C 951.796.499 300.000 Diễn giải chênh lệch: Ngày 31-12-07 đã ứng trứơc lương cho nhân viên A, kế toán chưa ghi sổ Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 334: 300.000 Có TK 111: 300.000
  16. 3388 3388 N DĐK C N DCK C 5.201.565.828 2.315.230.377 3388 3388 N K T C N C L C 2.344.230.377 29.000.000 Diễn giải chênh lệch: Ngày 31-12-07 doanh nghiệp chưa quyết toán bảo hiểm Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 334: 29.000.000 Có TK 111: 29.000.000
  17. Kết luận • Báo cáo hoàn tất kiểm toán • Báo cáo hoàn tất kiểm tóan nêu ra những vấn đề quan trọng phát sinh trong suốt quá trình kiểm toán mà chúng tôi xét thấy cần thiết nêu ra cho quý công ty đuợc biết và xem xét. Việc lập và trình bày BCTC này thuộc trách nhiệm GĐ công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đã đưa ra ý kiến về các BC này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.
  18. • Ý kiến của kiểm tóan viên: theo ý kiến của chúng tôi, BCTC đã phán ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính cũa công ty ABC tại ngày 31/12/2007, cũng như kết quả kinh doanh và các luồn lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày31 /12/2007, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.